Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Biện pháp quản lý trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phát triển kỹ năng nghề quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỪA THẾ ĐỨC

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05

HÀ NỘI – 2014

i


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỪA THẾ ĐỨC

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phan Chính Thức

HÀ NỘI – 2014

ii


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi luôn nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của q thầy, cô trường Đại
học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội. Tôi xin chân thành cảm ơn đến quý
thầy, cô, đặc biệt là những thầy, cô trực tiếp giảng dạy các môn học trong suốt
thời gian học tại trường.
Nhân đây, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học
Giáo dục, các cán bộ Phòng Đào tạo và Công tác Học sinh – sinh viên đã tạo
điều kiện học tập, giúp đỡ để tơi hồn thành khóa học của mình.
Tơi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Phan Chính Thức đã dành rất
nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tơi hồn thành
luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Tổng cục Dạy nghề, các đồng
nghiệp đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và các anh,
chị tại các đơn vị thuộc, trực thuộc Tập đồn Than Khống sản Việt Nam đã
tạo điều kiện cho tôi điều tra, khảo sát làm dữ liệu viết luận văn.
Mặc dù tôi đã cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và
năng lực của mình, tuy nhiên khơng tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy, cô và các bạn./.
Ngƣời viết

Nguyễn Thừa Thế Đức


iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Đƣợc đọc là

CCKNNQG

: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

CSDN

: Cơ sở dạy nghề

CHTN&ĐTTH

: Câu hỏi trắc nghiệm và đề thi thực hành

DN

: Doanh nghiệp

DNXH

: Doanh nghiệp xã hội

ĐGKNN


: Đánh giá kỹ năng nghề

ĐTN

: Đào tạo nghề

HĐKNN

: Hội đồng kỹ năng nghề

HĐKNNgQG

: Hội đồng kỹ năng ngành quốc gia

HHNN

: Hiệp hội nghề nghiệp

KNN

: Kỹ năng nghề

KNNQG

: Kỹ năng nghề quốc gia

LĐTBXH

: Lao động – Thương binh và Xã hội


NLĐ

: Người lao động

TCDN

: Tổng cục Dạy nghề

TCKNN

: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề

TNXH

: Trách nhiệm xã hội

TNXHDN

: Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp

TTĐGKNNQG

: Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia

TTgCP

: Thủ tướng Chính phủ

TTLĐ


: Thị trường lao động

TTN

: Thi tay nghề

iv


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1.

So sánh DNXH, NGO và DN truyền thống....................

13

Bảng 1.2.

Ví dụ khung kỹ năng nghề cho ngành xây dựng.............

29

Bảng 2.1.

Số lượng doanh nghiệp theo ngành năm 2009................

37

Bảng 2.2.


Tình hình xây dựng và ban hành TCKNN từ năm 2008
đến 2012..........................................................................

40

Bảng 2.3: Tổng hợp thành phần và số lượng chuyên gia tham gia
xây dựng TCKNNQG.....................................................

41

Bảng 2.4: Tổng hợp thành phần và số lượng chuyên gia tham gia
thẩm định TCKNNQG....................................................

41

Bảng 2.5. Tổng hợp đánh giá của chuyên gia về vai trò của DN
đối với các hoạt động xây dựng TCKNNQG..................

42

Bảng 2.6. Thông tin doanh nghiệp, ngành khảo sát xây dựng tiêu
chuẩn đề thi ĐGKNNQG................................................

45

Bảng 2.7. Số lượng Trung tâm Đánh giá kỹ năng nghề và nghề
được phép tổ chức đánh giá.............................................
Bảng 2.8.


Tổng hợp kết quả thi tay nghề quốc gia, khu vực
ASEAN và thế giới..........................................................

Bảng 2.9.

50

Số lượng người lao động làm việc tại Vinacomin tham
gia đánh giá kỹ năng nghề...............................................

Bảng 3.1.

47

51

Bảng tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và
khả thi của các biện pháp quản lý trách nhiệm của DN
đối với phát triển KNNQG (đối tượng cán bộ quản lý)..

Bảng 3.2.

91

Bảng tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và
khả thi của các biện pháp quản lý trách nhiệm của DN
đối với phát triển KNNQG (đối tượng đại diện DN)......

Bảng 3.3.


92

Bảng tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và
khả thi của các biện pháp quản lý trách nhiệm của DN
đối với phát triển KNNQG (đối tượng chuyên gia tham
gia xây dựng công cụ đánh giá kỹ năng nghề)................

vii

93


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý........................

8

Sơ đồ 1.2. Tổ chức đào tạo kỹ năng nghề Hàn Quốc.......................

28

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dạy nghề..........................

35

Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức Vụ Kỹ năng nghề...................................

36


Sơ đồ 2.3. Quy trình xây dựng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề................

39

Sơ đồ 2.4. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong các bước của quy
trình xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia...........

56

Sơ đồ 3.1. Mơ hình gắn kết trách nhiệm của Chính phủ-Người lao
động – HĐKNNgQG-Doanh nghiệp đối với phát triển
kỹ năng nghề quốc gia.....................................................

76

Sơ đồ 3.2. Cơ cấu tổ chức Hội đồng kỹ năng ngành quốc gia..........

78

Sơ đồ 3.3. Vị trí của Hội đồng kỹ năng ngành quốc gia trong mối
quan hệ với các cơ quan quản lý nhà nước và cộng
đồng doanh nghiệp..........................................................

82

Sơ đồ 3.4. Mối quan hệ biện chứng của các biện pháp....................

89

viii



MỤC LỤC
Lời cảm ơn……………………………………………………………….……i
Danh mục từ viết tắt……………………………..……………………………ii
Mục lục……………………………………………………..………………..iii
Danh mục bảng ..............................................................................................vii
Danh mục sơ đồ.............................................................................................viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TRÁCH NHIỆM CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC
GIA ................................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 5
1.2. Một số khái niệm liên quan ....................................................................... 7
1.2.1. Quản lý .................................................................................................... 7
1.2.2. Quản lý đào tạo nghề............................................................................... 8
1.2.3. Kỹ năng nghề ........................................................................................ 10
1.2.4. Phát triển kỹ năng nghề ......................................................................... 10
1.2.5. Doanh nghiệp ........................................................................................ 12
1.2.6. Doanh nghiệp xã hội ............................................................................. 13
1.3. Vai trò, trách nhiệm và lợi ích của doanh nghiệp đối với các hoạt động
phát triển kỹ năng nghề quốc gia .................................................................... 14
1.3.1. Vai trò .................................................................................................... 14
1.3.2. Trách nhiệm của doanh nghiệp ............................................................. 15
1.3.3. Ưu thế và lợi ích của doanh nghiệp trong việc thực hiện trách nhiệm
phát triển kỹ năng nghề quốc gia .................................................................... 18
1.4. Nội dung quản lý trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phát triển kỹ
năng nghề quốc gia.......................................................................................... 19
1.4.1. Quản lý trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phát triển kỹ năng nghề
quốc gia

....................................................................................................19
1.4.2. Nội dung quản lý trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phát triển kỹ
năng nghề quốc gia…………………………………………………………..20

iii


1.5. Một số kinh nghiệm quốc tế về quản lý trách nhiệm của doanh nghiệp đối
với phát triển kỹ năng nghề ........................................................................... 288
1.5.1. Kinh nghiệm quốc tế ........................................................................... 288
1.5.2. Bài học áp dụng vào điều kiện Việt Nam ............................................. 30
Tiểu kết Chương 1 ........................................................................................... 31
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA........ 32
2.1. Tổ chức khảo sát ...................................................................................... 32
2.1.1. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 32
2.1.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 32
2.1.3. Đối tượng khảo sát ................................................................................ 32
2.1.4. Tiến hành khảo sát ................................................................................ 33
2.2. Thực trạng quản lý phát triển kỹ năng nghề quốc gia.............................. 33
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển hệ thống dạy nghề, kỹ năng nghề
quốc gia ........................................................................................................... 33
2.2.2. Hệ thống văn bản pháp luật về kỹ năng nghề ....................................... 34
2.2.3. Thực trạng cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ quyền hạn và đội ngũ cán bộ của
Tổng cục dạy nghề, Vụ Kỹ năng nghề ............................................................ 34
2.2.4. Thực trạng trách nhiệm của doanh nghiệp trong các hoạt động phát
triển kỹ năng nghề quốc gia ............................................................................ 37
2.3. Thực trạng quản lý trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phát triển kỹ
năng nghề quốc gia.......................................................................................... 53
2.3.1. Xây dựng văn bản pháp luật.................................................................. 53

2.3.2. Tổ chức thực hiện các hoạt động phát triển kỹ năng nghề quốc gia ..... 57
2.3.3. Công tác tài chính.................................................................................. 63
2.3.4. Cơng tác kiểm tra .................................................................................. 63
Tiểu kết Chương 2 ........................................................................................... 64

iv


Chƣơng 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ TRÁCH NHIỆM CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC
GIA ................................................................................................................. 66
3.1. Định hướng............................................................................................... 66
3.1.1. Định hướng tăng cường trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phát
triển dạy nghề .................................................................................................. 66
3.1.2. Định hướng quản lý trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phát triển
kỹ năng nghề quốc gia..................................................................................... 67
3.1.3. Định hướng đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công
lập .................................................................................................................... 67
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 68
3.2.1. Phù hợp với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước ......................................................................................................... 68
3.2.2. Đảm bảo tính thống nhất ....................................................................... 69
3.2.3. Đảm bảo tính đồng bộ ........................................................................... 69
3.2.4. Đảm bảo tính thực tiễn .......................................................................... 70
3.2.5. Đảm bảo tính bền vững ......................................................................... 70
3.2.6. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................. 70
3.3. Đề xuất một số biện pháp ......................................................................... 71
3.3.1. Xác lập cơ chế phối hợp giữa các chủ thể trong phát triển kỹ năng nghề
quốc gia ........................................................................................................... 71
3.3.2. Nâng cao nhận thức về phát triển kỹ năng nghề quốc gia .................... 74

3.3.3. Thí điểm mơ hình Hội đồng kỹ năng ngành quốc gia thực hiện hoạt
động xây dựng công cụ đánh giá kỹ năng nghề và tổ chức đánh giá kỹ năng
nghề quốc gia cho người lao động .................................................................. 76
3.3.4. Ban hành danh mục các ngành nghề bắt buộc doanh nghiệp sử dụng lao
động có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ...................................................... 83
3.3.5. Ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp tham gia các hoạt
động phát triển kỹ năng nghề quốc gia ........................................................... 85

v


3.3.6. Chính sách đối với chuyên gia, đánh giá viên tham gia các hoạt động
phát triển kỹ năng nghề quốc gia .................................................................... 86
3.3.7. Tăng cường kiểm tra, thanh tra của các đơn vị, cá nhân tham gia hoạt
động phát triển kỹ năng nghề quốc gia ........................................................... 87
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 89
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ........................ 90
3.5.1. Cách thức khảo nghiệm ......................................................................... 90
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................... 91
Tiểu kết Chương 3 ........................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 96
1. Kết luận ....................................................................................................... 96
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101
PHỤ LỤC .................................................................................................... 104

vi


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Kỹ năng nghề (KNN) là vấn đề mới trong hệ thống dạy nghề Việt Nam
(bắt đầu đưa vào Luật Dạy nghề năm 2007). KNN giữ vai trò quan trọng
trong việc đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước nói chung và hiệu quả sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp (DN) nói riêng.
Hiện nay việc đánh giá chất lượng của nguồn nhân lực Việt Nam cịn rất
khó khăn, có nhiều ngun nhân dẫn tới thực trạng trên và một trong những
nguyên nhân chủ yếu là chưa có thước đo từ các DN đối với trình độ KNN
cho người lao động (NLĐ) trước khi họ tham gia vào thị trường lao động
hoặc nâng cao trình độ KNN trong quá trình làm việc tại DN.
Phát triển KNN cho NLĐ đảm bảo yêu cầu của DN, đòi hỏi các cơ quan
quản lý có thẩm quyền đẩy mạnh việc xây dựng và hồn thiện cơng cụ đánh
giá KNN đáp ứng yêu cầu thực tiễn sản xuất, kinh doanh. Công cụ đánh giá
kỹ năng nghề (ĐGKNN) bao gồm: tiêu chuẩn kỹ năng nghề (TCKNN), câu
hỏi trắc nghiệm, đề thi thực hành và đề thi ĐGKNN quốc gia được xây dựng
và áp dụng thống nhất trong phạm vi toàn quốc. Bên cạnh đó việc tổ chức
đánh giá, cấp chứng chỉ KNNQG cho NLĐ phải xuất phát từ nhu cầu của DN
và thị trường lao động (TTLĐ). Hệ thống CCKNN do cơ quan quản lý có
thẩm quyền quản lý và mang tính quốc gia.
Phát triển KNN theo chủ trương xã hội hóa giáo dục địi hỏi sự tham gia
của nhiều chủ thể trong xã hội, trong đó DN là chủ thể quan trọng. Tuy nhiên,
hiện nay DN chưa chủ động tham gia vào các hoạt động phát triển kỹ năng
nghề quốc gia (KNNQG), nên việc tổ chức và ĐGKNN cho NLĐ đang gặp
nhiều khó khăn. Mặt khác, hiện nay cịn thiếu cơ chế, chính sách quy định rõ
trách nhiệm và tạo điều kiện để DN tham gia các hoạt động phát triển KNN.
Vì vậy, cần thiết phải đề xuất các giải pháp mang tính vĩ mơ ở cấp quản lý
nhà nước có tính khả thi trong quản lý sự tham gia của DN đối với phát triển
KNN.
1



Chính vì lẽ đó, học viên chọn đề tài “Biện pháp quản lý trách nhiệm của
DN đối với phát triển kỹ năng nghề quốc gia” để làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực trạng để đề xuất một số biện pháp
quản lý trách nhiệm của DN đối với phát triển KNN.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về trách nhiệm của DN đối với phát triển KNN;
- Đánh giá thực trạng trách nhiệm của DN đối với phát triển KNN; thực
trạng quản lý trách nhiệm của DN đối với các hoạt động phát triển KNN;
- Đề xuất biện pháp quản lý trách nhiệm tham gia của DN đối với phát triển
KNN.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu, đề xuất các biện pháp mang tính vĩ mơ ở
cấp quản lý nhà nước, cụ thể: cơ chế, chính sách, pháp luật về phát triển
KNN, sửa đổi và bổ sung các quy trình xây dựng cơng cụ ĐGKNN, tổ chức
đánh giá, cấp chứng chỉ KNNQG và thi tay nghề (TTN).
- Tiến hành khảo sát một số cơ sở sử dụng lao động, các chuyên gia của
DN thuộc Tập đồn than Khống sản Việt Nam và các cán bộ quản lý của
TCDN.
- Khảo sát, sử dụng số liệu từ năm 2008 đến nay.
5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
5.1. Khách thể nghiên cứu: Lĩnh vực kỹ năng nghề quốc gia
5.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý trách nhiệm của DN đối với phát triển
KNN quốc gia.
6. Vấn đề nghiên cứu
- Vai trò, trách nhiệm của DN tham gia các hoạt động phát triển KNN
như thế nào ?
- Quản lý hiệu quả trách nhiệm tham gia của DN đối với các hoạt động

phát triển KNN ?
2


7. Giả thuyết nghiên cứu
Doanh nghiệp có vai trị rất quan trọng trong hoạt động đào tạo nghề
(ĐTN), nhất là hoạt động liên quan đến KNN, nhưng hiện nay sự tham gia
của DN còn hạn chế, quản lý chưa hiệu quả. Nếu đề xuất biện pháp phù hợp
để quản lý trách nhiệm của DN đối với hoạt động phát triển KNN thì nhất
định sẽ huy động được sự tham gia của DN trong lĩnh vực này.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Sưu tầm, tổng hợp, phân tích
tài liệu nghiên cứu.
- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Quan sát, điều tra - khảo sát
bằng phiếu hỏi, tổng kết kinh nghiệm, tham vấn chuyên gia.
- Nhóm phương pháp xử lý thơng tin: Định lượng, định tính, thống kê và
phân tích thống kê.
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý sự tham gia của doanh nghiệp đối
với các hoạt động đối với phát triển kỹ năng nghề quốc gia.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn:
Đánh giá thực trạng và khuyến nghị giải pháp cho cơ quan có thẩm quyền
trong việc quản lý sự tham gia của doanh nghiệp đối với phát triển kỹ năng
nghề quốc gia. hiệu quả, để doanh nghiệp phát huy trách nhiệm đối với các
hoạt động này.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn dự kiến được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý trách nhiệm của doanh nghiệp đối

với phát triển kỹ năng nghề quốc gia.
3


Chương 2: Thực trạng quản lý trách nhiệm của doanh nghiệp đối với
phát triển kỹ năng nghề quốc gia.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý trách nhiệm của doanh nghiệp đối
với phát triển kỹ năng nghề quốc gia.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
1. 1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong ba trụ cột tăng trưởng và
phát triển bền vững kinh tế Việt Nam. Chất lượng nguồn nhân lực cũng là một
trong ba khâu đột phá để thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai
đoạn 2011-2020. Để phát triển nguồn nhân lực quốc gia cần phải đề ra nhiều
giải pháp khả thi, đồng bộ, trong đó phát triển KNN có ý nghĩa quan trọng.
Luật dạy nghề tạo hành lang pháp lý phát triển dạy nghề và phát triển
KNNQG, dành riêng 01 chương quy định về đánh giá, cấp chứng chỉ
KNNQG. Để cụ thể hóa các quy định của luật, một số văn bản hướng dẫn luật
được ban hành, đáp ứng thực tiễn dạy nghề, trong đó các bản pháp luật về
KNNQG cũng được xây dựng, ban hành và triển khai.
Qua 8 năm triển khai Luật dạy nghề và các văn bản hướng dẫn thi hành,
cho thấy dạy nghề được Nhà nước và xã hội quan tâm nên có bước phát triển
tích cực, từng bước đáp ứng nhu cầu nhân lực qua ĐTN cho các ngành kinh
tế, nhất là ở các vùng kinh tế trọng điểm, các ngành kinh tế mũi nhọn.

Từ năm 2008 đến nay các nghề đào tạo được mở rộng, đáp ứng nhu cầu
thực tế của các DN, từng bước phù hợp với sự phát triển các ngành nghề trong
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Chương trình dạy nghề được xây dựng xuất
phát từ thực tiễn. Các điều kiện đảm bảo chất lượng được cải thiện nên KNN
của người tốt nghiệp tại các CSDN có bước chuyển biến tích cực.
Theo đánh giá của các DN, 80-85% lao động qua ĐTN được sử dụng
đúng trình độ đào tạo; 30% có kỹ năng nghề khá trở lên. Ở một số nghề (nghề
Hàn, nghề dịch vụ nhà hàng, nấu ăn, thủy thủ tàu biển, thuyền trưởng và một
số nghề thuộc lĩnh vực viễn thông…) KNN của lao động Việt Nam đã đạt
chuẩn quốc tế [2, tr.10].
5


Sau hơn 6 năm gia nhập WTO, Việt Nam đã thể hiện được vai trị, vị trí
của mình trong q trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, điều đó đã và
đang đặt ra những thách thức về lao động, việc làm, trong đó có vấn đề nâng
cao KNN cho NLĐ đáp ứng yêu cầu hội nhập trình độ KNN khu vực và thế
giới. Thực tế, chất lượng lao động Việt Nam khơng được đánh giá cao, trình
độ chun mơn, KNN của NLĐ cịn thấp….Vì vậy, lực lượng lao động và
cộng đồng DN Việt Nam bên cạnh việc đối mặt với chính năng lực nội tại của
mình sẽ phải còn đối mặt với nhiều thách thức về năng lực cạnh tranh với DN
và lao động nước ngoài.
Theo đánh giá của các cơ quan hữu quan thì “cơng tác dạy nghề nói
chung, kỹ năng nghề nói riêng chưa thiết lập được mối liên kết chặt chẽ giữa
các doanh nghiệp với các chủ thể thuộc lĩnh vực dạy nghề…Sự tham gia của
doanh nghiệp vào lĩnh vực dạy nghề, kỹ năng nghề rất bị động, có sự thiếu
hụt về các văn bản pháp lý quan trọng và những quy định về cộng đồng doanh
nghiệp là một trong những chủ thể của hoạt động dạy nghề” [2, tr.12].
KNN và TCKNN là vấn đề khá mới, vì vậy chưa có nhiều đề tài và cơng
trình nghiên cứu liên quan.

Trong đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ (Mã số CB 2008-02-05) các tác
giả đã khẳng định : “Xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia là cơ sở để
xây dựng chương trình đào tạo, đào tạo người lao động thích ứng với các tiêu
chuẩn của sản xuất, người sử dụng lao động có cơ sở để tuyển chọn lao động,
bố trí cơng việc và trả lương hợp lý cho người lao động”. Đồng thời các tác
giả đề xuất cơ chế: “Phối hợp với các doanh nghiệp xây dựng chuẩn kỹ năng
nghề cho các nghề đào tạo. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề phải tính tới việc công
nhận tương đương trong khu vực và quốc tế để thuận lợi cho việc di chuyển
lao động có kỹ năng”.
Trong tài liệu nghiên cứu “Dạy nghề Việt Nam 2001” của Viện khoa
học dạy nghề các tác giả cho rằng: “Đã có những tập đồn, doanh nghiệp
nhận thức được rất rõ lợi ích của việc đánh giá kỹ năng nghề cho người lao
động và đã đưa ra quy định bắt buộc người lao động muốn tham gia hoạt động
6


trong nghề phải có giấy chứng nhận đánh giá kỹ năng nghề”. Như vậy đã xác
nhận trách nhiệm tham gia của DN đến xây dựng và phát triển KNN.
Trong tài liệu nghiên cứu “Chế độ dạy nghề và chế độ xác nhận trình
độ kỹ thuật quốc gia” của Phịng Thương mại và công nghiệp Hàn Quốc đề
cập đến “Quy định và nghĩa vụ đào tạo nghề, xây dựng kỹ năng nghề đối với
chủ doanh nghiệp có quy mơ nhất định”. Đồng thời khi phân tích về hệ thống
TCKNN Việt Nam các tác giả đã chỉ ra điểm yếu sau: “Các doanh nghiệp
khơng nhiệt tình tham gia vào các hoạt động cấp chứng chỉ kỹ năng nghề, xã
hội và doanh nghiệp thiếu quan tâm đến chứng chỉ kỹ năng nghề” và khuyến
nghị xây dựng “Luật đánh giá kỹ năng và cấp chứng chỉ nghề” với sự tham
gia nhiều hơn của DN trong Luật này.[21, tr.167]
Những khó khăn, thách thức xuất phát từ thực tiễn hoạt động dạy nghề
đang đặt ra những yêu cầu đối với các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền, các DN trong việc phối hợp, “chung tay” cùng tháo gỡ, tìm giải pháp

đột phá nhằm nâng cao KNN cho NLĐ. Cơ chế, pháp luật về phát triển
KNNQG và việc nâng cao trách nhiệm của DN trong lĩnh vực này phải được
xem là một trong những giải pháp trọng tâm.
1.2. Một số khái niệm liên quan
1.2.1. Quản lý
Quản lý có nghĩa là tiến hành một cơng việc, là làm cho sự kiện nảy
sinh, là q trình lơi cuốn tất cả mọi người vào hoạt động của họ trong tổ
chức. Quản lý là hoạt động chung của toàn bộ tổ chức [22, tr.13].
Khái niệm quản lý còn được hiểu là sự tương tác giữa chủ thể quản lý và
đối tượng quản lý trong một tổ chức làm cho tổ chức vận hành và đạt được
mục tiêu của tổ chức. Bốn chức năng quản lý chủ yếu, cơ bản: Kế hoạch; Tổ
chức; Lãnh đạo và Kiểm tra [22, tr.103-104].
- Kế hoạch: là một chức năng quản lý. Kế hoạch hóa có nghĩa là xác định
mục tiêu, mục đích đối với thành tựu tương lai của tổ chức và các con đường,
biện pháp, cách thức để đạt được mục tiêu, mục đích đó.

7


- Tổ chức: Khi người quản lý đã lập xong kế hoạch, họ cần phải chuyển
hóa những ý tưởng khá trìu tượng ấy thành hiện thực. Xét về mặt chức năng
quản lý, tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các
thành viên, các bộ phận trong một tổ chức nhằm thực hiện thành công các kế
hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức.
- Lãnh đạo: bao hàm việc liên kết, liên hệ với người khác và động viên
họ, hướng dẫn họ, chỉ đạo họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt
được mục tiêu của tổ chức.
- Kiểm tra: là một chức năng quản lý thơng qua đó một cá nhân, một
nhóm hoặc tổ chức theo dõi, đánh giá các thành quả hoạt động và tiến hành
những hoạt động sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết. Kiểm tra xong cần phải

theo dõi và cần thiết thì phải chỉnh sửa, uốn nắn.
Kế hoạch

Kiểm tra, đánh giá

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lí
1.2.2. Quản lý đào tạo nghề
1.2.2.1. Đào tạo nghề
Đào tạo nghề là một hoạt động đào tạo với mục tiêu cơ bản là giúp người
được đào tạo chuẩn bị năng lực thực hiện một nghề. Hơn nữa, ĐTN là một bộ
phận của hệ thống giáo dục quốc dân có mục tiêu đem lại cơ hội nghề nghiệp
và việc làm cho NLĐ trên cơ sở rèn luyện và phát triển những năng lực, kỹ
năng và kiến thức cần thiết đáp ứng nhu cầu công việc.
8


ĐTN là q trình phát triển một cách có hệ thống các kiến thức, kỹ năng,
thái độ nghề nghiệp và hướng vào hoạt động nghề nghiệp và hoạt động xã
hội.
Tổ chức lao động quốc tế (ILO) định nghĩa: ĐTN là nhằm cung cấp cho
người học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan
tới công việc, nghề nghiệp được giao.
ĐTN không chỉ là một hoạt động được định hướng nhằm rèn luyện
những kỹ năng cần thiết cho việc đảm nhận một vị trí nghề nghiệp nhất định

mà là thiết chế cung cấp và tăng cường những năng lực cần thiết cho NLĐ
tham gia TTLĐ. Ngày nay, NLĐ khơng chỉ gắn bó suốt đời với một vị trí làm
việc nhất định tại DN mà họ cần có năng lực để thực hiện nhiều nhiệm vụ
khác nhau trong quá trình lao động cũng như đảm nhận những vị trí cơng việc
phức tạp hơn địi hỏi những kiến thức, kỹ năng cao hơn tại DN.
Quan điểm trước đó về ĐTN như là một giai đoạn ngắn trước khi bước
vào quá trình lao động. Tuy nhiên, theo tác giả thì TTLĐ cũng như các yếu tố
khoa học- kỹ thuật ln thay đổi nhanh chóng địi hỏi nhìn nhận ĐTN thực sự
là một quá trình lâu dài gắn liền với những hoạt động giáo dục khác, cho nên,
NLĐ phải tiếp tục gắn mình với quá trình đào tạo, phải cập nhật những kiến
thức và kỹ năng mới để duy trì cơng việc, thăng tiến trong nghề nghiệp.
1.2.2.2. Quản lý đào tạo nghề
Quản lý ĐTN là chức năng và hoạt động của hệ thống tổ chức nhà nước
đảm bảo duy trì trạng thái phát triển ổn định và thực hiện hiệu quả các chính
sách nhằm đạt được những mục tiêu đặt ra trong từng giai đoạn phát triển .
Theo tác giả Quản lý ĐTN được hiểu là hệ thống những tác động có chủ
đích, có kế hoạch và hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống
ĐTN phát triển, vận hành theo đường lối, chủ trương của Đảng và thực hiện
được những yêu cầu xã hội, TTLĐ, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội.

9


1.2.3. Kỹ năng nghề
Theo từ điển Tiếng Việt: Kỹ năng là khả năng thực tế đạt được, thường
là thao tác chân tay, để thực hiện thành công một công việc hoặc nghề nghiệp
nhất định.
1.2.4. Phát triển kỹ năng nghề
Theo từ điển Đào tạo nghề -Thuật ngữ chọn lọc: “Phát triển kỹ năng là
sự gia tăng kiến thức và kỹ năng thơng qua việc tham gia các khóa đào tạo

hoặc bồi dưỡng nâng cao. Phát triển kỹ năng cũng có thể được thực hiện ngay
tại nơi làm việc”. [35, tr.7] Các kỹ năng luôn gắn với một nghề cụ thể, theo
tác giả phát triển KNN được nhìn nhận như sau:
- Với góc độ quản lý nhà nước: Phát triển KNN là trách nhiệm của các
cơ quan quản lý nhà nước các cấp trong việc lập kế hoạch, xây dựng, hoàn
thiện quy trình xây dựng các cơng cụ ĐGKNNQG (trong đó gồm: bộ
TCKNN, CHTN&ĐTTH, đề thi ĐGKNN) và quy trình tổ chức đánh giá, cấp
chứng chỉ KNN cho NLĐ; là yếu tố quan trọng là việc xác lập cơ sở pháp lý
điều chỉnh cơ chế phối hợp giữa các chủ thể tham gia lĩnh vực KNN.
- Với góc độ tổ chức thực hiện: Phát triển KNN là việc thực hiện trách
nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước từ trung ương tới địa phương và sự
tham gia của các tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động phát triển KNN.
- Với góc độ NLĐ: Phát triển KNN là q trình NLĐ tự trau dồi, nâng
cao kỹ năng, thái độ trong q trình lao động tại vị trí làm việc và khẳng định
cấp bậc KNN thông qua các kỳ ĐGKNN quốc gia. Động lực để NLĐ thực
hiện quá trình phát triển KNN chính là được DN sắp xếp, bố trí cơng việc phù
hợp và trả lương xứng đáng với cấp bậc KNN mà họ đạt được.
Để phát triển KNN trước hết cần tập trung giải quyết vấn đề không thống
nhất giữa KNN theo yêu cầu sản xuất, kinh doanh và trình độ KNN của người
tốt nghiệp tại các CSDN.
Để giải quyết vấn đề trên yêu cầu phải phát triển công cụ đánh giá KNN,
đảm bảo phù hợp thực tiễn sản xuất, kinh doanh, đáp ứng những thay đổi
10


cơng nghệ. Hơn nữa, DN có trách nhiệm phát triển KNN tại chỗ cho NLĐ,
thơng qua các khóa đào tạo, tập huấn ngắn hạn hoặc quá trình lao động.
Như vậy, theo tác giả phát triển KNN là trách nhiệm không chỉ của Nhà
nước mà cịn có trách nhiệm của cộng đồng DN. Do đó, các chủ thể phải cùng
nhau phối hợp để chỉnh lý, hồn thiện cơ chế và cơng cụ đánh giá KNN.

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề được xây dựng và ban hành làm công cụ giúp:
người sử dụng lao động có cơ sở để tuyển chọn lao động, bố trí cơng việc và
trả lương hợp lý cho NLĐ; các CSDN có căn cứ để xây dựng chương trình
dạy nghề và cơ quan có thẩm quyền có căn cứ để tổ chức thực hiện việc
ĐGKNN cho NLĐ [7, tr.1-2 ].
Đề thi đánh giá KNN được biên soạn theo 2 phần: Câu hỏi lý thuyết và
Đề thi thực hành. Đề thi đánh giá KNN được lập thành dữ liệu ngân hàng đề
thi ĐGKNN quốc gia để cung cấp cho các kỳ ĐGKNN cho NLĐ [10, tr.1].
Thi tay nghề (TTN) được tổ chức ở cấp độ quốc gia, khu vực và thế giới.
Thông qua các kỳ TTN sẽ giúp cho cơ quan tổ chức tìm kiếm, lựa chọn được
thí sinh học nghề, NLĐ đang làm việc tại DN có tay nghề giỏi, nhiều kinh
nghiệm, hơn nữa sự đóng góp của DN (kinh phí, con người…) sẽ chia sẻ trách
nhiệm tài chính với nhà nước, giảm bới gánh nặng về ngân sách quốc gia.
Theo tác giả, sự tham gia của DN ở các đợt thi TTN quốc gia, khu vực
và thế giới là kênh thơng tin nhằm quảng bá hình ảnh, năng lực DN trong
phạm vi quốc gia và rộng rãi ra thế giới. DN có cơ hội giới thiệu máy móc,
cơng nghệ và quy trình sản xuất, kinh doanh của đơn vị mình. DN sẽ tuyển
dụng, thu hút được thí sinh đạt tay nghề giỏi về mình. Như vậy, với lợi thế
như trên sẽ tạo ra sự cạnh tranh về các thế mạnh giữa các DN.
Đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia nhằm: công nhận KNN
cho NLĐ; khuyến khích NLĐ khơng ngừng nâng cao trình độ; phát hiện
những thiếu hụt về KNN. Trên cơ sở đó DN, CSDN có phương án bổ sung;
là căn cứ để DN tuyển dụng, bố trí cơng việc và trả lương phù hợp với bậc
KNN mà NLĐ đã đạt được [5, tr.1].
11


Theo tác giả, ĐGKNN có ý nghĩa rất quan trọng trong hoạt động phát
triển KNNQG.
Hiện nay các CSDN thực hiện đào tạo theo chương trình khung với từng

nghề và từng trình độ đào tạo. Chương trình khung quy định phần cứng là
70% khối lượng kiến thức kỹ năng, còn lại phần mềm 30% dành cho CSDN
đào tạo thích ứng theo công nghệ sản xuất của từng ngành, từng địa phương
(Tuy nhiên trong thực tế các CSDN thường giảm phần cứng và tăng phần
mềm). Vì vậy dẫn đến tình trạng đầu ra có “độ chênh” về trình độ giữa các
CSDN, địa phương, các vùng, miền, ngành.
Vấn đề đặt ra là phải thiết lập khung trình độ KNN quốc gia nhằm quy
định số lượng và thứ bậc KNN quốc gia, và tổ chức ĐGKNN cho đối tượng
dự thi trên cơ sở bộ TCKNN, hệ thống ngân hàng đề thi ĐGKNN quốc gia
chuẩn được áp dụng cho 01 nghề nhất định một trình độ nhất định với một hệ
thống đánh giá áp dụng trên phạm vi quốc. Căn cứ vào khung trình độ KNN
sẽ tổ chức ĐGKNN theo mặt bằng chuẩn chung.
Theo tác giả việc tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ KNN có ưu điểm nổi
trội là giúp cho NLĐ chưa có điều kiện theo học các khóa đào tạo cụ thể sẽ có
cơ hội tham gia các kỳ ĐGKNN quốc gia và được công nhận bậc KNN mà họ
đạt được dù họ học ở đâu, bằng cách nào. Đó chính là động lực để NLĐ có
thể thực hiện “học suốt đời” trong suốt quá trình lao động nghề nghiệp của
họ. Như vậy, khơng chỉ đối tượng thí sinh tốt nghiệp CSDN mà NLĐ tại các
DN có cơ hội trau dồi kinh nghiệm và khẳng định năng lực nghề nghiệp.
1.2.5. Doanh nghiệp
Theo Từ điển Tiếng Việt của Nhà xuất bản Ngôn ngữ học Việt Nam:
“Doanh nghiệp làm các công việc kinh doanh”. DN là tổ chức kinh tế có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Các DN thường tập hợp, liên kết trong HHNN, đó là tổ chức tự nguyện
của cộng đồng DN. HHNN có trách nhiệm tư vấn, phản biện góp ý kiến cho
12


nhà nước trong việc xây dựng, hồn thiện chính sách, đồng thời tập họp và

phản ảnh nguyện vọng của các hội viên, thành viên của mình tới các cơ quan
quản lý nhà nước .
1.2.6. Doanh nghiệp xã hội
Doanh nghiệp xã hội (DNXH) là một mơ hình kinh doanh, đem lại lợi
nhuận, bề ngoài như các DN truyền thống, chỉ yêu cầu một điều kiện duy nhất
là đặt sứ mệnh xã hội ở vị trí trung tâm, trong khi mục tiêu lợi nhuận đóng vai
trị hỗ trợ [18, tr.17].
Theo nghiên cứu của CSIP và British Council DNXH có các đặc điểm
cơ bản sau [18, tr.6-9]: Phải có hoạt động kinh doanh; Đặt mục tiêu xã hội
lên hàng đầu; Tái phân phối lợi nhuận, sở hữu mang tính xã hội; Đáp ứng
nhu cầu của nhóm yếu thế.
Để khái qt hóa mơ hình DNXH, Báo cáo CIEM đưa ra bảng so sánh
DNXH, NGO và DN truyền thống như sau: (Xem Bảng 1.1)
Bảng 1.1. So sánh DNXH, NGO và DN truyền thống
Nội dung
Hình thức pháp lý

Động cơ
Giải pháp/công cụ

Tổ chức từ thiện

DNXH

NGO, NPO, Quỹ

Các tổ chức hoặc

từ thiện


DN

Lợi ích xã hội

Sứ mệnh xã hội là

Tối đa hóa lợi

thuần túy

chủ đạo

nhuận

Các chương trình

Hoạt động kinh

Chiến lược kinh

thiện nguyện

doanh

doanh

Hiệu quả

Tạo giá trị xã hội


Nguồn vốn

Tài trợ

Trách nhiệm giải
trình

Giá trị xã hội và
kinh tế
Trộn lẫn giữa tài
trợ và doanh thu
Nhà đầu tư xây

Nhà tài trợ, đối

dựng, khách hàng,

tượng hưởng lợi,

đối tượng hưởng

công chúng

lợi, cộng đồng
13

DN truyền thống
Công ty TNHH, cổ
phần, Hợp danh,
Tư nhân


Giá trị kinh tế
Doanh thu
Cổ đông, chủ sở
hữu, khách hàng,
cộng đồng


Tái đầu tư trở lại tổ
Sử dụng lợi
nhuận/nguồn thu

Phục vụ trực tiếp

chức, mở rộng quy

Lợi nhuận và cổ

các hoạt động xã

mô hoạt động,

tức chia cho chủ sở

hội

phân phối cho

hữu và cổ đơng


cộng đồng

Hiện nay, Đảng và Chính phủ có nhiều chính sách khuyến khích đơn vị
sự nghiệp cơng lập chuyển sang loại hình DNXH do có sự tương đồng giữa
cơ sở cơng lập và mơ hình DNXH. Các nhà nghiên cứu đã rút ra những tác
động tích cực khi chuyển đổi mơ hình là: [18, tr.3]
- Chia sẻ trách nhiệm của Nhà nước, giảm bớt gánh nặng cho ngân sách
nhà nước;
- Thu hút và đa dạng hóa nguồn lực, vốn đầu tư từ cộng đồng và các
thành phần kinh tế trong và ngoài nước;
- Tạo lập thị trường cạnh tranh bình đẳng nhằm nâng cao hiệu quả trong
việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công.
Tác giả cho rằng trong lĩnh vực ĐTN, nhà nước cần đưa ra chính sách
để khuyến khích chuyển đổi một số CSDN cơng lập sang hoạt động theo mơ
hình DNXH. Như vậy, sẽ tạo cơ chế để các CSDN chủ động tự đảm bảo chi
phí hoạt động; đó sẽ là giải pháp tăng cường gắn kết được trách nhiệm của
DNXH đối với phát triển ĐTN, nhất là hoạt động phát triển KNN.
1.3. Vai trò, trách nhiệm và lợi ích của doanh nghiệp đối với các hoạt
động phát triển kỹ năng nghề quốc gia
1.3.1. Vai trò
- Tham gia vào các hoạt động phát triển KNN.
- Phối hợp với các chủ thể khác trong việc xây dựng công cụ ĐGKNN
cho NLĐ.
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao KNN cho NLĐ đáp ứng nhu
cầu sử dụng nhân lực và đổi mới công nghệ trong sản xuất, kinh doanh.
- Góp phần tăng cường hội nhập quốc tế trong lĩnh vực phát triển KNN.
14


1.3.2. Trách nhiệm của doanh nghiệp

1.3.2.1. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, tập 4, “Trách nhiệm” là khái niệm
của ý thức đạo đức và ý thức pháp luật, nói lên nghĩa vụ do xã hội đặt ra cho
tổ chức, cá nhân. Như vậy, hiểu theo nghĩa đơn thuần thì trách nhiệm là
những việc phải làm, nhưng hiểu theo nghĩa rộng hơn thì trách nhiệm phải
gắn với tính nhà nước (tức là tính pháp luật).
Thuật ngữ trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (TNXHDN) mới chính
thức xuất hiện vào năm 193 khi H.R.Bowen cơng bố cuốn sách với nhan đề
“Trách nhiệm xã hội của doanh nhân” nhằm mục đích tuyên truyền và kêu gọi
người quản lý tài sản không làm tổn hại đến các quyền và lợi ích của người
khác, kêu gọi lịng từ thiện nhằm bồi dưỡng những thiệt hại do các DN làm
tổn hại cho xã hội.
Theo Ủy ban Thương mại Thế giới về phát triển bền vững thì TNXHDN
là sự cam kết liên tục của DN thông qua hoạt động kinh doanh bằng cách cư
xử có đạo đức và đóng góp vào sự phát triển kinh tế trong khi cải thiện chất
lượng cuộc sống của lực lượng lao động, gia đình họ và cộng đồng.
Theo Ngân hàng thế giới (WB): TNXHDN là cam kết của DN đóng góp
vào sự phát triển kinh tế bền vững, phối hợp với NLĐ, gia đình của họ, cộng
đồng địa phương và xã hội nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống theo hướng
có lợi cho việc kinh doanh cũng như sự phát triển chung.
Như vậy, thuật ngữ TNXHDN đã được nhìn nhận rộng hơn ở những khía
cạnh khác nhau của thực tiễn đời sống kinh tế - xã hội, với những nội dung
chính đó là hàm ý nâng hành vi của DN lên một mức phù hợp với các quy
phạm, giá trị và kỳ vọng xã hội đang phổ biến. TNXHDN bao gồm sự mong
đợi của xã hội về kinh tế, luật pháp, đạo đức và lòng từ thiện đối với các cơ
quan, tổ chức và cá nhân tại một thời điểm nhất định.
15



×