Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty cổ phần phát triển nhà bà rịa vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

---------------------------

PHẠM THỊ ĐÀO

Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
tại công ty Cổ phần Phát Triển Nhà
Bà Rịa-Vũng Tàu

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 12 năm 2020


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

---------------------------

PHẠM THỊ ĐÀO

Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
tại công ty Cổ phần Phát Triển Nhà
Bà Rịa-Vũng Tàu
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 8340101


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Vũ Văn Đông
Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 12 năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Đề tài “ Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty Cổ
phần Phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu” được sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ
Vũ Văn Đông -Trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu
Tác giả xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tác giả xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.

Vũng Tàu, tháng 12 năm 2020
Tác giả luận văn

Phạm Thị Đào


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập theo chương trình Thạc sỹ chuyên ngành Quản trị
kinh doanh tại trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu, tác giả đã hồn thành chương
trình và hồn thiện luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài: “Hồn thiện cơng tác

quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty Cổ phần Phát triển nhà Bà RịaVũng Tàu”.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Giáo viên hướng dẫn TS. Vũ Văn
Đông đã tận tình hướng dẫn để tác giả có thể hồn thành tốt khóa luận này. Cùng
gửi lời cảm ơn đến thầy cô trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu truyền đạt những kiến
thức hữu ích để tác giả có thể vận dụng vào bài luận văn này.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến các sở, ban ngành tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu: Sở kế hoạch đầu tư, Sở xây dựng, Sở tài chính, UBND phường, Cơng ty Cổ
phần Phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu, đã nhiệt tình giúp đỡ hỗ trợ tác giả trong suốt
quá trình thực hiện bài luận văn.
Trân trọng cảm ơn!


iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................... 1
2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 1
2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................. 2
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... 2
3.1 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................... 3
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu ................................................... 4
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN ......................................................................................... .4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................... 5
1.1.1.Khái niệm về dự án đầu tư ............................................................................ 5

1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản và vai trò của dự án đầu tư xây dựng ................... 7
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng ............................................................... 10
1.1.4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng ................................ 14
1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................................... 15
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................ 15
1.2.2. Các giai đoạn quản lý dự án ...................................................................... 16
1.2.3. Nội dung quản lý dự án ............................................................................. 22
1.2.4.Các hình thức quản lý dự án ....................................................................... 27
1.2.5.Các chủ thể tham gia quản lý dự án............................................................ 27
1.2.6.Mối quan hệ của chủ đầu tư với các chủ thể liên quan ............................. 29
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC LIÊN QUAN ................................................... 30
1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI CÁC ĐƠN
VỊ VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ
RỊA-VŨNG TÀU ...................................................................................................... 31
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý dự án tại Hồ Chí Minh ........................................... 31
1.4.2. Kinh nghiệm quản lý dự án tại Hà Nội ...................................................... 32


iv

1.4.3. Bài học kinh nghiệm .................................................................................. 33
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN NHÀ BR-VT (HODECO)
2.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN NHÀ BR-VT .................. 34
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển Công ty ................................................ 34
2.1.2.Cơ cấu tổ chức của Hodeco ........................................................................ 35
2.1.3. Khái quát ngành nghề kinh doanh của cơng ty Hodeco ............................ 37
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰA ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TẠI CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN NHÀ BR-VT................................................. 38
2.2.1. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư ....................................................... 38

2.2.2. Thực trạng cơng tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư .. 41
2.2.3. Thực trạng công tác lựa chọn nhà thầu ........................................................... 48
2.2.4 Thực trạng công tác quản lý chất lượng và tiến độ các gói thầu ................... 48
2.2.5. Thực trạng công tác nghiệm thu, thanh tốn ................................................... 50
2.2.6 Thực trạng cơng tác quản lý an tồn lao động và vệ sinh mơi trường ............. 51
2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ DỰ ÁN TƯ XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN NHÀ BR-VT ..
2.3.1 Thông tin về đối tượng điều tra ........................................................................ 53
2.3.2 Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
tại Công ty CP Phát triển nhà BR-VT ....................................................................... 55
2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TƯ XÂY DỰNG
TẠI CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN NHÀ BR-VT
2.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 62
2.4.2. Những tồn tại và hạn chế ................................................................................ 64
2.4.3. Nguyên nhân hạn chế ...................................................................................... 66
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN NHÀ BR-VT
(HODECO)
3.1.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH BÀ RỊA-VŨNG
TÀU ........................................................................................................................... 69
3.1.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................................... 69
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 69


v

3.2.CÁC GIẢI PHAP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN NHÀ BR-VT .............................. 70
3.2.1. Hoàn thiện tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng ....................................... 70
3.2.2. Công tác lập dự án, lập báo cáo kinh tế, kỹ thuật, giải pháp quy hoạch, thiết

kế ............................................................................................................................... 71
3.2.3 Lựa chọn và quản lý nhà thầu thiết kế ............................................................. 71
3.2.4. Nâng cao công tác thẩm định dự án ................................................................ 72
3.2.5. Nâng cao công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu thi công ................................ 73
3.2.6. Nâng cao công tác giám sát thi công xây dựng............................................... 73
3.2.7. Hồn thiện khâu thanh, quyết tốn cơng trình ................................................ 75
3.2.8. Cơng tác đền bù, giải phóng mặt bằng ............................................................ 75
3.2.9. Hoàn thành khung pháp lý, cơ chế quản lý DADT xây dựng ......................... 76
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 78
2. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 78
2.1.

Đối với Chính phủ, các Bộ, Ngành trung ương ............................................. 78

2.2.

Đối với UBND tỉnh và các Sở, Ngành liên quan ........................................... 79

2.3.

Đối với công ty CP Phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu .................................... 79


vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Bảng tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch của Cơng ty cổ phần Phát
Triển Nhà BR-VT giai đoạn 2015-2019 .............................................................. 38
Bảng 2.2. Bảng tổng hợp số lượng các cơng trình đầu tư xây dựng do của Công ty

cổ phần Phát Triển Nhà BR-VT thực hiện giai đoạn 2015-2019........................ 39
Bảng 2.3. Bảng tổng hợp tình hình giải phóng mặt bằng của Cơng ty cổ phần Phát
Triển Nhà BR-VT thực hiện giai đoạn 2015-2019 ............................................... 43
Bảng 2.4. Bảng tổng hợp tình hình thực hiện cơng tác lựa chọn nhà thầu của Công
ty cổ phần Phát Triển Nhà BR-VT thực hiện giai đoạn 2015-2019 ..................... 47
Bảng 2.5. Bảng tổng hợp các cơng trình đầu tư xây dựng hồn thành bàn giao đưa
vào sử dụng do Cơng ty cổ phần Phát Triển Nhà BR-VT làm chủ đầu tư giai đoạn
2015-2019............................................................................................................... 50
Bảng 2.6. Bảng tổng hợp thông tin chung của đối tượng khảo sát ........................ 55
Bảng 2.7. Kết quả kiểm định One Sample t- test đánh giá về quy hoạch chi tiết xây
dựng ........................................................................................................................ 56
Bảng 2.8. Kết quả kiểm định One Sample t-test đánh giá về dự án đầu tư xây dựng
................................................................................................................................ 57
Bảng 2.9. Kết quả kiểm định One Sample t-test đánh giá về bồi thường giải phóng
mặt bằng ................................................................................................................. 58
Bảng 2.10. Kết quả kiểm định One Sample t-test đánh giá về công tác lựa chọn nhà
thầu ......................................................................................................................... 59
Bảng 2.11. Kết quả kiểm định One Sample t-test đánh giá về quản lý khảo sát, thiết
kế xây dựng công trình ........................................................................................... 59
Bảng 2.12. Kết quả kiểm định One Sample t-test đánh giá về thi cơng xây dựng
cơng trình................................................................................................................ 60
Bảng 2.13. Kết quả kiểm định One Sample t-test đánh giá về nghiệm thu, thanh
toán ........................................................................................................................ 61


vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Tổng quan pháp lý của dự án đầu tư ................................................... 16
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ 1.2. Quy trình xin chủ trương đầu tư ........................................ 17

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ quy hoạch dự án đầu tư ............................................................ 18
Sơ đồ 1.4. Quy trình giao đất, thuê đất, giải phóng mặt bằng ............................. 18
Sơ đồ 1.5. Quy trình bàn giao mặt bằng, khảo sát xây dựng, đầu tư xây dựng ... 21
Sơ đồ 1.6. Thi công xây dựng và kết thúc dự án.................................................. 22
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ các nội dung quản lý dự án ...................................................... 26
Sơ đồ 1.8.Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án. ........................................ 27
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ mối quan hệ của chủ đầu tư với các chủ thể liên quan ............. 29
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ Phần Phát Triển
Nhà Bà Rịa - Vũng Tàu. ....................................................................................... 35
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ Phần Phát Triển Nhà Bà Rịa –
Vũng Tàu .............................................................................................................. 37


viii

TÓM TẮT
1. Mục tiêu nghiên cứu
Thực tế cho thấy, nền kinh tế càng phát triển thì nhu cầu về xây dựng cơ bản
càng tăng theo. Việt Nam hiện nay đang trên con đường phát triển và hội nhập,
tham gia vào môi trường cạnh tranh đầy sôi động của khu vực nói riêng và thế giới
nói chung. Bởi vậy, khi mà cơ sở hạ tầng cịn thiếu và yếu, thì nhu cầu đầu tư vào
ngành xây dựng là khá cao và trở lên cần thiết hơn bao giờ hết. Đầu tư xây dựng có
tác động rất lớn trong nền kinh tế quốc dân, đảm bảo hoạt động sản xuất và đời sống
xã hội khơng ngừng phát triển. Nhưng trong q trình tổ chức thực hiện thì vấn đề
quản lý dự án đầu tư xây dựng của các công ty xây dựng còn tồn tại nhiều vấn đề
cần quan tâm, giải quyết. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, nhằm góp phần hồn
thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản, tác giả lựa chọn đề tài “ Hồn
thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty Cổ phần Phát Triển Nhà
Bà Rịa-Vũng Tàu” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ quản trị kinh doanh.
2. Phương pháp nghiên cứu

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn kết hợp sử dụng một số phương pháp
như: phương pháp thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp phân tích như: thống kê mơ
tả; phân tích nhân tố; kiểm định thống kê nhằm hướng đến các mục tiêu nghiên cứu
3. Kết quả nghiên cứu và hàm ý quản trị
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dự
án đầu tư xây dựng; Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2015-2019 và những
nguyên nhân xuất phát từ công tác quản lý dự án dẫn đến các tồn tại trong công tác đầu
tư xây dựng. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng tại công ty Cổ phần Phát Triển Nhà Bà Rịa – Vũng Tàu


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, Công tác đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà RịaVũng Tàu đã có nhiều chuyển biến tích cực với hàng loạt cơng trình trong năm
được khởi công xây dựng mới, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu cùng các
Sở/ngành và các ban quản lý dự án tích cực đẩy mạnh đầu tư xây dựng các cơng
trình theo kế hoạch. Tính đến thời điểm hiện tại, trên địa bàn tỉnh có trên 900 doanh
nghiệp có chức năng thi cơng xây lắp, trong đó có 10 doanh nghiệp Nhà nước
Trung ương, 17 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi và 875 doanh nghiệp ngồi
nhà nước, có thể đảm nhận một khối lượng cơng trình xây lắp rất lớn. Kết quả,
GRDP của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (trừ dầu khí) năm 2019 ước tăng 7,65% so năm
2018 trong đó Khu vực cơng nghiệp và xây dựng: Với tăng trưởng 8,89% so cùng
kỳ và đóng góp 4,67 điểm phần trăm vào mức tăng chung. Nhưng bên cạnh những
thành tích đạt được thì trong q trình tổ chức thực hiện, vấn đề quản lý chất lượng
và hiệu quả đối với dự án đầu tư xây dựng thì cịn nhiều vấn đề phải quan tâm như:
tình trạng dự án đầu tư xây dựng bị kéo dài thời gian thực hiện so với quy định vẫn
còn xảy ra, làm ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư; Việc chuẩn bị hồ sơ dự án, thực
hiện thủ tục hành chính và triển khai đầu tư xây dựng còn chưa tuân thủ quy định

pháp luật. Một số chủ đầu tư, tư vấn cịn chưa chú trọng cơng tác quản lý chất lượng
hồ sơ thiết kế, nhiều hồ sơ không đủ thành phần, nội dung và chất lượng không đạt
yêu cầu, chưa phân bổ thời gian hợp lý cho từng giai đoạn thực hiện dự án; Việc
phân công, phân cấp trong hoạt động đầu tư xây dựng còn chưa phù hợp, chưa
tương xứng với điều kiện, năng lực thực hiện của các chủ thể. Quy định về phân cấp
thẩm quyền chưa gắn liền với quy định trách nhiệm và các chế tài xử lý.
Chính vì vậy mà hiện nay, việc tìm ra các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý
dự án đầu tư xây dựng càng trở nên cần thiết. Đã có một số cơng trình nghiên cứu
nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ở một số lĩnh vực như điện
lực, thuỷ lợi… nhưng trong điều kiện thực tiễn của Công ty CP Phát triển nhà Bà
Rịa-Vũng Tàu- một trong những công ty hàng đầu về lĩnh vực xây dựng, kinh
doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh thì vẫn chưa có đề tài nghiên cứu nào. Hiệu
quả của công tác đầu tư xây dựng phải được thể hiện thường xuyên, liên tục trong


2

mỗi bước, mỗi khâu của quá trình đầu tư như từ khâu lên kế hoạch đầu tư, lựa chọn
dự án đầu tư đến khâu khảo sát lựa chọn địa điểm, chọn tuyến, chọn quy mô, kết
cấu, các giải pháp công nghệ, các biện pháp thi công phù hợp đến lập chi phí của
từng dự án và cả khâu tổ chức thực hiện dự án bao gồm cả tổ chức các hình thức lựa
chọn nhà thầu và cơng tác quản lý dự án. Đứng trước thực tế của công tác đầu tư
xây dựng các dự án tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu một nhiệm vụ hết sức nặng nề được đặt
ra là một mặt phải quản lý có hiệu quả vốn đầu tư, tránh tình trạng lãng phí và thất
thốt do phải đầu tư nóng, dồn dập, mặt khác phải đảm bảo đúng tiến độ thực hiện
để đưa các dự án vào sử dụng. Để giải quyết vấn đề trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu
“Giải pháp hồn thiện hiệu quả cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty
Cổ phần Phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu” ” làm Luận văn cao học ngành Quản trị
kinh doanh. Thông qua việc nghiên cứu đề tài này, góp phần cung cấp thơng tin có
tính khoa học và thực tiễn cho cơng ty Cổ phần Phát Triển Nhà Bà Rịa-Vũng Tàu

(HODECO) những giải pháp hồn thiện hơn trong cơng tác quản lý dự án các dự án
đầu tư xây dựng, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng tại Công ty cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2015-2019, đề
xuất giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Công ty cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu trong thời gian sắp tới .
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng

-

Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công
ty cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2015-2019

-

Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng tại Công ty cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu trong thời gian tới
3. Nội dung nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:


3

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên

quan đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty cổ phần phát triển nhà
BR-VT
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu tại Cổ phần Phát Triển Nhà Bà
Rịa-Vũng Tàu ( viết tắt là HODECO)
Phạm vi về thời gian: Lấy cơ sở dữ liệu thơng tin trong giai đoạn 2015 - 2019 vì
đây là giai đoạn Cơng ty thi cơng nhiều cơng trình và số liệu cũng là cập nhật mới
nhất
Phạm vi nội dung: Công tác quản lý dự án các dự án có một q trình bao gồm
nhiều cơng việc. Bao gồm từ khâu chuẩn bị đầu tư đến khâu kết thúc xây dựng đưa
vào khai thác sử dụng với mục đích cuối cùng là tạo ra những sản phẩm đáp ứng
yêu cầu đề ra, sử dụng có hiệu quả. Nhưng trong luận văn này, tác giả chỉ tập trung
nghiên cứu công tác quản lý các dự án đầu tư còn nhiều tồn tại của công ty Cổ phần
Phát Triển Nhà Bà Rịa-Vũng Tàu gồm các lĩnh vực: Công tác quy hoạch chi tiết
xây dựng; Dự án đầu tư, thiết kế xây dựng cơng trình; Lựa chọn nhà thầu theo luật
đấu thầu; Đền bù thực hiện giải phóng mặt bằng; Quản lý thi cơng xây dựng cơng
trình và nghiệm thu thanh tốn;
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1.Đối với số liệu thứ cấp:
Được thu thập từ các tài liệu báo cáo, số liệu kế hoạch và báo cáo kết quả đầu tư
xây dựng của các đơn vị gồm: Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh Vũng Tàu, Ủy ban
nhân dân thành phố Vũng Tàu, Sở kế hoạch đầu tư, Sở xây dựng, Sở giao thơng, Sở
tài chính và công ty Công ty Cổ Phần Phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu và các cơ
quan tổ chức liên quan. Trên cơ sở đó tác giả sẽ tổng hợp, phân tích, đánh giá về
thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty Cổ Phần Phát triển
nhà Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2015-2019.
Ngoài ra, tác giả nghiên cứu tài liệu khác như: thông qua mạng internet, cổng
thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (baria-vungtau.gov.vn)…và các tài liệu
khác làm cơ sở cho phát triển nội dung của đề tài.

4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp:


4

Thu thập các dữ liệu thông qua điều tra khảo sát ý kiến đánh giá của các đơn vị
của các sở ban ngành liên quan, của các đơn vị tư vấn, đơn vị thi cơng có tham gia
thực hiện các dự án do công ty Công ty Cổ phần Phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu
(Hodeco) làm chủ đầu tư. Hình thức điều tra bằng cách phỏng vấn chuyên gia sau
đó tổng hợp ý kiến chuyên gia, tác giả đưa ra bảng câu hỏi thiết kế sẵn. Nội dung
phiếu câu hỏi liên quan đến các vấn đề quản lý dự án đầu tư xây dựng do công ty
Công ty CP Phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu (Hodeco) làm chủ đầu tư. Tổng số
phiếu phát ra là 200 phiếu. Trong đó:
- Khảo sát cán bộ trực tiếp quản lý dự án tại ty Công ty Cổ phần Phát triển nhà
Bà Rịa-Vũng Tàu là 81 người
- Khảo sát cán bộ tại Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh Vũng Tàu, Sở kế hoạch
đầu tư, Sở xây dựng, Sở giao thơng, Sở tài chính Rịa-Vũng Tàu là 31 người
- Khảo sát cán bộ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu, các phường
1,2,3,4,5,7,8,9,10,11,12 và thị xã Phú Mỹ trên địa bàn là 24 người
- Khảo sát cán bộ thuộc đơn vị tư vấn tham gia vào quá trình thực hiện một số
dự án do Công ty Cổ phần Phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu làm chủ đầu tư là 24
người
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
Số liệu thứ cấp: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp vận dụng các phương
pháp: phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh nhằm phân tích, đánh giá
cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng do công ty Công ty CP Phát triển nhà Bà
Rịa-Vũng Tàu (Hodeco) làm chủ đầu tư.
Số liệu sơ cấp: sau khi thu thập số liệu, tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng
câu hỏi khơng đạt u cầu. Sau đó là mã hóa dữ liệu. Tiếp theo là tiến hành phân
tích số liệu với phần mềm SPSS 20.0. Sử dụng phương pháp:

- Phương pháp thống kê mô tả, được sử dụng để lượng hóa mức độ đánh giá
của các đối tượng khảo sát liên quan đến lĩnh vực quản lý dự án
- Phương pháp kiểm định thống kê được sử dụng nhằm xem xét sự khác biệt
giữa nhóm các biến định lượng với biến phân loại đối tượng cần so sánh. Từ việc
phân tích trên giúp đưa ra các nhận xét, kết luận một cách khách quan về những vấn
đề liên quan đến nội dung và mục đích nghiên cứu.


5

Việc xử lý và tính tốn số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần mềm
thống kê thơng dụng excel và SPSS.
5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, phần nội dung của
luận văn được chia làm ba chương bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về Dự án đầu tư và quản lý dự án đầu tư xây
dựng của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Cổ phần Phát
Triển Nhà Bà Rịa-Vũng Tàu (Hodeco) từ năm 2015-2019
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
tại Cổ phần Phát Triển Nhà Bà Rịa-Vũng Tàu (Hodeco).


6

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư
Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại thì “Dự án đầu tư là một tập
hợp các hoạt động đặc thù nhằm tạo nên một thực tế mới có phương pháp trên cơ

sở các nguồn lực nhất định”.
Còn ở Việt Nam, có một số khái niệm Dự án đầu tư được trình bày như sau:
Theo Quốc hội (2014). Luật xây dựng, số 50/2014/QH13. Việt Nam: “Dự án
đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến
hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ
trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự
án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng”
Theo Quốc hội (2014). Luật đầu tư, số 67/2014/QH13. Việt Nam “Dự án đầu
tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu
tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”.
Như vậy, khái niệm về dự án đầu tư có thể được xem xét từ nhiều góc độ khác
nhau:
Về mặt hình thức: dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi
tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được
những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Xét trên góc độ quản lý: dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn,
vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời gian
dài.
- Trên góc độ kế hoạch hóa: dự án đầu tư là một cơng cụ thể hiện kế hoạch chi
tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội, làm
tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. Xét theo góc độ này dự án đầu tư là một
hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong cơng tác kế hoạch hóa nền kinh tế nói


7

chung (một đơn vị sản xuất kinh doanh cùng một thời kỳ có thể thực hiện nhiều dự

án).
- Xét về mặt nội dung: dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần
thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định
để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện
những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Do vậy, dự án đầu tư phải nhằm việc sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào để
thu được đầu ra phù hợp với những mục tiêu cụ thể. Đầu vào là lao động, nguyên
vật liệu, đất đai, tiền vốn… Đầu ra là các sản phẩm dịch vụ hoặc là sự giảm bớt đầu
vào. Sử dụng đầu vào được hiểu là sử dụng các giải pháp kỹ thuật công nghệ, biện
pháp tổ chức quản trị và các luật lệ…
Dù xem xét dưới bất kỳ góc độ nào thì dự án đầu tư cũng gồm những thành phần
chính sau:
+ Các mục tiêu cần đạt được khi thực hiện dự án. Mục tiêu của dự án được thể
hiện ở hai mức:
Mục tiêu phát triển thể hiện sự đóng góp của dự án vào việc thực hiện các mục
tiêu chung của một quốc gia. Mục tiêu này được thực hiện thông qua những lợi ích
dự án mang lại cho nền kinh tế xã hội.
Mục tiêu trực tiếp của chủ đầu tư: đó là các mục tiêu cụ thể cần đạt được của
việc thực hiện dự án. Mục tiêu này được thực hiện thông qua những lợi ích tài chính
mà chủ đầu tư thu được từ dự án.
+ Các kết quả: đó là những kết quả cụ thể, có thể định lượng được tạo ra từ các
hoạt động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện được các
mục tiêu của dự án.
+ Các hoạt động: là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong dự
án để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc hành động này cùng với
một lịch biểu và sự phân công trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện sẽ tạo
thành kế hoạch làm việc của dự án.
+ Các nguồn lực: về vật chất, tài chính và con người cần thiết để tiến hành các
hoạt động của dự án. Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực này chính là vốn đầu tư
cần cho dự án.



8

+ Thời gian: Độ dài thực hiện dự án đầu tư cần được cố định.
Yêu cầu của dự án đầu tư: Để đảm bảo tính khả thi, dự án đầu tư phải đáp ứng
các yêu cầu cơ bản sau:
+ Tính khoa học: Thể hiện người soạn thảo dự án đầu tư phải có một q trình
nghiên cứu tỷ mỷ kỹ càng, tính tốn thận trọng, chính xác từng nội dung của dự án
đặc biệt là nội dung về tài chính, nội dung về cơng nghệ kỹ thuật. Tính khoa học
cịn thể hiện trong quá trình soạn thảo dự án đầu tư cần có sự tư vấn của các cơ
quan chuyên mơn
+ Tính thực tiễn: các nội dung của dự án đầu tư phải được nghiên cứu, xác
định trên cơ sở xem xét, phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh
cụ thể liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động đầu tư.
+ Tính pháp lý: Dự án đầu tư cần có cơ sở pháp lý vững chắc tức là phù hợp
với chính sách và luật pháp của Nhà nước. Muốn vậy phải nghiên cứu kỹ chủ
trương, chính sách của Nhà nước, các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động
đầu tư.
+ Tính đồng nhất: Các dự án đầu tư phải tuân thủ các quy định chung của các
cơ quan chức năng về hoạt động đầu tư, kể cả các quy định về thủ tục đầu tư. Với
các dự án đầu tư quốc tế còn phải tuân thủ quy định chung mang tính quốc tế.
Dự án đầu tư được xây dựng phát triển bởi một quá trình gồm nhiều giai đoạn.
Các giai đoạn này vừa có mối quan hệ gắn bó vừa độc lập tương đối với nhau tạo
thành chu trình của dự án. Chu trình của dự án được chia làm 3 giai đoạn: Giai đoạn
chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện đầu tư và giai đoạn vận hành kết quả. Giai đoạn
chuẩn bị đầu tư tạo tiền đề quyết định sự thành công hay thất bại ở giai đoạn sau,
đặc biệt đối với giai đoạn vận hành kết quả đầu tư.
Đối với chủ đầu tư và nhà tài trợ, việc xem xét đánh giá các giai đoạn của chu
trình dự án là rất quan trọng. Nhưng đứng ở các góc độ khác nhau, mỗi người có

mối quan tâm và xem xét các giai đoạn và chu trình cũng khác nhau. Chủ đầu tư
phải nắm vững ba giai đoạn, thực hiện đúng trình tự. Đó là điều kiện để đảm bảo
đầu tư đúng cơ hội và có hiệu quả.
1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản và vai trò của dự án đầu tư xây dựng
1.1.2.1. Một số đặc điểm cơ bản của dự án đầu tư xây dựng


9

Xuất phát từ khái niệm trên, chúng ta thấy được dự án đầu tư có các đặc trưng
cơ bản sau:
Một là, dự án đầu tư ln có mục tiêu rõ ràng. Mục tiêu của dự án đóng vai trị
định hướng cho dự án. Một dự án thường có 2 cấp mục tiêu là mục tiêu phát triển
và mục tiêu trực tiếp.
Mục tiêu phát triển là mục tiêu mà dự án góp phần thực hiện. Mục tiêu phát triển
được xác định trong kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước
của vùng.
Mục tiêu trực tiếp là mục tiêu cụ thể mà dự án phải đạt được trong khuôn khổ
nguồn lực nhất định và trong khoảng thời gian nhất định.
Hai là, dự án có kết quả xác định: Điều này có thể hiện tất cả các dự án đều phải
có kết quả được xác định rõ. Kết quả này có thể là một tịa nhà, một con đường, một
dây chuyền sản xuất….Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiệm vụ cần thực hiện.
Mỗi nhiệm vụ lại có kết quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả cụ thể của các
nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án.
Ba là, Dự án đầu tư có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn. Dự
án là một sự sáng tạo, dự án không kéo dài mãi mãi. Khi dự án kết thúc, kết quả dự
án được chuyển giao cho bộ phận quản lý vận hành, nhóm quản lý dự án giải tán.
Bốn là, nguồn lực của dự án: Là các đầu vào về mặt vật chất, tài chính, sức lao
động cần thiết để tiến hành các hoạt động của dự án. Nguồn lực là tiền đề để tạo nên
các hoạt động của dự án

Năm là, dự án đầu tư có thể chuyển nhượng: Nhà đầu tư có quyền chuyển
nhượng tồn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các
điều kiện theo quy định tại Điều 45 Luật đầu tư 2014. Bao gồm:
-

Không thuộc một trong các trường hợp bị chấm dứt hoạt động;

-

Đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong

trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thuộc ngành, nghề
đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;


10

- Tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về
kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với chuyển
nhượng quyền sử dụng đất;
- Điều kiện quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định
khác của pháp luật có liên quan (nếu có).
Năm là, dự án đầu tư có tính bất định và độ rủi ro cao, do đặc điểm mang tính
dài hạn của hoạt động đầu tư phát triển. Hầu hết các dự án địi hỏi quy mơ tiền vốn,
vật tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt
khác, thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư thường có độ rủi ro
cao.
Thứ sáu, dự án có sự tham gia của nhiều bên như: Chủ đầu tư, nhà thầu, cơ
quan cung cấp dịch vụ trong đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước. Dự án nào cũng có
sự tham gia của nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng từ dự án, các nhà

tư vấn. Nhà thầu, các cơ quan quản lý Nhà nước. Tùy theo tính chất của dự án và
yêu cầu của chủ đầu tư mà sự tham gia của các thành phần trên cũng khác nhau
Thứ bảy, sản phẩm dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo. Kết quả của dự án
có tính khác biệt cao, sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại duy nhất.
1.1.2.2. Vai trò của dự án đầu tư xây dựng
a. Đối với nhà đầu tư
Một nhà đầu tư muốn đem tiền đi đầu tư thu lợi nhuận về cho bản thân thì căn
cứ quan trọng nhất để nhà đầu tư có nên đầu tư hay không là dự án đầu tư. Nếu dự
án đầu tư hứa hẹn đem lại khoản lợi cho chủ đầu tư thì nhất định sẽ thu hút được
chủ đầu tư thực hiện. Nhưng để có đủ vốn thực hiện dự án chủ đầu tư phải thuyết
phục các tổ chức tài chính tài chính cho vay vốn và cơ sở để các nhà tài chính cho
vay vốn thì phải dựa vào dự án có khả thi hay khơng? Vậy dự án đầu tư là phương
tiện thu hút vốn. Dựa vào dự án, các nhà đầu tư có cơ sở để xây dựng kế hoạch đầu
tư, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra tình hình thực hiện dự án. Đồng thời bên cạnh chủ
đầu tư thuyết phục các nhà tài chính cho vay vốn thì dự án cũng là cơng cụ để tìm
kiếm các đối tác liên doanh. Một dự án tuyệt vời sẽ có nhiều đối tác để ý, mong
muốn cùng tham gia để có phần lợi nhuận. Nhiều khi các chủ đầu tư có vốn nhưng


11

khơng biết mình nên đầu tư vào đâu có lợi, rủi ro ít nhất, giảm thiểu chi phí cơ hội
vì vậy dự án cịn là một cơng cụ cho các nhà đầu tư xem xét, tìm hiểu lựa chọn cơ
hội đầu tư tốt nhất. Ngoài ra, dự án đầu tư còn là căn cứ để soạn thảo hợp đồng liên
doanh cũng như để giải quyết các mối quan hệ tranh chấp giữa các đối tác trong quá
trình thực hiện dự án.
b. Đối với Nhà nước
Dự án đầu tư là tài liệu để các cấp có thẩm quyền xét duyệt cấp giấy phép đầu
tư, là căn cứ pháp lý để toà xem xét, giải quyết khi có tranh chấp giữa các bên tham
gia đầu tư trong quá trình thực hiện dự án sau này.

c. Đối với tổ chức tài trợ vốn
Dự án đầu tư là căn cứ để cơ quan này xem xét tình khả thi của dự án để quyết
định nên tài trợ hay không, tài trợ đến mức độ nào cho dự án để đảm bảo rủi ro ít
nhất cho nhà tài trợ.
d. Đối với việc hoạch định chiến lược phát triển
Dự án là công cụ để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của chiến lược, quy
hoạch và kế hoạch 5 năm, chương trình phát triển một cách có hiệu quả nhất.
Dự án là phương tiện để gắn kết kế hoạch và thị trường, nâng cao tính khả thi
của kế hoạch, đồng thời đảm bảo khả năng điều tiết thị trường theo định hướng xác
định của kế hoạch.
Dự án góp phần giải quyết quan hệ cung cầu về vốn trong phát triển kinh tế xã
hội và giải quyết quan hệ cung cầu về sản phẩm và dịch vụ trên thị trường.
Dự án góp phần cải thiện đời sống dân cư và cải tiến bộ mặt kinh tế xã hội của
từng vùng và của cả nước, tạo tiền đề cho các công ty, doanh nghiệp phát triển.
Do dự án có vai trị quan trọng như vậy nên dự án phát triển chiếm vị trí cốt yếu
trong hệ thống kế hoạch hố, trong chiến lược phát triển của cơng ty, của vùng, của
cả nước. Nó là cơng cụ để triển khai nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch với hiệu quả
kinh tế xã hội cao nhất.
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Theo điều 49 luật Luật số: 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một
số điều luật luật xây dựng số 50/2014/QH13 thì dự án đầu tư xây dựng được phân


12

loại theo quy mô, mức độ quan trọng; công năng phục vụ, tính chất chun ngành
của cơng trình và mục đích quản lý; nguồn vốn sử dụng và hình thức đầu tư.
1.1.3.1.Căn cứ quy mô, mức độ quan trọng
Căn cứ quy mô, mức độ quan trọng dự án đầu tư xây dựng được phân loại
thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C

theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
a.

Dự án quan trọng quốc gia:

Là dự án đầu tư độc lập hoặc cụm cơng trình liên kết chặt chẽ với nhau thuộc
một trong các tiêu chí dưới đây:
Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên;
- Ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm
trọng đến môi trường, bao gồm:
+ Nhà máy điện hạt nhân;
+ Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học
từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phịng hộ
chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ mơi trường từ 500 héc ta trở lên;
rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;
- Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ
trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
- Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên
ở các vùng khác;
- Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội
quyết định.
b.

Dự án nhóm A:
Trừ các dự án quan trọng quốc gia các dự án thuộc một trong các tiêu chí dưới

đây là dự án nhóm A:
- Dự án khơng phân biệt tổng mức đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau
đây: Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt; Dự án tại địa bàn đặc biệt quan

trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc


13

phòng, an ninh; Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phịng, an ninh có tính chất bảo
mật quốc gia; Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ; Dự án hạ tầng khu công nghiệp,
khu chế xuất;
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;
Cơng nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo máy,
luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở;
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
Giao thông; Thủy lợi; Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện;
Sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu; Cơng trình cơ khí;
Bưu chính, viễn thơng;
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây: Sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;Vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đơ thị mới; Cơng nghiệp.
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây: Y
tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho
tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở
c.

Dự án nhóm B:

- Dự án có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đến dưới 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh
vực sau đây: Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt,
đường quốc lộ; Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng;
Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở;

- Dự án có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc
lĩnh vực sau đây: Giao thơng Thủy lợi; Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ
thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật
liệu; Cơng trình cơ khí; Bưu chính, viễn thơng;
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc
lĩnh vực sau đây: Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn
quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp.
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng trở lên thuộc
lĩnh vực sau đây: Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh,


14

truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng
khu nhà ở
d.

Dự án nhóm C:

- Dự án có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ thuộc lĩnh vực sau đây: Giao thông, bao
gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; Cơng nghiệp
điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo máy, luyện kim;
Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở;
- Dự án có tổng mức đầu tư dưới80 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây: Giao
thơngThủy lợi; Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện; Sản
xuất thiết bị thơng tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu; Cơng trình cơ khí; Bưu
chính, viễn thơng;
- Dự án có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ thuộc lĩnh vực sau đây: Sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;
Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp.

- Dự án có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây: Y
tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho
tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở
1.1.3.2.Căn cứ công năng
Căn cứ cơng năng phục vụ, tính chất chun ngành của cơng trình và mục
đích quản lý, dự án đầu tư xây dựng được phân loại thành các dự án sau:
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng;
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cơng nghiệp;
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật;
- Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thơng;
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình phục vụ nơng nghiệp và phát triển nơng
thơn;
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình quốc phịng, an ninh;Dự án đầu tư xây dựng
nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và dự án đầu tư xây dựng có cơng năng
phục vụ hỗn hợp khác.
1.1.3.3. Căn cứ nguồn vốn sử dụng


15

Căn cứ nguồn vốn sử dụngvà hình thức đầu tư, dự án đầu tư xây dựng được
phân loại thành các dự án sau:
- Dự án sử dụng vốn đầu tư cơng;
- Dự án sử dụng vốn nhà nước ngồi đầu tư công;
- Dự án PPP;
- Dự án sử dụng vốn khác.
1.1.4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng
Theo điều 4 của luật xây dựng Số: 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014
quy định nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng như sau:
- Bảo đảm đầu tư xây dựng cơng trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh

quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của
từng địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát triển kinh
tế - xã hội với quốc phịng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục
đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.
- Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng
vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng cơng trình thuận lợi, an toàn
cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các cơng trình cơng cộng, nhà cao
tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thơng tin cơng trình trong
hoạt động đầu tư xây dựng.
- Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an tồn cơng trình, tính mạng, sức khỏe con
người và tài sản; phịng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường.
- Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng cơng trình và đồng bộ với các cơng
trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
- Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện
năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp cơng trình xây dựng và công việc theo
quy định của Luật này.
- Bảo đảm cơng khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phịng, chống tham nhũng,
lãng phí, thất thốt và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng với
chức năng quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.


×