Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Quản lý hệ thống thông tin về cựu sinh viên tại trường đại học kinh tế đại học quốc gia hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN KIM ANH

QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN
VỀ CỰU SINH VIÊN TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ,
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN KIM ANH

QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN
VỀ CỰU SINH VIÊN TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ,
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Ngô Quang Sơn

HÀ NỘI - 2017




LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép em bày tỏ lịng biết ơn tới các q Thầy cơ giáo,
Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội cùng với
quý Thầy cô trực tiếp giảng dạy lớp Cao học Quản lý giáo dục khóa 15 đợt 2
của Trƣờng Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội. Các thầy cơ đã tận
tình giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian học tập
và nghiên cứu.
Đặc biệt, em xin đƣợc bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Ngơ Quang
Sơn - ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và động viên em trong suốt quá
trình thực hiện đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học
Quốc gia Hà nội, Phịng Chính trị và Công tác sinh viên, Trung tâm Đảm bảo
Chất lƣợng Giáo dục, Phòng Đào tạo cùng các cán bộ, giảng viên, sinh viên
trƣờng Đại học Kinh Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà nội đã nhiệt tình cộng tác,
cung cấp số liệu, cho ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong q
trình khảo nghiệm thực tế.
Xin đƣợc gửi lời đến ngƣời thân trong gia đình và bạn bè đã luôn quan
tâm động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập và nghiên cứu trong
thời gian qua.
Trong quá trình thực hiện đề tài chắc chắn khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót nhất định. Rất mong nhận đƣợc sự thơng cảm và đóng góp ý kiến của
các chuyên gia, các nhà khoa học, các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017


Tác giả luận văn

Trần Kim Anh
i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
số liệu nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và không trùng lặp
với các đề tài khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Trần Kim Anh

ii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

BCH


Ban chấp hành

2

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

3

CSDL

Cơ sở dữ liệu

4

CSV

Cựu sinh viên

5

CT&CTSV

Chính trị và Công tác sinh viên

6

ĐHKT


Đại học Kinh tế

7

ĐHQGHN

Đại học Quốc gia Hà Nội

8

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

9

MIS

Xây dựng hệ thống thơng tin quản lý

10

QLGD

Quản lý giáo dục

11

TMQ


Mơ hình quản lý chất lƣợng tổng thể

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ..................................................... viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN
VỀ CỰU SINH VIÊN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC .................................. 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 7
1.1.1. Trên thế giới ...................................................................................... 7
1.1.2. Ở trong nước ..................................................................................... 8
1.2. Các khái niệm có liên quan ................................................................... 12
1.2.1. Thông tin ......................................................................................... 12
1.2.2. Hệ thống thông tin .......................................................................... 13
1.2.3. Quản lý ............................................................................................ 15
1.2.4. Quản lý giáo dục ............................................................................. 17
1.2.5. Cựu sinh viên .................................................................................. 18
1.3. Vai trò của cựu sinh viên và sự cần thiết phải quản lý hệ thống thông
tin về cựu sinh viên tại các trƣờng đại học .................................................. 20
1.3.1. Vai trò của cựu sinh viên ................................................................ 20
1.3.2. Hệ thống thông tin về cựu sinh viên tại các trường Đại học.......... 24
1.3.3. Sự cần thiết phải quản lý hệ thống thông tin về cựu sinh viên tại các
trường đại học ........................................................................................... 27

1.4. Nội dung quản lý hệ thống thông tin về cựu sinh viên tại các trƣờng
đại học .......................................................................................................... 29
iv


1.4.1. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý (Management Information
System, sau đây gọi tắt là MIS) trên cơ sở tin học hóa và tiếp cận quản lý
chất lượng tổng thể TQM trong trường đại học ....................................... 29
1.4.2. Các nội dung quản lý hệ thống thông tin về cựu sinh viên tại các
trường đại học ........................................................................................... 32
1.5. Các yếu tố tác động đến hệ thống thông tin về cựu sinh viên tại trƣờng
đại học .......................................................................................................... 35
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 37
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ
CỰU SINH VIÊN TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC QUỐC
GIA HÀ NỘI ................................................................................................... 38
2.1. Khái quát về trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội ......... 38
2.1.1. Lịch sử hình thành .......................................................................... 38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, sứ mệnh, giá trị cốt lõi ......................................... 39
2.1.3. Thành tựu đạt được ......................................................................... 40
2.2. Giới thiệu chung về cựu sinh viên của trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHQGHN 43
2.2.1. Đặc điểm về ngành nghề, địa vị xã hội........................................... 43
2.2.2. Số lượng cựu sinh viên và những hoạt động nổi bật của cựu sinh viên44
2.2.3. Vai trò, nhiệm vụ của Hội cựu sinh viên của trường Đại học Kinh
tế, ĐHQGHN............................................................................................. 47
2.3. Thực trạng hệ thống thông tin về cựu sinh viên tại trƣờng Đại học Kinh
tế, Đại học Quốc gia Hà Nội ........................................................................ 51
2.4. Thực trạng quản lý hệ thống thông tin về cựu sinh viên tại trƣờng ĐH
Kinh tế, ĐHQGHN ...................................................................................... 52
2.4.1. Công tác cập nhật thông tin về cựu sinh viên................................. 52

2.4.2. Công tác quản lý cơ sở dữ liệu ....................................................... 54
2.3.3. Công tác tổ chức các hoạt động gắn kết mạng lưới cựu sinh viên. 57
2.5. Đánh giá chung ..................................................................................... 59
2.5.1. Những kết quả đạt được .................................................................. 59
v


2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân...................................................... 60
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 63
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ CỰU
SINH VIÊN TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ........................................ 64
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ..................................................................... 64
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất các giải pháp .............................................. 64
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ................................................. 64
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................. 64
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................. 65
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................... 65
3.2. Giải pháp quản lý hệ thống thông tin về cựu sinh viên tại trƣờng Đại
học Kinh tế, ĐHQGHN................................................................................ 66
3.2.1. Giải pháp 1: Hiện đại hóa cơng tác quản lý hệ thống thơng tin về
cựu sinh viên ............................................................................................. 66
3.2.2. Giải pháp 2: Tăng cường kết nối với cựu sinh viên ....................... 72
3.2.3. Giải pháp 3: Đảm bảo nguồn tài chính phục vụ quản lý hệ thống
thông tin về cựu sinh viên ......................................................................... 79
3.2.4. Giải pháp 4: Tăng cường bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ nhân
lực làm công tác quản lý hệ thống thông tin. ........................................... 82
3.4. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp nêu trên .. 85
3.4.1 Mục đích, nội dung, cách thức khảo nghiệm ................................... 85
3.4.2 Kết quả khảo nghiệm ....................................................................... 86
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 90

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 93
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả điều tra công tác lƣu trữ thông tin cựu sinh viên .............. 55
Bảng 2.2: Kết quả khảo sát Công tác quản lý các hoạt động cựu sinh viên ... 58
Bảng 3.1: Kết quả thăm dị ý kiến về tính cấp thiết các giải pháp quản lý hệ
thống thông tin cựu sinh viên tại trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHQGHN ........... 86
Bảng 3.2 Kết quả thăm dị ý kiến về tính khả thi của các giải quản lý hệ thống
thông tin cựu sinh viên của trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHQGHN.................... 88

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình vẽ
Hình 1.1: Sơ đồ cấu trúc cơ bản của hệ thống thông tin ................................. 14
Hình 1.2: Mơ hình quản lý .............................................................................. 17
Hình 1.3. Mơ hình TQM của hệ thống thơng tin cựu sinh viên...................... 31
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Vai trò của Cựu sinh viên trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQGHN...... 53
Biểu đồ 2.2: Sự cần thiết phải quản lý hệ thống thông tin cựu sinh viên ....... 54
Biểu đồ 2.3: Nguyên nhân việc quản lý cựu sinh viên gặp khó khăn ............. 56
Biểu đồ 3.1: Kết quả thăm dò ý kiến về tính cấp thiết của các giải pháp quản
lý hệ thống thông tin cựu sinh viên tại trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHQGHN .. 87
Biểu đồ 3.2. Kết quả thăm dò ý kiến về tính khả thi của các giải pháp quản lý

hệ thống thông tin cựu sinh viên của trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHQGHN..... 88

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mạng lƣới cựu sinh viên là một nguồn tài sản vô giá của nhà trƣờng,
đồng thời, nó phản ánh thƣơng hiệu và uy tín của một đơn vị giáo dục. Có thể
nói sự nổi tiếng của một cơ sở giáo dục đại học luôn đồng hành cùng với các
cựu sinh viên thành đạt, họ đã đóng góp quan trọng cho sự phát triển kinh tế
và xã hội. Trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay, các trƣờng đại học, cao đẳng
thƣờng lập ra một hội cựu sinh viên cùng một trƣờng nhằm tập hợp các cựu
sinh viên đã ra trƣờng các khóa, hoạt động với mục tiêu, tơn chỉ chung. Đó là
một hình thức tồ chức rất phố biến và ngày càng đóng một vai trị vơ cùng
quan trọng việc quảng bá thƣơng hiệu đào tạo của nhà trƣờng. Hiện nay, ở
Việt Nam có 412 trƣờng Đại học, Cao đẳng lớn nhỏ trải khắp các tỉnh, thành
phố trên cả nƣớc. Với số lƣợng lớn các trƣờng nhƣ vậy, lƣợng sinh viên tốt
nghiệp mỗi khóa hàng năm lên tới hơn 400 ngàn sinh viên. Điều đó tạo nên
một lực lƣợng cựu sinh viên đơng đảo và đƣợc bổ sung qua các năm, ngày
càng có tác động lớn tới các trƣờng đại học và cao đẳng trong cả nƣớc.
Trƣờng Đại học Kinh tế trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội đƣợc
thành lập theo Quyết định số 290/QĐ-TTg ngày 6/3/2007 của Thủ tƣớng
Chính phủ. Trƣờng đã trải qua nhiều giai đoạn chuyển đổi lịch sử và có khởi
ngun từ Khoa Kinh tế Chính trị thuộc Trƣờng Đại học Tổng hợp Hà Nội từ
năm 1974. Trong suốt chặng đƣờng hình thành và phát triển, Trƣờng Đại học
Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) không ngừng nâng cao chất
lƣợng về đào tạo, nghiên cứu khoa học và các dịch vụ khác nhằm hƣớng tới
mục tiêu trở thành một trƣờng đại học định hƣớng nghiên cứu, đào tạo nguồn
nhân lực chất lƣợng cao trong các lĩnh vực kinh tế, quản lý và quản trị kinh

doanh. Trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHQGHN đã đƣợc xã hội biết đến nhƣ là
một trƣờng đại học trẻ, năng động, có tầm nhìn và quyết tâm phát triển theo
1


hƣớng chất lƣợng và đẳng cấp quốc tế. Vị thế và uy tín của Nhà trƣờng đang
dần đƣợc củng cố và nâng cao.
Hàng năm, nhà trƣờng đã đào tạo đƣợc hàng trăm ngàn Cử nhân, Thạc
sĩ và Tiến sĩ, đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Nhiều ngƣời trong số đó đã trở thành các nhà lãnh đạo cao cấp của Đảng và
Nhà nƣớc, các nhà khoa học đầu ngành, lãnh đạo các trƣờng đại học và viện
nghiên cứu, lãnh đạo và nắm giữ những vị trí chủ chốt trong các tập đồn,
tổng cơng ty, doanh nghiệp Nhà nƣớc và tƣ nhân. Trƣờng Đại học Kinh tế,
ĐHQGHN vẫn ln tự hào bởi chính sự thành công của các thế hệ sinh viên
đã làm nên uy tín cho nhà trƣờng.
Nhận thức đƣợc vị trí, vai trò của cựu sinh viên đối với sự lớn mạnh,
phát triển của nhà trƣờng, Ban Giám hiệu nhà trƣờng đã quyết định thành lập
Hội cựu sinh viên trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội nhằm
tăng cƣờng mối liên kết giữa nhà trƣờng và cựu sinh viên các khóa sau khi tốt
nghiệp vào năm 2009. Từ đó cho đến nay, Hội cựu sinh viên đã thu hút sự
tham gia của hàng nghìn cựu sinh viên ĐH Kinh tế - ĐHQGHN qua các thế
hệ, đồng thời, trở thành một bộ phận không thể thiếu của nhà trƣờng, phát huy
vai trò là một tổ chức xã hội nhằm tạo môi trƣờng hợp tác, liên kết, hỗ trợ lẫn
nhau, phát triển kinh tế, mang lại lợi ích thiết thực cho mỗi cá nhân, cho cộng
đồng, cho xã hội và đất nƣớc.
Tuy nhiên, vấn đề quản lý hệ thống thông tin của các cựu sinh viên
chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, mới chỉ dừng lại ở mức độ thu thập thông tin
sơ lƣợc về các thành viên, chƣa quan tâm tới vấn đề gắn kết thành viên, các
hoạt động cũng chƣa đƣợc triển khai thƣờng xuyên, liên tục, khả năng kết nối
giữa mạng lƣới các cựu sinh viên các khóa sau nhiều năm ra trƣờng vẫn cịn

hạn chế, có những vấn đề khó khăn về nguồn lực tài chính và con ngƣời để
duy trì hoạt động,…
Do đó, việc xây dựng và quản lý hệ thống thông tin mạng lƣới cựu sinh
viên, học viên cần thiết phải đƣợc chú trọng và đẩy mạnh trong thời gian tới
2


nhằm tăng khả năng tìm kiếm, tƣơng tác, kết nối giữa cựu sinh viên các khóa
và nhà trƣờng, góp phần phát huy tối đa vai trò của các thế hệ cựu sinh viên
sau khi ra trƣờng trong việc quảng bá hình ảnh, thƣơng hiệu của nhà trƣờng
cũng nhƣ ngày càng nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý, tác giả chọn đề tài
“Quản lý hệ thống thông tin về cựu sinh viên tại Trường Đại học Kinh tế,
Đại học Quốc gia Hà Nội ” làm đề tài nghiên cứu với mong muốn nâng cao
hiệu quả công tác quản lý hệ thống thông tin về cựu sinh viên của nhà trƣờng
trong thời gian tới.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động quản lý hệ thống
thông tin về cựu sinh viên tại trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội,
luận văn lý giải và đề xuất một số biện pháp quản lý hệ thống thông tin về cựu
sinh viên, qua đó có những đề xuất, kiến nghị có tính khả thi đối với Trƣờng Đại
học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội trong công tác quản lý thông tin cựu sinh
viên của trƣờng trong thời gian tới.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
Hệ thống thông tin về cựu sinh viên trong trƣờng đại học.
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý hệ thống thông tin về cựu sinh viên của trƣờng Đại học
Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
4. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý hệ thống thông tin cựu
sinh viên trong trƣờng đại học.
- Phân tích, đánh giá về thực trạng cựu sinh viên và quản lý hệ thống
thông tin về cựu sinh viên tại Trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHQGHN.
3


- Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống thông tin về cựu sinh viên tại
trƣờng ĐH Kinh tế, ĐHQGHN.
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Hệ thống thông tin về cựu sinh viên là gì?
- Thực trạng quản lý hệ thống thông tin cựu sinh viên trƣờng Đại học Kinh tế,
ĐHQGHN?
- Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống thông tin về cựu sinh viên của
trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHQGHN trong thời gian tới?
6. Giả thuyết nghiên cứu
Hệ thống thông tin về cựu sinh viên trong trƣờng đại học phụ thuộc vào nhiều
yếu tố, trong đó một trong những yếu tố quan trọng đó là cơng tác quản lý hệ
thống thông tin về cựu sinh viên. Trong những năm gần đây, việc quản lý hệ
thống thông tin về cựu sinh viên đã đƣợc các trƣờng Đại học quan tâm hơn,
tuy nhiên, hệ thống thông tin này chƣa đƣợc quản lý một cách hiệu quả do
nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan. Do đó, cần có sự chung tay của
Ban giám hiệu, cán bộ, giáo viên, sinh viên và cựu sinh viên của trƣờng để hệ
thống thông tin về cựu sinh viên đƣợc hồn thiện đầy đủ, góp phần không nhỏ
vào việc xây dựng và phát triển thƣơng hiệu của nhà trƣờng.
7. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian: luận văn nghiên cứu hoạt động quản lý hệ thống thông
tin về cựu sinh viên tại Đại học Kinh tế, Đại học QGHN
+Phạm vi thời gian:luận văn nghiên cứu hoạt động quản lý hệ thống thông tin
về cựu sinh viên tại Đại học Kinh tế, Đại học QGHN giai đoạn 2011 – 2015.

8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các văn bản của trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc
gia Hà Nội liên quan đến vấn đề về quản lý sinh viên, quản lý thông tin về
cựu sinh viên, các hoạt động phong trào của nhà trƣờng,….
4


- Nghiên cứu giáo trình, đề tài khoa học, sách, báo, các tài liệu có liên
quan đến cựu sinh viên, vấn đề quản lý hệ thống thơng tin.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Thơng qua các phiếu trƣng cầu
ý kiến, tìm hiểu nhận thức, nguyện vọng của cán bộ, giáo viên và sinh viên để
thu thập thông tin về thực trạng quản lý hệ thống thông tin cựu sinh viên của
trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHQGHN.
Đồng thời tiến hành phỏng vấn sâu đối với cán bộ quản lý, giáo viên
thuộc Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội về vấn đề quản lý hệ thống
thông tin về cựu sinh viên.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh
vực CNTT để có giải pháp quản lý hệ thống thông tin cựu sinh viên trong
trƣờng Đại học.
8.3. Những phương pháp hỗ trợ khác
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý số liệu khảo sát thu
thập đƣợc.
9. Đóng góp mới của đề tài
- Về mặt lý luận: Đề tài góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận về vấn đề quản
lý hệ thống thông tin giáo dục và quản lý hệ thống thông tin về cựu sinh viên.
- Về mặt thực tiễn: Làm rõ những ƣu, nhƣợc điểm của thực trạng quản
lý hệ thống thông tin của trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
giai đoạn 2011 – 2015. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp quản lý hệ

thống thông tin về cựu sinh viên của trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc
gia Hà Nội.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hệ thống thông tin về cựu sinh viên
tại các trƣờng đại học
5


Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hệ thống thông tin về cựu sinh viên tại
Trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHQGHN
Chƣơng 3: Giải pháp quản lý hệ thống thông tin về cựu sinh viên tại
Trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHQGHN

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ CỰU
SINH VIÊN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Hiện nay, ngồi tài ngun thiên nhiên, vốn, con ngƣời,… thơng tin trở
thành nguồn tài nguyên, nguồn lực quý giá trong quá trình phát triển, quản lý
kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Hoạt động quản lý hệ thống thông tin trở
thành chìa khố giúp các cá nhân, tổ chức quản lý, vận hành có hiệu quả hơn.
Trên thế giới, những nghiên cứu về hệ thống thông tin quản lý trƣớc
đây thƣờng tập trung vào xây dựng lí thuyết hoặc phƣơng pháp. Hiện nay các
nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách, chiến lƣợc quan tâm nhiều đến

các yếu tố kỹ thuật, kỹ năng và văn hoá trong một tổ chức. Các vấn đề về hệ
thống thông tin quản lý đƣợc nghiên cứu qua các giai đoạn phát triển, cụ thể:
vào những năm đầu của thập niên 70, ngƣời ta quan tâm nghiên cứu về xây
dựng hệ thống quản lý. Giữa những năm 70, hệ thống trợ giúp việc ra quyết
định, việc triển khai thực hiện và những thay đổi về cơ cấu tổ chức quản lý.
Đầu những năm 80, lại là các công cụ nâng cao năng suất, cơ sở dữ liệu quản
lý, những ảnh hƣởng của công nghệ tới cơ cấu tổ chức, tin học văn phòng.
Trong hai thập kỷ trở lại đây, các cơng trình nghiên cứu đã bớt dần
những nghiên cứu chuyên sâu về kỹ thuật mà tập trung nhiều vào hoạt động
thông tin và hiệu quả của các hoạt động này trong tổ chức. Các nhà nghiên
cứu coi đây là một hƣớng công nghệ mới chuyển từ phịng thí nghiệm sang
các tổ chức thực tiễn. Có thể kế đến các cơng trình nghiên cứu tiêu biểu nhƣ:
Năm 1984 tổ chức UNESCO khu vực Châu Á – Thái Bình Dƣơng
(UNESCO/ PROAP) đã đƣa ra một chƣơng trình hành động với tên gọi
“Tăng cường lập kế hoạch và quản lý giáo dục dựa trên cơ sở thơng tin”,
thơng qua đó phát triển hệ thống thơng tin quản lý giáo dục khu vực. Năm

7


2002 tổ chức trên xuất bản cuốn tài liệu “Hệ thống thông tin quản lý giáo dục
(Education Management Information System - EMIS)”, là một tài liệu có giá
trị định hƣớng cho các nghiên cứu, xây dựng một hệ thống thông tin hoạt
động có hiệu quả. Các biện pháp đƣợc khuyến nghị tập trung vào việc chuẩn
hoá các cơ sở dữ liệu cho công tác quản lý giáo dục theo hƣớng xây dựng một
hệ thống chỉ số giáo dục phù hợp với thực tiễn, áp dụng công nghệ thông tin
vào những nơi có đủ điều kiện và tăng cƣờng sự hợp tác trong chia sẻ thông
tin giữa các tổ chức giáo dục.
1.1.2. Ở trong nước
Vấn đề quản lý hệ thống thông tin cũng đã đƣợc nhiều nhà nghiên cứu

quan tâm ở Việt Nam. Có thể kể đến một số cơng trình nghiên cứu của Bộ
Giáo dục và Đào tạo nhƣ “Cải tiến công tác thông tin quản lý giáo dục”
(Nguyễn Hữu Dân - 1990), “Một số giải pháp về thông tin quản lý giáo dục
(EMIS) đối với trường trung học Việt Nam đầu thế kỷ XXI theo hướng tích
hợp và phương pháp dạy học chủ động” (Đặng Quốc Bảo - 1997), “Một số
giải pháp hồn thiện thơng tin quản lý giáo dục và đào tạo Việt Nam”
(Vƣơng Thanh Hƣơng, Viện nghiên cứu Phát triển Giáo dục - 2003)… Những
cơng trình này tập trung nghiên cứu về lý thuyết quản lý giáo dục và thông tin
quản lý giáo dục; thực trạng quản lý thông tin giáo dục ở Việt Nam hiện nay
từ đó đƣa ra các giải pháp quản lý thơng tin giáo dục và đào tạo.
Ngồi ra, có các nghiên cứu về quản lý hệ thống thông tin trong các
doanh nghiệp hay tổ chức nhƣ “Phân tích thiết kế hệ thống quản lý thông tin
thư viện”; “Phát triển hệ thống thông tin quản lý nhân sự”; “Hệ thống thông
tin quản lý mơ hình quản lý lương trong doanh nghiệp”; “Quản trị hệ thống
thông tin trong doanh nghiệp”; “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý thư
viện trường Đại học Đà Nẵng”; “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân
sự tại Công ty Cổ phần xây lắp máy và xây dựng điện”; “Hệ thống quản lý
thông tin nội bộ của trung tâm xúc tiến thương mại và đầu tư tỉnh Bình
Thuận”; “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý lữ hành”;… Các nghiên cứu

8


này tập trung chủ yếu vào việc đánh giá hiện trạng về quản lý hệ thống thông
tin nội bộ trong các doanh nghiệp nhƣ hệ thống thông tin thƣ viện, hệ thống
thông tin về nhân sự; hệ thống thông tin về quản lý lƣơng, hệ thống thông tin
quản lý khách hàng,…Từ đó các tác giả đề xuất giải pháp quản lý hệ thống
thông tin bằng các giải pháp công nghệ và giải pháp vận hành.
Có thể thấy, vấn đề quản lý hệ thống thông tin đƣợc các doanh nghiệp,
tổ chức hết sức quan tâm và đầu tƣ. Các đề tài nghiên cứu này đƣa ra cơ sở lý

thuyết về hệ thống thông tin và quản lý hệ thống thông tin, đồng thời, đƣa ra
một số mơ hình quản lý hệ thống thơng tin hiện có nhƣ EMIS, MIS,…Đánh
giá thực trạng quản lý thông tin tại tổ chức, doanh nghiệp. Từ đó tìm ra những
kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống thông tin.
Tuy nhiên, vấn đề quản lý hệ thống thông tin đối với cựu sinh viên tại
các trƣờng đại học còn khá mới mẻ, chƣa đƣợc quan tâm nghiên cứu cụ thể.
Mới chỉ dừng lại nghiên cứu ở một vài khía cạnh nhƣ:
Đề án “Nghiên cứu vai trò hội cựu sinh viên trong các trường đại học
và đề xuất mơ hình cụ thể của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân”. Đề án của
Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân thực hiện với những nội dung nhƣ: Đánh
giá mức độ phổ biến của hội cựu sinh viên trên thế giới (lấy số liệu thống kê
cho khu vực Âu - Mỹ và khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng) và tại Việt
Nam; Phân tích khái niệm, quan điểm, vai trị của cựu sinh viên, hội cựu sinh
viên; Đánh giá sự cần thiết của việc thành lập hội cựu sinh viên truờng đại
học Kinh tế Quốc dân. Tiềm năng của cựu sinh viên đối với trƣờng đại học
Kinh tế Quốc dân. Những khó khăn trong việc thành lập hội cựu sinh viên tại
trƣờng đại học Kinh tế Quốc dân. Trình bày phƣơng hƣớng giải quyết những
khó khăn trong việc thành lập hội cựu sinh viên trƣờng đại học Kinh tế Quốc
dân. Đề xuất khung hoạt động chính cho hội.
Tại Khoa Luật - ĐHQGHN cũng có xây dựng một đề án tƣơng tự với
Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân. Trong đề án này tập trung nghiên cứu về

9


việc tập hợp các thế hệ cựu sinh viên đã học tập và trƣởng thành tại Khoa từ
những ngày đầu mới thành lập. Góp phần phát huy truyền thống tốt đẹp và tự
hào là sinh viên Khoa. Tạo sự đoàn kết, gắn bó, tƣơng trợ lẫn nhau và làm cầu
nối giữa các thế hệ sinh viên. Làm cầu nối cho sinh viên sau khi tốt nghiệp

đóng góp vào việc xây dựng và phát triển nhà trƣờng. Tổ chức và tham gia
các hoạt động hỗ trợ sinh viên đang theo học tại trƣờng.
- Đề tài “Biện pháp quản lý công tác sinh viên tại trường Đại học Kiến
trúc Đà Nẵng, Trƣờng Đại học Kiến trúc Đà Nẵng. Mặc dù, là công tác quản
lý sinh viên đang còn ngồi trên ghế nhà trƣờng nhƣng có những nét tƣơng
đồng trong cơng tác quản lý nói chung. Đặc biệt là vấn đề nhận thức của đội
ngũ cán bộ giảng viên trong công tác quản lý sinh viên và cựu sinh viên; Khó
khăn trong cơ sở vật chất, tài chính phục vụ cho cơng tác quản lý hệ thống
thông tin,…Đề tài tập trung vào đánh giá thực trạng công tác quản lý sinh
viên tại Trƣờng Đại học Kiến trúc Đà Nẵng từ đó đƣa ra đƣợc những giải
pháp để khắc phục những hạn chế đồng thời phát huy tối đa công tác quản lý
này tại đơn vị. Các giải pháp đƣợc tác giả đƣa ra, bao gồm: Nâng cao nhận
thức về tầm quan trọng của công tác quản lý sinh viên cho cán bộ giảng viên;
Nâng cao năng lực đội ngũ trực tiếp tham gia cơng tác quản lý; Tăng cƣờng
cơng tác giáo dục chính trị, tƣ tƣởng; Hoàn thiện bộ máy tổ chức và hệ thống
văn bản pháp quy phục vụ cho công tác quản lý; Tăng cƣờng phối hợp giữa cá
phịng ban có liên quan đến công tác quản lý sinh viên.
Đề tài tập trung vào đánh giá thực trạng công tác quản lý sinh viên tại
Trƣờng Đại học Kiến trúc Đà Nẵng từ đó đƣa ra đƣợc những giải pháp để
khắc phục những hạn chế đồng thời phát huy tối đa công tác quản lý này tại
đơn vị. Các giải pháp đƣợc tác giả đƣa ra, bao gồm: Nâng cao nhận thức về
tầm quan trọng của công tác quản lý sinh viên cho cán bộ giảng viên; Nâng
cao năng lực đội ngũ trực tiếp tham gia công tác quản lý; Tăng cƣờng cơng
tác giáo dục chính trị, tƣ tƣởng; Hồn thiện bộ máy tổ chức và hệ thống văn

10


bản pháp quy phục vụ cho công tác quản lý; Tăng cƣờng phối hợp giữa cá
phịng ban có liên quan đến công tác quản lý sinh viên.

Đề tài: “Quản lý sinh viên ở Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học
Quốc gia Hà Nội phù hợp với yêu cầu đào tạo theo tín chỉ”, đề tài nghiên cứu
lý luận về quản lý sinh viên ở Trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia
Hà Nội phù hợp với phƣơng thức đào tạo theo tín chỉ ; Nghiên cứu thực trạng
quản lý sinh viên ở Trƣờng Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN hiện nay khi thực hiện
phƣơng thức đào tạo theo tín chỉ ; Đề xuất một số biện pháp quản lý sinh viên ở
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội trong phƣơng thức đào
tạo theo tín chỉ.
Đề tài “Xây dựng và phát triển hệ thống thông tin quản lý giáo dục đối
với các trường trung học phổ thơng tỉnh Vĩnh Phúc”, đề tài hệ thống hố
những vấn đề lý luận cơ bản về xây dựng và phát triển hệ thống TT QLGD
trung học phổ thông. Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý hệ thống TT
QLGD trung học phổ thông hiện nay của sở GD&ĐT tỉnh Vĩnh Phúc. Đề xuất
những biện pháp phù hợp xây dựng và phát triển hệ thống TT QLGD đối với
các trƣờng THPT của tỉnh Vĩnh Phúc.
Có thể nói, các đề tài nghiên cứu trƣớc đây mà tác giả đƣợc tiếp cận
mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn và quản
lý giáo dục nói chung và quản lý sinh viên nói riêng. Việc nghiên cứu vấn đề
quản lý hệ thống thông tin cựu sinh viên sau khi ra trƣờng vẫn còn hạn chế,
chƣa phù hợp với thực tiễn, chƣa tiếp cận với mơ hình của các nƣớc trên thế
giới trong việc thiết lập các kênh thông tin, quản lý dữ liệu, quản lý các hoạt
động của cựu sinh viên,...
Vấn đề quản lý hệ thống thông tin về cựu sinh viên chƣa đƣợc hệ thống
hóa cả về lý luận và thực tiễn. Đặc biệt, vấn đề quản lý hệ thống thông tin về
cựu sinh viên tại trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội chƣa đƣợc
nghiên cứu. Trên cơ sở đó, việc nghiên cứu đề tài “Quản lý hệ thống thông tin

11



về cựu sinh viên tại trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội” là mới
mẻ và có ý nghĩa thực tiễn sâu sắc.
1.2. Các khái niệm có liên quan
1.2.1. Thông tin
Hiện nay, quan niệm về thông tin tƣơng đối đồng nhất giữa các nhà
khoa học, họ cho rằng: Thông tin (Information) là sự phản ánh các dấu hiệu,
thuộc tính, đặc điểm…của sự vật, hiện tượng và quá trình trong thế giới hiện
thực. Thơng tin tạo nên sự hiểu biết và đƣợc tiếp nhân lực trực tiếp hoặc gián
tiếp, thông qua các giác quan của con ngƣời với việc quan sát các hiện tƣợng,
hình thành các biểu tƣợng, hình ảnh, tiếp nhận âm thanh qua thính giác, các
dấu hiệu của sự vật và hiện tƣợng thông qua cảm giác. Các thơng tin đƣợc thể
hiện trên chính bản thân các sự vật, hiện tƣợng và các vật mang tin (sách báo,
tài liệu, băng hình, máy phát…) đƣợc truyền tải thông qua hệ thống truyền tin
với các ký hiệu nhƣ hệ thống chữ viết, con số, ký tự âm nhạc, tín hiệu số hố.
Thơng tin đƣợc biểu hiện qua các mặt sau đây: i) Dung lượng thông tin:
Phản ánh lƣợng thông tin (đơn vị thông tin) đƣợc lƣu giữ trong một vật mang
tin hoặc truyền tải, thu nhận trong một đơn vị thời gian nhất định. Trong kỹ
thuật số, dung lƣợng thơng đo bằng đơn vị thơng tin Bít. Dung lƣợng thơng
tin tin đƣợc càng lớn thì các đặc điểm, tính chất của các sự vật, hiện tƣợng,
càng đƣợc thể hiện rõ và đầy đủ.ii) Cơ cấu thông tin: Các dấu hiệu, thuộc tính
của sự vật và hiện tƣợng thƣờng đƣợc phản ánh ở nhiều góc độ, mức độ khác
nhau và theo nhiều loại hình thơng tin khác nhau. Sự hiểu biết, nhận thức về
các sự vật, sự kiện, hiện tƣợng càng tốt và đầy đủ hơn nếu thông tin về chúng
đa dạng, nhiều loại hình đa kênh (mơ tả, âm thanh, hình ảnh…). Cấu trúc
thơng tin phản ánh sự sắp xếp các loại hình thơng tin, các mức độ thơng tin về
một sự vật, hiện tƣợng, q trình mà chúng ta cần nghiên cứu.iii) Chất lượng
thông tin: Thông tin là sự phản ảnh hiện thực, phản ảnh các dấu hiệu, thuộc
tính, bản chất của các sự vật, hiện tƣợng, q trình. Để có nhận thức, hiểu biết
đúng và chính xác về chúng, các thơng tin cần bảo đảm tính khách quan,


12


trung thực bản chất và các quy luật vận động và phát triển.iv) Giá trị thông
tin: Nhu cầu sử dụng thông tin rất phong phú và đa dạng ở nhiều lĩnh vực, với
các mục đích khác nhau. Cùng một loại thơng tin nhƣng có thể có giá trị với
ngƣời này, tổ chức này nhƣng lại khơng có giá trị đối với hoặc tổ chức khác.
Giá trị của thông tin chỉ thể hiện khi thơng tin thoả mãn nhu cầu tìm hiểu, sử
dụng với những mục đích nhất định và đƣợc cung cấp chính xác, kịp thời,
trung thực và có hệ thống.
Tuỳ thuộc vào lĩnh lực phản ảnh của thông tin mà thông tin đƣợc phân
loại theo các lĩnh vực khác nhau nhƣ thơng tin kinh tế, thơng tin văn hố – xã
hội, thông tin khoa học và công nghệ, thông tin giáo dục và đào tạo…Theo
tính chất của thơng tin mà có các kênh thơng tin thống kê, thơng tin tổng hợp,
thơng tin chun đề…Theo nguồn thơng tin có các loại thông tin sơ cấp,
thông tin thứ cấp (đã qua xử lý, biên tập).
1.2.2. Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin là quá trình tiếp nhận, xử lý, trao đổi thông tin qua
lại giữa các thành phần trong hệ thống và giữa các hệ thống với nhau, với
môi trường bên ngồi tạo nên hệ thống thơng tin là cơ sở hoạt động tổ chức,
quản lý và chỉ đạo, điều khiển hệ thống và hình thành các mối quan hệ tương
tác trong và ngồi hệ thống. Hệ thống thơng tin có thể đƣợc hiểu là một tập
hợp của nhiều thành tố (phần tử) liên hệ với nhau, có chức năng thu thập,
quản lý, xử lý, lƣu trữ và phân phối thông tin để hỗ trợ cho việc ra quyết định
và điều hành trong một tổ chức (cơ quan, doanh nghiệp, nhà trƣờng…). Hệ
thống thông tin bao gồm các thành tố chủ yếu sau đây:
i) Nguồn thông tin: Bao gồm các cơ sở dữ liệu, các kênh cung cấp
thông tin (tài liệu, sách báo, kênh thông tin đại chúng) tạo nên khối đầu vào
của hệ thống (Input).
ii) Q trình xử lý thơng tin (Proccessing): Q trình lƣu trữ, phân loại,

phân tích, đánh giá thông tin theo các loại thông tin khác nhau để đáp ứng nhu
cầu sử dụng thông tin đƣợc nhanh chóng và tiện lợi.

13


iii) Cung cấp thông tin (Output): Là kết quả của q trình xử lý thơng tin
thoả mãn nhu cầu thơng tin của các loại đối tƣợng khác nhau. Sản phẩm đầu ra rất
đa dạng bao gồm các tài liệu, biểu đồ, bảng biểu, đĩa CD, bằng hình…
iv) Thiết bị phần cứng và phần mềm: Bao gồm các trang thiết bị cần thiết
cho quá trình thu nhận, xử lý và cung cấp các sản phẩm thông tin nhƣ các thiết bị
thu tín hiệu, máy ghi âm, ghi hình, thiết bị sao chép, bóc tách thơng tin, máy tính,
thiết bị in ấn…và các phần mềm xử lý thông tin chuyên dụng.
iv) Nhân lực thơng tin: Là các loại hình nhân lực chun mơn đảm
trách các chức năng, nhiệm vụ trong q trình thu nhận, xử lý và cung cấp các
sản phẩm thông tin, cơ sở dữ liệu, nguồn thơng tin.

Hình 1.1: Sơ đồ cấu trúc cơ bản của hệ thống thông tin
[25, tr.174]

- Hệ thống thơng tin quản lý là gì? là hệ thống cung cấp thông tin cho
công tác quản lý của tổ chức. Hệ thống bao gồm con ngƣời, thiết bị và quy
trình thu thập, phân tích, đánh giá và phân phối những thơng tin cần thiết, kịp
thời, chính xác cho những ngƣời soạn thảo các quyết định trong tổ chức.
Hoạt động của hệ thống thơng tin quản lý có hiệu quả khi thông tin và các
phƣơng tiện đảm bảo thông tin đáp ứng đƣợc các yêu cầu chung nhƣ sau:
Tính chính xác: hệ thống thơng tin phải phản ánh khách quan, cả khó
khăn và thuận lợi để giúp các nhà quản lý có căn cứ hoạch định các chính
sách phát triển chung và chính sách riêng cho từng khu vực.
14



Tính kịp thời: thơng tin quản lý phải đƣợc cập nhật hàng tháng, hàng
quý, giúp cho các nhà quản lý điều chỉnh kế hoạch đúng với tình hình thực tế
hoặc điều chỉnh kịp thời các quyết định quản lý .
Tính tối ưu hóa: Thơng tin đƣợc thu thập, xử lý phục vụ quản lý phải
đƣợc phân loại, chọn lọc, đảm bảo tin cậy và hệ thống hóa theo trình tự thời
gian, không gian cụ thể. Nội dung thông tin ngắn gọn, vừa đủ. Loại bỏ những
thông tin không cần thiết và chỉ cung cấp những thơng tin súc tích. Thơng tin
vừa đủ đƣợc hiểu là những thông tin không thể thiếu, có thể sử dụng vào các
cơng việc quản lý khơng thừa hoặc chi tiết q dễ dẫn đến tình trạng giải trình
méo mó, thậm chí giải trình sai. Mọi thơng tin phải đƣợc kiểm tra, loại bỏ sai
sót khơng đáng có trƣớc khi đƣa đến ngƣời sử dụng và các nhà quản lý.
Tính hệ thống: Thơng tin phải có cơ cấu hợp lý, thống nhất cả về nội dung
(các thuật ngữ và giá trị thơng điệp), lẫn hình thức trình bày trong tồn bộ q
trình thu thập, xử lý, truyền tải, lƣu trữ, sử dụng thông tin trong hệ thống quản lý.
Tính kinh tế: Thơng tin phải giúp ích cho việc quản lý, đó là việc ra
quyết định và giải quyết các nhiệm vụ quản lý ở các cấp bằng chi phí nhỏ nhất
(kể cả chi phí về thời gian, kinh tế và nhân lực). Thông tin đƣợc xử lý và chọn
lọc theo yêu cầu đặc thù của ngƣời quản lý. Chỉ có thơng tin đƣợc xử lý mới
có khả năng phản ánh tích cực và mới có giá trị trong quản lý. Nó nhất thiết
phải gắn liền với việc lựa chọn thơng tin theo các chỉ số có giá trị phục vụ cho
việc giải quyết những nhiệm vụ quản lý.
Tính dự báo: Những thơng tin đƣợc cung cấp ở đây khơng chỉ cho phép
phản ánh cái đã có mà cịn tạo ra sự phản ánh tích cực, tiên đoán, dự đoán
diễn biến của các sự kiện trong tiến trình quản lý.
Tính bảo mật: Tồn bộ quy trình thơng tin phải có khả năng bảo mật,
bảo đảm giữ bí mật một cách tuyệt đối.
1.2.3. Quản lý
Trong lịch sử phát triển của lồi ngƣời, từ khi có sự phân cơng lao động

đã xuất hiện một dạng lao động mang tính đặc thù, đó là tổ chức, điều khiển

15


×