Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Công tác khảo sát địa hình Thủy điện Lai Châu và các bài học kinh nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

LÊ MẠNH KIÊN

CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH THỦY ĐIỆN LAI CHÂU
VÀ CÁC BÀI HỌC KINH NGHIỆM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội, 2018



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

LÊ MẠNH KIÊN

CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH THỦY ĐIỆN LAI CHÂU
VÀ CÁC BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60-58-03-02
Người hướng dẫn khoa học:


PGS. TS LÊ XUÂN ROANH

Hà Nội, 2018



BẢN CAM KẾT
Tôi là Lê Mạnh Kiên, tôi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
thơng tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình
khoa học nào trước đây.
Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2018
Tác giả luận văn

Lê Mạnh Kiên

v


LỜI CẢM ƠN
Luận văn “Cơng tác khảo sát địa hình thủy điện Lai Châu và các bài học
kinh nghiệm” được hoàn thành tại trường Đại học Thủy Lợi. Tác giả xin bày tỏ lời
cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Lê Xn Roanh đã tận tình hướng dẫn tác giả hồn thành
luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các giảng viên Khoa cơng trình - Trường đại học
Thủy Lợi, các đồng nghiệp trong và ngoài ngành đã cung cấp các tài liệu phục vụ cho
luận văn này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến lãnh đạo Ban QLDA NMTĐ Sơn La,
các đồng nghiệp, bạn bè và đặc biệt là gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ và cổ vũ động
viên tác giả trong q trình hồn thành luận văn này.
Do hạn chế về mặt thời gian, kiến thức khoa học và kinh nghiệm thực tế nên trong q

trình nghiên cứu để hồn thành luận văn, chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót.
Tác giả rất mong nhận được những nhận xét và đóng góp của các nhà chuyên môn.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. i
BẢN CAM KẾT............................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................................... vii
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài................................................................................................ 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài................................................................ 2
4. Phạm vi, đối tượng và phương pháp nghiên cứu.................................................... 2
5. Kết quả đạt được.................................................................................................... 3
6. Kết cấu luận văn..................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH TRONG XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN............................................................................ 4
1.1 Đánh giá chung về cơng tác lập đề cương phục vụ khảo sát địa hình...................4
1.1.1 Thu thập và đánh giá chất lượng tài liệu........................................................ 5
1.1.2 Dự tính khối lượng khảo sát.......................................................................... 6
1.1.3 Dự trù nhân lực và thiết bị, vật tư.................................................................. 9
1.2 Đánh giá về các thiết bị và công nghệ phục vụ khảo sát địa hình.......................13
1.2.1 Thiết bị định vị............................................................................................ 13
1.2.2 Thiết bị thủy chuẩn...................................................................................... 15
1.2.3 Thiết bị đo góc............................................................................................. 17
1.3 Tổng kết cơng tác đánh giá kết quả và lập báo cáo khảo sát địa hình.................19
Kết luận chương 1.................................................................................................... 20
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CƠNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH PHỤC

VỤ CÁC CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN....................................................................... 22
2.1 Quy định về cơng tác khảo sát địa hình.............................................................. 22
2.1.1 Lập đề cương khảo sát địa hình................................................................... 22
2.1.2 Thiết bị và cơng nghệ khảo sát địa hình....................................................... 27


2.1.3 Lập báo cáo kết quả khảo sát địa hình................................................. 31
2.2 Kỹ thuật và phương pháp khảo sát địa hình............................................... 33
2.2.1 Xây dựng lưới khống chế tọa độ......................................................... 33
2.2.2 Xây dựng lưới khống chế độ cao........................................................ 41
2.2.3 Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ lớn, đo vẽ mặt cắt địa hình, đo hồn cơng các
hạng mục cơng trình............................................................................................. 42
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác khảo sát địa hình phục vụ xây
dựng các cơng trình thủy điện................................................................... 44
Kết luận chương 2.................................................................................................... 47
CHƯƠNG 3. TỔNG KẾT CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH CỦA CƠNG TRÌNH
THỦY ĐIỆN LAI CHÂU VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KHẢO SÁT
ĐỊA HÌNH XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN.............................................. 49
3.1 Giới thiệu về dự án Cơng trình thủy điện Lai Châu............................................ 49
3.2 Tổng kết cơng tác khảo sát địa hình khi xây dựng cơng trình thủy điện Lai Châu
................................................................................................................................... 53
3.2.1 Cơng tác lập và phê duyệt đề cương .............................................................
53
3.2.2 Công nghệ và tổ chức khảo sát địa hình...................................................... 61
3.3 Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng công tác khảo sát địa hình trong xây
dựng cơng trình thủy điện................................................................................... 73
3.3.1 Hồn thiện công tác lập đề cương khảo sát.................................................. 73
3.3.2 Nâng cao chất lượng về công nghệ và tổ chức khảo sát............................... 77
3.3.3 Nâng cao chất lượng về công tác lập báo cáo khảo sát................................ 79
Kết luận chương 3.................................................................................................... 82

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ NHỮNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO........................ 83
1. Kết luận................................................................................................................ 83
2. Kiến nghị và hướng nghiên cứu tiếp theo............................................................. 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 86


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Máy đo GPS Trimble R3 của Mỹ sản xuất................................................... 14
Hình 1. 2 Máy thủy bình tự động Leica NA 324......................................................... 16
Hình 1. 3 Máy tồn đạc điện tử Topcon GTS 225........................................................ 18
Hình 3. 1 Thể hiện vị trí của cơng trình thủy điện Lai Châu trên lưu vực Sông Đà. Hồ
chứa của thủy điện Lai Châu có diện tích lưu vực lớn (26.000km2) nên cơng tác khảo
sát rất phức tạp............................................................................................................. 49
Hình 3. 2 Các mốc thi cơng cơng trình thủy điện Lai Châu......................................... 52
Hình 3. 3 Cơng trình thủy điện Lai Châu sau khi hồn hành.......................................52
Hình 3. 4 Máy thu vệ tinh hai tần của hãng TRIMBLE NAVIGATION......................62
Hình 3. 5 Sơ đồ tổ chức thực hiện Giai đoạn khảo sát lập báo cáo tiền khả thi

63

Hình 3. 6 Sơ đồ tổ chức thực hiện Giai đoạn khảo sát lập báo cáo nghiên cứu khả thi
.......................................................................................................................................65
Hình 3. 7 Máy định vị vệ tinh 4600LS do hãng Trimble của Mỹ sản xuất..................67
Hình 3. 8 Máy thủy chuẩn NiKon AX-2S.................................................................... 68
Hình 3. 9 Sơ đồ tổ chức thực hiện Giai đoạn khảo sát lập TKKT và BVTC................68
Hình 3. 10 Đề xuất quy trình cơng tác lập đề cương khảo sát địa hình trong xây dựng
cơng trình thủy điện..................................................................................................... 75
Hình 3. 11 Đề xuất quy trình cơng tác tổ chức khảo sát địa hình trong xây dựng cơng
trình thủy điện.............................................................................................................. 78
Hình 3. 12 Đề xuất quy trình cơng tác lập báo cáo khảo sát địa hình trong xây dựng

cơng trình thủy điện..................................................................................................... 81


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 Diện tích khu vực đo vẽ và các cấp hạng của mạng lưới khống chế giai đoạn
tiền khả thi..................................................................................................................... 6
Bảng 1. 2 Diện tích khu vực đo vẽ và các cấp hạng của mạng lưới khống chế giai đoạn
nghiên cứu khả thi......................................................................................................... 7
Bảng 1. 3 Diện tích khu vực đo vẽ và các cấp hạng của mạng lưới khống chế giai đoạn
lập thiết kế kỹ thuật........................................................................................................ 8
Bảng 1. 4 Diện tích khu vực đo vẽ và các cấp hạng của mạng lưới khống chế giai đoạn
lập thiết kế bản vẽ thi công............................................................................................ 8
Bảng 2. 1 Diện tích khu vực đo vẽ và các cấp hạng của mạng lưới khống chế............34
Bảng 2. 2 Lựa chọn máy thu GPS................................................................................ 38
Bảng 2. 3 Thời gian tối thiểu ca đo.............................................................................. 38
Bảng 2. 4 Sai số khép tương đối giới hạn.................................................................... 40
Bảng 3. 1 Các thơng số chính của cơng trình............................................................... 50


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Báo cáo đầu tư:

BCĐT

Dự án đầu tư:

DAĐT

Thiết kế kỹ thuật:


TKKT

Thiết kế bản vẽ thi công:

TKBVTC

Tư vấn xây dựng Thủy lợi Việt Nam - CTCP:

TVXDTLVN - CTCP

Tư vấn địa kỹ thuật:

TVĐKT

Khảo sát địa hình:

KSĐH

Tổng giám đốc:

TGĐ

Phó tổng giám đốc:

P.TGĐ

Giám đốc:




Phó giám đốc:

P.GĐ

Thuyết minh địa hình:

TMĐH

Chủ nhiệm điạ hình:

CNĐH

Chủ nhiệm khảo sát điạ hình:

CNKSĐH

Chủ nhiệm dự án:

CNDA

Khảo sát thiết kế:

KSTK

Người lao động:

NLĐ

Khảo sát và xây dựng:


KS&XD



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển nền kinh tế đất nước ngày
càng có nhiều dự án xây dựng được đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài trên rất
nhiều lĩnh vực như: Giao thông, thủy lợi, viễn thơng, cơ sở hạ tầng … Các cơng trình
u cầu ngày càng cao về chất lượng, tiến độ thi công nhưng vẫn phải đảm bảo hiệu
quả kinh tế. Một trong những yếu tố có ảnh hưởng tích cực tới những u cầu đó là
chất lượng cơng tác khảo sát đặc biệt là khảo sát địa hình.
Đặc trưng riêng của cơng trình thủy lợi thường là các cơng trình dạng tuyến trải dài
như: Hệ thống kênh, đê sông, đê biển … hoặc phân bố trên diện rộng như: Hồ chứa và
thường được xây dựng trên những khu vực có đặc điểm địa hình phức tạp nên cơng tác
khảo sát địa hình có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong cơng tác thiết kế. Trong những
năm gần đây nhờ việc ứng dụng rộng rãi nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại
trong công tác khảo sát nên các thiết bị đo vẽ thơ sơ, cổ truyền, tính tốn thủ cơng đã
dần được thay thế bằng những thiết bị hiện đại với cơng nghệ tiên tiến có độ chính xác
cao, các phần mềm tính tốn tiện ích giúp cho việc đo vẽ địa hình, địa vật được nhanh
chóng và chính xác, nâng cao năng suất lao động. Tuy nhiên, trong thực tế những năm
vừa qua những sự cố gây ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng, tiến độ và hiệu quả xây
dựng cơng trình như: Sai quy trình, quy phạm dẫn đến đo sai cao độ, sai mốc khống
chế, xác định không đầy đủ các điểm n ngựa (đối với cơng trình hồ chứa) … dẫn
đến việc lựa chọn sai tuyến, sai phạm vi giải phóng mặt bằng, vùng ảnh hưởng phải
thực hiện di dân tái định cư, xác định không đầy đủ được quy mơ cơng trình, gây ra sự
chậm trễ phải chỉnh sửa, bổ sung trong thiết kế, chậm tiến độ thi cơng, tăng chi phí xây
dựng cơng trình ảnh hưởng lớn tới đời sống, an ninh, kinh tế của người dân. Trong đó
nguyên nhân chủ quan do yếu tố con người và nguyên nhân khách quan do máy móc,
thiết bị, đặc biệt là công tác tổ chức, quản lý khảo sát thiếu khoa học, không đáp ứng

được yêu cầu chất lượng cơng trình.
Vì vậy, đề tài “Cơng tác khảo sát địa hình thủy điện Lai Châu và các bài học kinh
nghiệm” được tác giả lựa chọn cho nội dung luận văn tốt nghiệp khóa học của mình.
13


2. Mục đích của đề tài
Mục đích của đề tài là đánh giá cơng tác khảo sát địa hình phục vụ xây dựng cơng
trình thủy điện Lai Châu để đề xuất các giải pháp kỹ thuật và tổ chức thực hiện nhằm
nâng cao chất lượng công tác khảo sát địa hình phục vụ xây dựng các cơng trình thủy
điện.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác khảo sát địa hình phục vụ
xây dựng cơng trình thủy điện.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài nghiên cứu cơng tác khảo sát địa hình phục vụ xây dựng cơng trình thủy điện
Lai Châu, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lượng cơng tác
khảo sát địa hình phục vụ xây dựng các cơng trình thủy điện.
4. Phạm vi, đối tượng và phương pháp nghiên cứu
4.1. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu khảo sát địa hình phục vụ xây

dựng cơng trình thủy điện Lai Châu do Ban quản lý dự án nhà máy thủy điện Sơn La
quản lý.
- Phạm vi về thời gian: Từ lúc khởi công đến lúc khánh thành nhà máy.

4.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác khảo sát địa hình phục vụ xây dựng cơng
trình thủy điện Lai Châu.

4.3. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập, phân tích các tài liệu liên quan đến cơng tác khảo sát địa hình trên cơng trình
thủy điện Lai Châu;


Phương pháp chuyên gia: trao đổi với thầy hướng dẫn; các chuyên gia và các kỹ sư địa
hình Ban quản lý Dự án Nhà máy thủy điện Sơn La là những người có kinh nghiệm
thực tiễn nhằm đánh giá và đưa ra giải pháp phù hợp nhất.
5. Kết quả đạt được
Đánh giá thực trạng cơng tác khảo sát địa hình phục vụ xây dựng cơng trình thủy điện
Lai Châu;
Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác khảo sát địa hình phục vụ xây dựng
các cơng trình Thủy điện.
6. Kết cấu luận văn
Luận văn gồm có 3 chương, nội dung chính:
Chương 1: Tổng quan về cơng tác khảo sát địa hình trong xây dựng cơng trình thủy
điện.
Chương 2: Cơ sở khoa học về cơng tác khảo sát địa hình phục vụ xây dựng các cơng
trình thủy điện.
Chương 3: Tổng kết cơng tác khảo sát địa hình của cơng trình thủy điện Lai Châu và
giải pháp nâng cao chất lượng khảo sát địa hình xây dựng cơng trình thủy điện.


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
TRONG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN
1.1 Đánh giá chung về công tác lập đề cương phục vụ khảo sát địa hình
Cơng tác trắc địa là một khâu cơng việc quan trọng trong tồn bộ các cơng tác khảo
sát, thiết kế, thi cơng xây lắp cơng trình trên mặt bằng xây dựng. Chúng phải được
thực hiện theo một đề cương hoặc phương án kỹ thuật đã được phê duyệt và phù hợp
với tiến độ chung của các giai đoạn khảo sát, thiết kế, xây lắp, đánh giá độ ổn định và

bảo trì cơng trình.
Những kết quả của ngành khảo sát địa hình đã góp phần đáng kể cho việc xây dựng
thành cơng những cơng trình thủy lớn và hiện đại đem lại những lợi ích to lớn có tính
kinh tế, chính trị cho Việt Nam như: Thủy điện Sơn La (Sơn La), Hồ chứa nước Cửa
Đạt (Thanh Hóa), Thủy điện Chiêm Hóa (Tun Quang) … Cơng trình thủy điện Sơn
La đã được khởi công xây dựng ở Mường La, cách đập Hịa Bình khoảng 220km với
diện tích hồ chứa 224km2, dung tích 9,26 tỉ m3, cơng suất lắp máy 2400 MW (Tổng
điện năng 10,2 tỉ kWh hàng năm) với vốn đầu tư là 36.993 tỷ đồng, di dời 17.996 hộ
dân. Thủy điện Sơn La được đánh giá là cơng trình thủy điện lớn nhất Đơng Nam Á
hiện nay.
Cơng trình được coi là đồ sộ và hiện đại nhất của ngành Thủy lợi Việt Nam hiện nay
là Hồ chứa nước Cửa Đạt của tỉnh Thanh Hóa. Đập chính đầu mối có chiều cao
115.3m, chiều dài xấp xỉ 1.0km với chiều rộng đỉnh đập 10.m được thiết kế và thi
công theo công nghệ đập đá đổ đầm nện, chống thấm bằng bê tông bản mặt. Đây là
công nghệ mới được áp dụng ở nước ta và là cơng trình đầu tiên trong ngành Thủy lợi
áp dụng công nghệ này và cũng là đập có quy mơ lớn nhất trong các đập đã được xây
dựng tại Việt Nam.
Cơng trình thủy điện xanh đầu tiên tại Việt Nam là cơng trình thủy điện Chiêm Hóa
được xây dựng tại huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang, khởi công năm 2009 và
khánh thành vào tháng 3 năm 2013. Đây là cơng trình thủy điện cột nước thấp đầu
tiên tại Việt Nam sử dụng công nghệ Tuabin chảy kiểu bóng đèn (một cơng nghệ
được nhiều nước tiến tiến trên thế giới áp dụng). Do có cột nước thấp nên gần như
vẫn giữ nguyên được dòng chảy tự nhiên ít ảnh hưởng tới môi trường và đời sống


người dân. Nhà máy với 3 tổ máy với tổng công suất 48MW. Hàng năm nhà máy sẽ
cung cấp cho lưới điện quốc gia khoảng 198.6 triệu KWh.
Đối với các dự án thủy điện, cơng tác khảo sát địa hình phải được thực hiện đầy đủ và
chặt chẽ hơn, nhằm nâng cao độ chính xác các hạng mục cơng trình, đảm bảo công
xuất phát điện của dự án. Dự án thủy điện với đặc thù là các khu vực sông suối với độ

dốc và chênh cao lớn, địa hình hiểm trở, đồi núi cao, vì vậy đề cương cơng tác khảo
sát địa hình phải được nghiên cứu kỹ lưỡng để vừa đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật,
vừa phải thuận lợi cho thi công. Để công tác lập đề cương khảo sát địa hình đạt chất
lượng tốt và độ chính xác cao, thu thập và đánh giá chất lượng tài liệu, dự tính khối
lượng và việc dự trù về nhân lực và thiết bị, vật tư đóng vai trị rất quan trọng.
1.1.1 Thu thập và đánh giá chất lượng tài liệu
Đối với giai đoạn tiền khả thi:Tiến hành khảo sát để cung cấp những số liệu khái quát
cho chủ đầu tư. Trong giai đoạn này cần phân tích đánh giá tương quan điều kiện địa
hình của khu dự án và khu vực lân cận đảm bảo đạt được mục tiêu và sơ bộ xác định
quy mô dự án tạo tiền đề chính xác cho giai đoạn sau.
Đối với giai đoạn nghiên cứu khả thi: Điều tra khảo sát điều kiện thiên nhiên và tìm
hiểu quy luật thiên nhiên có liên quan trong vùng dự án và các vùng có liên quan phục
vụ cho việc đề xuất các giải pháp quan trọng nhất về công nghệ - kỹ thuật về thiết kế
và xây dựng thủy lợi nhằm thực hiện biện pháp thủy lợi đã đề ra ở giai đoạn trước.
Khai thác và bảo vệ nguồn nước phục vụ nhu cầu dùng nước của xã hội, phòng chống
tác hại của nước trong vùng dự án đồng thời xem xét các luận cứ về tài chính - kinh tế
- xã hội và mơi trường để đánh giá tính khả thi của dự án, làm cơ sở cho việc lựa chọn

và quyết định chủ trương đầu tư.
Đối với giai đoạn lập thiết kế kỹ thuật: Điều tra khảo sát cụ thể điều kiện địa hình để
thiết kế kỹ thuật cơng trình. Cần chú ý nhiều đến các đặc điểm quan trọng của điều
kiện tự nhiên có tính chất quyết định việc lựa chọn vị trí cơng trình. Tài liệu khảo sát
giai đoạn này phải thuyết minh đầy đủ và chi tiết các yếu tố địa hình, địa vật cung cấp
những dữ liệu gốc cho thiết kế. Theo đó có thể chính xác hóa được các hạng mục công


trình cũng như quy mơ cơng trình theo các phương án so chọn để lựa chọn phương án,
xác định kết cấu và giải pháp cơng trình.
Đối với giai đoạn lập thiết kế bản vẽ thi công: Được thực hiện sau khi xét duyệt thiết
kế kỹ thuật. Giai đoạn này bổ sung và hiệu chỉnh mọi vấn đề có liên quan đến khảo sát

địa hình để phục vụ cho yêu cầu cụ thể hóa, chi tiết hóa và chính xác hóa các bộ phận,
các hạng mục và cơng trình của dự án. Đồng thời cùng lúc tiến hành với quá trình thi
công để bàn giao tim mốc và các tài liệu khảo sát địa hình cho các cơng ty xây dựng;
Kiểm tra sự chính xác của tài liệu khảo sát đã thực hiện và bàn giao; Khảo sát bổ sung
hoặc điều chỉnh khi cần thiết.
1.1.2 Dự tính khối lượng khảo sát
Đối với giai đoạn tiền khả thi: Nội dung công việc khảo sát dự tính trong giai đoạn tiền
khả thi theo Bảng 1.1
Bảng 1. 1 Diện tích khu vực đo vẽ và các cấp hạng của mạng lưới khống chế giai đoạn
tiền khả thi
STT
Nội dung công việc
ĐV
K.Lượng
Cấp ĐH
1

Đo nối với điểm khống chế cũ

Điểm

2

Tam giác hạng IV

Điểm

3

Đường chuyền hạng IV


Điểm

4

Đường chuyền cấp 1

Điểm

5

Đường chuyền cấp 2

Điểm

6

Thủy chuẩn hạng IV

Km

7

Thủy chuẩn kỹ thuật

Km

8

Bản đồ tỷ lệ 1:2000


Ha

9

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 vùng tuyến

Km2

10

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 vùng hồ

Km2

11

Đo vẽ mặt cắt ngang sông

Km

12

Đo vẽ mặt cắt địa vật lý

Km

13

Đo vẽ mặt cắt dọc sông


Km

Đối với giai đoạn nghiên cứu khả thi: Nội dung cơng việc khảo sát dự tính trong giai
đoạn nghiên cứu khả thi theo Bảng 1.2


Bảng 1. 2 Diện tích khu vực đo vẽ và các cấp hạng của mạng lưới khống chế giai đoạn
nghiên cứu khả thi
STT
Hạng mục cơng việc
ĐV tính
K.Lượng
Cấp KK
A

Khu vực vùng tuyến

1

Tam giác hạng IV

Điểm

2

Đo nối với điểm cũ

Điểm


3

Đường chuyền cấp 1

Điểm

4

Đường chuyền cấp 2

Điểm

5

Thủy chuẩn kỹ thuật

Km

6

Đo vẽ BĐ tỷ lệ 1:500 ĐM 0.5m
bằng phương pháp toàn đạc
- Trên cạn
- Dưới nước

Ha
Ha

B


Khu phụ trợ

1

Đường chuyền hạng IV

Điểm

2

Đo nối với điểm cũ

Điểm

3

Đường chuyền cấp 1

Điểm

4

Đường chuyền cấp 2

Điểm

5

Thủy chuẩn kỹ thuật


Km

6

Đo vẽ BĐ tỷ lệ 1:500 ĐM 0.5m
bằng phương pháp toàn đạc

Ha

C

Khu vực mỏ đá

1

Đường chuyền hạng IV

Điểm

2

Đo nối với điểm cũ

Điểm

3

Đường chuyền cấp 1

Điểm


4

Đường chuyền cấp 2

Điểm

5

Thủy chuẩn kỹ thuật

Km

6

Đo vẽ BĐ tỷ lệ 1:2000 ĐM 2m
bằng phương pháp toàn đạc

Ha

Đối với giai đoạn lập thiết kế kỹ thuật: Nội dung cơng việc khảo sát dự tính trong giai
đoạn lập thiết kế kỹ thuật theo Bảng 1.3


Bảng 1. 3 Diện tích khu vực đo vẽ và các cấp hạng của mạng lưới khống chế giai đoạn
lập thiết kế kỹ thuật
STT
Hạng mục cơng việc
ĐV tính
K.Lượng

Cấp KK
A

Khu vực phụ trợ và bãi thãi

1

Đường chuyền hạng IV

Điểm

2

Đo nối với điểm cũ

Điểm

3

Đường chuyền cấp 1

Điểm

4

Đường chuyền cấp 2

Điểm

5


Thủy chuẩn hạng IV

Km

6

Thủy chuẩn kỹ thuật

Km

7

Đo vẽ BĐ tỷ lệ 1:2000 ĐM 2m bằng
phương pháp toàn đạc

Ha

B

Mốc viền hồ và mốc tạm khu vực đông dân cư

1

Đường chuyền hạng IV

Điểm

2


Đo nối với điểm cũ

Điểm

3

Đường chuyền cấp 1

Điểm

4

Đường chuyền cấp 2

Điểm

5

Thủy chuẩn hạng IV

Km

6

Thủy chuẩn kỹ thuật

Km

7


Đúc mốc viền hồ

Mốc

8

Đúc mốc tạm

Mốc

9

Đo nối mốc ranh giới hồ, mốc tạm
(Tương đương định vị điểm khảo sát)

Điểm

10

Chụp ảnh mốc

Kiểu

Đối với giai đoạn lập thiết kế bản vẽ thi công: Nội dung công việc khảo sát dự tính
trong giai đoạn lập BVTC theo Bảng 1.4
Bảng 1. 4 Diện tích khu vực đo vẽ và các cấp hạng của mạng lưới khống chế giai đoạn
lập thiết kế bản vẽ thi cơng
STT
Hạng mục cơng việc
ĐV tính

K.Lượng
Cấp KK
A

Khu vực cơng trình chính

1

Đường chuyền hạng IV

Điểm

2

Đo nối với điểm cũ

Điểm

3

Đường chuyền cấp 1

Điểm


4

Đường chuyền cấp 2

Điểm


5

Thủy chuẩn hạng IV

Km

6

Thủy chuẩn kỹ thuật

Km

7

Đo vẽ BĐ tỷ lệ 1:2000 ĐM 2m bằng
phương pháp toàn đạc

Ha

1.1.3 Dự trù nhân lực và thiết bị, vật tư
Các nhân sự chính đối với giai đoạn tiền khả thi:
- Chủ nhiệm địa hình (CNĐH) chịu trách nhiệm với Chủ đầu tư về công tác đo đạc, lập

các báo cáo. CNĐH có trình độ kỹ sư chun ngành trắc địa, có nhiều kinh nghiệm và
có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng.
- Kỹ sư trắc địa có bằng đại học thuộc chuyên ngành trắc địa và có chứng chỉ hành nghề

khảo sát xây dựng, đã từng tham gia khảo sát địa hình cơng trình thủy điện, có kinh
nghiệm thực hiện.

- Cơng nhân kỹ thuật có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đo đạc khảo sát các hạng

mục công trình cơng trình thủy lợi, thủy điện (tính theo thời gian của bằng tốt
nghiệp/bằng nghề của CNKT).
Thiết bị vật tư đối với giai đoạn tiền khả thi:
- Máy toàn đạc điện tử chính xác cao Topcon GTS 225 do Nhật Bản sản xuất, độ chính

xác đo góc 1.0", độ chính xác đo chiều dài mS=±1.5+1ppmxD, số lượng 01 máy (trong
đó D là khoảng cách, đơn vị km).
- Máy đo sâu hồi âm F-2000 do Nhật Bản chế tạo, máy có độ chính xác ± 0.1m.
- Máy thủy bình tự động Leica NA 324 là một dịng máy thủy bình đang rất được tin dùng

bởi độ chính xác cũng như sự tiện dụng trong công tác thi công đo đạc. Leica NA
324 được thiết kế chắc chắn, khả năng chống bụi và chống nước theo tiêu chuẩn IP55,

thích hợp với mọi điều kiện thời tiết. NA 324 với thấu kính rõ nét độ phân giải cao giúp
người dùng có thể đo đến khoảng cách xa mà hình ảnh vẫn sắc nét. Và một trong
những điều tạo ra sự tin tưởng cho người dùng máy thủy bình Leica nữa là bộ tự


động được thiết kế dạng từ tính giúp máy ln hoạt động ổn định, giảm thiểu tối đa sự

sai số trong quá trình sử dụng
- Máy đo GPS Trimble R3 của Mỹ sản xuất đạt độ chính xác, dễ sử dụng, phần mềm

hiệu quả.
- Ngồi ra cịn có các thiết bị khác: mia thủy chuẩn, máy tính với các phần mềm

chuyên dùng, gương phản xạ …
- Các thiết bị được kiểm nghiệm, hiệu chỉnh và bảo đảm các tính năng kỹ thuật được


quy định trong quy phạm trước khi thực hiện.
Các nhân sự chính đối với giai đoạn nghiên cứu khả thi:
- Chủ nhiệm địa hình (CNĐH) chịu trách nhiệm với Chủ đầu tư về công tác đo đạc, lập

các báo cáo. CNĐH có trình độ kỹ sư chun ngành trắc địa, có nhiều kinh nghiệm và
có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng.
- Kỹ sư trắc địa có bằng đại học thuộc chuyên ngành trắc địa và có chứng chỉ hành nghề

khảo sát xây dựng, đã từng tham gia khảo sát địa hình cơng trình thủy điện, có kinh
nghiệm thực hiện.
- Cơng nhân kỹ thuật có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đo đạc khảo sát các hạng

mục cơng trình cơng trình thủy lợi, thủy điện (tính theo thời gian của bằng tốt
nghiệp/bằng nghề của CNKT).
Thiết bị vật tư đối với giai đoạn nghiên cứu khả thi:
- Máy tồn đạc điện tử chính xác cao Topcon GTS 225 do Nhật Bản sản xuất, độ chính

xác đo góc 1.0", độ chính xác đo chiều dài mS=±1.5+1ppmxD, số lượng 01 máy (trong
đó D là khoảng cách, đơn vị km).
- Máy đo sâu hồi âm F-2000 do Nhật Bản chế tạo, máy có độ chính xác ± 0.1m.
- Máy thủy bình tự động Leica NA 324 là một dịng máy thủy bình đang rất được tin dùng

bởi độ chính xác cũng như sự tiện dụng trong công tác thi công đo đạc. Leica NA
324 được thiết kế chắc chắn, khả năng chống bụi và chống nước theo tiêu chuẩn IP55,


thích hợp với mọi điều kiện thời tiết. NA 324 với thấu kính rõ nét độ phân giải cao giúp
người dùng có thể đo đến khoảng cách xa mà hình ảnh vẫn sắc nét. Và một trong
những điều tạo ra sự tin tưởng cho người dùng máy thủy bình Leica nữa là bộ tự

động được thiết kế dạng từ tính giúp máy luôn hoạt động ổn định, giảm thiểu tối đa sự

sai số trong quá trình sử dụng
- Máy đo GPS Trimble R3 của Mỹ sản xuất đạt độ chính xác, dễ sử dụng, phần mềm

hiệu quả.
- Ngồi ra cịn có các thiết bị khác: mia thủy chuẩn, máy tính với các phần mềm

chuyên dùng, gương phản xạ …
- Các thiết bị được kiểm nghiệm, hiệu chỉnh và bảo đảm các tính năng kỹ thuật được

quy định trong quy phạm trước khi thực hiện.
Các nhân sự chính đối với giai đoạn lập thiết kế kỹ thuật:
- Chủ nhiệm địa hình (CNĐH) chịu trách nhiệm với Chủ đầu tư về công tác đo đạc, lập

các báo cáo. CNĐH có trình độ kỹ sư chuyên ngành trắc địa, có nhiều kinh nghiệm
và có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng.
- Kỹ sư trắc địa có bằng đại học thuộc chuyên ngành trắc địa và có chứng chỉ hành

nghề khảo sát xây dựng, đã từng tham gia khảo sát địa hình cơng trình thủy điện, có
kinh nghiệm thực hiện.
- Cơng nhân kỹ thuật có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đo đạc khảo sát các hạng

mục cơng trình cơng trình thủy lợi, thủy điện (tính theo thời gian của bằng tốt
nghiệp/bằng nghề của CNKT).
Thiết bị vật tư đối với giai đoạn lập thiết kế kỹ thuật:
- Máy toàn đạc điện tử chính xác cao Topcon GTS 225 do Nhật Bản sản xuất, độ chính

xác đo góc 1.0", độ chính xác đo chiều dài m S=±1.5+1ppmxD, số lượng 01 máy
(trong đó D là khoảng cách, đơn vị km).

- Máy đo sâu hồi âm F-2000 do Nhật Bản chế tạo, máy có độ chính xác ± 0.1m.


- Máy thủy bình tự động Leica NA 324 là một dịng máy thủy bình đang rất được tin dùng

bởi độ chính xác cũng như sự tiện dụng trong cơng tác thi công đo đạc. Leica NA
324 được thiết kế chắc chắn, khả năng chống bụi và chống nước theo tiêu chuẩn IP55,

thích hợp với mọi điều kiện thời tiết. NA 324 với thấu kính rõ nét độ phân giải cao giúp
người dùng có thể đo đến khoảng cách xa mà hình ảnh vẫn sắc nét. Và một trong
những điều tạo ra sự tin tưởng cho người dùng máy thủy bình Leica nữa là bộ tự
động được thiết kế dạng từ tính giúp máy ln hoạt động ổn định, giảm thiểu tối đa sự

sai số trong quá trình sử dụng.
- Máy đo GPS Trimble R3 của Mỹ sản xuất đạt độ chính xác, dễ sử dụng, phần mềm

hiệu quả.
- Ngồi ra cịn có các thiết bị khác: mia thủy chuẩn, máy tính với các phần mềm chuyên

dùng, gương phản xạ …
- Các thiết bị được kiểm nghiệm, hiệu chỉnh và bảo đảm các tính năng kỹ thuật được

quy định trong quy phạm trước khi thực hiện.
Các nhân sự chính đối với giai đoạn lập thiết kế bản vẽ thi công:
- Chủ nhiệm địa hình (CNĐH) chịu trách nhiệm với Chủ đầu tư về công tác đo đạc, lập

các báo cáo. CNĐH có trình độ kỹ sư chun ngành trắc địa, có nhiều kinh nghiệm và
có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng.
- Kỹ sư trắc địa có bằng đại học thuộc chuyên ngành trắc địa và có chứng chỉ hành nghề


khảo sát xây dựng, đã từng tham gia khảo sát địa hình cơng trình thủy điện, có kinh
nghiệm thực hiện.
- Cơng nhân kỹ thuật có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đo đạc khảo sát các hạng

mục công trình cơng trình thủy lợi, thủy điện (tính theo thời gian của bằng tốt
nghiệp/bằng nghề của CNKT).
Thiết bị vật tư đối với giai đoạn lập thiết kế bản vẽ thi cơng:
- Máy tồn đạc điện tử chính xác cao Topcon GTS 225 do Nhật Bản sản xuất, độ chính

xác đo góc 1.0", độ chính xác đo chiều dài mS=±1.5+1ppmxD, số lượng 01 máy (trong


đó D là khoảng cách, đơn vị km).
- Máy đo sâu hồi âm F-2000 do Nhật Bản chế tạo, máy có độ chính xác ± 0.1m.
- Máy thủy bình tự động Leica NA 324 là một dịng máy thủy bình đang rất được tin dùng

bởi độ chính xác cũng như sự tiện dụng trong công tác thi công đo đạc. Leica
NA 324 được thiết kế chắc chắn, khả năng chống bụi và chống nước theo tiêu chuẩn

IP55, thích hợp với mọi điều kiện thời tiết. NA 324 với thấu kính rõ nét độ phân giải
cao giúp người dùng có thể đo đến khoảng cách xa mà hình ảnh vẫn sắc nét. Và một
trong những điều tạo ra sự tin tưởng cho người dùng máy thủy bình Leica nữa là
bộ tự động được thiết kế dạng từ tính giúp máy ln hoạt động ổn định, giảm thiểu tối
đa sự sai số trong quá trình sử dụng.
- Máy đo GPS Trimble R3 của Mỹ sản xuất đạt độ chính xác, dễ sử dụng, phần mềm

hiệu quả.
- Ngồi ra cịn có các thiết bị khác: mia thủy chuẩn, máy tính với các phần mềm

chuyên dùng, gương phản xạ …

- Các thiết bị được kiểm nghiệm, hiệu chỉnh và bảo đảm các tính năng kỹ thuật được

quy định trong quy phạm trước khi thực hiện.
1.2 Đánh giá về các thiết bị và công nghệ phục vụ khảo sát địa hình
Cơng tác lựa chọn thiết bị và cơng nghệ đóng vai trị quan trọng, then chốt trong công
tác đảm bảo chất lượng và tiến độ dự án. Để đạt được chất lượng khảo sát, các thiết bị
cần thiết phục vụ công tác khảo sát địa hình gồm thiết bị định vị, thiết bị đo cao độ và
thiết bị đo góc ...
1.2.1 Thiết bị định vị
Đối với yêu cầu thành phần công việc và giai đoạn cụ thể của dự án, cho phép đơn vị
lập đề cương đưa ra các giải pháp máy móc và cơng nghệ phù hợp đáp ứng được yêu
cầu kỹ thuật theo quy trình, quy phạm hiện hành và tiến độ đề ra. Trên cơ sở các giai
đoạn chính lập đề cương khảo sát địa hình và điều kiện tự nhiên khu vực dự án nghiên
cứu để đưa ra giải pháp kỹ thuật, thiết bị cơng nghệ phù hợp, trong đó có máy đo GPS
Trimble R3 của Mỹ sản xuất đạt độ chính xác, dễ sử dụng, phần mềm hiệu quả.


×