BÀI 1
CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM, PHỤ ÂM TRONG
TIẾNG LA TINH
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được cách đọc và viết các nguyên âm và phụ âm trong tiếng La tinh.
2. Viết và đọc đúng tên các nguyên tố, hóa chất, tên thuốc thơng dụng bằng tiếng La tinh.
3. Hiểu được nghĩa các từ La tinh đã học
NỘI DUNG
Nguồn gốc tiếng La tinh: là ngôn ngữ được dùng ban đầu ở vùng Latium xung quanh thành
Roma (còn gọi là La Mã).
Hiện nay tiếng La tinh vẫn được coi là quốc tế ngữ sử dụng trong ngành Y học, Dược học,
Thực vật học.
Trong chương trình Dược sĩ trung học cần phải học tiếng La tinh để kiểm tra đơn thuốc,
nhãn thuốc, tên cây, họ thực vật bằng tiếng La tinh.
1 . CHỮ CÁI TRONG TIẾNG LA TINH
Trong tiếng La tinh có 26 chữ cái, và được chia thành nguyên âm và phụ âm xếp theo thứ
tự trong bảng sau:
1.1.
Các Nguyên Âm và Bán Nguyên Âm
Hình thái chữ
Viết hoa
Viết thường
Tên gọi Phát âm
(cách đọc)
A
a
a
a
anatomia, aqua, camphora, tabella
E
e
ê
ê
cera, arteria, cerebrum, ceratus,
cicade
I
i
i
i
iecur, labium.
meninx
J
i
iôta
i
jodum, injectio, jus, jocur
O
o
ô
ô
collum, ovum, dosis, mono, hetero
U
u
u
u
anus, nervus, maximum, caecum
Y
y
ipxilon
uy
oxygenium, larynx, hybridus
1
Ví dụ
liber,
digitalis,
1.2.
Các phụ âm
Hình thái chữ
Tên
Phát âm
Ví dụ
Viết hoa
Viết thường
gọi
(cách đọc)
B
b
Bê
bờ
bonus, borax, botanica, bufo
C
c
Xê
cờ
camphora, collum, corolla
xờ
caecum, cera, coena, cerebrum
đờ
dosis, deformis, divisio, duodenum
D
d
Đê
F
f
epphơ phờ
facies, fel, finis, flos, folium, functio
G
g
ghê
gờ
ganglion, gaster, gemma, giganteus
H
h
Hát
hờ
herba, homo, hora, hybridus
K
k
Ca
cờ
kaolinum, keratoma, kola
L
l
enlơ
lờ
labium, larynx, levis, liber, locus
M
m
emmơ mờ
maximum,
mutatio
N
n
ennơ
nờ
nasus, nervus, nomen, numero
P
p
Pê
pờ
pancreas, penicillinum, pestis, porcus
Q
q
Cu
q(u): quờ
quadruplex, quercus, quinque
R
r
errơ
rờ
radix, recipe, rosa, ruber
S
s
etxơ
xờ
dờ
saccharum, semen, solutio
sinensis, plasma, dosis, mensa
T
t
Tê
tờ
xờ
taenia, terra, tinctura, toxinum, tuber
solutio, natio, scientia
V
v
Vê
vờ
vaccinia, variolla, vesper, virus
X
X
ichxơ
kxờ
kdờ
xờ
simplex, thorax, xanthomonas
exemplum, maxima
xylenum
Z
z
dêta
Dờ
zanthoxylum, zea, protozoa
W
w
vê
kép
u
vờ
Fowler
Rauwolfia
* 26 chữ cái La tinh được chia làm 2 loại: nguyên âm và phụ âm
- Có 6 nguyên âm: a, o, e, i, u, y
- Có 18 phụ âm: b, c, d, f, g, h, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, x, z
Ngồi ra cịn có 2 chữ:
2
meninx,
minimum,
- Bán nguyên âm J (i-ô-ta) đọc như âm / i / tiếng Việt
- Phụ âm W (vê-kép) đọc như âm / u / hoặc âm / v / tiếng Việt
2 . CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM
Nguyên âm đơn và bán nguyên âm
- Chữ a, i , u đọc như âm / a /, / i /, / u / tiếng Việt
+ Kalium (ka-li-um)
+ Acidum (a-xi-đum)
: kali
: acid
- Chữ e đọc như âm / ê / tiếng Việt
+ Bene (bê-nê)
-
-
-
: tốt
+ Dividere (đi-vi-đê-rê)
Chữ o đọc như âm / ô / tiếng Việt
: chia, phân chia
+ Cito (xi-tô)
+ Oleum (ô-lê-um)
+ Bibo (bi-bô)
Chữ y đọc như âm / uy / tiếng Việt
+ Xylenum (Xuy-lê-num)
: nhanh
: dầu béo
: tôi uống
+ Pyramidonum (puy-ra-mi-đô-num)
Chữ j đọc như âm / i / tiếng Việt
+ Injectio (in-i-ếch-xi-ô)
+ Jecuroleum (i-ê-ku-rô-lê-um)
: pyramidon
: xylen
: thuốc tiêm
: dầu gan
+ Jucundus (i-u-kun-đu-xờ)
: dễ chịu
3. CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC PHỤ ÂM
Phụ âm đơn
- Những phụ âm viết và đọc giống tiếng Việt là: b, h, k, l, m, n, p, v.
+ Bibo (bi-bô)
: tôi uống
+ Bonus (bô-nu-xờ)
: tốt
+ Hora (hô-ra)
: giờ
+ Heri (hê-ri)
: hôm qua
+ Kalium (ka-li-um)
: kali
+ Lanolinum (la-nô-li-num)
: lanolin
+ Liquor (li-quô-rờ)
: dung dịch
+ Misce (mi-xờ-xê)
: trộn
+ Mel (mê-lờ)
: mật ong
3
+ Nasus (na-du-xờ)
+ Natrium (na-tờ-ri-um)
: mũi
: natri
+ Pilula (pi-lu-la)
: viên tròn
+ Pulvis (pul-vi-xờ)
+ Vitaminum (vi-ta-mi-num)
: thuốc bột
: vitamin (sinh tố)
+ Vaccinum (va-cờ-xi-num)
- Chữ C đứng trước a, o, u, đọc như âm / k / tiếng Việt
: vaccin
+ Carbo (ka-rờ-bô)
+ Calor (ka-lô-rờ)
: than
: nhiệt lượng
+ Color (kô-lô-rờ)
+ Cutis (ku-ti-xờ)
: màu
: da
- Chữ C đứng trước e, i, y, ae, oe đọc như âm / x / tiếng Việt
+ Cera (xê-ra)
: sáp
+ Cito (xi-tô)
: nhanh, khẩn
+ Cyaneus (xuy-a-nêu-xờ)
: màu lam
+ Caecus (xe-ku-xờ)
: mù
+ Coelia (xơ-li-a)
- Chữ D đọc như âm /đ / tiếng Việt
+ Da (đa)
+ Decem (đê-xêm)
: phần bụng
: cho, cấp phát, đóng gói
: mười
- Chữ F đọc như âm /ph / tiếng Việt
+ Folium (phô-li-um)
: lá
+ Flos (phờ-lô-xờ)
: hoa
- Chữ G đọc như âm /gh/ tiếng Việt
+ Gutta (ghut-ta)
: giọt
+ Gelatinum (ghê-la-ti-num)
: gelatin (keo động vật)
- Chữ Q thường đi kèm với chữ U đọc như âm /qu/ tiếng Việt
+ Aqua (a-qua)
: nước
+ Quinquies (quin-qui-ê-xờ)
: năm lần
- Chữ R đọc như âm / r / tiếng Việt (rung lưỡi khi đọc)
+ Rutinum (ru-ti-num)
: rutin
+ Remedium (rê-mê-đi-um)
: thuốc
- Chữ S đọc như âm /x/ tiếng Việt.
4
+ Serum (xê-rum)
+ Saccharum (xak-kha-rum)
: huyết thanh
: mía
Khi S đứng giữa 2 nguyên âm hoặc giữa một nguyên âm và chữ m hoặc chữ n thì đọc như
âm /d/ tiếng Việt
+ Rosa (rô-da)
: hoa hồng
+ Dosis (đô-di-xờ)
+ Gargarisma (gha-rờ-gha-ri-dờ-ma)
: liều lượng
: thuốc súc miệng
+ Mensura (mên-du-ra)
- Chữ T có 2 cách đọc:
: sự đo
Đọc như âm /x/ của tiếng Việt khi nó đứng trước nguyên âm i mà sau nguyên âm i lại có
thêm một nguyên âm nữa.
+ Essentia (ê-xờ-xên-xi-a)
+ Lotio (lô-xi-ô)
+ Potio (pô-xi-ô)
Đọc như âm /t/ của tiếng Việt khi kết cấu vừa nêu trên có
liền trước phụ âm t.
: tinh dầu
: thuốc rửa
: thuốc nước ngọt
một trong ba phụ âm s, t, x đi
+ Mixtio (mích-xờ-ti-ơ)
: hỗn hợp, sự trộn lẫn
+ Ustio (u-xờ-ti-ô)
: sự đốt cháy
Các trường hợp còn lại chữ T được đọc như âm / t / tiếng Việt
+ Stomata (xờ-tơ-ma-ta )
: lỗ khí
+ Taenia (te-ni-a )
+ Talcum (tal-kum)
- Chữ X
Đứng đầu từ đọc như âm / x / tiếng Việt
+ Xylenum (xuy-lê-num)
Đứng sau nguyên âm hoặc cuối từ đọc như âm / kx /
+ Borax (bô-rách-xờ)
+ Excipiens (ếch-xờ-xi-pi-ên-xờ)
Đứng giữa 2 nguyên âm đọc như âm / kd /
+ Exemplum (ếch-dêm-pờ-lum)
+ Exocarpium (ếch-dô-ka-rờ-pi-um )
- Chữ Z đọc như âm / d / tiếng Việt
+ Zingiberaceae (din-ghi-bê-ra-xê-e)
5
: sán dây
: bột talc
: xylen
: hàn the
: tá dược
: ví dụ
: vỏ quả ngoài
: họ Gừng
+ Zea (dê-a)
: ngô (bắp)
- Chữ w đứng trước nguyên âm đọc như âm /v/, đứng trước phụ âm đọc như âm /u/
+ Rauwolfia (rau-vôl-phi-a)
: (cây) Ba gạc
+ Fowler (phô-u-lê-rờ )
: Fowler
4. BÀI TẬP ĐỌC 1 (THEO NHÓM): TẬP ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM
4.1. Tập đọc một số vần La tinh
Ba
be
bi
bo
bu
by
Ca
Da
ce
de
ci
di
co
do
cu
du
cy
dy
Ka
Ga
ke
ge
ki
gi
ko
go
ku
gu
ky
gy
Fa
Pa
Ta
Va
Sa
fe
pe
te
ve
se
fi
pi
ti
vi
si
fo
po
to
vo
so
fu
pu
tu
vu
su
fy
py
ty
vy
sy
La
Ra
Ma
Na
le
re
me
ne
li
ri
mi
ni
lo
ro
mo
no
lu
ru
mu
nu
ly
ry
my
ny
Ha
Xa
Ab
Am
Eb
Em
Ib
Im
Ob
Om
Ub
Um
he
xe
ac
an
ec
en
ic
in
oc
on
uc
un
hi
xi
ad
ap
ed
ep
id
ip
od
op
ud
up
ho
xo
af
ar
ef
er
if
ir
of
or
uf
ur
hu
xu
ag
as
eg
es
ig
is
og
os
ug
us
hy
xy
al
at
el
et
il
it
ol
ot
ul
ut
ax
az
ex
ez
ix
iz
ox
oz
ux
uz
6
4. 2. Tập đọc một số ngun tố hóa học
Aluminium
Nhơm
Iodum
Iod
Argentum
Bạc
Kalium
Kali
Arsenicum
Aurum
Arsenic, arsen
Vàng
Manganum
Magnesium
Mangan
Magnesi
Barium
Bismuthum
Bari
Bismuth
Natrium
Nitrogenium
Natri
Nitrogen, Nitơ
Bromum
Calcium
Brom
Calci
Oxygenium
Phosphorus
Oxygen, Oxy
Phosphor
Carboneum
Chlorum
Carbon
Clor
Plumbum
Radium
Chì
Radi
Chromium
Cobaltum
Cuprum
Ferrum
Hydrargyrum
Crom
Cobalt
Đồng
Sắt
Thủy ngân
Stannum
Sulfur
hùynh
Titanium
Uranium
Thiếc
Sulfur,
Hydrogenium
Hydro
Hydrogen,
Zincum
Kẽm
4.3. Tập Đọc Tên Một Số Hóa Chất
TÊN LA TINH
TÊN QUI ĐỊNH
Acidum aceticum
Acidum ascorbicum
Acidum benzoicum
Acidum boricum
Acidum citricum
Acidum arsenicum
Acidum glutamicum
Acidum hydrochloricum
Acidum hydrobromicum
Acidum lacticum
Acidum nitricum
Acidum nicotinicum
Acidum oxalicum
Acid acetic
Acid ascorbic
Acid benzoic
Acid boric
Acid citric
Acid arsenic
Acid glutamic
Acid hydrocloric
Acid hydrobromic
Acid lactic
Acid nitric
Acid nicotinic
Acid oxalic
7
Titan
Urani
lưu
Acidum phosphoricum
Acidum picricum
Acid phosphoric
Acid picric
Acidum salicylicum
Acid salicylic
Acidum sulfuricum
Acidum tartricum
Acid sulfuric
Acid tartric
Acidum hypochlorosum
Nitrogenium peroxydatum
Acid hypoclorơ
Nitrogen dioxyd
Nitrogenium pentoxydum
Arsenicum pentoxydum
Nitrogen pentoxyd
Arsenic pentoxyd
Chromium oxydatum
Manganum peroxydatum
Crom oxyd
Mangan dioxyd
Natrii bromidum
Natrii chloridum
Hydrargyrum chloratum
Aethylis chloridum
Natrii sulfis
Natri bromid
Natri clorid
Thủy ngân I clorid
Ethyl clorid
Natri sulfit
Argentum nitrosum
Natrium sulfuricum
Kalii et aluminii sulfas
4.4. Tập Đọc Một Số Tên Thuốc
TÊN LA TINH
Adrenalinum
Aluminii sulfas
Aminazinum
Ammonii bromidum
Ammonii chloridum
Antipyrinum
Argenti nitras
Arsenici trioxydum
Aspirinum
Atropini sulfas
Barii sulfas
Berberinum
Bạc nitrit
Natri sulfat
Kali nhôm sulfat
TÊN QUI ĐỊNH
Adrenalin
Nhôm sulfat
Aminazin
Amoni bromid
Amoni clorid
Antipyrin
Bạc nitrat
Arsenic trioxyd
Aspirin
Atropin sulfat
Bari sulfat
Berberin
8
Bismuthi subcarbonas
Bismuthi subnitras
Bismuth carbonat base
Bismuth nitrat base
Calcii bromidum
Calci bromid
Calcii carbonas
Calcii chloridum
Calci carbonat
Calci clorid
Calcii gluconas
Calcii glycerophosphas
Calci gluconat
Calci glycerophosphat
Camphora
Carbo ligni
Camphor, long não
Than thảo mộc
Chloramphenicolum
Chloroforminum
Cloramphenicol
Cloroform
Codeinum
Coffeinum
Cupri sulfas
Deltacortisonum
Dicainum
Codein
Cafein
Đồng sulfat
Deltacortison
Dicain
Digitalinum
Ephedrini hydrochloridum
Emetini hydrochloridum
Euquininum
Digitalin
Ephedrin hydroclorid
Emetin hydroclorid
Euquinin
Hydrocortisonum
Iodoformium
Isoniazidum
Kalii bromidum
Kalii iodidum
Mentholum
Morphini hydrochloridum
Natrii benzoas
Natrii glycerophosphas
Neriolinum
Palmatini chloridum
Phenacetinum
Pyramidonum
Hydrocortison
Iodoform
Isoniazid, rimifon
Kali bromid
Kali iodid
Menthol
Morphin hydroclorid
Natri benzoat
Natri glycerophosphat
Neriolin
Palmatin clorid
Phenacetin
Pyramidon
9
Quinini hydrochloridum
Reserpinum
Quinin hydroclorid
Reserpin
Saccharum album
Đường trắng
Salicylamidum
Santoninum
Salicylamid
Santonin
Streptomycini sulfas
Sulfaguanidinum
Streptomycin sulfat
Sulfaguanidin
Sulfametoxypyridazinum
Theophyllinum
Sulfametoxypyridazin
Theophylin
Vanillinum
Vitaminum
Vanillin
Vitamin
Zinci sulfas
Zinci oxydum
Kẽm sulfat
Kẽm oxyd
5. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
5.1. Hãy trình bày cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm trong tiếng La tinh?
5.2. Điền vào chỗ trống cách đọc các chữ cái La tinh sau:
Chữ C đứng trước ae, oe đọc như. ........ trong tiếng Việt.
Chữ S đọc như. .......... trong tiếng Việt khi đứng giữa 2 nguyên âm.
Chữ T đọc như. ..... trong tiếng Việt khi sau T là nguyên âm i và sau i là một nguyên âm.
Chữ X đứng sau nguyên âm đọc như. .......... trong tiếng Việt
Chữ X đứng giữa 2 nguyên âm đọc như........ trong tiếng Việt
5.3. Cách đọc các chữ cái như sau đúng hay sai?
Chữ e đọc là ơ của tiếng Việt
Đ
S
Chữ o đọc là o của tiếng Việt
Đ
S
Chữ f đọc là ph của tiếng Việt
Đ
S
Chữ d đọc là đ của tiếng Việt
Đ
S
Chữ r đọc là d của tiếng Việt
Đ
S
Chữ g đọc là gh của tiếng Việt
Đ
S
Chữ b đọc là b của tiếng Việt
Đ
S
Chữ j đọc là i của tiếng Việt
Đ
S
5.4. Viết tên tiếng Việt của các nguyên tố viết bằng tiếng La tinh sau:
Argentum
..................
Aluminium
10
..................
Aurum
Plumbum
.................
..................
Calcium
Ferrum
..................
..................
Zincum
..................
Stannum
.................
5.5. Viết các từ sau đây ra tiếng La tinh
Kẽm iodid
.................
Bạc nitrat
Calci clorid
.................
.................
Cloramphenicol
Aspirin
.................
.................
Adrenalin
Acid acetic.
.................
................
Ethanol
.................
5.6. Viết, đọc đúng và thuộc nghĩa các từ La tinh đã học?
11
Bài 2.
CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM KÉP,
GHÉP TRONG TIẾNG LATINH
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được cách đọc và viết các nguyên âm và phụ âm kép, ghép trong tiếng La
tinh.
2. Viết và đọc đúng tên các danh từ thực vật, tên dược liệu thông dụng bằng tiếng La tinh.
3. Hiểu được nghĩa các từ La tinh đã học
NỘI DUNG
1. CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM KÉP, GHÉP
1.1. Nguyên âm kép: Là 2 nguyên âm đi liền nhau và khi đọc thành một âm.
- AE đọc như âm / e / tiếng Việt
+ Aequalis (e-qua-li-xờ)
: bằng nhau
+ Aetherum (e-thê-rum)
: ether
- OE đọc như âm / ơ / tiếng Việt
+ Oedema (ơ-đê-ma)
: bệnh phù
+ Foetidus (phơ-ti-đu-xờ)
: có mùi hơi thối
- AU đọc như âm / au / tiếng Việt
+ Aurum (au-rum)
: vàng
+ Lauraceae (lau-ra-xê-e )
: họ Long não
- EU đọc như âm / êu / tiếng Việt
+ Neuter (nêu-tê-rờ)
: trung tính
+ Seu (xêu)
: hoặc
Lưu ý: AE, OE khi có 2 chấm trên chữ e (ë) phải đọc tách riêng từng âm.
+ r (a-ê-rờ)
: khơng khí
+ Aloë (a-lô-ê)
: (cây) Lô hội
1.2. Nguyên âm ghép
Là 2 nguyên âm đứng liền nhau, đọc thành hai âm, nhưng nguyên âm đầu đọc ngắn,
nguyên âm sau đọc dài.
+ Opium (ô-pi-um)
: thuốc phiện
+ Unguentum (un-ghu-ên-tum)
: thuốc mỡ
2. CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC PHỤ ÂM KÉP, GHÉP VÀ ĐẶC BIỆT
12
2.1. Phụ âm kép:
Là 2 phụ âm đi liền nhau (thường phụ âm sau là chữ H) và đọc thành 1 phụ âm.
- CH đọc như âm / kh / tiếng Việt
+ Ochrea (ơ-khờ-rê-a)
+ Saccharatum (xák-kha-ra-tum)
: bẹ chìa.
: thuốc đường, thuốc ngọt
- PH đọc như âm /ph / tiếng Việt
+ Camphora (kam-phô-ra)
: long não
+ Pharmacia (pha-rờ-ma-xi-a)
- RH đọc như âm / r / tiếng Việt (rung lưỡi)
+ Rheum (rê-um)
+ Rhizoma (ri-dơ-ma)
: hiệu thuốc
: (cây) đại hồng
: thân rễ
- TH đọc như âm / th / tiếng Việt
+ Aetheroleum (e-thê-rô-lê-um)
+ Thermometrum (thê-rờ-mơ-mê-tờ-rum )
: có tinh dầu
: nhiệt kế
2.2. Phụ âm ghép
Là 2 phụ âm đi liền nhau khi đọc phụ âm đầu đọc nhẹ và lướt nhanh sang phụ âm sau.
+ Emplastrum (êm-pờ-la-xờ-tờ-rum )
: cao dán, thuốc dán
+ Drasticum (đờ-ra-xờ-ti-kum )
: thuốc tẩy mạnh
+ Riboflavinum (ri-bô-phờ-la-vi-num)
: riboflavin (vitamin B2)
2.3. Phụ âm đôi
Là 2 phụ âm đi liền nhau, khi đọc một phụ âm được ghép với âm tiết trước, một phụ âm
được ghép với âm tiết sau.
+ Gramma (ghờ-ram-ma)
: gam
+ Ampulla (am-pul-la )
: ống để tiêm (hay để uống)
2.4. Phụ âm đặc biệt
Các phụ âm đơn "n" và "g" khi đi liền nhau chúng ghép thành "ng": tưởng như phụ âm kép,
nhưng thật ra đây không phải là phụ âm kép, khi phát âm phải tách ra từng âm một, n cho
âm tiết trước và g cho âm tiết sau.
+ lingua (lin-gua )
: ngôn ngữ
+ fungus (fun-gus)
: nấm
Các phụ âm đơn "g" và "n" khi đi liền nhau chúng ghép thành "gn" đọc là /nh/ như trong
tiếng Việt
+ Magnesium (ma-nhê-di-um)
: magnesi (ma-nhê)
13
3. BÀI TẬP ĐỌC 2 (THEO NHÓM)
TẬP ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM KÉP, GHÉP VÀ CÁC PHỤ ÂM KÉP, GHÉP, ĐÔI
3.1. Tập đọc một số vần La tinh
Bae boe bau beu bra
bre
Pae poe pau peu pra
pre
bri
pri
bro
pro
bru
pru
Tae
Cae
toe
coe
tau
cau
teu
ceu
tra
cra
tre
cre
tri
cri
tro
cro
tru
cru
Gae
Gaë
goe
goë
gau
daë
geu
doë
gra
coë
gre
foë
gri
toë
gro
voë
gru
Psa
Spa
pse
spe
psi
spi
pso
spo
psu
spu
Sta
Stra
Scra
ste
stre
scre
sti
stri
scri
sto
stro
scro
stu
stru
scru
3.2. Tập đọc một số danh từ thực vật
Apex
Ngọn cây, búp
Stylus
Vòi (nhụy)
Albumen
Anthera
Arillus
Amylum
Nội nhũ
Bao phấn
Áo hạt
Tinh bột
Cortex
Calyx
Corolla
Calyculus
Vỏ
Đài hoa
Tràng hoa
Tiểu đài
Bulbus
Caulis
Gemma florifera
Herba
Pericarpium
Perispermium
Petalum
Rhizoma
Thân hành
Thân
Nụ hoa
Cỏ,Toàn cây
Vỏ quả
Ngoại nhũ
Cánh hoa
Thân rễ
Folium
Fructus
Stamen
Species
Radix
Tuber
Semen
Lá
Quả
Nhị
Lồi
Rễ
Củ
Hạt
3.3. Tập đọc một số họ thực vật
1. Acanthaceae
Họ Ơ rô
2. Amaranthaceae Họ Rau dền
3. Apiaceae
Họ Hoa tán
4. Apocynaceae
Họ Trúc đào
5.
6.
7.
8.
14
Araliaceae
Araceae
Arecaceae
Asteraceae
Họ Ngũ gia bì
Họ Ráy
Họ Cau
Họ Cúc
9. Caprifoliaceae
10. Combretaceae
Họ Kim ngân
Họ Bàng
23. Passifloraceae
24. Piperaceae
11. Dioscoreaceae
Họ Củ nâu
25. Plantaginaceae Họ Mã đề
12. Euphorbiaceae
13. Fabaceae
Họ Thầu dầu
Họ Đậu
26. Poaceae
27. Polygonaceae
Họ Lúa
Họ Rau răm
14. Iridaceae
15. Lamiaceae
Họ La dơn
Họ Hoa môi
28. Rhamnaceae
29. Rosaceae
Họ Táo
Họ Hoa hồng
16. Lauraceae
17. Liliaceae
Họ Long não
Họ Hành
30. Rubiaceae
31. Rutaceae
Họ Cà phê
Họ Cam
18. Loganiaceae
19. Malvaceae
Họ Mã tiền
Họ Bơng
32. Scrophulariaceae Họ Hoa mõm chó
33. Solanaceae
Họ Cà
20. Menispermaceae Họ Tiết dê
21. Moraceae
Họ Dâu tằm
22. Papaveraceae
Họ Á phiện
34. Stemonaceae
35. Zingiberaceae
Họ Lạc tiên
Họ Hồ tiêu
Họ Bách bộ
Họ Gừng
3.4. Tập đọc một số tên dược liệu
STT Tên La tinh
Tên Việt Nam
1. Abelmoschus
moschatus
spp. Cây Sâm bố chính
Tuberosus (Span.) Borss.
2. Achyranthes aspera L.
Cây cỏ xước
3. Achyranthes bidentata Blume
Cây Ngưu tất
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
Aconitum fortunei H.
Adenosma caerulea R. Br.
Allium sativum L.
Amomum xanthioides Wall.
Angelica dahurica (Fisch. ex
Hoffm.) Benth. & Hook. f.
Artemisia annua L.
Andrographis paniculata (Burm.f.)
Nees
Artemisia vulgaris L.
Belamcanda chinensis (L.) DC.
Caesalpinia sappan L.
Centella asiatica (L.) Urb.
Họ thực vật
Họ Bông
Họ rau dền
Họ rau dền
Cây Ô đầu
Cây Nhân trần
Cây Tỏi
Cây Sa nhân
Cây Bạch chỉ
Họ Hồng liên
Họ Hoa mõm chó
Họ Hành
Họ Gừng
Họ Hoa tán
Cây Thanh hao hoa vàng
Cây Xuyên tâm liên
Họ Cúc
Họ Ô rô
Cây Ngải cứu
Cây Xạ can
Cây Tô mộc
Cây Rau má
Họ Cúc
Họ La dơn
Họ Đậu
Họ Hoa tán
15
15. Chenopodium ambrosioides L.
16. Chrysanthemum indicum L.
Cây Dầu giun
Cây Cúc hoa vàng
Họ Rau muối
Họ Cúc
17. Cinnamomum cassia Presl
Cây Quế
Họ Long Não
18. Citrus reticulata Blanco
19. Coix lachryma-jobi L.
Cây Quýt
Cây Ý dĩ
Họ Cam
Họ Lúa
20. Curcuma longa L.
21. Cymbopogon citratus (DC.) Stapf.
Cây Nghệ
Cây Sả
Họ Gừng
Họ Lúa
22. Datura metel Lour.
Cây Cà độc dược
23. Dioscorea persimilis Prain & Burk. Cây Hoài sơn
Họ Cà
Họ Củ nâu
24. Eclipta prostrata L.
25. Eleusine indica (L.) Gaertn.
Cây Cỏ nhọ nồi
Cây Cỏ mần trầu
Họ Cúc
Họ Lúa
26.
27.
28.
29.
30.
Elsholtzia critata (Thunb.) Hyland.
Erythrina indica Lam.
Euphorbia thymifolia Burm.
Fibraurea tinctoria Lour.
Gardenia angusta (L.) Merr.
Cây Kinh giới
Cây Vông nem
Cây Cỏ sữa lá nhỏ
Cây Hoàng đằng
Cây Dành dành
Họ Hoa môi
Họ Đậu
Họ Thầu dầu
Họ Tiết dê
Họ Cà phê
31.
32.
33.
34.
Glycyrrhiza uralensis Fisch.
Imperata cylindrica (L.) P. Beauv.
Kaempferia galanga L.
Leonurus japonicus Houtt.
Cây Cam thảo bắc
Cây Cỏ tranh
Cây Địa liền
Cây Ích mẫu
Họ Đậu
Họ Lúa
Họ Gừng
Họ Hoa môi
35. Lonicera japonica Thunb.
Cây Kim ngân
36. Mentha arvensis L.
Cây Bạc hà nam
37. Momordica cochinchinensis
Cây Gấc
Spreng.
38. Morinda officinalis How.
Cây Ba kích
39. Morus alba L.
Cây Dâu tằm
40. Ocimum gratissimum L.
Cây Hương nhu trắng
41. Ophiopogon japonicus (L. f.) Ker Cây Mạch môn
Gawl.
42. Papaver somniferum L.
Cây Thuốc phiện
43. Passiflora foetida L.
Cây Lạc tiên
44. Perilla frutescens (L.) Britt.
Cây Tía tơ
45. Piper lolot C. DC.
Cây Lá lốt
16
Họ Kim ngân
Họ Hoa mơi
Họ Bầu bí
Họ Cà phê
Họ Dâu tằm
Họ Hoa môi
Họ Mạch môn
Họ Á phiện
Họ Lạc tiên
Họ Hoa môi
Họ Hồ tiêu
46. Plantago major L.
Cây Mã đề
47. Plectranthus amboinicus (Lour.) Cây Húng chanh
Họ Mã đề
Họ Hoa môi
Spreng.
48. Pluchea indica (L.) Less.
49. Polygonum multiflorum Thumb.
Cây Cúc tần
Cây Hà thủ ô đỏ
Họ Cúc
Họ Rau răm
50. Polyscias fruticosa (L.) Harms.
51. Prunella vulgaris L.
Cây Đinh lăng
Cây Hạ khơ thảo
Họ Ngũ gia bì
Họ Hoa mơi
52. Rauwolfia verticillata Baill.
53. Scoparia dulcis L.
Cây Ba gạc
Cây Cam thảo nam
Họ Trúc đào
Họ Hoa mõm chó
54. Sigesbeckia orientalis L.
55. Solanum procumbens Lour.
Cây Hy thiêm
Cây Cà gai leo
Họ Cúc
Họ Cà
56.
57.
58.
59.
60.
Sophora japonica L. f.
Stemona tuberosa Lour.
Stephania rotunda Lour.
Taraxacum officinale Wigg.
Typhonium trilobatum (L.) Schott
Cây Hịe
Cây Bách bộ
Cây Bình vơi
Cây Bồ cơng anh
Cây Bán hạ nam
Họ Đậu
Họ Bách bộ
Họ Tiết dê
Họ Cúc
Họ Ráy
61.
62.
63.
64.
Uncaria tonkinensis Havil.
Verbena officinalis L.
Wedelia chinensis (Osbeck) Merr.
Xanthium strumarium L.
Cây Câu đằng
Cây Cỏ Roi ngựa
Cây Sài đất
Cây Ké đầu ngựa
Họ Cà phê
Họ Cỏ Roi ngựa
Họ Cúc
Họ Cúc
Cây Gừng
Cây Táo ta
Họ Gừng
Họ Táo
65. Zingiber officinale Roscoe
66. Zizyphus mauritiana Lam.
4. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
4.1. Trình bày cách viết và đọc các nguyên âm kép và ghép, các phụ âm kép, ghép và
đôi trong tiếng La tinh?
4.2. Điền vào chỗ trống các chữ đúng với cách đọc và viết của tiếng La tinh:
Chữ ch đọc như ………… tiếng Việt
Chữ …………… đọc như e tiếng Việt
Chữ ………….. đọc như ơ tiếng Việt
Chữ ae đọc như ………….. tiếng Việt
Chữ oe đọc như ………….. tiếng Việt
Chữ aë đọc là ……………..
Chữ rh đọc như …………... tiếng Việt
17
4.3. Hãy đánh dấu X vào các dòng tương ứng về cách viết và đọc một số nguyên âm và
phụ âm kép của tiếng La tinh trong bảng kiểm ‘Đúng-Sai’
CÁCH VIẾT
Ae
Oe
CÁCH ĐỌC
ĐÚNG
SAI
a-ê
………….. …………..
ơ
………….. …………..
Au
Eu
au
ê-u
…………..
…………..
…………..
…………..
Oë
Rh
ô- e
r
…………..
…………..
…………..
…………..
Th
Ph
th
p
…………..
…………..
…………..
…………..
Ch
ch
………….. …………..
4.4. Cách viết và đọc các từ La tinh sau đây đúng hay sai?
Aetherum (e-the-rum)
Đ
S
Oedema (ơ-đê-ma)
Đ
S
Aurum (au-rum)
Đ
S
Rhizoma (ri-dơ-ma)
Gramma (ghờ-ram-ma)
Cyaneus (xuy-a-nêu-xờ)
Anthera (an-tê-ra)
Đ
Đ
Đ
Đ
S
S
S
S
Camphora (xam-phơ-ra)
Lauraceae (lau-ra-cê-e)
Đ
Đ
S
S
4.5. Từng nhóm tập đóng vai người này hỏi, người kia trả lời và ngược lại về cách đọc
và nghĩa của các từ La tinh đã học.
18
BÀI 3
SƠ LƯỢC VỀ NGỮ PHÁP TIẾNG LA TINH VÀ CÁC TỪ VIẾT
TẮT BẰNG TIẾNG LA TINH THƯỜNG DÙNG TRONG
NGÀNH DƯỢC
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được cách dùng các loại từ trong tiếng La tinh.
2. Trình bày được cách sử dụng danh từ và tính từ trong nhãn thuốc và đơn thuốc.
3. Đọc đúng, viết đúng và thuộc nghĩa tiếng Việt của một số từ viết tắt bằng tiếng La
tinh thường dùng trong ngành Dược.
4. Dịch được ra tiếng Việt một số đơn thuốc viết bằng tiếng La tinh.
NỘI DUNG
1 . CÁC LOẠI TỪ TRONG TIẾNG LA TINH
1.1. Danh từ (Nomen substantivum, viết tắt là N.)
Danh từ là loại từ dùng để chỉ tên người, vật hoặc sự vật.
- Remedium
thuốc
- Aegrota
nữ bệnh nhân
1.2. Tính từ (Nomen adjectivum, viết tắt là adj.)
Tính từ là loại từ dùng để chỉ tính chất và đặc điểm của người và sự vật.
- Albus
trắng
- Purus
tinh khiết
1.3. Động từ (Verbum, viết tắt là V.)
Động từ là loại tử chỉ hoạt động, trạng thái hay cảm xúc của người và sự vật.
- Recipe
hãy lấy
- Misce
hãy trộn
1.4. Số từ (Numerale, viết tắt là Num.)
Số từ là loại từ dùng để chỉ số lượng, số lần hay số thứ tự của các sự vật.
- Duo
hai (2)
- Bis
hai lần
- Primus
thứ nhất
1.5. Đại từ (Pronomen, viết tắt là Pron.)
Đại từ là loại từ dùng để thay thế cho danh từ.
19
- Ego
- Nos
tơi
chúng tơi
1.6. Phó từ (Adverbum, viết tắt là adv.)
Phó từ là loại từ dùng để làm rõ nghĩa cho danh từ, tính từ và phó từ khác.
- Bene
tốt
- Guttatim từng giọt một
1.7. Liên từ (Conjunctio, , viết tắt là conj.)
Liên từ là loại từ dùng để nối liền hai từ, hai cụm từ hay hai câu với nhau.
- Et
và
- Vel
- Ut
hoặc
để
1.8. Giới từ (Prepositio, viết tắt là prep.)
Giới từ là loại từ dùng để chỉ mối quan hệ giữa hành vi và sự vật hay nói cách khác là
mối quan hệ giữa động từ với danh từ, đại từ, tính từ…
- In
vào, trong
- Ad
để, tới
- Post
sau
1.9. Thán từ (Interjectio, viết tắt là inter.)
Thán từ là loại từ dùng để biểu hiện tình cảm: vui, buồn, giận, ngạc nhiên.
Ví dụ:
O!
(Ơ!).
Danh từ, tính từ, động từ, số từ, đại từ có vần tận cùng thay đổi theo nhiệm vụ của từ
trong câu, đó là những từ loại biến đổi.
Phó từ, giới từ, liên từ, thán từ là những từ loại khơng biến đổi.
2. CÁCH SỬ DỤNG DANH TỪ VÀ TÍNH TỪ TRONG NGÀNH DƯỢC
2.1. Danh từ
2.1.1. Đặc điểm
Giống (genus): Danh từ có 3 giống.
• Giống đực (genus masculinum, viết tắt là m.)
- Fructus, us (m.)
quả
- Borax, acis (m.)
hàn the
• Giống cái (genus femininum, viết tắt là f.)
- Dies, ei (f.)
ngày
- Gutta, ae (f.)
giọt
20
• Giống trung (genus neutrum, viết tắt là n.)
- Collyrium, i (n.)
thuốc nhỏ mắt
- Genus, us (n.)
đầu gối
Số (numerus): Danh từ có 2 số.
• Số ít (singularis, viết tắt là sing.)
- Folium
- Pilula
lá
viên trịn
• Số nhiều (pluralis, viết tắt là pl.)
- Folia
nhiều lá
- Pilulae
nhiều viên trịn
Cách (casus): Danh từ có 6 cách.
• Cách 1 (chủ cách) là cách của chủ ngữ.
• Cách 2 (sinh cách) chỉ sở hữu.
• Cách 3 (dữ cách) là cách của bổ ngữ gián tiếp.
• Cách 4 (đối cách) là cách của bổ ngữ trực tiếp.
• Cách 5 (tạo cách) chỉ sự bị động.
• Cách 6 (xưng cách) dùng để gọi thường dùng trong văn học
Tên thuốc thường sử dụng danh từ ở cách 1 và cách 2 số ít.
Sự thay đổi các đi từ của danh từ theo vai trò của danh từ trong câu được gọi là sự
biến cách. Mỗi danh từ có thể biến cách theo 5 kiểu khác nhau. Muốn biết một danh từ
thuộc về kiểu biến cách nào người ta dựa vào đi từ của cách 2 số ít.
2.1.2. Từ ngun dạng
Trong từ điển La tinh, danh từ được viết ở cách 1 số ít, kèm theo vần tận cùng cách 2 số
ít và chú thích giống của danh từ.
- Febris, is (f.)
sốt
- Zincum, i (n.)
kẽm
- Sirupus, i (m.)
si rô
2.1.3. Áp dụng vào ngành Dược
Trên nhãn thuốc
• Tên dạng thuốc, tên bộ phận dùng làm thuốc của cây, tên muối (anion) phải viết ở
cách 1 (C1).
•Tên dạng thuốc khơng đếm được thì viết ở cách 1 số ít.
•Tên dạng thuốc đếm được thì viết ở cách 1 số nhiều.
21
• Tên chất làm ra thuốc, tên cây thuốc, tên kim loại của muối (cation) viết ở cách 2
(C2).
- Tinctura Daturae
cồn cà độc dược
(C1 số ít)
(C2)
- Tabellae Aspirini
viên nén aspirin
(C1 số nhiều) (C2)
- Folium Mori
lá dâu tằm
(C1) (C2)
- Radix Rauwolfiae
rễ cây ba gạc
(C1)
(C2)
- Natrii bromidum
natri bromid
(C2)
(C1)
- Kalii iodidum
(C2) (C1)
kali iodid
Trong đơn thuốc
• Tên hóa chất dùng làm thuốc, tên vị thuốc phải viết ở cách 2.
• Số lượng viết ở cách 4 vì là bổ ngữ trực tiếp của động từ “Hãy lấy”.
Recipe:
Hãy lấy:
Kalii bromidii
2g
Kali bromid 2g
Sirupi Codeini
4g
Si rô codein 4g
Aquae destillatae
30 g
Nước cất
30g
2.2. Tính từ
2.2.1. Đặc điểm
Tính từ thường đi kèm với danh từ để làm rõ nghĩa cho danh từ.
Tính từ phù hợp với danh từ về giống, số và cách.
• Tính từ phù hợp với danh từ về giống (Albus, a, um trắng)
- Sirupus albus
si rô trắng
- Cera alba
sáp trắng
- Vaselinum album vaselin trắng
• Tính từ phù hợp với danh từ về số (Compositus, a, um
kép)
- Pilulae Aloes compositae nhiều viên kép Lô hội
- Tinctura Opii composita cồn thuốc phiện kép
• Tính từ phù hợp với danh từ về cách (Purus, a, um tinh khiết)
22
- Talcum purum
bột talc tinh khiết
- Talci puri của bột talc tinh khiết
2.2.2. Áp dụng vào ngành Dược
• Tính từ chỉ đặc điểm của dạng thuốc thì phù hợp về giống, số và cách với tên dạng
thuốc.
Mollis, is, e (adj.) mềm
- Capsula mollis
viên nang mềm
- Paraffinum molle parafin mềm
Fluidus, a, um (adj.)
lỏng
- Extractum Stemonae fluidum cao lỏng Bách bộ
Simplex, icis (adj.) đơn
- Tinctura Opii simplex
cồn Thuốc phiện đơn
• Tính từ chỉ đặc điểm của một hóa chất thì chỉ phù hợp về giống, số và cách với tên
muối
(anion).
Purus, a, um (adj.) tinh khiết
- Natrii chloridum purum natri clorid tinh khiết
- Natrii chloridi puri
natri clorid tinh khiết
2.2.3. Từ nguyên dạng
Trong từ điển La tinh, tính từ được viết ở bậc nguyên, số ít, giống đực, cách 1, kèm
theo vần tận cùng của giống cái và giống trung ở cách 1 số ít và chú thích loại từ bằng
chữ viết tắt (adj.).
- Destillatus, a, um (adj.) chưng cất
- Siccus, a, um (adj)
khô
Những tính từ có đi từ giống đực và giống cái giống nhau thì từ điển chỉ ghi kèm
theo vần tận cùng giống trung.
- Aequalis, e (adj.)
bằng nhau
- Subtilis, e (adj.)
mịn
Những tính từ khơng biến đổi về giống thì từ điển chỉ ghi kèm theo đi từ ở cách 2 số
ít sau tính từ nguyên dạng.
- Simplex, icis (adj.)
đơn giản
- Dolens, entis (adj.)
đau
23
3. CÁC TỪ VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG LA TINH THƯỜNG DÙNG TRONG ĐƠN
THUỐC
VIẾT TẮT
VIẾT ĐẦY ĐỦ
NGHĨA TIẾNG VIỆT
aa
ana
như nhau
ac.
acidum
acid
add.
adde
thêm vào
ad us. ext
ad usum externum
để dùng ngòai
aeq.
aequalis
bằng nhau
amp.
ampulla
ống tiêm
a. c.
ante cibos
trước bữa ăn
aq. dest.
aqua destillata
nước cất
b. i. d.
bis in die
ngày 2 lần
caps.
capsula
viên nang
chart. cer.
charta cerata
giấy sáp
cito disp.
cito dispensetur
cấp phát khẩn
coch.
cochleare
thìa
cochleat.
cochleatim
từng thìa một
collut.
collutorium
thuốc rà miệng
collyr., coll.
collyrium
thuốc nhỏ mắt
D.
Dentur, Da
cấp phát, đóng gói
dec., det.
decoctum
thuốc sắc
div.
divide
hãy chia
div. in p. aeq.
divide in partes aequales
hãy chia thành các phần bằng nhau
D. t. d.
Dentur (Da) tales doses
cấp những liều như thế
emuls.
emulsio
nhũ dịch
extr.
extractum
cao thuốc
f.
fiat, fiant
chế thành, bào chế thành
F.S.A.
fiat secundum artem
làm đúng kĩ thuật
garg.
gargarisma
thuốc súc miệng
gtt., gtts.
gutta, guttae
giọt
guttat.
guttatim
từng giọt một
h. s.
hora somni
lúc đi ngủ
24
inf.
infusum
thuốc hãm
in d.
In dies
hàng ngày
linim.
linimentum
thuốc xoa
M.
Misce
hãy trộn
M. D. S
Misce, Da , Signa
hãy trộn, đóng gói, ghi nhãn (cách
dùng)
mixt.
mixtura
hỗn hợp
N0
numero
số
ol.
oleum
dầu
p. c.
post cibos
sau khi ăn
pulver.
pulveratus
tán thành bột
pulv.
pulvis
thuốc bột
puri.
purificatus
tinh khiết
q.
quaque
mỗi
q. i. d.
quater in die
ngày 4 lần
q. s.
quantum satis
lượng vừa đủ
Rp., R/
Recipe
hãy lấy
Rep
repete, repetatur
làm lại, pha lại
si op. sit
si opus sit
nếu cần
sicc.
Siccus, a, um
khô
simpl.
simplex
đơn giản
sir.
sirupus
si rơ
sol.
solutio
dung dịch
sp.
species
lồi
spiri.
spiritus
cồn, rượu
steril.
sterilisa!
hãy tiệt khuẩn
supp.
suppositorium
thuốc đạn
sta.
statim
ngay tức khắc
tab.
tabulettae
thuốc phiến
t. i. d.
ter in die
ngày 3 lần
tinc., tct., t-ra
tinctura
cồn thuốc
troch.
trochiscus
viên ngậm
25