Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

ĐỀ THI TOÁN - TIẾNG VIỆT CUỐI HKI - KHỐI 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.54 KB, 13 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
KHỐI 5 – NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: TIẾNG VIỆT
(Phần đọc thành tiếng)
Học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong các bài sau. Trả lời một câu hỏi theo
nội dung từng đoạn
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Thầy thuốc như mẹ hiền.
Ngu Công xã Trịnh Tường.
Thầy cúng đi bệnh viện.
Hạt gạo làng ta.
Trồng rừng ngập mặn.
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 5 :
A Đọc thành tiếng
Gv đánh giá cho điểm kỹ năng đọc lớp 5 dựa vào các yêu cầu sau :
Tổng điểm : 5 đ;
Tùy mức độ HS đọc sai, GV có thể cho điểm như sau 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5;
1;0,5
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1đ;
Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5đ
Đọc sai 5 tiếng trở lên : 0 đ .
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ r nghĩa :1đ
Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5đ
Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0đ .
+ Giọng đọc có biểu cảm : 1đ
Giọng đọc chưa thể hiện r tính biểu cảm : 0.5 đ
Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 đ.
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu(110 tiếng / phút) : 1đ.
Đọc từ trên 1 phút đến 2 pht : 0,5đ
Đọc quá 2 phút: 0 đ
+ Trả lời đúng ý câu hỏi của giáo viên nêu : 1đ


Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa r rng : 0.5đ
Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0.5đ
B Đọc thầm và làm bài tập : ( 5 điểm)
Mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Chữ
đúng
C A D B A C B C D Không chỉ, mà
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
KHỐI 5 – NĂM HỌC 2010-2011
MOÂN: TIẾNG VIỆT
(Phần đọc thầm)
Đọc thầm đoạn văn sau. Thực hiện theo yêu cầu bên dưới
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên sau luỹ tre xanh thẫm.
Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tuôn chảy những ánh
vàng tràn trên sóng lúa trải khắp cánh đồng. Ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng
lên tiếng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì luỹ tre được tắm đẫm màu sữa tới đó.
Trăng lẫn trốn trong các tán lá xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn. Trăng óng
ánh trên hàm răng, trăng đậu vào ánh mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già.
Hình như cả thôn em không mấy ai ở trong nhà. Nhà nào nhà nấy quây quần, tụ họp
quanh chiếc bàn nhỏ hay chiếc chiếu ở giữa sân. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng. Câu
chuyện mùa màng nảy nở dưới trăng như những hạt lúa vàng đang phơi mình trong
ánh trăng. Đó đây vang vọng tiếng hát của các anh chị thanh niên trong xóm. Tiếng
gàu nước va vào nhau kêu loảng xoảng. Tất cả mọi âm thanh đều nhuộm ánh trăng
ngời. Nơi đó có một chú bé đang giận mẹ ngồi trong bóng tối. Ánh trăng nhẹ nhàng
đậu trên trán mẹ, soi rõ làn da nhăn nheo và cái mệt nhọc của mẹ. Chú bé thấy thế,
bước nhẹ nhàng lại với mẹ. Một làn gió mát đã làm cho những sợi tóc mẹ bay bay.
Khuya. Vầng trăng càng lên cao và càng thu nhỏ lại. Làng quê em đã yên vào giấc
ngủ. Chỉ có vầng trăng thao thức như canh chừng cho làng chúng em…

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1:
Bài văn miêu tả cảnh gì ?
A. Cảnh trăng lên ở làng quê.
B. Cảnh sinh hoạt của làng quê.
C. Cảnh đẹp của làng quê dưới ánh trăng.
D. Ánh trăng trong đêm khuya ở làng quê.
Câu 2:
Lũy tre được ánh trăng “tắm đẫm” màu sắc gì ?
A. màu sữa.
B. ánh vàng.
C. xanh thẫm.
D. bạc trắng.
Câu 3:
Dưới ánh trăng, người dân trong xóm quây quần ngoài sân ngắm trăng và làm gì?
A. uống nước, trò chuyện
B.

uống nước, ca hát
C. ca hát, trò chuyện
D. trò chuyện, ca hát.
Câu 4:
Dưới ánh trăng chú bé nhìn thấy gì trân trán mẹ, chú bé hết giận dỗi và bước nhẹ
nhàng lại với mẹ ?
A. vầng trán của mẹ hiện ra rất đẹp.
B.

làn da nhăn nheo và sự mệt nhọc của mẹ.
C. làn làn gió nhẹ làm tóc mẹ bay bay.
D. ánh trăng đậu trên trán mẹ, làm tóc mẹ bay bay.

Câu 5:
Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ
nhô (
trong câu
Vầng trăng vàng
thẳm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm) ?
A. mọc, ngoi, nhú. B.

mọc, ngoi, đội.
C. mọc, dựng, đội. D. mọc, ngoi, dựng.
Câu 6:
Từ nào dưới đây là từ trái nghĩa với từ
chìm ?
A. trôi. B.

chảy.
C. nổi. D. lặn.
Câu 7:
Trong các cặp câu sau đây, cặp câu nào có từ gạch chân là từ nhiều nghĩa ?
A. Trăng đã lên cao. / Kết quả học tập cao hơn trước.
B. Trăng đậu vào ánh mắt. / Hạt đậu đã nảy mầm.
C. Ánh trăng vàng trải khắp nơi. / Thì giờ quý hơn vàng.
D. Đồng hồ này chạy đúng giờ. / Bạn An chạy rất nhanh.
Câu 8 Trong câu “Làng quê em đã yên vào giấc ngủ.” đại từ em dùng để làm gì?
A. Thay thế danh từ.
B. Thay thế động từ.
C. Để xưng hô.
D. Để gọi
Câu 9 Câu nào dưới đây có dùng quan hệ từ ?
A. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch.

B. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng.
C. Nơi đó có một chú bé đang giận mẹ ngồi trong bóng tối.
D. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già.
Câu 10: Gạch một gạch dưới cặp quan hệ từ trong câu sau:
Không chỉ có ánh trăng vàng rất đẹp, mà làng quê cũng thật lung linh dưới ánh trăng
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
KHỐI 5 – NĂM HỌC 2010-2011
MOÂN: TIẾNG VIỆT
(Phần viết)
B. Phần viết:
1. Chính tả: 5đ
Bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
( Mọi người hồi hộp …. Hết bài)
2. Tập làm văn:5đ
Tả một người thân của em ( ông bà, cha mẹ, anh em, …)
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 5 :
I/ Chính tả nghe-viết (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm).
- Mội lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết
hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn … bị trừ 1 điểm toàn bài.
II/ Tập làm văn (5 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
Mở bài: Giới thiệu được người thân ( 1 điểm)
Thân bài: (3 điểm)
Tả hình dáng
Nêu được tính tình nổi bật
Kết hợp nêu vài hoạt động
Kết bài: ( 1điểm)

Nêu được cảm nghĩ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
KHỐI 5 – NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: TOÁN
I Hãy khoanh và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
(Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1. Chữ số 5 trong số thập phân 76,9563 có giá trị là:
A.
1000
5
B.
100
5
C.
10
5
D. 5
Câu 2. Phân số bé nhất là:
A.
8
5
B.
5
8
C.
2
1
D.
8
1

Câu 3. Phân số
7
4
bằng với phân số nào dưới đây:
A.
21
12
B.
21
16
C.
28
20
D.
28
12
Câu 4 Hỗn số 34
100
6
viết dưới dạng số thập phân là:
A. 34,600 B. 34,6 C. 34,06
D. 34,006
Câu 5 Số lớn nhất trong các số : 5,798; 5,897; 5,978; 5,789; 5,897
A. 5,978 B. 5,897 C. 5,798 D. 5,897
Câu 6: Số 5,01 bằng với số
A. 5,10 B. 5,010 C. 5,001 D. 5,101
Câu 7 Tìm 15% của 320 kg là:
A. 50kg B. 72kg C. 38kg D. 48kg
Câu 8 Đơn vị thích hợp điền vào chỗ chấm của 10,6 ha = 1060 …… là:
A. m

2
B. hm
2
C. dam
2
D. km
2
Câu 9 Số thập phân gồm 3 đơn vị, 4 phần mười và 6 phần nghìn được viết là:
A. 0,346 B. 3,406 C. 3,46 D. 3,046
Câu 10 Số 3,17 chuyển thành phân số:
A.
17
3
B.
10
317
C.
1000
317
D.
100
317

×