Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Kỹ thuật nguội Chương 1 : Kiến thức cơ sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.11 KB, 37 trang )


1
Chơng 1: kiến thc cơ sơ
Kỹ thuật Nguội
1. đơn vị độ di thờng dùng của công nghiệp cơ giới bao gồm
đơn vị đo lờng lấy theo đơn vị quồc tế qui định đơn vị SI .đợc thể hiện dới bảng
sau Bảng 1-1: đơn vị độ di
Tên Ký hiệu Quan hệ đơn vị cơ bản
mét
ngn mét
centimet
milimet
mircomet
m
km
cm
mm
um
đơn vị cơ bản
10
3
m
10
-2
m
10
-3
m
10
-6
m


Trong công nghiệp cơ khí thông thờng dùng milimet lm đơn vi đơn độ di .Nói
chung trong các bản vẽ kĩ thuật chỉ ghi con số đơn vị hoặc khí hiệu khơng ghi đơn vị
.Nhiều nớc hoặc một số bộ phận sử dụng đơn vị anh l inh: 1inh =25,4mm
2. đơn vị đo góc v quan hệ chuyển đổi thờng dùng
Trong hệ đơn vị quốc tế,đơn vị SI góc phẳng l radian (rad).ngoái ra nớc ta còn sử
dụng đơn vị độ() phút ( ) giây( ) .Mối liên hệ giữa độ v radian đợc biểu thị qua
công thức:
1rad =
S
180
= 57,2957
0
Lợng Tên đơn vị Ký hiệu Quan hệ với đơn vị SI
Góc
Phẳng
độ góc
độ
Phút
Giây
()
( )
1 = (
S
/180)rad
1

=(1/60)
1

=(1/60)


3. hm số lợng giác thờng dùng v ứng dụng
Hm số lợng giác thòng dùng có 4 loại : sin , cos ,
tang , cotg. Các hệ t5hức ny đợc dùng trong tam giác
vuông .Chúng đợc xác định bởi:
sinA =a/c , cosA = b/c ,
tgA =a/b , cotgA =b/a
Với c, a ,b l độ di các cạnh
có các góc đối l C, A , B
B
C
A

2

4. Định lý Pitago. ứng dụng
Định lý Pitgo đợc áp dụng cho tam giác vuông.Bình phơng cạnh huyền bằng
tổng bình phơng hai cạnh góc vuông. Tức:
c
2
= a
2
+ b
2
Nếu biết hai cạnh bất kì của tam giác vuông có thể dụa vo định lý trên để tìm cạnh
thứ 3
5. Định lý sin , cos , ứng dụng của hm số đó
Định lý sin : vtrong ftam giác bất kì , độ di cạnh huỳên tỉ lệ sin góc đối của nó
Tức l :
C

c
B
b
A
a
sinsinsin

Định lý cos :trong tam giác bất kì bình phơng cạnh đối của mọt góc no đó se bằng
tổnh bình phơng hai cạnh còn lại tr đi hai lần tích hai cạnh kia với cos của góc giũa
hai cạnh đó .Tức l :
a
2
= b
2
+ c
2
2bccosA
b
2
= a
2
+ c
2
- 2accosB
c
2
= a
2
+b
2

- 2abcosC
6. Độ côn l gì ? Độ côn thờng dùng mấy loại ?
Độ côn (C) l tỉ số hiệu đầu to , đầu nhỏ với độ di hớng trục giũa hai đu vật thể
hình nón

L

D
d
độ côn thờng dùng trong công nghiệp cơ khí có : 1:100; 1:50 ; 1:5 ;...Cán hình
côn nh mũi khoan doa lỗ , dao doa đều dùng độ côn M (0 ~ 6)
7. Cách tính chu vi diện tích của những hình học thờng gặp v diện tích bề mặt
thể tích của khối hình học nh thế no
công thức tính chu vi , diện tích hình hoc nh bảng 1-3. Công thức tính diện tích
bề mặt ,thể tích khối hình học nh bảng 1-4.

3
B¶ng 1-3: tÝnh chu vi vμ diÖn tÝch h×nh häc
Tªn h×nh H×nh Chu vi DiÖn tÝch
Tam gi¸c A
C B
L = a+ b+ c
S =
ah
2
1
Vu«ng
a L = 4a
S = a
2

Ch÷ nhËt b
a
L = 2(a+b) S = a.b
B×nh hμnh
A a
b
H
L =2(a+b) S = a.AH
Thoi
A
a
B C
H
L =4.a
S =
2
1
a.AH.BC
Trßn
R
L = 2
S
R
S =
S
R
2
Lôc gi¸c ®Òu
néi tiÕp
R

L = 6R
S = 2,59
G
R
2

4
8. Thế no l hình chiếu , hình chiếu ba mặt ? Quy tắc chiếu của hình chiếu ba
mặt
Trong tiêu chuẩn bản vẽ cơ khí nh nớc quy định . Hình có đợc khi chiếu chi
tiết máy lên mặt chiếu thì gọi l hình chiếu . Hình chiếu ba mặt nh hình 1-7. Hình
đợc vẽ ra khi nhìn từ phía trớc gọi l hình chiếu đứng .Hình đợc vẽ ra khi nhìn từ
trên xuống gọi l hình chiếu bằng .Hình đợc vẽ ra khi nhìn từ trái qua phải gọi l
hình chiếu cạnh . nh hình 1-7:
Hình 1-7 : sự hình thnh 3 hìmh chiếu .
9. Hình chiếu mặt cắt l gì ? vẽ hình chiế mặt cắt cần lu ý điều gì ?
Giả thiết cắt đi mọt phần chi tiết máy rồi vẽ hình chiếu phn còn lại , gọi l hình
chiếu mặt cắt .Khi vẽ cần lu ý mấy điểm sau :
1. mặt phẳng cắt nói chung phải l mặt phẳng đối xứng v phải song song hoặc
vuông góc với một mặt chiếu no đó .
2. Hình chiếu mặt cắt dùng mặt cắt giả định .Cho nên sau khi lấy một hình chiếu mặt
cắt mcòn các chi tiết khác vẫn vẽ theo chi tíet máy hon chỉnh .
3. Trong hình chiếu mặt cắt cần đánh dấu vị trí mặt cắt .
4. Bề mặt tiết diện cần vẽ đờng cắt với khgí hiệu vật liệu cho ở bảnh 1-5:
hình chiếu chính
hình chiếu trái
hình chiếu xuống
rộng

5

Bảng 1-5: Kí hiệu mặt cắt các loại vật liệu
Vật liệu kim loại (tr
loại có qui định kí hiệu
mặt cắt riêng
Gỗ dán
Chi tiết cuộn dây , cuộn
quấn
Đất bùn quanh
móng
Vật liệu phi kim loại nh
nhựa, cao su giấy dầu(
tr loại có kí hiệu riêng
Bê tông
Cát lm khuôn ,cát chèn,
bột ,đá mi ,s ,dao ,dao
hợp kim cứng
Bê tông cốt thép
kính v vật liệu trong
suốt
Lới ( lới sng,
lới lọc)
Mặt cắt dọc
Gỗ
Mặt cắ ngang
Chất lỏng
10. Hình chiếu mặt cắt chia lm mấy loại? Chọn dùng thé no
1. Hình chiếu cả mặt cắt: Hình có đợc khi dùng một mặt cắt ton bộ chi tiết máy
gọi l hình chiếu cả mặt cắt
2. Hình chiếu nửa mặt cắt : Khi chi tiết máy có mặt phẳng đối xứng
có thể lấy đờng tâm đối xứng lm giớt hạn , mọt nửa vẽ hình chiếu nủa khia

vẽ thnh hình chiếu mặt cắt : hình 1-9(2)a

6
Hình1-9(2)a Hình chiếu nửa mặt cắt
3. Hình chiếu mặt cắt cục bộ: Hình có đợc khi dùng
một phần mặt cắt
để cắt chi tiết máy thì gọi l hình chiếu mặt cắt cục bộ
.ranh giới giũa các phần
l đờng nét
gợn sóng: hình
1-9(3).
Hìmh 1-9(3)
Hình chiếu mặt
cắt cục bộ
4. Hình chiếu mặt cắt xiên: Hình chiếu có đợc khi dùng mặt cắt không song song
với bất cứ một mặt chiếu cơ bản no .đẻ cắt chi tiết .rồi chiếu lên mặt phẳng sonh
song với mặt cắt gọi l hình chiếu mặt cắ xiên .hình vẽ:
A
A
5.Hình chiếu mặt cắt bậc : Hình chiếu có đợc khi dùnh nhiều mặt cắt song
song với nhau để cắt chi tiết máy gọi l hình cắt bậc .hình 1-9(5)

7
Hình 1-9(5): Mặt cắt bậc thang
6 Hình chiếu mặt cắt xoay : hình tạo ra khi dùng hai mặt cắt giao nhau .Rồi đem
mặt cắt đó xoay đến vị trí song song với mặt chiếu đã chọn . Gọi l mặt cắt xoay .hình
1-9(6)
A
A
A - A

Hình 1-9 (6): Hình chiếu tiết diện xoay
7. Hình chiếu mặt cắt phức hợp : Hình có đợc khi dùng một số mặt cắt để cắt chi
tiết máy gọi l hình chiếu mặt cắt phức hợp. Hình 1-9(7).
Khi vẽ tất cả các hình chiếu mặt cắt phải đánh dấu ton bộ vị trí hớng cắt.
A
A
A - A
Hình chiếu phức hợp

8
11. Hình mặt cắt l gì ? Hình mặt cắt v hình chiếu mặt cắt có gì khác nhau?
Hình mặt cắt để cắt chi tiết máy , chỉ vẽnhng hình trên bề mặt bị cắt v đánh lí hiệu
gọi l hình mặt cắt .nh hình vẽ:
Hình chiếu mặt cắt ngoi hình mặt cắt còn vẽ cả hình chiếu các bộ phận khác ở sau
mặt cắt, nh hình thể hiện:

Hình1-10: Hình mặt cắt
12. Bản vẽ kĩ thuật của chi tiết l gì ? bao gồm nội dung no ?
Bản vẽ dung để trực tiếp chế tạo v kiểm nghiệm chi tiết máy trong sản xuất gọi l
ban vẽ kĩ thuật của chi tiết( gọi tắt l bản vẽ chi tiết ), nh hình

9
60,56
36,59
1 45
KT
NV
679,4
93,39
249,19

A-BR0,02
121,4
177,31
149,31
A
B
121,4
123,65
0,02
Phan văn Kiên
Phạm văn Giang
TRUC
Thép C45
TL
KL
1845
1:1
Yêu cầu kĩ thuật
2. Bề mặt A gia công tiện
1.Nhiệt luyện bề mặt
đến độ cứng HRC 40~50
13. Phơng pháp cơ bản đọc bản vẽ chi tiết ?
Mục đích đọc bản vẽ chi tiết l lam cho chi tiết gia công phù hợp với yêu cầu bản vẽ .
Trớc tiên cần xem rõ tên ,vật liệu chế tạo ,số bản vẽ tỉ lệ v kết cấu kichcs thớc
Tiến hh phân tích các hình chiếu ,tìm hiểu thêm hình dáng kết cấu thực tế của linh
kiện ,bề mặt gia công
Phân tích yêu cầu kích thớc yêu cầu kĩ thuật ,độ chính xác ,độ bóng v xác định
phơng phápgia công .
14. Cách vẽ ren?
1. Dùng nét đậm để biểu thị đỉnh ren ,nét mảnh biểu thị đáy ren . hình chiếu vuông

góc với truc ren vòng tron nét mảng thể hiện đáy ren ,chỉ vẽ 3/4 vòng .
2. Dùng nét đậm để thể hiện đờng bao ranh giới cuối cùng của ton bộ ren
3. Bất kể l ren trong hay ren ngoaid đờng gạch mặt cắt phải tới đờng nét đậm

10
4. Tất cả cách đờng ren không nhìn thấy đều phải vẽ bằng nét đứt .
5. Khi vẽ rn không xuyên thấu ,thờng phảI vẽđộ phân lỗ khoan v độ sâu phần ren
6. Cần thể hiện dạng ren thì cắt riêng phần một đoạn ren .
7. Dùng hình chiếu mặt cats để thể hiện sự liên kết ren trong ,ren ngoi .Phần ăn ren
vo nhau vẽ theo cách vẽ ren ngoi .Cách bộ phận khác vẫn vẽ theo chách riêng của
nó .
15. Cách vẽ then hoa
Trong tiêu chuẩn bản vẽ nh nớc qui định cách vẽ then hoa vuông có qui định
nh sau:
1. khi vẽ then hoa ngoi, trong hình chiếu mặt chiếu song song với đờng trục then
hoa , đờng kính lớn v đờng kính nhỏ của nó vẽ bằng nét kiền đậm v nét
kiền mảnh , đòng thời dùng mặt cắt đẻ vẽ một phần hoặc tòan bộ dạnh răng .
hình 1-18.
D
b

11
Hình 1-18 : then hoa ngoi.
2. khi vẽ then hoa trong đều phải dùng nét liền đậm để vẽ đờng kính lớn v đờng
kính nhỏ .Đồng thời dùng hình chiếu cục bộ vẽ một phần hoặc ton bộ dạng răng.
Hình 1-19
d
Hình 1-19: cách vẽ then hoa trong
3. Đầu kết thúc chiều di lm việc v đu mút chiều di phần đuôi của then hoa ,đều
phải dùng nét liền mảnh đẻ vẽ v vuông góc với đờng trục ,phần đuôi vẽ thnh

đòng xiên góc xiên của no thờng tạo thnh góc 30 với đờng trục . hình 1-18
4. khi dùng hình chiếu mặt cắt để thể hiện liên kết then hoa thì phần liên kết của nó
vẽ theo then hoa ngoi . Hình 1-20
A
A
AA
Hìmh 1-20: Cách vẽ liên kết then hoa
Cách vẽ then hoa thân khai cũng giống nh then hoa vuông.Chỉ dùng đờng nét
chấm để vẽ đờng tròn phân độ v đờng phân độ.
16. Cách vẽ bánh răng, thanh răng , bánh vít (vô tận) v trục vít (vô tận )
Trong tiêu chuẩn nh nớc qui định. Khi vẽ bánh răng, thanh răng , bánh vít (vô
tận) v trục vít (vô tận ) vẽ đờng tròn đỉnh răng bằng nét kiền đậm .đờng tròn chân

12
răng vẽ bằng nét liền mảnh có thể bỏ không vẽ , nhng trong hình chiếu mặt cắt dùng
đờng nét liền đậmđể vẽ .Đờng phân độ vẽ bằng đờng chấm gạch .Hình vẽ :
Hình 1-21: Cách vẽ ăn khóp ngoi ; Răng (xiên chữ V thẳng)
của bánh răng trụ tròn
Cách vẽ trục vít v bánh vít

13
Bánh răng thanh răng
17. Cách vẽ lò xo xoắn nh thế no
Trong tiêu chuẩn nh nớc qui định. Hình chiếu lên mặt chiếu song song với
đờng trục lò xo xoắn phải vẽ theo qui định ở bảng 1-6: (trong ti liệu tham khảo)
Hình chiếu Hình chiếu mặt cắt hình biểu ý
18. Bản vẽ lắp l gì ? Bao gồm các nội dung gì ?
Định nghĩa: Bản vẽ thể hiện nguyên lý hoạt động của cụm chi tiế , máy v quan
hệ lăp ráp giữa các bộ phận gọi l bản vẽ lắp
Nội dung chủ yéu của bản vẽ lắp:

1. Thể hiện vị trí tơng đối , quan hệ lắp ráp ,hình thức liên kết , nguyên lý hoạt
động , hình dáng kết cấu chủ yếu của máy v của các linh kiện .
2 Thể hiện kích thớc các chi tiết , kích thớc ngoi của khối chi tiết hoặc bộ máy
3. Thuyết minh tính năng của bộ máy hoặc cụm chi tiết ,yêu cầu kĩ thuật về lắp ráp
,kiểm nghiệm ,nghiệm thu v qui cach sủ dụng .
4 Các ô mục để thể hiện tên , vật liệu, số lợng của chi tiết máy cùng bảng kê chi
tiết .

14
19. Phơng pháp đọc bản vẽ láp .
1. Tên của chi tiết máy hoặc bộ máy , đến bảng chi tiết v yêu cầu kĩ thuật ,số
lợng chi tiết , tính năng v qui cách của máy .
2. Phân tích hìng chiếu , xem kết cấu các kinh kiện vá xc dịnh quan hệ lắp ghép
.Phân chia chi tiết khác nhau ,tìm hiểu hình dáng v tác dụng các chi tiết ,tìm ra quan
hệ lắp ráp giữa các chi tiết
3. Tổng hợp, qui nạp hiểu rõ nguyên lý hoạt động . Tính năng chủ yếu của bộ máy
20. Sai số gia công l gì ?Tính lắp lẫn l gì?
Sai số gia công : Lợng biến động giữa tham số thực tế tham số lý tởng của chi
tiết ,linh kiện gọi l sai số gia công.
Sai số gia công nói chung bao gồm sai số kích thớc ,sai số hình dáng v vị trí , Độ
bónh bề mặt độ lợn sóng bề mặt .
Tính lắp lẫn : trong số những chi tiết có cùng qui cách đợc chế tạo hng loạt ,lấy bất
kì m không cần chọn lựa v sửa chữa no có thể lắp vo máy (hoặc bộ phận máy )
.Có thể đáp ứng đợc yêu cầu tính năng vốn có của máy thì chi tiết máy ,bộ phận máy
đó có tính lắp lẫn .
Muốn có đợc hng loạt chi tiết lắp lẫn phải hạn chế dung sai gia công nhất định .
21. Kích thớc cơ bản , kích thớc thục tế ,v kích thớc giới hạn l gì ?
Kích thớc cơ bản: l kích thớc thiết kế qui định
Kích thớc cơ bản dùng các đơn vị đô tiêu chuẩn về chiều di , đờng kính .
Kích thớc thục tế: l kích thớc thông qua đo đạc m có.

Do khi đo tồn tại sai số ,cho nên kích thớc thực tế không hẳn l trị số thật .ngoi ra
còn ảnh hởng bởi sai số hình học kích thớc của chi tiết cũng không hon ton bằng
nhau .
Kích thớc giới hạn: l trị số giới hạn cho phép kích thớc chi tiết biến động . Có kích
thớc giới hạn lớn nhất v kích th
ớc giới hạn nhỏ nhất . Kích thớc giói hạn lấy kích
thớc cơ bản lm gốc đẻ xác định .Hình 1-26.
611,83
0,5
286,84
0.02
365,61
0.02
Hình 1-26
22.Sai số kích thớc , sai số trên ,sai số dới, sai số gới hạn v sai số thực tế l gì
?

×