Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Về các quy định về hợp tác quốc tế trong luật tố tụng hình sự việt nam trước pháp điển hóa lần thứ hai 1945 2003

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 10 trang )

TẠP CHỈ KHOA HỌC ĐHQGHN. KINH TẾ - LUẬT, T.XXIII. Số 1. 2007

VỀ CÁC QUY ĐỊNH VE H ộ p t á c q u ố c t ể t r o n g l u ậ t T ố TỤNG
HÌNH S ự VIỆT NAM TRƯỚC PHÁP ĐIEN h ó a l a n t h ứ h a i
(1945-2003)
N g u y ể n T h à n h L o n g <#)

1. Đ ăt v ấn để

trẻ p h ả i đơì m ặ t vối n h ữ n g khó k h à n
chồng ch ấ t. T ro n g tìn h h ìn h r ấ t khó
k h ă n đó, N h à nưóc V iệt N am DCCH đã
ch ủ trư ơ n g việc th iế t lậ p và p h á t triể n
các mối q u a n h ệ ch ín h trị, k in h tế, v ăn
hóa, k h o a học - kỹ th u ậ t với các nước
trê n th ế giới, m à trước h ế t là các nước

T rong giai đ o ạn xây d ự n g N h à nước
ph áp q u y ền (N N PQ ), cải cách tư p h áp và
hội n h ậ p với các nước trê n t h ế giói của
V iệt N am , việc n g h iê n cứu n h ũ n g vấn đề
về hợp tác quốc t ế tro n g h o ặ t động tô'
tụ n g h ìn h sự (TTH S) c ủ a nước ta hiện

XHCN (như: L iên Xô, T ru n g Quốc và
m ột số nước XHCN khác), đặc biệt việc
hợp tá c quốc t ế về p h áp lu ậ t và tư p h áp
đã b ắ t đ ầu ch ín h th ứ c được th iế t lập và
th ự c h iện trê n th ự c tế.

nay có ý n g h ĩa k h o a học - th ự c tiễ n r ấ t


quan trọ n g để góp p h ầ n n â n g cao hiệu
quả cuộc đ ấu tr a n h p h ò n g và chốhg các
tội p h ạm quốíc t ế và tội p h ạ m có yếu tố
nước ngồi đ a n g dược tiế n h à n h bởi các

2.2.

cơ q u a n bảo vệ p h á p lu ậ t và T òa á n của

C ũ n g tro n g thòi kỳ này, do n hiều

quốc gia vối các nước k hác. C h ín h vì vậy,

n gun n h â n k h á c h q u a n và chủ q u an ,

tro n g bài v iế t n ày đề cập đ ến việc phân

hóa lầ n th ứ h a i (1945-2003). M ặ t khác,
cũng do sự h ạ n c h ế củ a sôT tr a n g d àn h
cho m ột b ài v iết trê n tạ p ch í k h o a học

ch ú n g ta chư a ch ú trọ n g q u ả n lý xã hội
b ằ n g p h áp lu ậ t cho n ên ph áp lu ậ t về
tư ớ ng trợ tư p h á p cịn r ấ t sổ khai. Ngồi
m ột sơ" v ăn b ản h ư óng d ẫ n của Tịa án
n h â n d â n tốì cao (TANDTC) đốì vối các
vụ á n có y ếu 10' nước ngồi n h ư Thơng tư
sơ" 11/TATC ng ày 12-07-1974 hưống dẫn

nên r iê n g các quy đ ịn h về hợp tá c quốc t ế

tro n g Bộ lu ậ t T T H S V iệt N am n ă m 2003

m ột sô" v ấ n đề n g u y ên tắc và th ủ tục giải
q u y ế t việc ly hơn có yếu tơ' nước ngồi,

hiện h à n h sẽ được đề cập tro n g m ột bài

tro n g đó có quy đ ịn h về ủy th ác tư ph áp
m à chư a có v ă n b ả n p h á p lu ậ t nào điều

tích các quy đ ịn h về hợp tá c quốc t ế
tro n g lu ậ t T T H S V iệt N am từ sa u Cách
m ạn g th á n g T ám đ ến trước p h áp điển

v iết khác.

ch ỉn h v ấn đ ề tư ơ ng trợ p h áp lý về hình
sự. Đốỉ với các v ụ á n h ìn h sự có yếu tơ"

2. Thời kỳ từ sau C ách m ạng
th á n g T ám đ ến k h i th ô n g
n h ấ t đ ấ t nước (1945-1975)

nước ngoài, các cơ q u a n tiến h àn h tố
tụ n g nước ta ch ủ động giải quyết trê n cơ
2.1.
S au k hi C ách m ạ n g th á n g Tám sở p h á p lu ậ t V iệt N am , n ếu cần th iế t
p h ả i hợp tá c với các cơ q u a n tiến h à n h tô"
th à n h công, c h ín h q u y ền n h â n d â n non


Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội.

34


v é các quy định \é hợp tác quốc tế trong Luật tò tụng..

35

tụ n g của nước bạn th ì yêu cầu cơ quan
đại diện ngoại giao, cơ q u a n lã n h sự thực
h iện thô n g q u a con đưòng ngoại giao.
G iữa V iệt N am và các nước ch ư a ký kết
H iệp định tư ơng trợ tư p h áp , do đó chưa
h ìn h th à n h cơ sở p h áp lý để điều chỉnh

lý về các v ấn đề d â n sự, gia đ ìn h và h ìn h
sự với nước C H N D H u n g g a ri ký ngày
18/01/1985 (vẫn đ a n g còn h iệu lực th i
h à n h ) và; 6) H iệp đ ịn h T T rT P và p h áp lý
về các v ấn để d â n sự, gia đ ìn h và h ìn h sự
với nước C H D N B u n g a ri ký ngày

v ấn để hợp tác quốc t ế tro n g h o ạ t động tô"
tụ n g hình sự.

18/01/1985 (vẫn đ a n g cịn h iệu lực th i
h àn h ).

3. Thời kỳ từ sau k h i th ố n g

n h ấ t đ ấ t nước đến k h i ban
h à n h H iến p h áp n ảm 1992
(1975-1992)

3.2. M ộ t s ố v ấ n đ ề đ á n g lư u ý t r o n g
c á c h iệ p đ ịn h T T rT P n ó i trê n

3.2.1. T h ứ n h ấ t , các h iệp đ ịn h T T rT P
được ký k ế t vào đ ầ u n h ữ n g n ăm 80, k h i
3.1.
S au kh i th ô n g n h ấ t đ ấ t nước và q u a n hệ hdp tác về k in h tế, lao động, văn
Lắt đầu từ n àm 1977, Bộ T ư p h á p Liên
hóa... giữa nước ta vối các nước XHCN
p h á t triể n ở m ức độ tư ơng dơì cao. Các
Xơ đã ch ín h thứ c đ ặ t v ấ n đề với V iệt
N am về việc ý k ế t H iệp đ ịn h tư ơ n g trợ tư
hiệp đ ịn h n ày được ký k ế t giữa các nước
p h áp (TTrTP) giữa h a i n h à nước. T rong
có cù n g c h ế độ c h ín h trị, k in h tế, xã hội
thịi kỳ này, N h à nước ta đã ký sáu (06)
th u ộ c hộ th ô n g X H C N . Các h o ạ t động
T T rT P nói ch u n g , T T rT P về h ìn h sự nói
H iệp địn h T T rT P với các nước X H CN , đó
riê n g đều được th ự c h iệ n trê n cơ sở
là: 1) H iệp đ ịn h T T rT P và p h á p lý về dân
n g u y ên tắ c quốc t ế XHCN.
sự, gia đ ìn h và h ìn h sự với nưóc CHDC
Đức ký n g ày 15/12/1980; 2) H iệp định
3.2.2. T h ứ h a i , các h iệp đ ịn h T T rT P
T T rT P và p h á p lý về d â n sự, gia đ ìn h với

có nội d u n g cd b ả n tư dng đối giông n h a u
Liên Xô V iết ký ngày 10/12/1981 và sau
và tro n g các h iệp đ ịn h n à y đều điều
khi Liên Xô ta n rã, L iên b a n g N ga đ ã k ế
ch ỉn h m ột cách tổ n g th ể h a i m ảng q u a n
th ừ a từ n ă m 1992 đ ến n ay (trừ các nước
hệ, đó là T T rT P giữa các cơ q u a n tư p h áp
Cộng hòa L iên b an g k h ác th u ộ c Liên Xô
các nưỏc ký k ế t v à các quy tắ c chọn p h áp
cũ không k ế th ừ a); 3) H iệp đ ịn h T T rT P
lu ậ t áp d ụ n g giải q u y ế t x u n g đột p h áp
và p h á p lý về d â n sự và h ìn h sự với nước
lu ậ t, quy tắ c xác đ ịn h th ẩ m q u y ền của cd
Cộng hòa X H C N T iệp K hắc ký ngày
q u a n tư p h á p tro n g việc giải quyết các
12/10/1982 (khi T iệp K hắc được p h ân
v ấn đề d â n sự, lao động, h ô n n h â n gia
ch ia th à n h h a i nước là Cộng hịa Séc và
đ ìn h và h ìn h sự.
Cộng hịa X lơvakia vào đ ầ u n h ữ n g năm
3.2.3. T h ứ b a y việc ký k ế t các hiệp
90, th ì cả h a i nước đều k ế th ừ a Hiệp
đ ịn h T T rT P có ý n g h ĩa c h ín h trị • p h áp
địn h này); 4) H iệp đ ịn h T T rT P và pháp
lý r ấ t q u a n trọ n g , mở ra th ò i kỳ mối
lý về các v ấ n đê d â n sự, gia đ ìn h , lao
tro n g q u a n h ệ hợp tá c vể tơ" tụ n g h ìn h sự
động với nưóc Cộng hùa Cu B a ký ngày
(TTH S) giữ a V iệt N am với các nước. Tư
30/11/1984; 5) H iệp đ ịn h T T rT P và pháp


Tap chi Khoa học OHQCHN. Kinh tế - Luật, T.XXIIỈ, s ố ì . 2007


Nguyễn Thành Long

36

tường chỉ đạo củ a các h iệ p đ ịn h T T rT P
đều x u ấ t p h á t từ m ong m u ố n tă n g cường
sự p h á t triể n q u a n h ệ hợp tá c giữa các
nước ký kết, trê n cơ sở đoàn k ết, h ữ u nghị,
tạo điều k iện th u ậ n lợi để các cơ q u a n tư
ph áp các nước th ự c h iệ n tố t hơn các cam

yêu cầu về cùng tội p h ạm , hoặc việc
T T H S đã được đ ìn h chỉ; 5) T heo p h á p
lu ậ t của m ột hoặc h a i nước ký kết, tội
p h ạm chỉ bị tru y cứu tro n g ph ạm vi m ột
nước ký kết.

3.3.2. v ề việc tiếp tục truy cứu trách
nhiệm h ìn h sự (TN H S). Các H iệp đ ịn h
phòng, chống tội p h ạ m ở mỗi nưốc.
đ ều có quy đ ịn h cụ th ể về n g h ĩa vụ tru y
3.3. V ấ n đ ể h ợ p t á c q u ố c t ế t r o n g
cứ u T N H S , nội d u n g yêu cầu tiếp tục
tru y cứu T N H S. V í dụ\ H iệp định TTrTP
TTH S đ ư ợ c q u y đ ịn h tro n g các
và p h áp lý về các v ấn đ ề d â n sự, gia

h iệ p đ ị n h t r ê n n h ư s a u
đ ìn h , lao động và h ìn h sự ký với nước
3.3.1.
Về d ẫ n độ người p h ạ m tội. Các
Cộng h ò a C u B a quy đ ịn h (Điều 74): a)
hiệp đ ịn h đ ều quy đ ịn h ch i tiế t về các
M ỗi nưóc ký kết, th e o yêú cầu của nước
nghĩa vụ d ẫ n độ, các trư ờ n g hợp từ chối
ký k ế t k ia sẽ tiế n h à n h tru y cứu TN HS
d ẫn độ, yêu cầu d ẩ n độ, h o ã n d ẫ n độ,
th eo p h á p lu ậ t nước m ìn h đối với công
d ẫ n độ tạ m thời, việc ch u y ển giao người
d â n củ a m ìn h bị tìn h n g h i p h ạm tội trê n
bị yêu cầu d ẫ n độ và v ậ t ch ứ n g , tá i d ẫn
lã n h th ổ nưốc ký k ế t k ia, m à tro n g
độ, d ẫn độ q u á c ả n h đ ến nưốc th ứ ba.
trư ờ n g hợp khác có th ể bị d ẫn độ; b) V ăn
R iêng H iệp đ ịn h T T rT P v à p h á p lý ký
b ả n yêu cầu kèm th eo b ả n mô tả các tìn h
vối H u n g g ari cịn có qu y đ ịn h về việc
tiế t th ự c t ế của tội ph ạm và t ấ t cả nhữ ng
chuyển giao ngưòi bị k ế t á n p h ạ t tù cho
ch ứ n g cứ về tội p h ạm đó. Nước ký k ế t
nước ký k ế t m à họ là công d ầ n để th i
được yêu cầu có th ể đề nghị bổ sung
h à n h h ìn h p h ạ t s a u k h i b ả n á n đ ã có
ch ứ n g cứ và nước ký k ế t yêu cẫu phải
h iệu lực p h á p lu ậ t. H iệp đ ịn h T T rT P và
cu n g cấp n h ữ n g chứ ng cứ bổ sung; c)
pháp lý về các v ấ n đ ề d â n sự, gia đ ình,

Nưốc ký k ế t đ ã tiế n h à n h TTHS trê n
lao động v à h ìn h sự ký vối nưốc Cộng
lã n h th ổ củ a nưổc m ìn h sẽ th ơ n g báo cho
hịa Cu Ba q uy đ ịn h sẽ k h ô n g tiế n h à n h
nước ký k ế t về k ế t q u ả củ a việc TTH S
dẫn độ, nếu: 1) Người bị d ẫ n độ là cơng
đó. T rong trư ờ n g hợp đ ã tu y ê n xử và bản
d ân của nước ký k ế t dược y êu cầu dẫn
á n đ ã có h iệ u lực p h á p lu ậ t th ì sẽ gửi cho
độ; 2) Tội p h ạ m đ ã h o à n th à n h trê n lã n h
n h a u b ả n sao của b ả n á n đó.
th ổ của nưóc ký k ế t được y êu cầ u d ẫ n độ;
3.3.3. Về nhữ ng vấn đ ề khác thuộc
3) Theo p h á p lu ậ t củ a nưốc ký k ế t được
tương trợ p h á p lý về h ìn h sự. Các hiệp
yêu cầu d ẫ n độ th ì k h ơ n g th ể tiế n h à n h
đ ịn h đều có quy đ ịn h về n h ữ n g vấn đề
tru y cứu trá c h n h iệm h ìn h 8ự hoặc th i
h à n h b ản á n vì lý do th ờ i h iệ u hoặc vì
k h ác thuộc tương trợ p h á p lý vể hình sự
các lý do k h ác; 4) Người bị d ẫ n độ đã bị
n h ư ch u y ển giao đồ v ậ t liê n q u a n đến vụ
th i h à n h m ộ t b ả n á n đ ã có h iệ u lực p h áp
án , th ô n g báo các b ả n á n v à án tích, cách
lu ậ t trê n lã n h th ổ của nước ký k ế t được
th ứ c liên hệ. C h ẳn g h ạn :

k ế t quốc tế, n â n g cao h iệ u q u ả đ ấ u tra n h
#


Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh t í -Luật,

Txan,

Số 1.2007


v é các quy dinh vé hợp lác quốc tế trong Luậl tố’ tụng..

37

1) H iệp đ ịn h T T rT P và p h á p lý về
dân sự, gia đ ìn h và h ìn h sự giữ a ký với
Liên Xô (Đ iều 72) quy đ ịn h về việc

ký k ế t k ia; b) Đ ể th ự c h iệ n việc thông
báo đó, h à n g quý V iện trư ở ng Viện
KSTC của h a i nưốc ký k ế t sẽ gửi cho

chuyển giao đồ v ậ t liên q u an đến vụ án

n h a u n h ữ n g b ả n sao về các b ả n án hình

như sau: a) Các nước ký k ế t cam k ết, th ể

sự., đồng th ị i n ếu có th ì c ũ n g gửi cả bản

theo yêu cầu của n h a u , ch u y ển giao cho

in d âu v â n ta y củ a ngưòi bị k ế t án; c)


n h au n h ữ n g đồ v ậ t sau: n h ữ n g đồ v ậ t

T hông tin về lý lịch tư p h á p cũng đã

hoặc trị giá của n h ữ n g đồ v ậ t do phạm

được quy đ ịn h n h ư sau: "Tòa á n và Viện

tội m à có; n h ữ n g đồ v ậ t có th ể có ý nghĩa

kiểm s á t ,của h a i nước ký k ế t, theo yêu

chứ ng cứ tro n g T T H S n ếu việc d ẫ n độ
khơng thự c h iệ n được vì người p h ạm tội

cầu, sẽ gửi cho n h a u n h ữ n g th ô n g tin vể

chết, chạy trố n hoặc vì n g u y ên n h â n
khác th ì n h ữ n g đồ v ậ t đó v ẫ n p h ả i được
chuyển giao; b) N ếu n h ữ n g đồ v ậ t phải
c h u y ể n giao lại cần t h i ế t làm c h ứ n g cứ
cho TTH S ở nước được yêu cầu, th ì nước
này có th ể tạ m giữ n h ữ n g đồ v ậ t cho đến
khi tiến h à n h xong t ố tụng; c) Q uyển của
người th ứ ba đôi với các đồ v ậ t đã được
chuyển giao cho nước yêu cầu được bảo
đảm hoàn to àn . S au k hi k ế t th ú c TTH S
n h ữ n g đồ v ậ t trê n sẽ được tr ả lại vô điều
kiện cho nước ký k ế t đã ch u y ển giao.

Nếu k h ơng có h ại gì cho tơ" tụ n g th ì,
trước kh i xét xử xong, có th ể tr ả n hữ ng
đồ v ậ t cho chủ của nó. N ếu người có
quyền đốỉ với đồ v ậ t ây đ a n g ở nước ký
k ết yêu cầu, th ì nước này sa u k h i dược
thỏa th u ậ n của nước ký k ế t kia, sẽ trả trực
tiếp n h ữ n g đồ v ậ t kể trê n cho người đó.'

lý lịch tư p h á p m à k h ô n g p h ả i tr ả tiền".
3.4.

Việc ký k ế t các h iệp đ ịn h T T rT P

nói trê n đã ch ín h th ứ c tạ o ra cơ sỏ pháp
lý cho h o ạ t động tư ơ n g trợ p háp lý vể
h ìn h sự ở nước ta , đồng thờ i việc ban
h à n h BLH S n ă m 1985, Bộ lu ậ t TTH S
n ăm 1988 c à n g c ủ n g dô' th ê m cơ sở pháp
lý cho việc th ự c h iệ n các h o ạ t động tương
trợ này. M ặ t k h ác, để th ự c h iện sự hợp
tác và tư ơng trợ th eo ch ủ trơ n g m à N hà
nước ta đ ã ký k ế t, TANDTC, Viện
K SN D TC, Bộ Nội vụ (n ay là Bộ Công
an), Bộ T ư p h á p và Bộ N goại giao đã
b a n h à n h T h ô n g tư liên n g àn h số
139/TTLB n g à y 12/3/1984 về việc thi
h à n h H iệp đ ịn h T T rT P và p h á p lý về các
v ấ n đề d â n sự, gia đ ìn h và h ìn h sự đã ký
k ế t g iũ a nưóc ta với L iên Xơ và các
X HCN. T h ô n g tư đ ã quy đ ịn h cụ th ể vể


vấn đề d ân sự, gia đ ìn h và h ìn h sự ký với

n h iệm vụ c ủ a V iện kiểm s á t n h â n dân
tối cao, T òa á n n h â n d â n tốì cao và Bộ
Nội vụ (nay là Bộ C ông an) trong lĩnh

nưỏc CH N D H u n g a ri (các điều 96-97) đã

vực hợp tá c quốc t ế về T T H S.

quy đ ịnh cụ th ể về th ô n g báo các b ản án
h ìn h sự: a) C ác nước ký k ế t sẽ th ô n g báo

3.4.1.
N h iệm v ụ củ a Bộ Nội vụ (nay
là Bộ C ông an) đ ã được quy đ ịn h cụ th ể
n h ư sau: 1) T hự c h iệ n các ủy th ác điều
tr a về h ìn h sự th eo yêu cầu của Viện
K SN D TC n h ư lậ p hồ 8Ơ về b ắ t giữ, th u

2) H iệp đ ịn h T T rT P và p h á p lý vể các

cho n h a u về các b ản án h ìn h sự đã có
hiệu lực p h á p lu ậ t m à Tòa á n nưốc ký
k ết n à y đ ã tu y ê n đối với công d â n nước

Tạp chi Khoa hộc ĐHQGHN. Kinh tế - Luật, T.XXIir s á ì, 2007



Nguydn Thành Long

38

giữ các ta n g chứng, v ậ t chứng, k h ám xét,
tạm giữ, tạm giam , d ẫ n độ bị can... trừ
trư ờ ng hợp k h ẩ n cấp, p h ạm p h áp quả
tang; 2) Thực h iện việc cung cấp tà i liệu
về h ìn h sự, các giấy tị cần th iế t về n h ân
th â n của cơng dân nước m ình, th e o u
cầu của nước ký kết, th ô n g qua Viện
KSNDTC hoặc Bộ T ư p h á p V iệt N am .

3.4.2. N hiệm vụ của V iện KSNDTC
đã được quy đ ịnh cụ th ể n h ư sau : 1)
Thực h iện tra o đổi các ủy th á c điều tra
về h ìn h sự, tru y cứu T N H S theo qúy
định tro n g các H iệp đ ịn h T T rT P và phốp
lý; 2) Yêu cầu các cơ q u an điều tr a thực
hiện ủy th ác điểu tra . T rong m ột số
trường hợp, theo p h áp lu ậ t quy định, thực
hiện việc ủy th ác điều tr a về h ìn h sự, kể
cả p h ần d â n sự tro n g các vụ á n h ìn h sự;
3) Kiểm s á t việc tu â n th eo p h áp lu ậ t
tro n g quá trìn h th i h à n h H iệp định
T T rT P và p h áp lý vể các v ấ n đề d ân sự,
gia đình, lao động và h ìn h sự.
3.4.3. N hiệm vụ của TANDTC đã đư­
ợc quy đ ịn h cụ th ể n h ư sau: 1) X ét xử các
vụ án h ìn h sự, các vụ k iện d â n sự, hôn

n h â n gia đ ìn h và lao động có liên quan
đến công d ân hoặc p h áp n h â n của các
nước ký k ế t k hác, thuộc th ẩ m quyển của
TANDTC. 2) H ướng d ẫn các TAND cấp
tỉn h , th à n h phô” trự c thuộc TW áp dụng
th ố n g n h ấ t p h áp lu ậ t và đường lối xét xử
các vụ á n h ìn h sự, các vụ k iện d â n sự,
hơn n h â n gia đ ìn h và lao động có liên
q u a n tới cơng d â n hoặc p h á p n h â n của
các nưốc ký k ế t khác.

tìn h h ìn h về tra o đổi các v ân đề phối hợp
giữa các n g à n h liên q u an .
T ừ sự p h â n tích ỏ trê n cho thây,
tro n g thờ i kỳ này, h o ạ t động T T rT P nói
chung, tư ơng trợ p h á p lý về h ìn h sự nói
riê n g đợc quy định v à th ự c h iện chủ yếu
tro n g q u a n h ệ với các nưốc XHCN trê n
cơ sở ký k ế t các hiệp đ ịn h T T rT P.

4. Thời kỳ từ n ăm 1992 cho đến
trư ớ c k h i p h á p đ iể n hóa lần
th ứ h a i với việc b a n h à n h Bộ
lu â t TTHS năm 2003
ê

4.1 . Việc th ô n g q u a H iến p h á p mới
năm 1992 đã tạo cơ sở p h á p lý vũ n g chắc
cho việc tiếp tục đẩy m ạ n h công cuộc đổi
mới đ ấ t nước, hội n h ậ p k in h t ế quốc tế

và k h u vực. C ùng với việc b a n h à n h Hiến
p h áp mới, việc xây d ự n g và ng ày càng
h o àn th iệ n h ệ th ô n g p h á p lu ậ t nhằm
phục vụ công cuộc đổi mới to à n diện của
đ ấ t nớc, tro n g đó có n h iề u v ăn b ả n quy
p hạm p h á p lu ậ t vể T T rT P hoặc có nội
d u n g liên q u a n đến lĩn h vực này đ ã được
b an h à n h (như: P h á p lệ n h công n h ận và
th i h à n h tạ i V iệt N am b ả n án, quyết
định d â n sự của Tịa á n nưốc ngồi năm
1993; P h á p lện h hôn n h â n và gia đình
giữa cơng d â n V iệt N am với ngưịi nước
ngồi n ă m 1993); P h á p lện h x u ấ t nhập
cản h , cư trú , đi lại củ a người nước ngoài
tạ i V iệt N am năm 1992; v.v...).
4 .2 . T ro n g thời kỳ n ày , cùng vối các
q u a n h ệ hdp tác quốc t ế về k in h tế, văn
hóa, k h o a học, công n g h ệ n gày càng được
mỏ rộng, các giao lư u về d â n sự, thương

3.4.4. N hiệm vụ của Bộ T ư p h áp là tổ
chức các p h iên họp đ ịn h kỳ để th ô n g báo

m ại, hợp tá c quốc t ế về T T H S cũ n g p h á t
triể n ng ày càn g m ạn h m ẽ, m à cụ th ể là:

Tạp chi Khoa liọc ĐHQGHN, Kinh tế - Luật. T.XXIII, s ố ì, 2007


v é các quy định vé hợp lác quốc tế (rong Luật tố lụng.


39

4.2.1. T ừ sa u n ăm 1992, N h à nước ta
đã ký kết 9 hiệp đ ịnh T T rT P vói các nước
sau: 1) H iệp đ ịn h T T rT P về các vấn đề
d ân sự, gia đ ìn h v à h ìn h sự ký vối nước
Cộng hịa Ba L an ngày 22/3/1993; 2)
H iệp định T T rT P về d â n sự và h ình sự
ký với nước CH D C N D L ào ký ngày
06/7/1998; 3) H iệp đ ịn h T T rT P về các
vấn đề d â n sự và h ìn h sự ký với giữa
nưốc CH N D T ru n g Hoa ngày 19/10/1998;
4) H iệp đ ịnh T T rT P về các v ấ n đề dân sự
và h ìn h sự ký với Liên b a n g N ga ngày
25/6/1998 (chưa có h iệ u lực); 5) Hiệp
đ ịnh T T rT P về các v ấn đề d â n sự ký với
Cộng hòa P h á p n g ày 24/02/1999; 6) Hiệp
đ ịn h T T rT P và p h áp lý vể các vâ'n đề dân
sự và h ìn h sự ký với U c ra in a ký ngày
06/4/2000 (chưa có h iệ u lực); 6) Hiệp
đ ịnh T T rT P vổ các vấn để d â n sự, gia
đ ình và h ìn h sự ký nước CH D N Mơng c ổ
ngày 17/4/2000 (chưa có h iệ u lực); 7)
H iệp định T T rT P và p h á p lý về các vấn
dề d â n sự, gia đ ìn h và h ìn h sự ký với
B elaru s h g ày 14/9/2000 (chưa cỏ hiệu
lực); 8) H iệp đ ịn h T T rT P và pháp lý
tro n g các v ấn để d â n sự và h ìn h sự ký
với nước CH D CN D T riề u T iên ngày

03/5/2002 và; 9) H iệp đ ịn h về d ẫ n độ và
Hiệp đ ịn h T T rT P về h ìn h sự ký với H àn
Quốc ngày 15/9/2003.

vể chông k h ủ n g bô”; 2) Ba Công ước quốc
tế kh ác (về K iểm so át m a túy; về Phòng,
chốhg tội p hạm xuyên quốc gia; về

4.2.2. V iệt N am là m ột tro n g b a th àn h
viên tro n g khôi ASEAN phô c h u ín sớm
n h ấ t H iệp đ ịn h T T rT P về h ìn h sự ífiữa
các nước A SEA N n g ày 29/11/20^4 (có
hiệu lực đơì với V iệt N am từ ngày
20/10/2005). N gồi ra, V iệt N am cũng đã
ký k ết, p h ê c h u ẩ n n h iề u điều ước quốc tế
q u a n trọ n g k h á c như: 1) Đ iều ưốc quốc tế

4.2.3.
T ro n g n h ữ n g n ăm chín mươi
của th ế kỷ XX, có h a i sự k iện q uan trọ n g
n h ấ t về hợp tác quốc t ế tro n g h o ạt động
TTH S, đó là: 1) N gày 01-11-1991, Viột
N am ch ín h th ứ c gia n h ập , trở th à n h
th à n h viên th ứ 156 của Tổ chức c ả n h
s á t h ìn h sự quốc t ế (Interpol) và năm
1995, V iệt N am đ ã trở th à n h th à n h viên

Tọp chi Khoa học ĐHQCHN. Kinh tế - Luật, T.XXIII.

số 1.2007


P hòng, chống th a m nhũng); 3) Hiệp định
vể hợp tác đ ấu tra n h chốhg buôn bán m a
tú y b ấ t hợp p h áp , tội p h ạm có tổ chức và
k h ủ n g b ố quốc t ế ký với Cộng hòa
H u n g ari ký 04/02/1998); 4) H iệp định vê
hợp tác kiểm so át m a túy, các ch ấ t
hướng tiền và tiề n châ't ký với CHDCND
Lào ngày 01/6/1998); 4) H iệp định về hợp
tác kiểm so át m a túy, các c h ấ t hướng
th ầ n và tiề n c h ấ t ký với L iên bang Nga
ngày 14/10/1998); 5) B ản ghi nhỏ về hợp
tác kiểm so át m a túy, các c h ấ t hống th ầ n
và tiề n c h ấ t ký với C hính p h ủ Vương
quốc C am p u ch ia ngày 01/6/1998; 7) B ản
ghi nhó về việc n h ậ n trở lại Việt Nam
n h ữ n g công d ân V iệt N am đã có lệnh
trụ c x u ấ t khỏi C an a đ a có h iệu lực pháp
lu ậ t

vối

C h ín h

phủ

C an a đ a

04/10/1995; 8) T hỏa th u ậ n


ngày

chung về

kiểm so át m a tú y ký với C hính phủ Liên
ban g M y an m a r v.v... N gồi ra, Bộ Cơng
an V iệt N am cũ n g đã ký k ế t các hiệp
định, th ỏ a th u ậ n về hợp tác, h ữ u nghị và
đấu tra n h phịng, chơng tội phạm với ký
Bộ Nội vụ L iên b an g N ga ngày
21/7/1993), ký với Bộ Công a n CHDN
T ru n g H oa ngày 19/10/1993, v.v...


Nguyẻn Thành Long

40

chính th ứ c củ a H iệp hội c ả n h s á t các

điều ước quốíc tế, v.v...). Đây là cơ sở
p háp lý qu an trọ n g để các H iệp định

nước Đông N am Á (Aseanapol).

4.2.4.
N g h iên cứu
T T rTP nói trê n cho th ây :

các


hiệp

định

1) T h ứ nhất, các h iệp đ ịn h TTrTP
được ký tro n g bơì c ả n h tìn h h ìn h quốc tế
có n h iề u th a y đổi cơ b ả n , đ a số các nước
ký k ế t với ta là n h ữ n g nưốc có n ề n kinh
tế đ a n g ch u y ển đổi th eo cơ c h ế th ị trường
và có c h ế độ ch ín h trị-x ã hội k h ác n h au.
2) T h ứ hai, tro n g số 9 h iệp đ ịn h trê n
chỉ có 7 h iệp đ ịn h đề cập đ ến tương trợ
p h áp lý về h ìn h sự (các h iệ p đ ịn h ký với
Liên b a n g N ga và C ộng hòa P h áp không
đề cập tư ơng trợ p h á p lý về h ìn h sự); các
hiệp đ ịn h có p h ạm vi đ iều ch ìn h không
giông n h a u

(như:

H iệp

đ ịn h

ký với

CHDN T ru n g H oa chỉ đề cập v ấ n đề
T T rTP giữa các cơ q u a n tư p h áp hai
nước, m à k h ô n g để cập v ấ n đề yêu cầu

d ẫn độ, d ẫ n độ ngưòi p h ạ m tội, từ chối
d ẫn độ, h o ã n d ẫ n độ, d ẫ n độ tạm thời,
v.v...).
3) T h ứ ba, p h á p lu ậ t nước ta và pháp
lu ậ t các nưóc ký H iệp đ ịn h T T rT P vối ta
cũng đã có n h iề u th a y đổi, n h ằm đáp
ứ ng yêu cầu củ a tìn h h ìn h mới. Đặc biệt,
kể từ k h i H iến p h á p n ă m 1992 được ban
h à n h , h ệ th ố n g p h á p lu ậ t nước ta từ ng
bước được h o à n th iệ n , n h iề u văn bàn

tơng trợ được bảo đảm thự c hiện.

4.2.5.
V ân đ ề hợp tác quốc tế tro n g
h o ạ t động T T H S theo các hiệp định
T T rT P và ph áp lý trê n về cơ b ả n có th ể
n h ậ n th ấ y n h ư sau:
Một là, về d ẫn độ ngưòi phạm tội.
H iệp đ ịn h ký với CH ND T ru n g Hoa hồn
to àn khơng đề cập về d ẫn độ người phạm
tội. H iệp định ký với nước CHDCND
T riều T iên, th ì ngược lại, quy đ ịn h r ấ t cụ
th ể về n ghĩa vụ d ẫn độ, từ chơì d ẫn độ,
hỗn d ẫn độ, u cầu d ẫ n độ, b ắ t giữ
người bị yêu cầu d ẫn độ, d ẫ n độ theo yêu
cầu cùa n hiều nước, th ủ tụ c d ẫ n độ, giới
h ạ n tru y cứu T N H S đối với người bị dẫn
độ, ch ẳn g h ạ n Đ iểu 38 H iệp định này
quy đ ịn h về d ẫ n độ theo yêu cầu của

nh iều nước n h ư sáu: a) T ro n g trư ờ ng hợp
nh iều nước cùng yêu cầu d ẫ n độ m ột
người p h ạm tội th ì Bên ký k ế t đưọc yêu
cầu có quyển q u y ết đ ịn h sẽ ưu tiên dẫn
độ người đó cho nước nào, trê n cơ sở cần
nhắc đến nơi th ự c h iện tội phạm , hậu
quả do tội p h ạm gây ra, quốc tịch của
người ph ạm tội bị yêu cầu chuyển giao,
tín h c h ấ t nguy hiểm cho xã hội của tội
phạm ; b) Tuy n h iên , n ếú ngưòi bị yêu
1)

cầu d ẫn độ là công d ân củ a nước ký kết
nào th ì được ưu tiê n ch u y ển giao cho Bên

p h áp lu ậ t liên q u a n đ ế n T T rT P được ban
h à n h (n h ư .2: Bộ lu ậ t D ân 8ự, Bộ lu ật

ký k ế t ấy. Quy đ ịn h n ày cụ th ể và th u ận

Lao động, L u ậ t T h ư ơ n g m ại, L u ậ t Đầu

lợi cho việc áp d ụ n g hơn n h iề u

tư, L u ậ t Đ ấ t đ ai, L u ậ t D o an h nghiệp,

định tương ứ n g tro n g các hiệp định

L u ậ t N g ân h à n g n h à nước, L u ậ t các tổ


TT rTP m à nước ta đã ký thời kỳ trước

chức tín d ụ n g , L u ậ t K hoa học và công

n ăm 1992; c) Đ iều 40 H iệp đ ịn h này còn

nghệ, P h á p lện h ký k ế t và th ự c h iện các

quy định giới h ạ n tru y cứu T N H S đốì với

8 0

với quy

Tạp chi Khoa học ĐHQGHN. Kinh tế-L uật, T x a n , Số 1.2007


Vé các quy dịnh vé hợp tác quốc tế trong Luật tố tụng..

41

người bị d ẫn độ m à theo đó người bị dẫn

sự có quyền chơng á n h ìn h sự tạ i các Tịa

độ sẽ khơng p h ải chịu T N H S hoặc bị k ết

án của Nước ký k ế t n h ư cơng dân của

án vì m ột tội p h ạm k h ác ngoài h àn h vi


Nước ký k ế t có T ịa á n tiế n h à n h xét xử

p h ạm tội là căn cứ để d ẫ n độ; nếu khơng

h ìn h sự; đ) Việc cho ph ép ngưòi bị h ạ i có

có sự đồng ý của Bơn ký k ế t được yêu cầu

quyền k h á n g cáo tạ i các T òa á n của Nước

ch u y ển giao, ngưịi n ày k h ơ n g th ể bị dẫn

ký k ế t n h ư công d â n củ a Nưốc ký k ế t có

độ cho nước th ứ ba; k h o ản 1 Đ iều này sẽ

Tòa á n tiế n h à n h x é t xử h ìn h sự là m ột

khô n g áp d ụ n g với người bị d ẫn độ trong

bốc tiến bộ về T T rT P h ìn h sự, th ể h iện

trư ờ ng hợp người đó khơng rịi khỏi lãnh

sự tơn trọ n g quyền, lợi ích hợp ph áp của

th ổ củ a Bên ký k ế t yêu cầu tro n g thòi

n h ữ n g người th a m gia tô" tụ n g của N hà


h ạ n m ột th á n g k ể từ ngày ngưịi đó được

nước ta và các N h à nước ký k ế t tương ứng.

th ô n g b á o p h ả i rò i k h ỏ i lã n h t h ổ r>ước

T hứ ba , về n h ữ n g v ấn để khác
thuộc tương trợ p h á p lý về h ìn h sự. Các
2)
T h ứ haiy về việc tiếp tụ c tru y cứu hiệp định đều có q u y đ ịn h về n h ữ n g vấn
đề khác th u ộ c tư ơ ng trợ p h á p lý về h ìn h
T N H S . N ghĩa v ụ tru y cứu T N H S được
sự (như: ch u y ển giao đồ v ậ t liên q u an
quy địn h theo các hiệp đ ịn h ký tro n g thời
đến tội p h ạm , th ô n g báo các b ả n á n và
kỳ n à y cụ th ể hơn so với các hiệp định ký
tro n g thời kỳ trước n ăm 1992. C hảng
thông tin về lý lịch tư p h áp , v.v...).
C h ẩn g h ạn , H iệp đ ịn h ký với CHDCND
h ạn , H iệp định ký vối CH D CN D Lào quy
Lào đã quy đ ịn h r ấ t cụ th ể về việc
định: a) Nước ký k ế t n ày có n g h ĩa vụ
chuyển giao đồ v ậ t liên q u a n đến tội
th ự c h iện yêu cầu củ a Nước ký k ế t kia về
p hạm như: a) T heo yêu cầu củ a n h a u ,
việc tru y cứu T N H S đổi với công d â n của
các Nước ký k ế t có n g h ĩa vụ chuyển giao
m ìn h đã có h à n h vi p h ạm p h áp trê n lãnh
cho nh au ; b) N h ữ n g đồ v ậ t hoặc giá trị

th ổ củ a Nước ký k ế t yêu cầu, p hù hợp với
3)

này hoặc q uay trở về nước.

p h á p lu ậ t của nước m ình; b) K hi có yêu

của đồ v ậ t do h à n h vi p h ạ m tội m à có; c)

cầu của Nước ký k ết, th ì Nước ký k ết

N hữ ng đồ v ậ t là chứ ng cứ tro n g vụ án

được yêu cầu có n g h ĩa vụ áp d ụ n g các

h ìn h sự, cho d ù việc d ẫ n độ bị can, bị cáo

biện p h áp cần th iế t để tiếp tục tru y cứu

k hông thự c h iệ n được do ngưịi đó đã

T N H S đối với công d â n c ủ a Nước ký kết

chết, trô n th o á t hoặc do h o àn cảnh khác;

yêu cầu đã p h ạm p h áp và có m ặ t trên

d) N ếu n h ữ n g đồ v ậ t được yêu cầu

lã n h th ổ của Nước ký k ế t được yêu cầu;


chuyển giao k h ô n g bảo đ ảm yêu cầu về

c) V ăn b ản yêu cầu tru y cứu T N H S của

chứ ng cứ tro n g v ụ á n h ìn h sự, thì Nưốc

người bị h ại được gửi đến cơ q u an có

ký k ế t yêu cầu có th ể để n g h ị Nưóc ký

th ẩ m quyền th eo th ể th ứ c đã được quy

k ế t được yêu cầu tiế p tụ c th u th ậ p chứ ng

đ ịn h tro n g p h áp lu ậ t của Nưốc ký k ết

cứ theo p h á p lu ậ t củ a Nước ký k ế t được

n ày sẽ có giá trị p h á p lu ậ t của Nước ký

yêu cầu; d) P h ả i bảo đ ảm q u y ển sỏ hữ u

k ế t kia; d) Người bị h ạ i tro n g vụ á n hình

của người th ứ b a đơì với n h ữ n g đồ v ậ t đã

Tạp chi Khoa học ĐHQGỈỈN. Kinh tế - Luật, T x a n Số ỉ, 2007



Nguyổn Thành Long

42

được chuyển giao cho Nưốc ký k ế t yêu

Chi phí của việc q u á cản h sẽ do Bên ký

cầu, nếu người đó là chủ sở h ữ u nhữ ng

k ết yêu cầu chịu.

đồ v ậ t này; đ) S au k h i đã k ế t th ú c TTHS,

5. Kết lu ân vấn đề

n hữ ng đồ v ậ t nói trê n p h ải gửi trả lại cho
Nưốc ký k ế t đã chuyển giao; e) Đồ vật
trê n có th ể gửi trả lại cho chủ sờ hữu
trưốc khi k ế t th ú c x ét xử vụ án, nếu việc
đó khơng gây h ại cho việc xét xử vụ án
trên; f) N ếu chủ sở h ữ u đồ v ậ t đó đ an g cư
trú trê n lãn h th ổ của Nưốc ký k ết yêu cầu
thì Nước ký k ế t này sẽ gửi lại các đồ v ật
đó trự c tiếp cho chủ sở hữ u sau khi đã
thỏa th u ậ n với Nưốc ký k ế t kia. Hoặc vấn
đề chi p h í d ẫn độ và quá c ả n h cũng đã
được quy đ ịnh r ấ t cụ th ể tro n g H iệp định
ký vói CH DCN D T riề u T iên (Điểu 43)




Việc p h â n tích các quy định về hợp
tác quốc t ế tro n g lu ậ t TTH S thự c định
của V iệt N am từ s a u Cách m ạn g th án g
Tám đến trưốc p h á p đ iển hóa lần th ứ hai
(1945-2003) vối việc th ô n g q u an Bộ lu ật
TTH S năm 2003 trê n đây đã cho th ấy
vai trò q u an trọ n g đối với việc n ân g cao
hiệu quả cuộc đ ấu tr a n h phòng và chống
các tội phạm quốc t ế v à tội ph ạm xun
quốc gia (có yếu tơ' nước ngồi) đ an g được
tiến h à n h bởi các cơ q u a n bảo vệ pháp
lu ậ t và Tòa án của quốc gia với các nuốc
khác. Do vậy, việc tiế p tụ c nghiên cứu

như: a) C hi p h í cho việc b ắ t, tạ m giữ

sâ u sắc hơn nữ a n h ữ n g v ấn đề n ày chính

người bị d ẫn độ, tiề n ăn , tiề n lu trú , tiền

là m ột tro n g n h ữ n g nh iệm vụ q u a n trọng

đi đường, cũng n h ư chi ph í chuyển giao

và đồng thịi cùng là hư ớng nghiên cứu

đồ v ậ t do Bên ký k ế t được yêu cầu chịu


cơ b ản củ a khoa học lu ậ t TT H S nưốc ta
tro n g giai đoạn x ây dự ng NNPQ, cải

cho tỏi k hi d ẫn độ người đó cho Bên ký
kết yêu cầu và Bên ký k ế t yêu cầu chịu
cho tối kh i người đó được trở về nước; b)

cách tư pháp và gia n h ập WTO của Việt
N am hiện nay.

T À I L IỆ U TH A M K H Ả O
1.

Bộ luật tố tụng

hình sự Việt Nam năm 1988.

2.

Bộ luật tố tụng

hình sự Việt N am năm 2003.

3.

Lê Văn c ảm , Sách chuyên khảo Sau đại học: Những vấn đề cơ bản trong khoa học
Luật hình sự, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.

4.


Nguyễn Ngọc Chí (chủ biên), Giáo trình Luật tố tụng hình sự Việt Nam, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội, 2001.

Tạp chi Khoa học ĐHQGHN. Kinh ỉế - Luật. T X ữ ll, Số I. 200'’


Vé các quy dinh vé hợp tăc quốc tế Irong Luậl lổ tụng-

43

VNƯ. JOURNAL 0F SCIENCE, ECONOMICS-LAW, TXXIII, N01, 2007

O N I N T E R N A T IO N A L C O -O P E R A T IO N P R O V IS I O N S O F T H E C R IM IN A L
P R O C E D U R E L A W S 0 F V IE T N A M P R E V A IL IN G F R O M
T H E I N T R O D U C T IO N 0 F T H E 2003 C R IM IN A L P R O C E D Ư R E C O D E ,
T H E S E C O N D C O M P IL A T IO N (1 9 4 5 -2 0 0 3 )
N g u y en T h a n h L o n g

Faculty o f Law, Vietnam National University, Hanoi
T h is w ritin g re fe rs to a research on In te rn a tio n a l co-operation provisions of th e
crim in al pro ced u re law s of V ietnam prevailing from th e post A u g u st R evolution to th e
in tro d u ctio n of th e 2003 C rim in al Procedure Code, th e second com pilation, (1945-2003).
By a scientiíic an a ly sis, th e a u th o r highlighted th e m ost basic an d e sse n tia l íe a tu re s of
crim in al p ro ced u re provisions relatin g to in te rn a tio n a l cooperation m entioned in
v ario u s in te rn a tio n a l conventions on judicial/legal a ssista n c e th a t V ietnam signed w ith
o th e r co u n trie s d u rin g th e afore-said period.

Tạp chi Khoa học DHQGHN. Kinh tế - Luật. T.XXIII, Số 1 ,2007




×