Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Xây dựng phương án tổ chức cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 9 trang )

TAP CHl KHOA HỌC ĐHQGHN. KHTN & CN, T XIX. sỗ 4. 2003

XẢY DựNG PHƯƠNG ÁN T ổ CHỨC c ơ SỞ DỬ LIỆU ĐẤT ĐAI
T Ỉ N H LÀO CAI
T r ầ n Văn T u ấ n , T r ầ n Quốc Bình, N g u y ễn Đức Khả

Khoa Địa /v, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội
Trong giai đoạn h iện nay, việc ứng d ụ n g hộ th ô n g tin dịa lý (G IS) v à xây dựng h ệ
th ống th ôn g tin đ ấ t dai (LIS) phục vụ cho cô n g tác q u ản lý th ố n g n h ấ t quỷ đất, phát

triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường là yêu cầu cấp thiết. Để có được một hệ
th ống th ơng tin quốc gia v ề tài n g u y ên đ ấ t đai hoạt động có h iệu q u ả thi trong giai
doạn đầu c h ú n g ta phải ch ú trọng đầu tư x â y d ự n g các hệ th ố n g th ô n g tin cấp tỉnh rồi
tiến tới kết nôi c h ú n g th à n h một hệ th ô n g quốc gia th ô n g nh ấ t tr o n g các giai đoạn tiếp
theo.
M ột trong n h ữ ng y ế u tơ" q u a n trọng trong q trình xây d ự n g hộ th ô n g th ông tin
đất đai là v ấ n đê tổ chức cơ sở dừ liệu (CSDL). Một C SD L được tổ chứ c hợp lý sẽ góp
phần làm giảm chi phí đ ầu tư và n â n g cao h iệ u quả hoạt dộng c ù a hệ thống. Bài báo
này đề cập tới vấn đ ề xây d ự n g cơ sở định lượng và phương án tô chứ c C S D L đất đai cho
tỉnh Lào Cai.

1. Thực t r ạ n g cô n g tá c xây d ự n g CSDL đ ấ t đai ở t ỉ n h Lào Cai
Lào Cai là m ột trong n h ữ n g tỉnh dẫn đầu cả nước về ứng d ụ n g các công ng h ệ tiên
tiến trong q u ản lý d ấ t đai. Được sự trợ giúp của Bộ Tài n g u yên và Mỏi trường c ủ n g như
của dự án SI DA (Việt N a m - T h ụ y Đ iển), trong n h ữ n g năm gần đ ây tỉn h đà đ ạ t được
một sô th à n h tựu đ án g kể như:
- Đà s ố hố và hiệu c h ìn h hộ th ốn g b ản đổ địa hìn h tỷ lệ

1:50.000; áp d ụ n g công

n gh ệ ảnh h àn g không th à n h lập bản đồ dịa ch ín h cơ sỏ phục vụ cho c ô n g tác giao đất


lâm nghiệp; ửng d ụ n g các công n g h ệ do dạc m ặt đất tiên tiến (toàn dạc đ iệ n tủ. G P S ) để
th à n h lập bản đồ địa chính số; c h u y ể n vê d ạ n g sô to àn bộ các b ản đổ địa chính khu vực
đơ thị với diện tích gÀn 70 r»ghìn ha. Đ â y là m ột điểu kiện h ết sức t h u ậ n lợi (lể xây
dựng thử n g h iệm h ệ th ốn g th ô n g tin đất đai ỏ thị xà Lào Cai - đơ thị c h ín h của t ỉ n h 1.
- Hệ th ốn g các bản đồ h iện tr ạ n g sử d ụ n g đ ấ t đã được th iế t lập th e o các cấp lành
thơ h àn h chính trong to àn tỉnh: 131 xã cỏ bản đồ tỷ lệ 1:10.000, 26 xâ có bàn đồ tỷ lệ
1:25.000; 23 phường, thị trấn có bản đồ tỷ lệ 1:5.000; 8 h u y ệ n có b ả n đồ tỷ lệ 1:50.000, 2
thị xã có bản đồ tỷ lộ 1:10.000 - 1:25.000 và tỉnh có b ản dồ hiện tr ạ n g sử d ụ n g đất tỷ lộ

1/ 100.000 [2].

1 Tư đAu Mâm 2003. Ihi x í Cam LHíờng đã đươc s.1t nhflp vào thi xă Lào Cai

44


XA\V dựng phương án lổ chức' cư sỡ dử IICII dái dai linh l.âo Cai

45

- T r u n g tâ m th ô n g tin lưu trữ tư liệu địa chính dà bước đầu được đưa vào hoạt
đ ộ n g cỏ h iệ u quà T r u n g tâ m được nôi m ạ n g cục l)ộ và được tr a n g bị một sô th iết bị
n g o ạ i vi p h ụ c vụ cho cơng tác sơ hóa các tư liệu (lịa ch ín h . Mặc dù mới chỉ có khả năng
ph ục vụ cho các hoạt động cùa cơ quan s ỏ Tài n g u y ên và Môi trường, s o n g đây sẽ là nơi
th ự c hiện c ô n g tác q u ả n lý. c h u y ể n giao công nghệ, đào tạ o n h â n lực cho m ột h ệ thông
th o n g tin đ ấ t đai củ a tỉnh Lào Cai trong tương lai.
Thực tr ạ n g trên cho th â y Lào Cai đã có những bước khỏi đầu rất tốt đ ặ t nến
m< ng ch o v iệc x â y d ự n g một hộ th ông th ô n g tin phục vụ q u ả n lý n h à nước vế đất đai.
Để hệ th ố n g thông tin đ ấ t dai trong tương lai hoạt dộng có hiệu quả thì có một vấn đề
qu.an trọng dược đ ặ t ra là thiết kê C SD L sao cho ph ù hdp với các điểu kiện tự nhiên,

k in h t ế - xã hội, c ủ n g như các đặc thù của công tác qu án lý đ ấ t đai của tỉnh. Theo
c h ứ n g tôi. C S D L đất đai củ a tỉnh Lào Cai phải thoả m ân các y êu cầu sau:


C u n g cấp đ ầ y đủ th ô n g tin chi tiết và tổng hợp phục vụ cho q u ả n lý ch ạt chẽ

va th ôn g n h ấ t q u ỹ đ ấ t của địa phương (ỏ cả 3 cấp tỉn h , h u yện , xã) và th eo y êu cầu của
T r u n g ương;


C hứ a d ự n g đ à y đủ n h ữ n g th ông tin tự nhiên, kinh tế - xã hội và p h áp lý liên

q u a n đến sử d ụ n g đ ấ t nh ằm làm cò sỏ đ ể định hướng và c h u y ể n dịch cơ cấu đất đai.
p h á t triển các n g à n h kinh t ế của tỉnh, đồng thời phục vụ ch o nhu cầu củ a cư dân về
th ò n g tin đất đai, n h ấ t là các th ô n g tin vê q u y hoạch, kê h oạch sử d ụ n g đ ấ t và b ấ t dộng
sản;



Thông tin lưu trữ trong CSDL phải tuân thù theo các chuẩn thống nhất cùa

ngành;


Có tính mỏ, cho ph ép mở rộng phạm vi khi cầ n th iế t n h ầ m mục đích phục vụ

q u à n ỉv đa n g à n h và cỏ khả n â n g kết nôi dề d à n g với C S D L đất đai của các tỉnh khác
th à n h một h ệ th ô n g th ô n g tin quốc gia th ô n g nhất trong tương lai.
Căn cứ v à o đặc điểm các điều kiện tự nhiên, kinh t ế - xã hội và từ thực trạng
qu ản ly, sử d ụ n g đất dai của tỉnh Lào Cai, trong cơng trình đà được cơng bơ trước đây

[3|, c h ú n g tôi đã p h â n tích nội d u n g và cấu trúc của th ô n g tin trong C S D L đ ất đai tỉnh
Lào Cai. Các th ô n g tin đó được cấu trúc th ành 6 nh ó m th ơ n g tin c h ín h là nhóm thơng
tin nền. th ơ n g tin vê điểu kiện tự nhiên, môi trường, dân CƯ và cơ sở hạ tần g, địa chính,

sử dụng đất. Vấn dề hiện nay được đặt ra là phải tổ chức CSDL như thê nào dể đáp ứng
dược yêu cầu q u ả n lý, kh ai th ác thông tin và ph ù hợp với h iện tr ạ n g cơ s ỏ hạ tầ n g của
tỉnh Lào Cai. Vê m ặt lý th u v ết. có 4 mơ hình cơ bản đ ể tổ chức C S D L nh ư sau:

- Quản lý tập trung: CSDL dược đặt tại trung tâm của hộ thống;
- Phân tán bản sao của CSDL tại các địa phương;
- Phân tán dữ liệu tại các địa phương;
- Tập tr u n g dữ liêu tổn g hợp. phân tán dừ liệu chi tiết.

r , if > (

hi K h o a htn

DtìQGHN. K trrN

&

CN, T XIX.

sà 4 . 200.1


46

T rá n V ân T u ân . T rá n Ọ u ố c B ình. N g u y ổn Đ ức K h â


Trên thực tế, dể đảm bảo hiộu quả hoạt dộng của hệ thông, chúng ta không nên
áp dụng một cách cứng nhắc một trong ‘1 mơ hình trên cho tồn bộ hệ thống mà nên tuý
theo diều kiện, cụ thổ của từng địa phương mà bồ> trí kết hợp các sơ dồ khác nhau cho
phù hợp.

2. Đ á n h giá n h u c ầ u về t h ô n g tin b ằ n g chỉ số lưu lượng t h ô n g tin
Một trong những yếu tô' quyết dịnh đến việc lựa chọn phương án tổ chức CSDL là
nhu cầu về thông tin của từng địa phương trong khu vực nghiỏn cứu. Nhàm tạo cơ sở
định lượng cho việc lựa chọn phương án tổ chức CSDL, chúng tôi đề xuất ra chỉ số lưu
lượng thông tin (CSLLTT) cần xử lý. Chỉ sô" này đặc trưng cho nhu cầu vể thống tin đất
đai ỏ một địa phương nào đó so với nhu cầu ở các địa phương khác trong khu vực nghiên
cứu.
Giả sử trong khu vực nghiên cứu có M đơn vị hành chính. Khi đó chỉ sơ lưu lượng
thơng tin I, của đơn vị hành chính i (i= l,2,...M ) ỏ thời điểm / được tính theo cơng thức:

(1)

với:

- s „ Sj : diện tích của các dơn vị hành chính

i,j (knr);

- Cv Cỳ đại lượng đặc trưng cho khôi lượng thông tin đ ấ t đai của các dơn vị hành
chính i j mà hệ thống cần xử lý. dược tính bởi cơng thức:

c,

(2)
Trong đỏ:

N j : sơ' thửa đất trong đơn vị hành chính i d thòi điểm t.
k " : hệ số tỷ lẹ đặc trưng cho tình hình đAng ký đất đai ban dầu ỏ đdn vị hành

chính i. Hệ sơ Ả',0 được tính như sau:

với N' ,v là số thửa đ ất đà được cấp giây chứng nhận quyển sử dung đ ấ t ỏ thịi
điểm t. Khi N™ = jV,; thì A:l" = 1, cịn khi N™ = 0 thì A';° = 2 .
k *lì: hệ số tỷ lộ đặc trưng cho mức độ biến tỉộng đ ất đai và dược tính như sau:

Tạp t hi Khoa học ĐHQCỈHN. K irrN & CN. T XỈX. s ổ 4 .2)0}


47

X â \ dựng p h ư ơ n g á n lổ c h ứ c CƯ s ờ d ử liỏu đ ấ ỉ d ai ú n h lJ io G ai

N Hỉ)

với N Hn là s ô th ủ a đ ất xảy ra biến dộng trong nám cì c ù n g ị dơn vị h àn h chính
/ tính đến thịi đ iể m /
k ỉlụng đất của địa p h ư ơ ng i. k ỵ H dược tính theo cơng thức sau:

Trong đó h tỊ là hệ sơ p h ụ thuộc vào loại hình biến động th eo qu y hoạch trên phần
diện tích S tỊ. s là tổ n g diện tích đ ấ t tự nh iên của đơn vị h à n h c h ín h i. H ệ s ố h tỊ dược xác
định bằng cách p h àn tích biến đ ộn g x ảy ra th eo các phương á n q u y hoạch đã thực hiện.
Dôi

với khu


vực tỉn h Lào Cai, khi ch uyển đổi từ đ ất nồng n g h iệp s a n g đ ấ t c h u yên dù ng

ta có h{Ị =1.6; từ đ ấ t nông n g h iệp s a n g đ ấ t ở đô thị h tỊ =1,9...
kỴ : Hệ sô tỷ lệ đặc trưng cho khối lượng thông tin cần tra cứu. Các giá trị của

Ả,/( theo các đơn vị cấp huyện của tỉnh Lào Cai được cho trong bảng 1.
H ả n g 1. Hệ sơ k rr theo các dơìì vị c ấ p huyện của tỉn h L à o C a i

STT

Khu vực

1

Thị xã Lào Cai

2

Các huyện Bảo T hắng, Bảo Yên, Bát Xát,
Sa Pa, Si Ma Cai

3

Các h u y ện Bắc Hà, T h a n Uyên, Ván Bàn,

Mức độ t r a
cứu t h ô n g tin

hn


Cao

1.0

T ru n g bình

0.6-0.8

Thấp

0.4-0.5

Mường Khương
Từ cơng thức (1) ta th ấ y khi chỉ sô lưu lượng th ỏ n g tin ỉ l có giá trị cà n g lớn thì
n h u cầu xử lý th ơ n g tin đất

dai ở đơn vị hành ch ín h / càng cao. Khi I t * 1 thi nhu cầu xử

lý thông tin ờ đơn vị h àn h c h ín h / b ằn g nhu cầu trung bình củ a cả khu vực cần nghiên
cứu Áp d ụ ng cô n g thức (1) với sô liệu thực t ế của tỉnh Lào Cai c h ú n g tôi clâ th à n h lập
dược sơ dồ phân bô chỉ sô lưu lượng thông tin cho 10 đơn vị hành chính cấp huyện (hình 1).
Trên hình 1 ta th ấ v địa phương tập trun g nhiều th ô n g tin về đất đai là thị xã Lào
Cai N g u y ên n h ân ch ủ yếu là do đây là đô thị chính củ a tỉnh, nơi có tơc độ đỏ thị hoá

cao 'à biên động sử dụng đất diền ra mạnh mẽ. Bên cạnh thị xã Lào Cai, huyện Sa Pa
r ù \v; có chỉ s ố lưu lượng th ơ n g tin lớn hờn các địa phương khác do các dự án đầu tư vào

khu du lịch Sa Pa phát triển mạnh. Huyện Bảo Thắng cỏ diện tích đ ất canh tác lớn và

T i i p ' n Khoa ho, D H Q G H S . K H TN Si C N


T XỈX. sô 4. 2 tM


T rá n V ản T u ấ n , T rá n Ọ u ỏ c Bình. N g u y ên Đ ức K hà

4K

dân sô dông n h ấ t tỉn h n ên chỉ sô lưu lượng th ôn g tin cao hơn so với n h iều h u y ệ n khác.
Sờ dồ p h ân bô th ô n g tin tr ê n hình 1 cho thấy: trong đ iều k iện cơ sở v ậ t c h ấ t có hạn thì
trong thịi gian ban đ ầu n è n tập tru n g đầu tư x â y dự ng hệ th ô n g th ô n g tin ở các đơn vị
trọng điểm là thị xã Lào C ai và h u y ện S a Pa do đây là n h ừ n g địa phướng có nhu cầu
th ơn g tin lớn n h ấ t và c h ú n g có vị trí địa lý gần nhau.
TR U N G

Q V Ị c

í

0 71 - 1 05

1.05

H ìn h 1. C h ỉ sô lưu lượng thông tin đ ấ t đ o i theo các

huyện của

tỉnh Lào Cai.

3. Xây d ự n g p h ư ơ n g á n tổ c h ứ c CSDL đ â t đ a i c h o t ỉ n h Lào Cai

T rong điểu k iện k in h t ế còn hạn hẹp và kinh n g h iệ m còn h ạ n chế, c h ú n g ta nên
xây d ự n g hệ th ố n g th ô n g tin đất dai th eo từ n g giai đoạn [4] với m ụ c đích:
-

s ủ d ụ n g có h iệ u quả n g u ồ n vôn đầu tư;

- Đ ú c rút ra n h ữ n g k in h n g h iệm từ giai đoạn trước đ ể áp d ụ n g cho các g ia i đoan
tiếp theo;

Tap chi Khoa học Đ H Q G H N , K H T N Ầ CN. T m ,

sổ4 ,2 W


49

Xày
-

Hộ th ôn g được chia vào hoạt động th eo từng p h ầ n sè làm g iả m yêu cầu đối voi

các kháu tổ chức v à v ận hàn h ban đẩu.
Xuất phát từ điều kiện tự nh iên , kinh tê - xã hội và dựa trên cơ sở p h â n tích sơ đồ
p h a n bỏ lưu lượng th ơ n g tin đất đai (hình 1), ch ú n g tôi để x u ấ t p h ư ơ ng án b ố trí CSDL
che hệ th ố n g th ông tin đ ấ t đai của tỉnh Lào Cai theo 3 giai đoạn (hình 2):
(ìiu i (!(»an 2

(ỈIHÌ điiỉin I
Hương Khironq


s>
&M I M



s
’CK f=f'
LầoC*ỉJSv*

cJP

/

...

Ca
euc Mi

LAO

K hu^t

^"0



-


B4f!H4

/ /càpt Oướngịbù)

Com D uoitgtcu}

/

Bao Thâng
S.!JW

'

Bao TTiang
Tttar

lAOA

0

réft

0
v t n a*n

Tban Uy«n

T t.an l> y*n

0


(iia i điHtn }

0

Cơ sỡ dừ liộu chính
(đẠt à I m n g t.lm)
Cơ sị dữ liơu con
(dà! ờ các huyỏni

K»u r«n

V tnB A n

Trao ilAi ihAng Im hing
phương «iơr> lưu Irữ Trao đổi thAng tin
bâng mang khAtig cJ.1>

TTw n U y * n ;

Trao đối thịng Iin
bànjỉ mong cắp quang

H ì n h 2. S ơ đ ổ t ổ chứ c C S D L của hệ th ố n g ih ôn g tin đ á t đ a i tỉn h L à o C ai
G ia i đoạn 1: Bước đ ẩ u x à y d ự n g hệ th ố n g
Trong giai đoạn n à y hệ th ô n g mới chỉ hoạt động ỏ ‘2 tr u n g tâ m có n h u cầu thơng
tin lớn n h ấ t là thị xã Lào Cai (bao gồm cả thị xã Cam Đ ường cũ) và thị trân S a Pa theo
sơ đồ p h â n tán dừ liệu n h ư sau:
C SD L chính dược đ ặ t tại thị xã Lào Cai. Do khu vực thị xà C am Đ ường củ nằm

cách tr u n g tâm h ệ th ô n g khá xa (hơn 15km) nên ở đó xây d ự n g m ột trạm tr u n g gian,
trạm này dược kết nơi với C SD L chính b à n g m ạn g k h ông d â y (vvireless W A N ) đ ể đảm
hào tru y nh ập trực tu y ến (on-line).

T ạp t ỉu K h o a họi D H Q G H N . K H T N & C N .

7 m . sô'4 . 200.1


T rán V àn T u â n , T rấn Q u ị c Rình. N g u y ẻn Đ ức K h á

-

M ột C SD L con được đ ặ t tại thị trấn Sa Pa nh ằm p h ụ c v ụ cho khu vực này và tạ o

tiên đổ để p h át triển ra các h u y ện còn lại trong giai đoạn tiế p theo. Việc đồ n g bộ dừ liệ u
của Sa Pa vối C SD L c h ín h được thực h iện định kỳ (h àn g tu ầ n hay h à n g th á n g) b ằ n g
các phương tiện lưu trữ có th ể di c h u yển được như bă n g từ , đĩa cứng.
Trong giai đoạn n à y các xả, phường của thị xả Làơ Cai sẽ được k ế t nối m ạ n g
nhằm phục vụ n h u cầu tra cứu th ông tin của các cán bộ cơ sỏ. T uy vậy, việc cập n h ậ t
th ông tin chỉ được thực h iện ở cấp h u y ện (thị xã).
G ia i đ o ạ n 2: M ở rộn g hệ th ố n g

Trạm trung gian ở thị xã Cam Đường cù được kết nối với CSDL bằng cáp quang
hoặc cáp đồng trục để n â n g tốc dộ đường chuyền. Thị trấn S a Pa được k ế t nối với thị xã
Lào Cai bằ n g m ạ n g k h ô n g dây. CSDL con của h u y ện Sa Pa sẽ được n h ậ p vào C SD L
chính ở thị xã Lào Cai. S è có 8 C SD L con cho 8 h u yện còn lại (Bắc Hà, B ảo T hắng, Bảo
Yen, B át Xát, M ưòng Khương, Si M a Cai, T han U yên và V ă n Ban). Các C SD L con n à y

được đặt ở các trung tâm huyện lỵ và được đồng bộ định kỳ với CSDL chính ỏ thị xã Lào

Cai bằng các phường tiện lưu trữ di động như đối với CSDL của Sa Pa trong giai đoạn
1. Có th ể th ấ y rằn g trong giai đoạn này, sơ đồ phân bô' C S D L là tập tr u n g dữ liệu của
thị xã Lào Cai và h u y ệ n Sa Pa, ph ân tá n bản sao dối với dữ liệu của các địa phương
khác.
G iai đ oạ n 3: H o à n th iện hệ thốn g
T ấ t cả các h u y ệ n được nối m ạn g với trun g tâm hệ th ố n g ở Lào Cai bằ n g m ạn g
không dâv hoặc b ằ n g cáp quang. Các C SD L con của các hu yện cũng được ch u y ể n v ề
nhập vào C SD L tru n g tâm . N h ư vậy trong giai đoạn n à y hệ th ố n g có mơ hìn h qu ản lý
tập trun g n h ằ m giảm chi phí vận hành và tạo điều kiện để kết nổi với C S D L của các
tỉnh khác để tạ o th à n h m ột hộ th ố n g th ô n g tin đ ấ t đai quốc gia thông n h ất.
Các xà, phường của thị xã Lào Cai cùng với m ột s ố xã trọng đ iể m ỏ các huyện
khác (nếu kinh phí cho phép) c ù n g được kết nơi m ạ n g đ ể tr u y nhập trực tiếp. Các xã
còn lại sẽ khai thác hệ th ố n g bằn g cách sử dụ n g bản s a o của phần C S D L cho địa
phương m ình do h u y ện c u n g cấp trên các phương tiện lưu trừ di động.
Có th ể n h ậ n th ấ y trong cả 3 giai đoạn p h á t triển, h ệ thơng có tr u n g tâ m dược bơ'
trí tại thị xã Lào Cai. T heo c h ú n g tôi, tru n g tâ m của hệ th ố n g nên xâv d ự n g trên cơ sở
Trung tâ m th ô n g tin lưu trữ tư liệu địa chính h iệ n có c ủ a tỉnh sau khi được bổ su n g
thêm nguồn n h â n lực và hạ tầ n g cơ sỏ kỹ th u ậ t cần th iế t nh ư hệ th ô n g m á y c h ủ dừ
liệu, m áy chủ ứ n g dụng, các th iế t bị ngoại vi, hệ quản trị cơ sở dừ liệu và các p h ầ n mềm
GIS - LIS, hệ th ố n g m ạng... Ở các đơn vị cấp h u y ện cũng c ầ n th à n h lập bộ p h ậ n c h u y ê n
trách vê cập nh ật và kh ai thác th ông tin. N guồn n h â n lực cho các bộ p h ậ n này là các
cán bộ hiện đa n g làm việc được dào tạo bổ su n g về LIS trong n h ữ n g khóa học n g ắn hạn
tổ chức tại T ru ng tâ m th ô n g tin lưu trữ tư liệu địa chính.

Tạp chi Khoa học Đ H Q G H N . KHTN á C N. T XIX. sò 4.200 <


Xây dựng phương án 16 chức co sơ dử liêu líÁl il.il lin h Lào Cai

Việc sử d ụ n g m ạ n g k h ông dây để kết nôi trun g tâm hộ th ô n g với rác (lịa phương

tro n g giai doạn (lau la một giải pháp ít tơn kém . Tuv n h iên , việc sử (lụng m ạn g không
day cỏ nhược điểm là dỗ bị truy nhập trái phép. Ngoài ra, Lào Cai là một tỉnh biên giỏi
có nh iều vấn để n h ạ y cảm về đ ấ t dai nên cơ c h ế bảo m ật của hộ th ơ n g có vai trị hêt sức
q u an trọng. T h e o c h ú n g tỏi, cần áp d ụ n g m ột sô biện p h áp nh ư m ã hỏa th ông tin,
thường x u y ê n th a y (lòi bộ m à và hạn c h ế c h u yển tài các th ô n g tin m ậ t qua m ạn g k h ơng
dây. Khi điểu k iện kinh phí cho phép thi nên th a y thê m ạ n g k h ô n g dày b á n g m ạn g cáp
quang.

4. Kết lu ận
Bài háo đã đ ề x u ấ t ra chi s ố lưu lượng th ò n g tin nh ư một cơ sỏ định lượng nham
đ án h giá nh u cầu về th ô n g tin khi x â y d ự n g một hệ th ốn g th ô n g tin d ất đai. T rẽn cơ sỏ
p h â n tích chỉ sơ lưu lượng th òng tin c ũ n g như các điểu kiện tự nhiên, kinh tỏ - xã hội.
c h ú n g tỏi dã x â y d ự n g (lược phương án tổ chức cơ sỏ dữ liệu cho hộ th ơ n g th ị n g tin đất
đai cùa tỉnh Lào Cai. T h e o phương án này, cơ sở dử liệu dược xây d ự n g trong 3 giai
đoạn: từ C S D L p h â n tá n cho một khu vực hẹp (giai đoạn 1) p h á t triển th à n h C SD L
phân tán trên d iện rộng (giai đoạn 2) rồi trỏ th à n h C SD L tập tr u n g cho cả tỉnh trong

giai đoạn 3. Phương án tổ chức CSDL được để xuất có ưu điểm là yêu cầu ban đầu về
kinh phí đầu tư và hạ tầ n g cơ sở k h ông cao m à vẫ n đáp ứ n g được nh u cầu kết nối các hệ
th ốn g th ông tin cấp tỉnh th à n h một hệ th ố n g th ô n g tin đất đai Quổc gia trong t.ưring lai.
Cơng trinh n à y được hồn thành trong khn k h ổ Chương trình nghiên cừu khoa học
cơ bản giai đoạn 2001 • 2005, d ề tài m à sỏ 74.10.02.
TẢI LIỆU T H A M K H Ả O
1.

Cục Thông kê tinh Lào Cai, Sô liệu thông kê chù yếu tinh Lào Cat qua 10 năm tái lập
ị 1991-2001), NXB Thống kẻ. Lào Cai. 2001.

2.


Sỏ Địa chinh Lào Cai. Bao cáo tinh hinh thực hiện công tác quàn lý nha nước về đất dai
trớn địa bàn tinh Lào Cai năm 2 0 0 2 , Lưu trừ tại sỏ Địa chính Lào Cai. Lào Cai, 12/2002.

3.

Trần Vàn Tuấn. Nguyễn Dức Khả, Trần Quốc Bình. Nội dung và cáu trúc thông tin địa ly
tỏng hợp phục vụ quân lý va sử dụng đất tỉnh Lào Cai, Thông háo khoa học của các trường
dại học, chuyên để Khoa học Địa lý, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội, 2000. tr. 102-108.

4.

Klosterman R.E . “The appropriateness of Geographic Iníbrmation Systems for regional
planning in the developing vvorlđ". Computer, Environment and Urban Systems. Vol. 19,
N l.pp. 1-13. Perganion Press, 1995.

Tạp hi Khoa htìi DHQGHN. Á7/T.V c< c V r XIX. sị 4.


T rầ n V ần T u ấ n . T rẩ n Q u ố c B ình. N g u y ẻn Krc K h ả

52

VNU JOURNAL OF SCIENCE, Nat., Sci ■& Tech , T XIX, N04, 2003

D E V E L O PIN G AN ORGANIZATIONAL PLAN FOR LAND
GEODATABASE O F LAOCAI PRO V IN C E
T r a n V an T u a n , T r a n Quoc Binh, N g u y e n Đ u c Kha
F acu lty o f Geography, College o f Science, V N U

The organizational plan of geodatabase is the most im portant p a rt of an' land

iníormation system (LIS). The cost and the effectiveness of LIS are directly affeted by
appropriateness and suitability of its organizational plan.
This paper has suggested the information flow index for determ ining the nland information. The iníormation flow indices are computed for all adminisrative
districts of Laocai province. Based on the obtained iníbrmation volume indices aid the
condition of Laocai province, the organizational plan for local land geodataba;e has
been developed. The plan consists of three stages. In the first (initial develoỊment)
stage, the system is being developed only in Laocai city and Sapa district. In tle next
stages (expansion and improvement) the system will be expanded to the vvhole ,rea of
the province. The suggested organizational plan will be helpful for th( local
governm ent in developing its own land information system.

Tưp chi Khoa học ĐHQGHN. KhíTN

ổi CN.

T XIX. .04. 2003



×