Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Hướng dẫn thực hành kinh tế vĩ mô dùng cho học phần kinh tế vĩ mô cơ sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.18 MB, 62 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH T Ê QUỐC DÂN

BỘ MÔN KINH TẾ VĨ MÔ


T-Hụ c HÀN-H
I

K IN H T Ế V Ĩ M Ơ

ĐẠI HỌCQCGIAHN
TRUNGTÂM
THẽNGTIN•THƯVIẸN
3 3 0 / 3 5

N H À XUẤT BẢN N Ô N G N G H IỆ P
V -G O


CHỦ BIẼN

PGS. TS. NGUYỄN VĂN C Ó N G

T

- H

U

C


- H

À

N

- H

KINH TẾ Vĩ MÔ

NHÀ XUẤT BẢN NÔNG NGHIỆP
Hà Nội 2004


N h ó m tá c g iả :

PGS. TS Nguyễn Văn Công biẽn soạn các chuông 1, 2,3,4, 6, 10, và 11
GVC Nguyễn Văn Ngọc biên soạn các chương 7, 8, 9, và 13
GVC Nguyễn Văn Ngọc và TS Hoàng Yén biẻn soạn các chuơhg 5 và 12


LỜI NĨI ĐẦU
Kinh tế học là mơn học cơ sở cung cấp nén lảng lý thuyết cho các môn
dịnh hướng ngành và kinh tế ngành cùa tất c i các chuyCn ngành kinh tế và

quản ưị kinh doanh. Theo phạm vi ngỉuên cứu, kinh tế học được chia thành
hai phân ngành, đó là kinh tế vi mổ và kinh tế vĩ mổ. Cuốn sách này chỉ dé
cập đến phản ngành kinh (ế vĩ mổ.
Kinh tế vĩ mô là một môn học nghiên cứu hoạt dộng của toàn bộ nén
kinh tế. Nó giúp chúng ta lý giải những c&u hỏi quan trọng có liẾn quan đến


dời sống kinh tế cùa một quốc gia V í dụ, điéu gì quyết định mức sống và tốc
độ tang trường kinh tế cùa một nước? Những nhân tố nào din dến lạm phát và

thất nghiệp? Tại sao các nén kinh

ti

thường xun biến động? Chính phù

đóng vai ưị gì trong việc thúc dẩy tảng trưởng, kiém chế lạm phát và ổn định

thất nghiệp ở mức hợp lý? Những thay dổi trong mơi trường quốc tế có ảnh
hưởng như thế nào dến thành tựu kinh tế vĩ mổ của một nước?
Cuốn sách "Hướng dẩn thực hành Kinh t ỉ r ĩ mó" này được bidn
soạn cho những sinh viên lẩn đẩu tiên tiếp cận với kinh tế vĩ mổ. Mục tiêu
cùa cuốn sách là nâng cao kỹ nâng thực hành cho sinh viên trong quá
trình học tập và nghiên cứu kinh tế vĩ mổ, giúp cho sinh viên hiếu đúng
các thuật ngữ, nguy£n lý và mổ hình kinh lố vĩ md, biết vận dụng lý
thuylt dế lý giải các vấn dé kinh tố vĩ mổ mà thực tế dạt ra. Đ&y cũng là
t*i liẹu hữu (ch đđi với sinh viên trong qui trình ổn tập dế chuẩn bị thi hết
học phần Kinh tế vĩ mở (chương trình cơ sở).
Cuốn sách này bao gổm 13 chương.

Chương 1. Khái quát VỂ kinh t í học vĩ mổ và do lườnj thu nhập cùa một
quốc gia.
Chương 2. Đo lường chi phí sinh hoạt.
Chương 3. sản xuất v i tăng, truờng.
Chương 4. Tiết kiệm, dẩu tư và hí thống tài chính.
Giương 5. Thất nghiệp và tỷ lệ thít nghiẬp tự nhiên.

Giương c. Hộ thống tiổn tệ.

Chương 7. Tốc độ tang tién và lạm phát.
Chương 8 . Kinh tế vĩ mô của nín kinh tế mở: Các khái niệm cơ bản.
Chương 9. Lý thuyết kinh t í vĩ mỏ vé nín kinh \ í mờ.
3


Chương 10. Tổng cung và lổng cỉu.
Chương 11. Ảnh huởng cùa chính sách tải khoỉ và chính sách lién tệ

đến lổng cầu.
Chương 12. Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn.
Chương 13. Tranh luận vé chính sách kinh t í vĩ mổ.
Mỏi chương déu bát đầu bảng việc giới thiệu mục tieu, tóm tắt nội dung
của chương và cic thuật ngữ then chốt. Tiếp đó, phần Bải tập và Câu hòi t r i
UM ngán sỉ giúp sinh viên nấng cao kỹ nâng thực hành các lý thuyết kinh l í vĩ
mổ. Phần CAu hỏi lụa chọn sỉ giúp sinh viên tự kiếm ưa nhân thúc của minh
VỂ các thuật ngữ và nguyên lý cơ bản của kinh tế vĩ mơ. Đáp An của lồn bộ
phán Bải tập vận dụng dược giới thiêu ở cuối mỗi chương. Một diéu dạc biệt
là các c&u hỏi có múc độ tỏng hợp ngày càng cao nhầm tang cường khá nâng
vận dụng của sinh viên đối với các tình huống kinh tế vĩ mô cụ thế.
Cuốn sách nÀy dược một lập thế tắc giả có nhiéu kinh nghiệm giảng dạy
mơn học Kinh l í vĩ mổ của Trường Đại học Kinh tế quốc dán biỉn soạn trtn
cơ sỏ tham kháo các cuốn bài lập, ngần hằng đổ thi và hướng din nghién cửu
viết cho một số cuốn giáo trình nổi tiếng đang được sử dụng rộng rãi trtn thế
giới, ví dụ phư cuốn giáo trình Nguyền lý Kinh tế học của Giáo sư trường đại
học Tổng hợp Harvard N.G.Man' iw. Bin cạnh dó. dể đảm bảo nội dung và
chương trinh dào tạo ở V iít Nam, các câu hỏi và bài tập trong cuốn sách này
d ỉ dược biên soạn và bổ sung một cách phù hợp.

Chúng tôi hy vọng rằng cuốn sách này sỉ giúp ích bạn đọc trong quỉ
trình học tập, nghiên cứu và úng dụng lý thuyết kinh t í vĩ mổ. Mặc dù tập thé
tác giá d i hít sác cẩn trọng trong q trình biên soạn, nhưng cuốn sách khổng
thé tránh khỏi những Ihiếu sót. Chúng tơi mong nhận được những ý kiến dóng
góp từ các độc giả, các giảng vién, các nhà khoa học trong và ngoài Trường
áé cuốn sách được hoàn thiện hơn.

Thay mật nhóm bién soạn
PGS.TS.Nguyẻn Vân Cơng
Trưởng Bộ mơn Kinh tế V ỉ mơ
Trưịng ĐH Kinh t í Qc dân
Tháng 8 /2 0 0 4

4


CHUƠNG 1

K H Á I Q U Á T V Ể K IN H T Ế H Ọ C v i M Ô
V À ĐO LƯỜNG T H U N H Ậ P C Ủ A M Ộ T Q U Ố C G IA
TÓM TẤT CHƯƠNG
Đảy là chương đáu tiôn trong chuỗi hai chương giới thiệu tổng quan vé môn
học Kinh tế học vĩ mổ và hai chi tiôu thống kỏ cơ bin mà các nhà kinh tế
thường sử dụng dế phin ánh hoạt động của toàn bộ nén kinh tế - GDP và chỉ
số giá tiẽu dùng.
Mục đích của chương 1 là cung cấp cho học vién một cái nhìn tổng quan vé mơn
học Kinh tố vĩ mơ, định nghĩa và cách đo lường chi tiêu tổng sản phẩm trong nước
(GDP), mộỉ thước do quan trọng nhất vé thành ỉựu kinh tế vĩ mô của một quốc

*ia

Đối tượng vả phương pháp nghiên cứu của kỉnh tế học VI mỏ. Kinh tế học là
môn học nghiỗn cứu cách thức x i hội quản lý các nguổn lực khan hiếm. Theo
truyẻn thống, kinh tế học được chia thành kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô.
Kinh tế học vi mổ là mổn học nghiên cứu cẮch thức các cầ nhân re quyết định và
tươiig tác với nhau trtn các thị trường đơn lẻ. Kinh tế học vĩ mị là mịn học
nghiên cứu hoạt động của tồn bộ nén kinh tế. Cuốn sách này sẽ bản vé kinh tố vĩ
líiơ.
Trong kinh tế học vĩ mơ chúng ta tìm cách giải quyết hai vấn đi. Thử nhất, chúng
t* Om cách nấm bẮt phương thức hoạt dộng của toàn bộ nén kỉnh tế. Thử hai%
chúng u tìm cách giải đáp cAu hỏi là ỉiộu chính phủ có thế làm điéu gì để cải
tlùộn thành tựu chung của tồn bộ nén kinh tí. Tức là, chúng u quan lảm đến ci
giải thích và khuyến nghị vé chinh sách.
Oiải thích liơn quan đến nỗ lực dè hiếu hành vi của nén kinh tế trẽn bổn phương

diện cơ bản: sẩn lượng và táng trưởng kỉnh tố; việc làm và thất nghiệp; sự biến
dộng của mức giá chung; và thu nhập ròng nhận dược từ thương mại và tài chính
quốc tế. Kinh tế học vĩ mơ tlm cách giii thích điéu gl quyết định các bẫín số đổ,
tại sao chúng lại biến động theo thtri gian vầ mối quAn hệ giữa chúng.
Trong kinh tế học vĩ mổ chúng ta tìm cách hiếu phương thức hoạt dộng của toàn
bộ nén kinh tế. Tuy nhién, chúng ta khổng thế xem xét mọi giao dịch cá nh&n trẽn
tát cả các thị trường trong nén kinh tế. Trái lại, chúng ta cán phải đơn giỉn hoá,
trừu tượng hoá thế giói hiên ihực. Chúng ta sử dụng phương pháp trừu tượng hoá
đẻ giảm bớt những chi tiết phức tạp của nén kinh tế, nhầm tâp trung phAn tích
5


những mối quan hộ kinh lố then chột, qua dó ỏ i dàng phân tích, đinh giá và dự
báo hằnh vi của những biến số quan trọng. Quyết dịnh nghiên cứu các biến sổ
tổng hợp. chứ không nghtén cứu các biến số dơn lẻ cùng ỉà một sự ưừu tượng UoÁ
Một $6 váo dể kinh tế VI mỏ cơ bin. Những vấn đé then chối được kinh tế học

vĩ mổ quan Um nghitn cứu bao gổm mức sản xuất, thấc nghiệp, mức giá chung,
và thương mại quốc tế của một nén kinh tế. Phân tích kinh tế vĩ mơ hướng vào
giii đáp cắc cAu hỏi như: Điéu gì quyết định giá trị hiện tại của cắc biến số
niy? Điéu gì qui định những thay dổi của cắc biến số này ưong ngấn hạn và dài
hạn? Thực chất chứng ta khảo sát mỏi biến số này ưong những khoảng thòi gian
khắc nhau: hiện ụi, ngắn hạn và dài hạn. Mối khoing thời gian đòi hỏi chúng ta
phii sử dụng các mỏ hình thích bợp ổ ỉ tlm ri các nhAn tố quyết định các biến
kỉnh tế vĩ mò này.
Một trong những thước đo quan trọng nhát vé thảnh lựu kinh tế vĩ mô của một
quốc gia lầ GDP. GDP đo lường tổng sản lượng và tổng thu nhập củi mỢt quốc
gia. Phán lớn các nước trẽn thế giới déu có tăng trưởng kình tế trong dằi hạn. Các
nhằ kinh tế vĩ mỏ tìm cách giải thích sự lảng trưởng này. Nguổn gốc của lAng
trưởng dải hạn là gì? Tại sao một số nước tảng trưởng nhanh hơn các nước khắc?
Liệu chính sách của chính phủ có thế inh hưởng đến tảng trưởng kinh tế dài hạn
của một nín kinh tế hay không?
Mặc dừ tốc độ t&ng trưởng thường mang giá ưị dương trong dài hạn, nhưng sự
tftng trưởng này có thế không đn định giữa các nAm. Tr6n thực lế, GDP có thế
giảm trong một sđ trường hợp. Những biín động ngắn hạn của pDP được gọi
là chu kỳ kinh doanh. Hiếu biết vé chu kỳ kinh doanh là một mục tiơu chính
của kinh Ii vĩ mỏ. Tại sao các chu kỳ kinh doanh lại xuất hiện? Các lực lượng
kinh tế nào gầy ra sự suy giim tạm ihời trong mức sin xuất, các lực lượng nào
lầm cho kinh tố phục hói? Phii ch&ng cắc chu kỳ kinh doanh gầy ra bởi các sự
kiên khống dự ưnh dược hay chúng bắt Qguổn từ các lực lượng nội tại có thế
dự tính trước được? Liệu chính sáơễI của chính phủ có thế sử dụng đế lảm dịu
bớt hay triội tiỗu những biến dộng Đgỉn hạn ưong nén kinh tế hay khổng?
Đấy là những vấn đé lớn đ i dược đưa ra và ít nhất cũng đ ỉ được g ỉii đáp một
phán bởi kinh tế vĩ mơ hiên đại.
Thất nghiệp lì biến sổ then chốt thứ hai m ì tành tế học vĩ mổ quan Cấm
nghiên cứu. Tỷ lộ thất nghiẽp do lường số người khổng có việc làm và dang
tích cực tìm việc tính theo tỷ lệ phẩn trftm so với lực lượng lao động. Sự biến

dộng ngẩn hạn của cỷ lệ thất nghiệp liên quan đến những dao động theo chu
kỳ kinh doanh. Những chời kỳ sàn lượng giảm thường đi kèm với t&ng thất
nghiệp và ngược ỉại.
Biến số then chốt thứ ba mà các nhà kinh tế vĩ mổ dé cập đến là lạm phát. Lạm
phát là hiện tượng phổ biến ưt n thố giới trong những thập kỷ gán đây. Vấn đé đat
6


ra la điéu gì qui đinh lỷ lơ lam phát dài han và những biến động ngán hạn của lạm

phái trong một nén kinh tế? Tại sao lam phát ờ Việt Nam đả rất cao trong những
nầru 1980 và có xu hướng giảm trong những nảm gán đây? Sự thay đổi tỷ lệ lam
phái cổ Yiàn quan như thế nào (ten chu kỳ kinh doanh? Phải chảiig là ngân hàng
trung líưng cần theo đuổi muc tiồu lam phát bằng khơng?

Ván ilé quan Irọng thứ tư mà kinh tê vĩ mô xem xét là cán cán thương mại.
Viêt Nam nhìn chung có thâm hut cán cân thương mại. Tầm quan Irọng cùa
cán cân thương mại là gì và diéu gì qui định sự biến dộng của nó trong ngán
han và dài han? Đế hiếu cán cân thương mại vấn đé then chốt cán nhận thức
là mát cân bảng thương mai liôn quan chật chẽ với dịng chu chuyến vịn
quốc lố. Nhìn chung, khi một nước nhâp khẩu nhiéu hàng hoá hơn từ ihẽ
giới btn ngồi so với xuất khẩu, nước dó cán phải trang trải cho phẩn nhập
khẩu dơi ra dó bảng cách vay tién từ thế giới bén ngoài, hoặc giảm lượng tài
sân quốc tẽ hiện dang nám giữ. Ngược ỉại, khi có xuất khẩu rịng dương, thì
nước dó sẽ tích lụ tài sản của thế giới bồn ngồi. Như vậy, nghitn cứu vé
mất cân bằng thương mại litn quan chặt chẽ với viêc nghiòn cứu tại sao các
cổng dân một nước lại di vay hoậc cho các công dân nước khác vay tién.
Tong sàn phẩm trong nước (Gross Domestic Product - GDP). Tổng sân phẩm
tronX nước hay tổng sản phẩm quốc nội là thước đo vé (ổng Ihu nhập và tổng sản
lượng cùa một nén kinh tế. jDP dược dịnh nghĩa là giá trị thị tn/ờng của tất ci

hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sán xuất ra trong phạm vi một nước trong
một Ihời kỳ nhấc định.
"Giá trị thị trườìig" có nghĩa lầ sản lượng dược tính theo mức giá phổ biến trên thị
ỉruờng. Do vậy, các mật hàng được bán với mức giá cao hơn sỉ được đánh giá cao
hơn trong GDP.
T Ỉ t <ở hàng \\oả và dịch vụ' cổ nghĩa là GDP có gắng đo luờng mọi sản phẩm được
sản Xuát trong nén kinh lố và dược bán hợp pháp trên các thị troờng. Ví đụ, GDP
kJ>>n& tính đồn Việc sản xuài và bán các chái ma túy bát hợp pháp, và các hoạt động
sản xt và titu dùng tại gia dinh.
nC*Ĩì cùng* ở đầy có nghĩa là GDP chi tính những hàng hố và dịch vụ được bán
cho người sử dụng cuối còng. Ví dụ, GDP sẽ tao góm giá trị của một chiếc xe đạp
Thống Nhát khi nó được bấn lẻ. nhưng không bao gổm giá trị của các hằng hoố
trung gian dược sừ dụng trong quá trình sản xuất ra chiếc xe đó như thép, và tóp
xe. Hàng liố trung gian là nhửng hàng hoá dược sản xuất ra bởi một doanh
nghiệp và dược sừ dụng hết trong quá trình sàn xuất của doanh nghiệp khác. Viêc

chi tính những hàng hố và dịch vụ cuối cùng tránh dược việc tính nhiéu 1ỈII giầ
tri của các hoạt dộng sàn xuất trung gian.
7


'"Hàng hố và dịch vụ" có nghĩa li trong GDP ưnh cà bảng hố hữu hình, ví dv

như xe mầy và xe dạp. cOng như những Sân phẩm vơ hình như dịch vụ của các
luật w và Me *ỹ.
"Dược sán xuất r«r cị nghĩâ lầ chúng u chỉ tính giá trị sin xuất hiện tại mả không
tỉnh gii trị cùa cầc giao dịch vé hằng hoá đ i được sin xuát trong một thời kỳ nào đó
(niớc đây. Một lần nữa, điéu này tránh duợc việc tính trùng.
"Trong phạm vi một nuớc“ có nghĩa lì GDP cùa Việt Nun do lường giá trị cù«
quA trinh tẩn xuất dién ra trong bi£n giới dịa lý cùa Viẹt Nam.

■Trong một thài kỳ nhất định" cứ nghĩa l i chúng u đo lường CDP theo nảm hoậc
theo quỷ.
Btn cạnh GDP cịn có các thước do thu nhập khắc m i dưới dây dược giới thiệu
theo thứ tự từ lớn nhái đến nhỏ nhất
lổng ídn phẩm quốc dán (Cross National Product - GNP): GNP do lường thu
nhập hay giẩ trị sẲn xuất cửa các cơng dân một quốc gia (bao gổm cả con ngưíri
và các nhà mẩy của J»ọ) bết kế các hoạt dộng sản xuất diỉn ra ở đâu.
Sàn phẩm quốc dân ròng (Net National Product - NNP): NNP bảng GNP tfừ di
khấu hao. Khấu hao là phẩn doanh (hu dược sử dụng đ i bù dip gii trị IU bin đi
hao mòo trong thời lcỳ báo các.
Thu nhập quốc dân (National Income - NI): Thu nhập quđc dân lằ lổng thu nhập
mà các cịng dAn một rước tạo ra. Nó bằng NNP trừ di tbuế gián thu và cộng •ới
uợ cấp kinh doanb. Thuế giần thu U thuế đánh vào chi tiCu mua hàng hố và dịch
vụ bao gổm Ihuố gií trị gũ Ung, thuế tiêu thụ đặc biệt,
Thu nhập cá nhân: Thu nhập cầ nhân là thu nhập của các hộ gia đình và các don
rị kinh doanh khổng phii cổng ty. Nố khấu trừ các khoin lợi nhuận dế lại (thu
nhập cổng ty khổog được tri dưới dạng có tức), nhung lại đira vào tién lii mà các
bộ gia đinh nhận dược tir các khoản cho chính phủ vay và thu nhập nhận được lừ
Cấc chương trình chuyến khoản.
Thu nhập cá nhàn khả dụng hay viết gọn là thu nhập khả dụng (Disposable
Personal Income - DI): Thu nhập cá nhAn khả dụng là thu nhỊp mi các hộ gia
(lỉnh và cểc (ton vị kinh doanh kbỡng phái cong ty còn lại sau khi nộp thue vi các
khốn dóng góp khác cho chinh phù như đóng bio hiếm x ỉ hội.
CAc pbuơDg pbầp tính GDP. Đế tính được GDP với độ tin cậy cao, Tổng cục
Thống kê phỉi sử dụng nhiéu phương pháp khác nhau. Kinh lé' vĩ mô phần b#I ba
ptiuong phấp: phương pháp sàn xuất (sử dụng luồng thông Un từ sin xuất).
phương p M p chi M u (sử dụng luống thơng tin từ chi níu) và phươiig pháp thu
nhập (sử dụng luống thòng tin (ừ thu nhập). Kết quả thu dược từ các cách tiếp cặn
nấy hoàn toàn tương dương nếu như tất cà CẨC số liéu dược (hu thập đấy dù và
chíuli xAc.

8


PhươĩĩỊL pháp chi tịéu Phương pháp chi iitu sừ dụng cểc thông tin từ luđng chi tiồu
ổ i mua hàng hố và dịch vụ cuối cùng. Vì lổng giá trị sần lượng của hàng hoá
phái bảng tổng số nén dược chi ra để mui chủng, nén tổng chi titu ó i mua hằng
hoá và dich vụ cuối cùng phảj bàng GDP . Từ đổ chúng ta suy ra công thức:

GDP = c + I + G + NX
Tièu dừng (Consumption -C) ỉà các khoản chi ti£u của cic hộ gia đinh vé hàng

hố và địch VỊI (khơng kể chi tiồu xây nhà ở mới).
Tổng đáu tư của khu vực tư nhân hay viết gọn là đáu tư (Investment - I) là các

khoản chi tiơu ví trang thiết bị và nhà xưcmg mới, bổ sung ihốm vào hàng tổn

Icho, và xây dựng nhà ở mới. Lưu ý đáu tư không bao gổm các khoản chi ti£u mua
cổ phiếu và trái phiếu. Tổng điu tư bao gổm hai bộ phán: chi ti£u á i bù dip bộ
phận tư bàn đả hao mòn, được gọi ỉà đđu tư thay ihế\ và đáu tư rdog (Net

Investment - ỈH) phản áiỉh sự thay đổi qui mô rư bản trong oén kinh tế. Như vậy,
ị H = AK = / - Khẩu hao
Chì tiẻu chính phủ mua hàng hoá và dịch vụ hay viếl gọn lá chi tiêu chinh phủ

(Government Purchases - G) là các khoản chi tiơu cùa chính qun các cấp (trung
ương và địa phương) vé bằng hoá và dịch vụ. Khoản mục Dầy khống bao gồm chi
cú* chính phủ cho thanh tốn chuy/n khốn (hay cịn gọi lầ chuyến giao thu
tthập: Transfer Payments - TR), ví dụ như chi cho các dịch vụ An sinh xẫ hội,
ptnic lợi* và ỉrợ cáp t iáỉ nghiộp, Chính phủ khơng bé nhận được một hàng hol hay
dịch vụ nào khi thực hiẹn các khoản chi titu đố và do vậy chúng khơng được tính

vào GOP.
M í t khẩu ròng (Net^xports - NX) u giá trị các khoản chi tiẽu cùa người nước
'Igv>ài cho hàng hoá và dịch vụ trong nước {xuất kháu: Exports - X) trừ đi các
ỬUỉẳỉi chi ũ£u của đâu cư Ưxxig nưdc cho hảng hố và dịch vụ đưục sẩn xuất ị
Iiưvte ngồi {nhập khẩu: Impons - IM). Giá tri hàng nhập khẩu phái đuợc khấu trừ
MuM tổQg chi titu đế có dược GDP vớAư cách ỉầ thước đo vé mức sán xuất trong

nưqpc.
LÃưưnt Dhấo íán xuđt cịn được gọi là phương pháp giá trị gia tdng. Nổ tổng h<B>
giá trị gia tàng của mọi doanh nghiệp trong nén kinh lế. Giầ trị gia tầng được tính

cách lấy giầ trị lổng sin ỉưgmg ttừ đi giá trị cùâ tất ci cấc hằng hoá và dịch
vụ mua ngoải đỉ được sừ đụng hết trong quá trình sản xuẫl của doanh nghiệp
(đưực gọi 1Atiêu dùng trung gian).

GDP m V/A
trong đó VA ỉầ giá trị gia Ung của các doanh nghitp hoạc cầc ngành.
Phươnĩ DhóD thu nhứD Phương pháp thứ ba đo lường GDP tren cơ sờ thu
nhập tạo ra trong quá trình sin xuất hàng hoá chứ khổng phii là giá trị của
Mn thân hàng hố. Phương pháp này sử dụng thơng tin từ luổng thu nhập,

JIM*' T

9


lúc cấc khoản Ihu nhập được phân phối cho nhQng nhân lố Iham gia vào q
trình sin xt C D P như lao động, tư bảo, và dất đai. Khi

pháp nây. trước hết pguời la lổng hợp cíc khoản thu nhập từ tiền lương và
tiền cơng (H-). liến Iđ i nhận dược lừ viẹc cho doanh nghiệp vay lién (/), tiến


thuẻ (R ) và lợi nhuận (P r). Ngồi ra, chính phù nhận được Ihu nhập từ ihuế
gián thu (Te), tức các khoản thuế đánh vào hàng hố và dịch vụ bán trên thị
trường, trong dó trợ cấp có H in quan đến sản xuất được coi l ì một khoản
thuế giần thu Am.
Sau khi hokn thành cơng vi$c Irtn, chúng u cộng các khốn mục thu nhập niy lại
với nhau đ i Unh GDP nhu sau:
Y = w + i + R + Pr + T<

Nhu vậy, vế bdn phài cùa cổng thức ưén chính là tổng thu nhập cùa mọi cá nh&n
cộng VỚI UM1 nhập cùa chính phũ từ th giin Ibu. Dây lì một k ít quả cục kỳ quan
trọng mà cấc nhà kinh lố ihuờng xuyên sử dụng trong phAn ưch lcinh tế vĩ mơ: đối
với lồn bộ nén kinh tế, tổng sản lượng bâng lổng thu nhập.
GDP danh nghía vầ tbực tế. G DP danh nghĩa là giá trị sin lượng tính iheo
mức g iỉ trong nim mà tàn lượng đó dược sin xuấi ra (giá hiện hành). GDP
thực t f \ ầ giầ trị sin luợng tính theo mức giá irong nam cơ sở (giá cđ định).

Nếu quan sất thấy GDP danh nghĩa (Ang từ nftm nảy qua nim khic, thỉ
chúng ta khổng thế kết luận là do sản lượng hằng hoá và dịch vụ ting hay
mức giầ ting, iuy nhiên, nếu quan sát thấy GDP Ihực tế t&ng, thì chúng la
có thế khẳng dịnh rằng SỈD lượng bằng hoi và dịch vụ d i lảng, bởi vì sin
luợng ưong mỗi nam cbng duọc lính theo giá cổ định của nim cơ tở. Do
Vậy, GDP thực tế là (hước do tốt hon vé kếí quá sin Autft của néo kinh tẾ
tlteo thời gian.
Ctoi tố aUo chinh GDP. Chi số điểu chỉnh GDP u một thước do vé múc giá
chung. Nổ đuọc ưnh bàng cổng Ihúc sau:
CDP danh nghĩa
Chi sổ điếu chinh GDP *

----------------------- x ỉ 00
o u r ih u c t ế


Công thác trtn cho thấy chỉ tố điéũ chỉnh GDP phỉn inh mức g il của một đơn vị
GDP cttéo bỉnh trong nAm nghiên cứu bằng bao nhieu phin trim so với mức giá
trong nim cơ lA.
GDP và pM c lỹi kinh tế. ODP thực tế là một chi tiêu quan trọng vé phúc lợi
kinh tế cùa một xa hội, bởi v) những nuởc cố OOP thực tế bình qutn diu
ugười lớn hơn thường cố hẹ thống giỉo dyc tđt bon. bệ (hống y ví tỗt hơn,
trình độ học vhơn và đquân dầu người càng lớn (hỉ nhln chung mức tiẽu dùng binh qu&n dầu người
10


càng cao. Tuy nhiỉn, GDP không phải là một thưác do hokn hảo vé phi'c lọi
kinh lí bởi vl nó bỏ qua giá tri cúa thời gian nghi ngơi, chất lượng mồi
irường, và các hàng hoá v i dịch vụ tự sin xt v ì tiCu dừng tfi nhả như hoạt
dộ ng ni dậy con cái. nội trợ. Ngồi ra, GDP cũng khổng phin ánh thu nhập
dược phân phổi như (hố nào. GDP cịn khổng tính đến các hoạt dộng diin ra
trong nén kinh lố ngẩm. Ví dụ. GDP khổng tính những hoạt dộng sin xuất,
mua bần m> tuý bit hợp pháp v ì khổng tính những khoin thu nhập khổng
được báo cáo nhằm mục dích trịn thuế.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
CÁC THUẬT NGỮVÀ ĐỊNH NGHĨA
Chọn một dịnh nghĩa ứng với mỗi thuật ngữ uu:
Cấc thuật Bgtt
d u bêu chinh phủ
Kinh tố vĩ mô
N*m cơ sở
Chltđdiéu chỉnh GDP
Tổng sin phẩm quốc dân

Đáu tu
. Tổng sẩn phẩm trong nước
GĐP danh nghĩa
Thanh loán chuyến khoán
CDP thực tế
Thu nhập quốc dAn
Hàng hoá cuối cùng
Hàng hố trung gian
Tiếu dùng
Xuất khẨu rịng
Khấu hao

1.
2.
3.

4.
5.
6.
7.
8.
9.

Kinh tế vi mo
Cấc định nghĩa
Sáo lượng hin£ bố và dịch vy dược tính theo mức giá của nầra báo cầo.
Chi tiỀu cùa các bộ gia dinh VỂ hàng boả và dịch vụ, bong đố khổng bao
gổm chi cho xây dụng nhi ò mới.
Chi liêu của nguời nước Qgoầi cho hằng hoá và dịch vụ sẩn xuất ưong nưdc
(xuất khẩu) trừ di chi tiẾu cửa người đio trong nước cho hing boá và dịch

vụ nước ngoéi (nhập khẩu).
Giá trị thị tniờng cùa tấtcihảaghoA và dịch vycuđi càng đuợcsinxuAn
trong phạm vi một oước ữoag một Utời kỳ nbẩt định.
Tíén lương, tién lãi. tién thué vli lợi nhuận.
Giá trị thị budng của mọi hằng hoá và dịch vụ được sin xuất ra bởi công
dần mỌ( nước trong một thời kỳ nhất dinh.
Chi tiêu vé trang thiết bị. nhầ xưởng và nhằ ồ mỏi.
Uu tiêu vé hằng hố và dịch vụ cùa chính qun các cáp.
Mộl thước đo vé mức giá chung được tính bàng tỳ số giữa ODP danh nghĩa
chia cho GDP thực XỀ, sau đó nh&n với 100.
ỉỉ


10. Các khoản chi ũéu cùa chính phù nhưng họ khổng nhận dược một hàng
11.

12.
13.
14.
15.
16.

nố noạc dịch VỌI nào.
Mơn học nghiồn cứu các hộ gia đinh và các doanh nghiệp ra quyết định và
tương tie với nhau như thổ náo trẽn các thị trường đơn lẻ.
Cấc hàng hoá dược sản xuàt ra bởi một doanh nghiệp nhưng dược SỪdụng
trong quá trình sản xuất tiếp theo của một doanh nghiẽp khác.
Mơn học nghién cứu các hiộn tượng của lổng thế nển kinh lố.
Sản lượng hàng hoá và dịch vụ được định giá theo mức giá của n&m cơ sờ
Các sản phẩm dược bán cho người sử dụng cuối cùng.

Nám cố mức giá được sử dụng đế tính GDP thực tế.

17. Giầ trị hao mịn cùa máy móc thiết bị và nhà xưởng.
BÀI TẬP
1. Mỏi giao dịch sau có inh hưởng như thó' nào (nếu có) đến các thành phán của
GDP theo cách liếp cận chi titu? Hãy giải thích.
a.
Một gia đình mua một chiếc lủ lạnh mới.

b.

Gia đình bạn mua một ngôi nhà mới.

c.

Hãng Ford Việt Nam bán một chiếc xe hiỊu Laser từ hàng tổn kho.

d.

Đạn mua một chiếc bánh pizza.

e.
Thành phố Hà Nội trải nhựa lại các con dường trong dịp SEA GAMES 22.
f.
ĐỔ mẹ bạn mua một chai rượu vang sản xuất tại Pháp.
g.
Hăng Honda mở rộng nhà máy ở vinh Phúc.
2. Thảnh tố "chi tiéu chính phù" trong GDP khổngbao gổmnhửng khoản chuyến
giao thu nhâp như trợ cấp thất nghiệp. Hãy nhớ lạiđịnh nghĩa vé GDP và giải
thích tại s*o chuyến giao thu nhập lại khống được tính vào GDP.

3. Tại sao bạn lại cho rằng khoản chi tiẽu mua nhà ở mới của các hộ gia đình lại
thuộc thánh tố đẩu tư trong GDP chứ khơng thuộc thành lố ti£u dùng? Đạn cố thể
dưa ra lý do tại sao khoản chi titu mua những chiếc xe hơi mới cung thuộc đẩu tư
chứ không thuộc titu dùng hay khổng? Có thế áp dụng lập luận này cho những
hàng hố útìi đùng nào khác?
4. Như chúng u đã biết GDP không bao gồm giá trị cùa những hàng hoá đả qua
sử dụng và được bán lại. Tại sao viéc Ưnh những giao dịch Dày lại làm cho ƠDP
trò thánh một thước do kém tin cậy hơn vé phúc lợi kinh tế?
5. Dưới đầy là số liộu vé một néi) kinh tế chỉ sản xuấỉ sữa và mật ong.

12

Nấm

Giá sữa
(nghìn đổng)

Lượng sữa
(nghìn lít)

G ii mật ong
(nghln đổng)

Lượng mật ong
(nghìn lít)

2001
2002
2003


1
l
2

100
200
200

2
2
4

50
100
100


a. Hãy tính GDP danh nghĩa, GDP thực tếf và chi số điẻu chỉnh GDP cho mỗi
nảm, sừ dụng nẳm 2001 ỉà nâm cơ sị.
b. Hãy tính phẩn ưẳm thay đổi cùa GDP danh nghĩa, GDP thực tế và chi số
điéu chinh GDP trong nàĩĩì 2002 và 2003 so với nảm trước đó. Trong mổi
nảm, hãy xác định những biến số khổng thay đỏi. Hãy giải thích tại sao
câu ưả lời cùa bạn lại có ý nghĩa.
c. Phúc lợi kinh tế trong nảm nào làng nhiéu hơn, nâm 2002 hay nảm 2003?
Hãy giải thích.
6. Xem xét các sị liẽu sau vé GDP của Mỹ:
___________________________
Nam
Chi sổ diéu chinh GDP
GDP danh nghía

(tỷ đơla)

(1992 là năm cơ sị)

1996
110
7.662
1997
8.111
112
a GDP danh nghĩa của nám 1997 đả tảng bao nhiôu phán trim so với nàm 1996?
b. Tốc độ tảng của chỉ số điẻu chỉnh GDP cùa nảm 1997 so với nảm 1996
ỉà bao nhiỗu?
c. GDP thực tế của nãm 1996 tính theo giá của nâm 19921Àbao nhiồu?
d GDP thực lí của nám 1997 tính theo giá của nám 1992 Làbao nhiéu?
e. GDP thục tế của nàm 1997 đả tàng bao nhiẽu phán trâm so với năm 1996?
f. Tốc độ tảng GDP danh nghĩa lớn hơn hay nhỏ hơn tổc độ tảng GDP thực
tố? Hây giải thích.
7. Nếu giá cả tảng, thì thu nhập của mọi người từ việc bán hằng hoá cũng tảng.
Tuy nhién, sự gia tảng của GDP thực t í bỏ qua điéu này. Tại sao các nhà kinh tế
lại thích sừdụng GDP thực tế đế do lường phúc lợi kinh tế?
8. Vào một ngày nhất định, người thợ cáỉ tCc có tén ỉằ Lâm kiếm được 400.000
đổng tién cắt tóc. Cũng trong hôm độ, CÁC dụng cụ thiết bị của anh la bị hao mịn
giá trị là 50.000 dóng. Trong 350.00Ờdồng cịn lại, anh Lầm chuyến 30.000 đổng

ch(Ị chính phủ dưới dạng thuế doanh thu, mang vé nhà 220.000 đổng dưới dạng
ÙỂII lương và giữ lại 100.000 đổng tại cửa hằng dể mua sắm trang thiết bị mới
ưong tương lai. Từ 220.000 đổng mả anh Lảm mang vé nhà, anh nộp 70.000 đổng
ihul thu nhập. Dựa trtn những thông tin này, bạn hiy tính đóng góp của anh Làm


và(> những thước do thu nhập sau đây:
a. Tổng sản phẩm trong nước.
b.

Sin phim quốc dân ròng.

c.

Thu nhập quốc d&n.

d.

Thu nhập cá nh&n.

e.

Thu nhạp khả dụng

9. Nhừng hàng hoá và dịch vụ khổng được bán trẽn các thị trưởng, (ví dụ như thực
rhẩm dược sản xuất và tiéu dùng tại gia đình)f nói chung khơng dược tính vào
13


GDP. Bạn có thế nghĩ rằng điéu này sẻ ảnh hường như thế nào đến việc sử dung

các số liêu vé GDP thực lố bình quân đầu người khi so sánh phúc lợi kinh giữa
các nước phát ưiến và dang phát ưiến? Hãy giải thích.

CẢU HỎI TRẢ LỜI NGÁN
1. Tại sao tổng thu nhâp = lổng chi tiêu vé hàng hoá và dịch vụ cuối cùng = GDP?


2. Định nghĩa GDP và giải ỉhích các thuật ngữ quan trọng ỉrong định nghĩa.
3. Theo cách liếp cận chi tiêu GDP bao gổm những thành cố nào? Cho một ví dụ
dối với mổi thành tố.

4.

Cho một ví dụ v i chuyến giao thu nhập. Chúng ta có tính nó vào GDP hay
khơng? Tại sao?

5.

Nếu GDP danh nghĩa trong năm 1998 lớn hơn GDP danh nghĩa trong nảm
1997, thì sản lượng thực lố có tảng hay khổng? Mức giá cố tảng hay khơng?

6.

Nếu GDP thực lố trong nảm 1998 lớn hơn GDP thực tố trong nam 1997, ihì
sản lượng thực tế có tàng hay khơng? Mức giá có tăng hay khơng?

7.

Nếu bạn mua một chiếc xe Toyota tri giá 20.000 đơla hồn tồn được sàn
xuất ị Nhạc, thì hoạt động này có ảnh hưởng gì đến GDP của Viẹt Nam? Hảy
cho biết giao dịch này có ảnh hưởng đến ihành tố nào trong GDP theo cách
tiếp cận chi tiêu.

8. Hãy giải thích sự khác nhau giữa GDP và GNP. Nếu các công dân Viột Nam có
giá trị sản xuất ờ các nước khác trẽn thế giới bảng với giá trị sản xuất của thế giới
tại Việt Nam, thì chúng ta có Ihể kết luận gì vé GDP và GNP của Việl Nam?


9.

Giao dịch nào dóng góp nhiéu hơn khi đo lường GDP, chiếc vòng kim cương
mới dược một người giàu cố mua hav chai nước sô da mà một người đang

khác mua? Tại sao?
10. Nếu người hàng xóm của bạn thuẽ bạn cắt cỏ thay vì cỏ ta có ihé tự ỉàm, điìu
gì sẽ xảy ra đối với GDP? Tại sao? Sản lượng trên thực tế có thay đổi hay
khổng?
CÂƯ HỎI LỤA CHỌN
1. Các nhà kinh lí học vĩ mơ được phân biẹt với các nhà kinh I6 học vi mơ bởi vì
các nhà kinh tế học vl mổ quan tâm nhiéu hơn đốn:
a. tổng doanh thu của một công ty lớn so với lồng doanh thu của một cửa

hàng tạp phẩm ờ góc phố.

14

b.

tỷ lệ thất nghiệp của nén kinh tế Việt Nam so với tỷ lệ (hất nghiệp của
ngành công nghiẽp sản xuất thép Việt Nam.

c.

cáu vé than đá so với cáu vé lao động ở Việt Nam.

d.
c.


giá tương dối của thực phẩm so với mức giá chung.
tổng doanh thu của một ngành so với tổng doanh thu của một công ỉy lớn


Kinh tê VI mô là môn học nghiẽn cứu:
các thị trường từng ngành hàng.
a
b hành vi cùa toàn bộ nén kinh tẽ.
c. các tổng lượng phản ánh hoat động cùa toàn bộ nén kinh tế.
Tất cả các điéu trén.
d
b và c đúng.
e.
Kinh tế vĩ mô nghién cứu:
tông sản lượng hàng hoá và dịch vụ.
a.
b. mức giá chung và lạm phát.
tỷ lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán.
c.
tỷ lệ tàng trường cùa sản lượng thực tô
d
Tát cả các diẻu trén.
e
Kinh tế vĩ mơ ít đẻ cập nhất dến:
a. sự thay dổi giá cá tương đòi.
sự thay đổi tỷ lẽ thất nghiép.
b
mức thất nghiệp.
c.

mức sống.
d
Một 1r i dụ vé chuyến giao thu nhập ỉà
a. tién lương
b. lợi nhuận
c. tién thuẻ đất
d. chi titu chính phù
c. trợ cấp thất nghiệp
6 . Giá trị hao mòn của nhà máy và các ưang thiết bị ưong quá trình sản xuất hàng

ho* vì đ ịch vụ được gọi là
a. ĩitu dừng

b. khấu hao
c. sản phím quốc dân rịng
d. đáu tư

c. hàng hố trung gian
7. Klìoảii mục nào sau đây kiìơng được tính vào GDP cùa nảm 2003? Doanh thu cùa
a. một chiốc xe Honda sản xuất nảm 2003 tại Vĩnh Phúc

b. dịch VỊI cát tóc
c. dịch vụ cùa nhà mơ»i giới bấí động san
d một ngôi nhà dược xây dựng nám 2002 và được bán lán đáu tiỗn trong
nẳm 2003
e t ất cả những khoản mục trẽn đểu được tính vào GDP nảm 2003
H. Tổrg s»ản phẩm trong nước có thể được đo lường bằng tổng của
a t.iẽu dùng, đẩu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng

15



b. tiỏu dùng, thanh (oán chuyến khoản, tién lương và lợi nhuận
c. đẩu tư, tlén lương, lợi nhuận, và hànghoá trung gian
d. hàng hoá và địch vụ cuối cùng, hàng hố trung gian, thanh tốn chuyến

khoản vầ địa tơ
c.

sản phẩm quốc dản ròng, tổng sản phẩm quốc dân, và thu nhập
nhân
kha dụng
9. Tổng sản phẩm trong nước của Viêt Nam (khác với tổng sản phẩm quổc dân)
do lường gỉá trị sản xuất và thu nhập được tạo ra bởi
a. người Việt Nam và các nhà máy của họ bất kể chụng được đảt ở dâu irỏn
thế giói

b. những người và nhà máy của họ được đặt trẾn lãnh thổ Việt Nam
c. nơng khu vực dịch vụ trong nước
d. ríịng khu vực chế tạo trong nước
c. khổng phải những điéu kế trẽn
10. Tổng sản phẩm trong nước là tổng giá trị ihị tnrờng của
a. hàng hoá trung gian

b.

hàng hoá sản xuất

c.


hàng hố và dịch vụ ỉhơng thường

d.
e.

hàng hố và dịch vụ cấp thấp
hàng hoá và dịch vụ cuối cùng

11. GDP danh nghĩa trong nảm 2003 ỉớn hơn GDP danh nghĩa ưong ní*m 2002,
thì sản
lượng phải
a.
tảng
b. giảm

c.

khổng đổi

d.

tảng, giảm hoặc khổng thay đổi bời vì chúng ta khơng đủ thơng tin đế
xấc định xem điéu gl dã xảy ra dối với sản lượng thực tế
12. Nếu một người thợ giày mua một miếng da trị giá 100.000 đổng, một cuộn chỉ
trị giá 50.000 đổng, và sử dụng chúng dế sản xuấ! và bár những đôi giày trị giá
500.000
đổng cho người tiéu dùng, giá trị dóng góp của anh ta vào ƠDP là
a. 150.000 đổng
b. 350.000 đổng
c. 500.000 đổng

d. 600.000 đóng
c. 650.000 đổng

13. Khoản mục nào sau đây dược tính vào GDP?
a. cổng vide nội trợ
b. doanh thu từ bán ma tuý bất hợp pháp

c. doanh thu từ bán các sản phẩm trung gian
16


d.

dịch vu tư vàn

c. giá trị cùa mộc ngày nghi ngơi
14. GDP thực tế được<5o lường theo mức giá......trong khi đó GDP danh nghĩa
được đo lường theo mức giá......

a. nảm hiện hành, nam cơ sờ
b. nầm cơ sò, nâm hiện hành
c. trung gian, cuối cùng

d. trong nước, nước ngoài
c. nước ngồi, trong nước
lới đây là những thơng tin vé một nén kinh tế chi sản xuất bứt và sách. Nảm cơ sởlà
nảm 1999. Hãy sừdụng những thông tin này đế trả lời các cáu hỏi từ 15 dếh 20.

Nam
1999

2000
2001

GiA bút
(nghln đổng)

Lương bút
(nghìn cái)

3
3

100
120
120

4

Giấsách
(nghìn đổng)

Luợngsếch
(nghìn cái)

10
12

50
70


14

70

15. Giá tTỊ của GDP danh nghĩa n&m 2000 là bao nhitu?
ẳ. 800 triêu đổng
b.
c.

1060 triệu đổng
I20u triệu đổng

d. 14ỒO iriệu đống
16. ừiâ tn của GDP thựề. 800 triộu đóng
b. 1060 triêu đổng
c. 1200 triệu đổng
d. 1460 triệu đồng
17. Chi số diéu chinh GDP của nàm 2000 lầ bio nhiồu?
*. 100
b. 113
c. 116
d. 119
c. 138
18. Phấn ưảm gia tảng của mức giá của nầni 2000 so với n&iĩỉ 1999 ỈA bão nhieu?
â. 0%
b. 13%
c. 16%
d.22%
c. 38%

19. mán trim gia Ung của mức giá của nám 2001 so với nảm 2000 lầ bao ohiỗu?
* 0%
b. 13%
c. 16%
d. 22%
e. 3S%
20. Tỷ lé Ung trưởng tinh tế cùa nam 2001 là bao nhieu?
a. 0%
b. 7%
c. 22%
d. 27%
c. 32%
21. iN£u GDP lớn Imii GNP của Việt Nam, thì

giá irj sản xuáỉ mà người nước ngồi tạo ra ị Viẹi Nam nhiéu hơn so với
gi í tri sản xuát mà người Viêi Nam tạo ra ở nước ngoài
y- UDT-tKT

17


b.

giá trị sản xuất mà người Việt Nam tạo ra ở nước ngoài nhiéu hơn so VỚI
giá trị sản xuất mà người nước ngoài tạo ra ở Việt Nam

c. GDP thực tế lớn hem GDP danh nghía
đ.
c.


GNP thực tế lớn hơn GNP danh nghĩa
giá trị hàng hoá trung gian lớn hơn giá trị hàng hoá cuối cùng

22. Khoản mục nào dưới đảy khơng dược tính trong GDPcủa Việt Nam theo cách
tiếp cận chi liêu?
a.

dịch vụ luật sư mà một gia đình thud

b. dịch vụ chảm sóc bãi cị được một gia đình thuẽ
c.
d.

một cây cẩu mới được chính quyển TP Hổ Chí Minh xây
sợi bơng được hãng dệt Thành Cơng mua

c. khoản chi ti£u mua một chiốc xe Toyota Camry mới cùa ƯBND TP
Hà Nội
23. Khoản chi tiêu 40.000 đổlạ mua mộc chiếc xe BMW được sản xuất tại Đức
của gia đình bạn được tính vào GDP của Viẹt Nam như thế nào?
a. đáu tư tảng 40.000 đôla và xuất khẩu rịng lảng 40.000 đơỉa

b. titu dừng tăng 40.000 dơỉa và xuất khẩu rịng giảm 40.000 dơla
c. xuất khẩu rịng giảm 40.000 đơla
d. xuất khẩu rịng tảng 40.000 đổỉa
c.

khơng có tác đ< ng nào bởi vì giao dịch này khơng liẽn quan đến sản XI ất
trong nước
24. Nếu ổng của bạn mua một ngôi nhà mới đế ả khi vẻ hưu thì giao dịch này sẽ

inh hưởng đến

t. tiêu dùng
b. đáu tư
c. chi tiồu chính phủ

d.

xuất khẩu rịng

c. khổng phải các điểu kể trôn
25. Một giám đốc bị mất việc do cơng ty hoạt động khơng hiệu quả. Ơng ta dược
nhận khoản ượ cấp thôi viêc lằ 50 triệu đổng. Tiẻn lương của ông ta khi làm việc
ỉà 100 triéu đổng một nàm. Vợ ông ta bát đẩu đi làm với mức lương 10 triộu đổng
một nám. Con gái ông ta lảng Ihốm khoản đóng góp cho bố mẹ 5 triệu đổng từ thu
nhập của mình. Phẩn đóng góp của gia đình ống ta vào thu nhạp quốc dân giảm:

a.
b.
c.

50 triệu dổng *
65 triệu đổng
75 triệu đổng

d.

85 triệu đổng

c.


90 triệu đổng

Dựa vào sô liệu trong báng dưới đ á \ v ị việc
hoi từ 26 đến 31:

18

71 xuất dây đồng dể trá lời các cún



ỉỉ
ỈII
ÍV

Các cơn£ (Ìo*in

Doanh thu

Giá tn đáu vảo mua lừ
các doanh nghiép khác

Khai thác quáng đổng
Sản xuấi dổng thòi
Sàn xuât dây đổng
Iián lè cho người ti£u dùng cuối cùng

100
160

210
300

0
100
160
210

26. l ổng giá trị sản phim trung gian \k:
a. 210
b. 300
c. 470
d. 770
27. Q trình chuyển hố quỊng đổng thành dây đổng và bán cho người tiêu dùng

CUỔI cùng làm lảng thu nhẠp quòc dân:
a 210
b. 300

c. 470

d. 770

c. 160

d. 210

28. Giá trị gia lâng đưực tạo ra ò còng đoạn III là:

a. 50


b. 90

29. Trong tổng doanh số bán ra, giá trị của quậng đổng được tính:
3 mộỉ lẩn
b. hai ỉán
c. ba lán
d. bổn lán
30. Trong giá ưị cùa sản phẩm cuối cùng, giá ưị của quậng đổng được tính:
a một lán
b. hai ỉản
c. ba ỉán
d. bốn lần
31. Tổng lợi nhuận cùa tất cả các doanh nghiẽp trong cả bịn cơng đoạn sản
xuát là:

a. 0
b. 300
c. 470
d. không đủ thông tin đế xác định
3 ì. Sự ch^ẫih Iịch giữa tổng đáu tư và điu tư rồng:
a
b.

c.
d.

giống như sự kj»ic nhau giứa ONP và ihu Iihâp khả dụng.
giòng như chenh lộch giữa xt khẩu và xuất khấu rịng.


giơng như sự khác nhau giữa GDPvàNNP.
khơng phải những diéu trơn.

Khi tính GNP hồc GDP thì việc cộng hai khốn mục nào dưới đây là khơng đúng:
a Chi tiốu cùa chính phú với tiẻn lương.
b. Lựi nhuận của công ty và lợi từc nhận được từ việc cho công ty vay tién.
c. Chi tiêu cho điu iư và chi liỏu chính phủ.
d. Tiêu dùng của dXíì cu và chi xitu Utíĩứi phủ.
M.

Mn ưnh GNP từ GDP chúng ta phải:
a.
b.

trừ di thanh tốn chuyến khồn của chính phủ cho các hộ gia đình.
cộng với thuế gián thu ròng.

c.

cộng với xuất khẩu ròng.

d. cộng với thu nhập rịng từ nước ngồi.
e. trừ đi tiết kiệm.

3*. i Ạ
a.
b.

nhâr. cùa hảng HrtfKỈ2 (Nhạt Ràn)lạoralậi Vịơt Naiĩĩ 5i được tính vte;
GNP cùa Việt Nam.

GDP cùa Việt Nam
19


c.
d.
e.

GNP của Nhật.
GDP của Nhật.
cả b vằ c đúng.
ĐÁP ÁN

CÁC THUẬT NGỮVÀ ĐỊNH NGHĨA

1
2
3
4

6
7
8
9

GDP danh nghĩa
Tiêu dùng
Xt khẩu rịng
Tổng sin phẩm trong nước
Thu nhập quốc dần

Tổng sin phẩm quốc dân
Đáu tư
Chi tiêu chính phủ
Chi số điéu chinh GDP

10
u
12
13
14
15
16
17

Thanh tốn chun khoản
Kinh t í vi mơ
Hàng hố trung gian
Kinh tế vĩ mơ
GDPthựctế
Hằng hố cuối cùng
Nlmcơsở
Khấu hao

BÀI TẬP
1. a. Tiều dùng Ung vì tủ lạnh là hàng do một hộ gia đinh mua và GDP Ung.
b. Đẩu tư ting vì nhằ ở lả hằng đẩu tư và GDP tâng.
c. Tiéu dùng ttng vì ơtơ l i hàng do một hộ gia đình mua. Đỉu tu giim vì
ơtơ trong kho dược tính là hảng dầu tư cho đến khi dược bin. GDP không
thay đổi.
d. Tiếu dùng Ung vỉ bánh pizza là hằng do một hộ gia đinh mua và GDP ting.

e. Chi tiéu chính phù tàng vì chính phủ chi tién đổ cung cíp hàng hố cho
người dận và GDP ting.
f. TÌỂU dùng ting 1&vì rượu vang lầ hằng do một hộ gia dinh mua. Nhập khẩu
ting làm xuất khẩu rừng giim. GDP khơng thay dổi.
g. Đẩu tư ting vì trang thiết bị mới được mua và nhà xưởng mới dược xây
dụng. GDP táng.
2. Khi chính phù chuyển giao thu nhập cbo các hộ gia dinh, khổng có hàng hố vi
dịch vụ nào được tạo ra vầ do dó hoạt dộng náy khống khổng lìm thay dổi GDP.
3. Nhi ở được sử dụng trong thời gian dái. Lập luận này có thế ip dụng cho cắc
hàng ho< liu bén khắc, nhưng theo qui ước chúng lại khổng được tính vào GDP.
4. Nếu GDP bao gổm c ỉ những hàng hóa d i qua sử dụng và dược bán lại, thì
những hàng hóa này sẽ dược tính nhiỂu lẩn vìo GDP c i trong nim khi
chúng dược sin xuất ra lẫn trong nỉm khi chúng dược bẩn lại.
20


a

GDP thực tí'
Chi sị diéu chình GDP
GDP danh nghĩa
(triêu đổng)
(triệu đổng)
2001
200
200
100
400
400
100

2002
800
400
2003
200
b Dựa vào bàng trtn chúng la tính được các số Liỗu sau:
- ttián trầm thay dổi cùa GDP danh nghía là 100% trong cả hai nảm 2002 và 2003.
Nâm

- Phẩn ưâm thay đổi của GDP thực tố là 100% trong nám 2002 và 0% trong
nàm 2003.
- Phán trâm thay đổi cùa chi số diéu chỉnh GDP là 0% trong nảm 2002 và

100% trong nảm 2003.
ó a. (8111 -7662)/7662 = 5,9%
b. ( 1 1 2 - 1 10)/110 = 1,8%
c. 7662/(110/100) = 6965 đôla
d 8111/(112/100) = 7242 đôla
c. (7242 - 6965)/6965 = 4%
f. Ti iệ lảng trường của GDP danh nghĩa cao hơn GDP thực tế do có lạm phát.
7, C ic nhà Linh lế bỏ qua sự gia Ung thu nhập lạo ra bởi giá cả cao hơn bởi vì
niâc đù thu nhập cao hơi., nhưng giá cả hàng hóa và dịch vụ mà người dân mua
Củng cao hơn. Do vậy các nhà kinh tố sừ dụng GDP thực tế chứ không phải là
CDP danh nghĩa cũ đo lường phúc lợi kinh tế.
8, a 400.000 đổng
b 400.000 - 50 000 = 350.000 đổng
c. 350.000 - 30.000 = 320.000 đổng
d. 320.000 - 100.000 = 220.000 đổng
e. 220.000 - 70.000 = 150.000 đổng


9, Ở các nước đang phát triến, người u tự sản xuất và tiêu dùng tại gia đình rất
nhiéu hàng hố và dịch vụ mà khơng được tính vào GDF. Do đó số liệu vé GDP
bỉnh quân đáu người có xu hướng phóng đại quá mức ch£nh lệch vé phúc iợi kinh
giữa các nước phát Iriến và đang phát triến.
CÂU HỎI TRẢ LỊI NGẮN

1.

2.

Bơi vì thu nhập cùa người bán bằng với chi tiêu của người mua và GDP có
th£ do ỉường bàng tổng thu nhập hay bàng tổng chi tiỗu vé các hàng hoá và
dịch vu cuối cùng.
Giá trị thi trường của tát cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
ra tron)? phạm vi một nước trong môt thời kỳ nhất định. "Giá trị thị trường" =

21


mức giá chi trả, "tít cả" «s mọi hàn* hố và dịch vụ hợp pháp", "cuối cừng" *
người sử dụng cuối cùng, "hàng hoá và dịch vụ" = bao gổm cả sản phẩm hữu
hình và vổ hình, "dược sản xuất” = khổng bao gồm các hàng hoá đã qua SŨ
dụng, "trong phạm vi một nước" = trong biên giới, "trong một thời kỳ nhất

định" = (heo quý hoặc nảm.
3.

4.
ỉ.
ỐT


7.

8.

9.
10.

T iều dùng (thục phim), đầu tư (nhả mẩy), chi tiịu chính phù (trang ihiết bị
quin sự), xuất khẩu ròng (doanh thu bán một tấh tôm sang Mỷ trừ đi chi tieu
mua một chiếc xe Toyota từ Nhật).
Trợ cấp thất nghiệp. Không, bởi vỉ chính phủ khổng nhận được một hàng hố
hoệc dịch vv nào cho các khoản chi dó.
Oiúng^i khống thế khảng định múc ịiầ hay sàn lưgaig di táng, bởi vì sụ gia Ung
boệc củ^mức giá hoặc cùa sin lượng déu có thế lầm GDP danh nghĩa ting.
Sin lưpÁg thực ỊỂ ting bởi vì gii trị của sin lượng trong mỗi ntxn cùng dược
đo lưdmg (heo giá có định cùa nAxn cơ sở. Chúng ta khống cố (hịng tin gì vẻ
giAoỉ. _
IQtông. Tiều dừng sỉ Ung 20.000 dôi* và xuất khẩu rịng sỉ giảm 20.000
dơta. Cuối cùng GDP của Việt Nam khống bị inh httỏng.
CDP là giá trị sản xuất bong phạm vi biín giới của Việt N«m. GNP tằ giá uị
sân xuất của người Việt Nam bất ké hoạt động sản xuất diên ra ở dâu. Qiúng
sỉ bing ihau.
Chiếc vừng kim cương bởi vì GDP đo lường theo giá thị trường.
GDP sỉ tâng bài vl dịch vụ cắt cỏ lằ một giao dịch thị tnrờng. Tuy nhi£c, sin
luợng trtn (hực l í khống thay dổi.
CÂU HỎI U

Ib
lOe

19d
28a

%

*

°.2

2e
lld
20a
29d

CHỌN
3e
12b
21«
30t


134
22d
31d

Se
14b
23b
32c


6b lá
Ỉ 6b
ISc
24b
25e
33a
34d

8a
17b
2ỖC
35e

9b
18b
27b


CHUƠ NG2
Đ O LƯ Ờ N G C H I P IIÍ S IN H H O Ạ T
TĨM TẤT CHƯƠNG

Oiư(mg 2 bàn vé cách ihức các nhà kinh tố đo lường mức giá chung ưong nẻn
kinh tế. Chương này có hai mục đích: Thứ nhất, giới thiệu cách thức xây dựng chi
sô giá tiêu dùng; Thứ hai, chi dản cho học vién cách thức sử dụng chi só giá ú tu
dùng đé so sánh giá trị tại các thời điếm khác nhau và cách diéu chinh lãi suất
theo iạm phát. Bạn đọc sẽ thấy một số nhược điểm khi sừ dụng chỉ số giá tidu
dùng dé ôo lường chi phí sinh hoạt.
Chỉ sơ gỉá tiủu dùng. Chỉ số giá tiéu dùng (CH) ỉà thước đo chi phí mua hàng hố
và dịch vụ cùa một người tiỗu dùng điổn hình. Việc tính CPI bao gổm nảm bước:

C ố định gió hàng. Ước tính lượng các sản phẩm mà một người tiéu dùng
điển hình mua (tức là giỏ hàng hố và dịch vụ).
Xác dịnh giá cá. Xác định giá cả của mỏi mặt hàng trong giỏ hàng hoá tại
mỗi thời điềm (mỗi nồm khi xính CPI hàng nàm).
Tính chi phí dể mua giỏ hàng. Sừ đụng các giá cả và lượng ỏ i tính chi phí

mua giỏ hàng cho mổi nám.
Lựa chọn năm cơ sỏ và tinh ch ỉ stí giá. Lựa chọn một Dim làm n&m chuẩn

(tức ỉà nầm cơ sở) so sánh với các nảm khác. Tính tỷ lệ giữa chi phí dế mua

giị hàng trong mỄi nâm so với nAm cơ sở.
C P Ỉ của thời kỳ t =

Chi phí để mua giỏ hàng cố định trong ĩhời kỳ t
Chi phí á ỉ mua giỏ hàng đố trong năm cơ sà

Lạm phát ỉằ phán trim thay dổi của chỉ số giá cùa ỉhời kỳ
nghiên cứu so vói thời kỳ tnrớc. V í dụ

Tính lạm phát.

IV 1*1 __

CPInăm2001 -CFI nấm2000
GPlnftm2000

Tỷ lệ lạm phát trong năm 2001 = ------------ —-— —------------------X100 %

Trẽn thực tế CPI được ưnhcả theo tháng và theo n&m. Ngồi ra, các nhà ihống kẽ

cịn tính chi số giá sản xuất (PPI).
Các thành phán chính trong giỏ hàng lính CPI của Việt Nam bao gổm lương thực
và thực phẩm (47,90%); phương tién đi lại và bưu điên (10,07%); thiít bị và đổ
dùng gia đinh (9,20%); nhà ị và vật liệu xây dựng (8,23%); may mác, mũ nón, và
23


giày dép (7,63%); đổ uống và thuốc ỉá (4,50%); vàn hố, thế thao, giải trí
(3,81 %); và giáo đục (2,89%).
Có ba váh dé nảy sinh kiii sừ dụng CPI đo lường sự thay đổi cùa chi phí sinh hoạt:
Dộ chệch thay thế : Theo

thời gian, giá cả của một số mật hàng tâng nhanh
hơn giẮ cả của các mặt hàng khác. Người ÚỔƯ dùng có xu hướng sử dụng
nhiổu hơn những hàng hoá trở ntn rẻ một cách tương đối và sừ dụng ít hơn
những hàng hố trở nén đất han một cách tương đối. Tuy nhién, CPI lại
khổng Ưnh sự ihay thế này mà dựa ưtĩì giỏ hàng cố định, nén nó thường
đánh gái quá cao sự gia tảng của chỉ phí sinh hoạt.
Sự xuất hiền của những hàng hoá mới: Khi những hàng hoá mới xuất hiên,
tién SCUng giá trị bời vl một dơn vị tiên tẻ bây giờ có Ihế mua được các sán
phim đa dạng hơn. Do CPI dựa trơn mộc giỏ hàng hố tiỀu dùng cố định. n£n
nó khổng phản ánh dược sự gia tấng sức mua này của một đơn vị tién tộ. Do
vậy, một lán nừa, CPI lại đánh giá quá cao sự gia tảng của chi phí sinh hoạt.
Sự thay đổi v i chất lượng khơng đo lường dược: Nếu chít lượng cùa một
hàng hố nào dó tảng ỉừ n&m này qua nàm khác, ví dụ như lốp xe và máy
tính, thì giẩ trị của một đơn vị uén ỉị sẽ lảng ngay cả khi giá cả tren thực tê
khổng thay đổi. Điéu này tương đương với sự giảm giá. Mức độ phóng dại
chi ?hí sinh hoạt của CPI phụ thuộc vào mức độ gia tải?7 của chất lượng
Ahưng khổng dược các nhà Ihống kẽ cùa cliính phủ tính đến. Khi chất lượng
glim, điéu ngược lại sẽ xiy ra.

niAn biệt CPI vói cttỉ SỐdiểu chỉnh GDP. Nhớ lại rảng chỉ sổ điéu chỉnh GDP
1À tỷ sị giửa GDP danh nghía và GDP thực lế. Do vậy, chi số điẻu chỉnh GPP
cũng là một chi số giá. Nó khác với CPI ở hai điếm sau:
Thứ nhất, giỏ hàng hoá dược dùng đ i tính hai chi số là khác nhau, chi

số diéu chinh GDP sừ dụng giá của mọi hàng hoá và dịch vụ Cuối cùng
sấn xuđi trong nước. CPI sử dụng giá cúa hàng hoá và dịch vụ được
ntuu bới người tiều dùng, bái kế những hàng hoá này được sản xuất ở

đâu. Do vây, sự thay dổi giá xe hơi sản ở nước ngồi cổ Uiế làm tăng
giá AC hơi tính (rong CPỈ nhưng khổng ảnh hưởng trực tiếp đến chi số

diỂu chinh GDP, irong khi đó sự thay dổi giá của một chiếc máy kéo
sàn xuất Irong nước có thế inh hưởng dến chi số diỂu chinh GDP nhưng
khổng inh hưởng đến CPI.
'ỉììử hai, chi sổ điéu chinh GDP sử dụng lượng hàng hoá và dịch vụ sảii xuất
ia ưong ihịi kỳ nghiên cứu, do vậy "giỏ hàng hố” thay dổi mồi nâm. CPI sử

dụng giỏ hàng

cổ định%do

vậy giỏ hàn hố này chỉ thay đổi khi các nhà

thịng kê của chính phủ điéu chinh.
24


×