Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

TỰ CHỌN SINH 10 TUẦN 1 ĐẾN 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.36 KB, 33 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 1: HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC VỀ THẾ GIỚI SỐNG
I. Mục tiêu:
- Trình bày được một cách có hệ thống về các cấp tổ chức của thế gới sống
- Giải thích được vì sao nói tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của thế giới sống
- Giải thích được các khái niệm tế bào, cơ thể, quần thể, loài, quần xã, hệ sinh thái,
sinh quyển
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm, thảo luận.
II. Phương pháp:
Thảo luận nhóm
III. Phương tiện:
Phiếu bài tập
IV. Tiến trình tổ chức
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Phân nhóm hoạt động
3. Phát phiếu bài tập, học sinh tự làm trong 25 phút dưới sự hướng dẫn của giáo
viên.
4. Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm bổ sung cho nhau, giáo viên kết luận,
đưa ra đáp án.
IV. Nội dung phiếu bài tập
1. Tổ chức sống nào sau đây có cấp thấp nhất so với các tổ chức còn lại ?
a. Quần thể b. Quần xã c. Cơ thể d. Hệ sinh thái
2. Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của hệ sống là :
a. Sinh quyến b. Hệ sinh thái
c. Loài d. Hệ cơ quan
3. Tập hợp nhiều tế bào cùng loại và cùng thực hiện một chức năng nhất định tạo
thành :
a. Hệ cơ quan b. Mô
c. Cơ thể d. Cơ quan
4. Tổ chức sống nào sau đây là bào quan ?


a. Tim b. Phổi
c. Ribôxôm d. Não bộ
5. Tổ chức nào sau đây là đơn vị phân loại của sinh vật trong tự nhiên ?
a. Quần thể c. Quần xã
b. Loài d. Sinh quyển
6. Hoạt động nào sau đây xảy ra ở tế bào sống ?
a. Trao đổi chất b. Sinh trưởng và phát triển
c. Cảm ứng và sinh trưởng d. Tất cả các hoạt động nói trên
7. Điều nào dưới đây là sai khi nói về tế bào ?
a. Là đơn vị cấu tạo cơ bản của sự sống
b. Là đơn vị chức năng của tế bào sống
c. Được cấu tạo từ các mô
d. Được cấu tạo từ các phân tử , đại phân tử vào bào quan
8. Tập hợp các cơ quan , bộ phận của cơ thể cùng thực hiện một chức năng được gọi là:
a. Hệ cơ quan c. Bào quan
b. Đại phân tử d. Mô
9. Đặc điểm chung của prôtêtin và axit nuclêic là :
a. Đại phân tử có cấu trúc đa phân
b. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào
c. Đều được cấu tạo từ các đơn phân axít a min
d. Đều được cấu tạo từ các nuclêit
10. Phân tử ADN và phân tử ARN có tên gọi chung là :
a. Prôtêin c. A xít nuclêic
b. Pôlisaccirit d. Nuclêôtit
11. Hệ thống các nhóm mô được sắp xếp để thực hiện một loại chức năng thành lập
nên ..... và nhiều ....... tạo thành hệ .......
Từ đúng để điền vào chố trống của câu trên là:
a. Tê bào c. Cơ quan
b. Cơ thể d. Bào quan
12. Đặc điểm chung của trùng roi , a mip, vi khuẩn là :

a. Đều thuộc giới động vật
b. Đều có cấu tạo đơn bào
c. Đều thuộc giới thực vật
d. Đều là những cơ thể đa bào
13. Tập hợp các cá thể cùng loài , cùng sống trong một vùng địa lý nhất định ở một
thời điểm xác định và cơ quan hệ sinh sản với nhau được gọi là :
a. Quần thể c. Quần xã
b. Nhóm quần thể d. Hệ sinh thái
14. Một hệ thống tương đối hoàn chỉnh bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống
của nó được gọi là :
a. Quần thể c. Loài sinh vật
b. Hệ sinh thái d. Nhóm quần xã
15. Hãy chọn câu sau đây có thứ tự sắp xếp các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao:
a. Cơ thể, quần thể, hệ sinh thái, quần xã
b. Quần xã , quần thể, hệ sinh thái, cơ thể
c. Quần thể, quần xã, cơ thể, hệ sinh thái
d. Cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái .
V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
- Học bài và làm bài tập sau SGK
- Chuẩn bị trước bài Cacbohiđrat, Lipit và Protein
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
I. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố, nâng cao về các giới sinh vật cho học sinh
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm, thảo luận.
II. Phương pháp:
Thảo luận nhóm
III. Phương tiện:
Phiếu bài tập

IV. Tiến trình tổ chức
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Phân nhóm hoạt động
3. Phát phiếu bài tập, học sinh tự làm trong 25 phút dưới sự hướng dẫn của giáo
viên.
4. Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm bổ sung cho nhau, giáo viên kết luận,
đưa ra đáp án.
5. Củng cố và dặn dò
IV. Nội dung phiếu bài tập
1. Đặc điểm nào sau đây không phải của giới động vât ?
a. Cơ thể đa bào phức tạp
b. Tế bào có nhân chuẩn
c. Có khả năng di chuyển tích cực trong môi trường
d. Phản ứng chậm trước môi trường
2. Đặc điểm nào sau đây ở động vật mà không có ở thực vật ?
a. Tế bào có chứa chất xenlucôzơ
b. Không tự tổng hợp được chất hữu cơ
c. Có các mô phát triển
d. Có khả năng cảm ứng trước môi trường
3. Đặc điểm nào sau đây được dùng để phân biệt giữa động vật với thực vật .
a. Khả năng tự di chuyển
b. Tế bào có thành bằng chất xenlulôzơ
c. Khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ .
d. Cả a,b,c đều đúng
4. Động vật kiểu dinh dưỡng hoặc lối sống nào sau đây ?
a. Tự dưỡng c. Dị dưỡng
b. Luôn hoại sinh d. Luôn ký sinh
5. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây là của động vật ?
a. Có cơ quan dinh dưỡng
b. Có cơ quan sinh sản

c. Có cơ quan gắn chặt cơ thể vào môi trường sống
d. Có cơ quan thần kinh
6. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về giới động vật ?
a. Phát sinh sớm nhất trên trái đất
b. Cơ thể đa bào có nhân sơ
c. Gồm những sinh vật dị dưỡng
d. Chi phân bố ở môi trường cạn
7. Giới động vật phát sinh từ dạng sinh vật nào sau đây ?
a. Trùng roi nguyên thuỷ c. Vi khuẩn
b. Tảo đa bào d. Nấm
8. Trong các ngành động vật sau đây, ngành nào có mức độ tiến hoá thấp nhất so với
các ngành còn lại ?
a. Ruột khoang c. Thân mềm
b. Giun tròn d. Chân khớp
9. Sinh vật dưới đây thuộc ngành ruột khoang là :
a. Bò cạp c. Sứa biến
b. Châu chấu d. Tôm sông
10. Trong giới động vật, ngành có mức độ tiến hoá nhất là:
a. Thân mềm c. Chân khớp
b. Có xương sống d. Giun dẹp
11. Sinh vật dưới đây thuộc ngành giun đốt là:
a. Giun đũa c. Giun đất
b. Đĩa phiến d. Giun kim
12. Con chấu chấu được xếp vào ngành động vật nào sau đây?
a. Ruột khoang c. Thân mềm
b. Da gai d. Chân khớp
13. Lớp động vật dưới đây không được xếp vào ngành động vật có xương sống là :
a. Lưỡng cư c. Bò sát
b. Sâu bọ d. Thú
14. Cấu trúc nào sau đây được xem là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt giữa động

vật có xương sống với động vật thuộc các ngành không có xương sống ?
a. Vỏ kitin của cơ thể c. Vỏ đá vôi
b. Hệ thần kinh d. Cột sống
15. Động vật có vai trò nào sau đây ?
a . Tự tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho hệ sinh thái
b. Làm tăng lượng ô xy của không khí
c. Cung cấp thực phẩm cho con người
d. Cả a, b , và c đều đúng
V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
- Học bài và làm bài tập sau SGK
- Chuẩn bị trước bài Axit Nucleic
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong chủ đề này cần phải đạt được mục tiêu sau:
- Trình bày được một cách có hệ thống về thành phần hoá học của tế bào: Các
nguyên tố cấu tạo tế bào và cơ thể, nước, vai trò của nước.
- Làm các bài tập phần các nguyên tố hoá học và nước
II. PHƯƠNG PHÁP:
Thảo luận nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Phiếu học tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Bài cũ
Hỏi:
Em hãy nêu cấu trúc của nước và vai trò của nước đối với tế bào?
2. Bài mới
A. Củng cố lí thuyết
Hoạt động dạy - học Nội dung kiến thức

1. Thành phần nguyên tố của tế bào
GV: yêu cầu HS liệt kê các nguyên tố có
trong tế bào
HS: Nhớ và nêu tên các nguyên tố có
trong tế bào.
- Trong số 92 NT có trong TN, có khoảng
25 NT có trong cơ thể sống là phổ biến và
cân thiết cho sự sống. Trong đó có 4 NT C,
H, , N là cơ bản và chiém 96, %.
- Gồm 2 loại NT: Đa lượng và vi lượng
2. Nước và vai trò của nước
H: Nước có cấu trúc lí hoá như thế nào?
HS: Liên hệ kiến thức cũ và nêu cấu trúc
lí hoá của nước
- Nước là TP vô cơ quan trọng bậc nhất đối
với tế bào và cơ thể không chỉ ở hàm lượng
chiếm 70% mà còn ở vai trò đặc biệt quan
trọng của chúng đối với hoạt động sông.
- Do tính phân cực của các PT nước → các
PT nước có thể LK với nhau nhờ LK hiđrô
và có thể liên kết với các phân tử khác →
PT nước có nhiều vai trò quan trọng đối với
cơ thể sống như: là dung môi hoà tan các
chất, điều hoà nhiệt, là môi trường khuếch
tán
B. PHẦN BÀI TẬP
- Phát phiếu bài tập, học sinh tự làm trong 25 phút dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm bổ sung cho nhau, giáo viên kết luận,
đưa ra đáp án.
1. Nhóm các nguyên tố nào sau đây là nhóm nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống ?

a. C,Na,Mg,N c. H,Na,P,Cl
b. C,H,O,N d. C,H,Mg,Na
2. Tỷ lệ của nguyên tố các bon (C) có trong cơ thể người là khoảng
a. 65% b. 9,5% c. 18,5% d. 1,5%
3. Trong các nguyên tố hoá học sau đây, nguyên tố nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ thể người ?
a. Cacbon c. Nitơ
b.Hidrô d. Ô xi
4. Các nguyên tố hoá học chiếm lượng lớn trong khối lượng khô của cơ thể được gọi là :
a. Các hợp chất vô cơ
b. Các hợp chất hữu cơ
c. Các nguyên tố đại lượng
d. Các nguyên tố vi lượng
5. Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ là :
a. Cacbon c. Hidrô
b.Ô xi d. Nitơ
6. Các nguyên tố tham gia cấu tạo các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất là:
a. C,H,O,N c.Ca,Na,C,N
b.C,K,Na,P d .Cu,P,H,N
7. Trong các cơ thể sống , tỷ lệ khối lượng của các nguyên tố C, H,O,N chiếm vào khoảng
a. 65% b.70% c.85% d.96%
8. Trong các cơ thể sống , thành phần chủ yếu là :
a. Chất hữu cơ c. Nước
9. Nước có vai trò sau đây ?
a. Dung môi hoà tan của nhiều chất
b. Thành phần cấu tạo bắt buộc của tế bào
c. Là môi trường xảy ra các phản ứng sinh hoá của cơ thể
d. Cả 3 vai trò nêu trên
10. Khi nhiệt độ môi trường tăng cao , có hiện tượng nước bốc hơi khỏi cơ thể. Điều này có ý nghĩa :
a. Làm tăng các phản ứng sinh hóa trong tế bào
b. Tao ra sự cân bằng nhiệt cho tế bào và cơ thể

c. Giảm bớt sự toả nhiệt từ cơ thể ra môi trường
d. Tăng sự sinh nhiệt cho cơ thể
V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
- Học bài và làm bài tập sau SGK
- Chuẩn bị trước bài Cacbohiđrat, Lipit và Protein
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 4: CACBOHIĐRAT, LIPIT VÀ PROTEIN
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này HS phải:
- Hệ thống hóa được một cách hệ thống về cấu tạo của cacbohydrat.
- HS hệ thống được toàn bộ kiến thức về các loại lipit và protein
Rèn luyện một số kĩ năng:
- Kĩ năng tổng hợp, so sánh và khái quát hóa.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc với SGK.
- Kĩ năng làm việc theo nhóm.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Thảo luận nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
+ Phiếu học tập.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu cấu trúc, đặc tính lí hoá và vai trò của H
2
O?
3. Dạy bài mới
Phần lý thuyết, GV yêu cầu HS nhắc lại, không ghi bảng, phần bài tập HS trả lời theo
nhóm.
Hoạt động của GV và HS Nội dung

*Hoạt động 1
+) GV: yêu cầu HS nêu:
- Cấu tạo chung của cacbonhydrat ?
+) HS: nhớ lại kiến thức trả lời.

+) GV: Hãy kể tên các loại đường và nêu
chức năng của chúng đối với tế bào?
+) HS: HS nhớ lại kiến thức đã học trả lời
+) GV:yêu cầu HS:
- Phân biệt các loại đường ?
+) HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
+) GV: yêu cầu HS nhắc lại chức năng của
cacbohydrat
+) HS trả lời.
+) GV: Nhận xét.
I. Cacbohyđrat: ( Đường)
1. Cấu tạo chung :
- Hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố : C, H,
O.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn
phân : glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ.
2. Các loại cacbonhydrat.
a. Đường đơn: (monosaccarit)
- Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên tử
C.
- Đường 5C (Ribôzơ, đeôxyribôzơ), đường
6C (Glucôzơ, Fructôzơ, Galactôzơ).
b.Đường đôi: (Disaccarit)
- Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với
nhau bằng liên kết glucôzit.

- Mantôzơ, Saccarôzơ, Lactôzơ.
c. Đường đa: (polisaccarit)
- Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với
nhau bằng liên kết glucôzit.
- Glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ, kitin…
3.Chức năng của Cacbohyđrat:
- Là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào.
-Tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận
của cơ thể…
*Hoạt động 2: Luyện tập
+) GV cho HS trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm:
Câu 1: Cácbohydrat là hợp chất hữu cơ
được cấu tạo bởi các nguyên tố:
A. C, H, O,N
B. C,H, N, P
C. C, H, O
D. C, H, O, P
Đáp án: A
Câu 2: Đường mía là loại đường đôi được
cấu tạo bởi:
A. Hai phân tử Glucôzơ.
B. Một phân tử Glucôzơ và một phân tử
Fructôzơ.
C. Hai phân t Fructôzơ.
D. Một phân tử Glucôzơ và một phân tử
Galactôzơ.
Đáp án: B
+) GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về
Lipit. Yêu cầu nêu được cấu tạo và chức

năng của từng loại lipit.
+) HS thực hiện yêu cầu của GV.
+) GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi
trắc nghiệm:
Câu hỏi 1:
Đặc điểm chung của dầu, mỡ, phôtpholipit,
steroid là:
I. Lipit
1.Cấu trúc
Lipit gồm :
a. Lipit đơn giản: (mỡ, dầu, sáp)
- Gồm 1 phân tử glyxêrol và 3 axit béo bằng
liên kết este.
+ Mỗi axit béo thường được cấu tạo từ 16 –
18 nguyên tử cácbon
b. Lipit phức tạp
*Phôtpholipit:
- Gồm 1 phân tử glyxêrol liên kết với 2 axit
béo và 1 nhóm phôtphat (alcol phức).
* Stêrôit:
Có chứa các nguyên tử kết vòng.
- Một số steroid quan trọng là Colesterôn,
hoocmôn giới tính ơstrôgen, testosteron….
Ngoài ra còn có một số loại sắc tố và một
số loại vitamin cũng là một dạng lipit.
2. Chức năng:
- Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học.
- Nguồn năng lượng dự trữ.
- Tham gia nhiều chức năng sinh học khác.
3. Luyện tập

Đáp án: C
A. Chúng đều là nguồn dự trữ năng
lượng cho tế bào.
B. Đều tham gia vào cấu tạo nên màng
tế bào.
C. Đều không hòa tan trong nước.
D. Cả A, B, C
Câu hỏi 2
Trong cơ thể sống, các chất có đặc tính kị
nước gồm:
A. Tinh bột, Glucôzơ, mỡ, fructôzơ.
B. Mỡ, xellulôzơ, phôtpholipit, tinh bột.
C. Sắc tố, vitamin, steroid, photpholipit,
mỡ.
D. Sắc tố, vitamin, Glucôzơ,
cacbohydrat.
+) GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về
Prôtêin. Yêu cầu nêu được cấu trúc chung,
phân biệt được các bậc cấu trúc và chức
năng của protein.
+) HS thực hiện yêu cầu của GV.
+) GV yêu cầu một HS vẽ cấu tạo chung
của axit amin và công thức cấu tạo chung
của Prôtêin.
+) HS nhớ lại kiến thức thực hiện lệnh.
+) GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi
trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đơn phân của protein là:
A. Glucôzơ

B. Axit amin
C. Nuclêotit
D. Axit béo
Câu hỏi 2
Các loại protein khác nhau được phân biệt
bởi:
A. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp
các axit amin.
B. Số lượng thành phần axít amin và
cấu trúc không gian
C. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp
các axit amin và cấu trúc không gian.
D. Số lượng, trật tự sắp xếp các axit
amin và cấu trúc không gian
Đáp án: C
II. PRÔTÊIN
1.Cấu trúc của prôtêin:
- Phân tử prôtêin có cấu trúc đa phân mà
đơn phân là các axit amin.
- Gồm có 20 lọai axit amin khác nhau.
a. Cấu trúc bậc 1:
b. Cấu trúc bậc 2:
c. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4:
2. Chức năng của prôtêin:
- Tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
(nhân, màng sinh học, bào quan…)
3. Luyện tập
Đáp án : B
Đáp án : C
Đáp án : B

Do protein của trâu khác với protein của
bò. Từ đây ta thấy rằng các loại protein
được đặc trưng bởi thành phần, số lượng,
trình tự sắp xếp các axit amin.
V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
- Học bài và làm bài tập sau SGK
- Chuẩn bị trước bài Axit Nucleic
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 5: AXIT NUCLÊIC
I. Mục tiêu
- Hệ thống hóa kiến thức về axit nuclêic
- HS vận dụng giải một số bài tập về axít nuclêic
II. Phương tiện dạy học
- SGK sinh học 10.
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày cấu trúc và chức năng của ADN.
- Trình bày cấu trúc và chức năng của ARN.
3. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
+ GV: Nếu quy ước N là số Nucleotit
của AND, một Nucleotit có khố lượng
là 300đvC. Dựa vào kiến thức đã học,
em hãy cho biết:
- Chiều dài (L) của AND?
- Khối lượng (M) của AND?
+ HS suy nghĩ, trả lời.
+ GV hướng dẫn, bổ sung, đưa ra kết

luận.
+ GV: Hãy cho biết số LK cộng hoá trị
(H
0
) trong các nucleotit, giữa các
nucleotit?
+ HS trả lời
+ GV: vậy số ncleotit trong AND được
tính như thế nào?
+ HS đưa ra công thức chung.
+ Gọi H là tổng số LK hiđro trong
AND, vậy H được tính như thế nào?
+ HS suy nghĩ, trả lời.
+ GV gợi ý, hướng dẫn, đưa ra kết luận.
+ GV: gọi N
m
là số ribonucleotit của
mRNA. Mỗi ribonucleotit có khối lượng
là 300đvC. Hãy cho biết:
- Chiều dài (L
mRNA
)
- Khối lượng (M
mRNA)
+ HS trả lời.
+GV: hướng dẫn, bổ sung, đưa ra kết
luận.
+ GV: Số LK hoá trị trong các
ribonucleotit, giữa các ribonucleoti và
của ARN là bao nhiêu?

+ HS: suy nghĩ, trả lời.
+ GV: hướng dẫn, bổ sung và đưa ra kết
luận.
+ GV bố sung một số công thức cho học
sinh.
+) GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức
vào giải một số bài tập
+) HS vận dụng kiến thức vừa học vào
giải bài tập.
I. Lý thuyết
1. ADN
* Qui ước: Tính số lượng Nu
- N là số lượng Nu trên 2 mạch đơn của
DNA hoặc gen (1 gen có 1200 Nu ≤ N ≥ 3000
Nu).
Ta có: -
0
4.3*
2
A
N
L
DNA
=
hoặc L
DNA
= số vòng
xoắn * 34A
0
.

- M
DNA
= N * 300 đv.C
- Số vòng xoắn = N/20
* Liên kết cộng hóa trị:
- Số liên kết cộng hóa trị trong các Nu: H
0
= N
- Số liên kết cộng hóa trị giữa các Nu: H
0
= N – 2
- Số liên kết cộng hóa trị trong DNA, gen: H
0
= N
+ (N – 2) = 2(N – 1)
* Cấu tạo 2 mạch đơn của phân tử DNA:
- Số liên kết hidro: H = 2A + 3G
Ta có: N = A + T + G + X = 100%
Với A = T, G = X ⇒ A + G = T + X=N/2= 50%
2. ARN (Acid RiboNucleic - C
5
H
10
O
5
)
* Qui ước: N
m
là số lượng Nu của phân tử mRNA.
- L

mRNA
= N
m
*3.4A
0
- M
mRNA
= N
m
*300 đv.C
* Số liên kết cộng hóa trị :
- Trong các Nu: H
0
= N
m
- Giữa các Nu: H
0
= N
m
– 1
- Của mRNA: H
0
= 2N
m
– 1

2
%%
%
mm

mm
UA
AUATA
+
=⇒+==
2
%%
%
mm
mm
CG
GCGCG
+
=⇒+==
II. Bài tập
Bài 1: Có một mạch đơn của DNA có trình tự các
Nu như sau:
5’ – A T T A G G A C C T A T C G C – 3’
Hãy cho biết trình tự các Nu trên mạch đơn còn lại
của DNA và trình tự các Nu trên mạch RNA?
Bài 2: Trong 1 phân tử DNA, số Nu loại T là 1000
và chiếm 20% tổng số Nu. Hãy tính:
IV. CỦNG CỐ
- GV nhắc lại các kiến thức đã học
V. DẶN DÒ.
1. Học bài và làm bài tập sau:
Bài 3: 1 phân tử DNA có chiều dài 1.02 mm.
a. Tính số Nu trong phân tử DNA đó.
b. Biết rằng trong phân tử DNA này, số Nu loại A bằng 10% tổng số Nu. Hãy tính số Nu
thuộc mỗi loại.

Bài 4: 1 phân tử RNA có U = 1500, chiếm 20% tổng số Nu.
a. Tính số Nu trong gen đã tổng hợp nên phân tử RNA đó.
b. Chiều dài của gen đã tổng hợp nên phân tử RNA đó là bao nhiêu µm.
Bài 5: Trong 1 phân tử RNA, tỉ lệ các loại Nu như sau: U = 20%, C = 30%, G = 10%.
a. Xác định tỉ lệ mỗi loại Nu trong đoạn DNA đã tổng hợp nên phân tử RNA này.
b. Nếu cho biết tỉ lệ các loại Nu trong DNA thì có thể xác định được tỉ lệ các loại Nu trong
RNA được hay không?
2. Đọc trước bài tế bào nhân sơ.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 6: BÀI TẬP TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. Mục tiêu:
- Trình bày được một cách có hệ thống về cấu tạo tế bào nhân sơ
- Phân biệt được vi khuẩn Gram âm và Gram dương
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm, thảo luận, tư duy, phân tích.
II. Phương pháp:
Thảo luận nhóm
Làm việc với tài liệu
III. Phương tiện:
Phiếu bài tập
IV. Tiến trình tổ chức
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Phân nhóm hoạt động
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động I: Hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm
- GV phát bộ câu hỏi TN cho các nhóm thảo luận.
- Các nhóm thảo luận và đưa ra kết quả.
1. Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào nhân sơ ?
a. Có kích thước nhỏ
b. Không có các bào quan như bộ máy Gôn gi , lưới nội chất

c. Không có chứa phân tử ADN
d. Nhân chưa có màng bọc

×