Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.53 KB, 119 trang )

PHẠM THỊ THANH NGỌC

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

PHẠM THỊ THANH NGỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
- CHI NHÁNH HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA


PHẠM THỊ THANH NGỌC

QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
- CHI NHÁNH HUẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số

: 60 34 02 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ HIỀN

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình
nghiên cứu khoa học, độc lập của tơi dưới sự hướng
dẫn của giáo viên hướng dẫn khoa học. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng, đáng tin cậy.
Học viên

Phạm Thị Thanh Ngọc



MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của luận văn...................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn................................. 2
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ........................................................ 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn....................................... 4
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn .................. 4
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ................................................ 5
7. Kết cấu luận văn ..................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT
ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................... 6
1.1. Cơ sở khoa học về Ngân hàng thương mại và quản trị rủi ro hoạt
động tại Ngân hàng thương mại .................................................................. 6
1.1.1. Ngân hàng thương mại và các rủi ro trong kinh doanh ngân
hàng ......................................................................................................... 6
1.1.2. Rủi ro hoạt động của các Ngân hàng thương mại ......................... 10
1.2. Quản trị rủi ro hoạt động tại các Ngân hàng thương mại .................... 16
1.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro và quản trị rủi ro hoạt động.............. 16
1.2.2. Sự cần thiết của quản trị rủi ro hoạt động tại các Ngân hàng thương
mại ......................................................................................................... 17
1.2.3. Nguyên tắc quản trị rủi ro hoạt động ............................................ 18
1.2.4. Qui trình quản trị rủi ro hoạt động................................................ 20
1.2.5. Các tiêu chí đánh giá cơng tác quản trị rủi ro ............................... 28



1.2.6. Các công cụ quản trị rủi ro hoạt động .......................................... 30
1.3. Kinh nghiệm quốc tế về quản trị rủi ro hoạt động tại các Ngân hàng
thương mại và bài học kinh nghiệm .......................................................... 31
1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế .................................................................... 31
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại Việt Nam ... 33
1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng TMCP Quân đội .............. 35
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT
ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HUẾ .......... 38
2.1. Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Huế ..... 38
2.1.1. Môi trường và tiềm năng kinh doanh trên địa bàn ........................ 38
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân
đội - Chi nhánh Huế............................................................................... 40
2.1.3 Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Quân đội- Chi nhánh Huế trong thời gian qua........................................ 41
2.2. Thực trạng công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP
Quân đội - Chi nhánh Huế ........................................................................ 48
2.2.1. Cơ sở pháp lý cho công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân
hàng TMCP Qn đội Qn đội ............................................................ 48
2.2.2. Mơ hình quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Quân đội ......50
2.2.3. Các công cụ quản trị rủi ro hoạt động .......................................... 53
2.2.4. Qui trình quản trị rủi ro hoạt động................................................ 58
2.3. Đánh giá công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP
Quân đội-Chi nhánh Huế .......................................................................... 61
2.3.1. Số lỗi phát sinh rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Quân
đội Chi nhánh Huế ................................................................................. 61
2.3.2. Đánh giá tần suất xảy ra rủi ro tại Ngân hàng TMCP Quân đội -Chi nhánh Huế ..................................................................................... 64
2.3.3. Đánh giá giá trị tổn thất do các rủi ro xảy ra tại Ngân hàng
TMCP Quân đội- Chi nhánh Huế........................................................... 65



2.3.4. Những kết quả đạt được ............................................................... 65
2.3.5. Những tồn tại, nguyên nhân ......................................................... 68
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN
CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HUẾ .................. 74
3.1. Định hướng công tác quản trị rủi ro hoạt động của Ngân hàng
TMCP Quân đội- Chi nhánh Huế .............................................................. 74
3.1.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân đội-Chi
nhánh Huế ............................................................................................. 74
3.1.2 Định hướng công tác quản trị rủi ro hoạt động .............................. 76
3.2. Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác rủi ro hoạt động tại Ngân hàng
TMCP Quân đội- Chi nhánh Huế .............................................................. 78
3.2.1. Giải pháp về qui trình tác nghiệp ................................................. 78
3.2.2. Giải pháp về cơ cấu tổ chức bộ máy............................................. 81
3.2.3. Giải pháp xây dựng chiến lược con người đáp ứng yêu cầu
quản lý rủi ro ......................................................................................... 82
3.2.4. Giải pháp nâng cao nhận thức về quản lý rủi ro hoạt động và
tính tuân thủ quy trình cho cán bộ nhân viên ......................................... 84
3.2.5. Giải pháp chủ động xử lý linh hoạt, có hiệu quả các tình huống
do các sự kiện bên ngồi tác động.......................................................... 86
3.2.6. Giải pháp tăng cường đầu tư cơ sở vật chất đồng bộ và hiện đại,
đảm bảo môi trường làm việc an toàn, thuận tiện................................... 87
3.3 Kiến nghị ............................................................................................ 88
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ .............................................................. 88
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.............................. 89
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Quân đội ............................ 89
KẾT LUẬN ................................................................................................. 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 95
PHỤ LỤC.................................................................................................... 97



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội

MB HUE

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội- Chi nhánh Huế

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
TCTD

Tổ chức tín dụng

WTO


Tổ chức thương mại thế giới

QTRR

Quản trị rủi ro

QTRRHĐ Quản trị rủi ro hoạt động


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Kiểm soát rủi ro hoạt động theo KPMG International ................. 25
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn từ khách hàng của MB năm 2013 – 2015 . 43
Bảng 2.2. Tình hình cho vay của MB năm 2013 - 2015 .............................. 44
Bảng 2.3. Chất lượng tín dụng của MB từ năm 2013 - 2015 ....................... 44
Bảng 2.4. Thu nhập của MB năm 2013 - 2015 ............................................ 47
Bảng 2.5. Số lỗi phát sinh của MB Huế theo nghiệp vụ qua các năm từ
2013-2015 ................................................................................... 63
Bảng 2.6. Giá trị tổn thất của MB Huế qua các năm từ 2013-2015.............. 65


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ MINH HOẠ
Trang
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro cơ bản ......................................... 9
Sơ đồ 1.2. Các yếu tố trong rủi ro hoạt động ................................................ 11
Sơ đồ 1.3. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro .................................................. 15
Sơ đồ 1.4. Mô hình Quy trình quản lý rủi ro hoạt động ................................ 21
Sơ đồ 1.5. Mơ hình bản đồ rủi ro hoạt động ................................................. 31
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức của MB Huế....................................................... 41

Sơ đồ 2.2. Mơ hình “3 cấp độ trong công tác quản trị rủi ro hoạt động” ....... 51
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ bộ máy quản trị rủi ro MB ................................................. 53
Sơ đồ 2.4. Mơ hình bản đồ rủi ro hoạt động ................................................. 57
Sơ đồ 2.5. Mơ hình qui trình quản trị rủi ro hoạt động.................................. 58
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1. Tình hình huy động vốn của MB từ 2013 -2015 ....................... 42


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận văn
Trong hoạt động kinh doanh nói chung, hoạt động ngân hàng thương mại
nói riêng ln tiềm ẩn những rủi ro, có nguy cơ gây mất ổn định hệ thống và
làm giảm hiệu quả kinh doanh.
Khi nói đến rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
thương mại, chúng ta thường nghĩ đến các loại rủi ro như rủi ro tín dụng, rủi
ro lãi suất, rủi ro thanh khoản…. Thế nhưng, trong thời gian gần đây, rủi ro
hoạt động hay còn gọi là rủi ro tác nghiệp và rủi ro vận hành lại xuất hiện
ngày càng nhiều, rất khó quản lý, đo lường và cũng chưa được các ngân hàng
thương mại quan tâm đúng mức nên ngày càng có xu hướng gia tăng.
Thực tế hiện nay, rủi ro hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt
Nam nói chung, của Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội nói riêng có
nhiều diễn biến phức tạp, thiệt hại gây ra ngày càng lớn, khơng chỉ ảnh hưởng
đến lợi nhuận và uy tín của ngân hàng mà còn ảnh hưởng tiêu cực đến nền
kinh tế và đời sống của nhân dân.
Hệ thống quản trị rủi ro của Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội
được thực hiện thông qua hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ, hệ thống cơ
quan quản trị rủi ro hệ thống bao gồm tập hợp các cơ chế, chính sách, quy
trình quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Quân đội được thiết lập trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật hiện
hành và được tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo phòng ngừa, phát hiện và xử

lý kịp thời các rủi ro và đạt được mục tiêu mà Ngân hàng Thương mại cổ
phần Quân đội đã đề ra. Tuy nhiên, quy trình quản trị rủi ro vẫn chủ yếu tập
trung cho quản trị rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro hoạt động chưa được chú
trọng và trong giai đoạn sơ khai ban đầu, hệ thống nhận diện và đo lường rủi
1


ro hoạt động đang được hình thành và xây dựng những bước đầu tiên, nên
chưa được khoa học, tự động hóa, q trình tổ chức thực hiện chưa đồng bộ,
có những điểm chưa phù hợp với tình hình thực tế, nên hiệu quả kiểm sốt rủi
ro vẫn cịn thấp và MB Huế cũng nằm trong bối cảnh chung đó.
Xuất phát từ tình hình thực tế đó, việc tìm hiểu về rủi ro hoạt động, cách
quản lý rủi ro hoạt động là yêu cầu cấp thiết và cũng chính là lý do mà bản
thân tôi chọn đề tài: “Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Quân đội –Chi nhánh Huế”.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Hiện nay, tại Việt Nam vẫn chưa có một khn khổ pháp lý chính thức
cho cơng tác quản trị rủi ro hoạt động. Các ngân hàng thương mại vẫn đang
chờ Ngân hàng Nhà nước sớm ban hành những quy định cụ thể hướng dẫn
triển khai hoạt động này trên tất cả các mặt từ thiết lập chính sách, quy định,
quy trình cho đến phương pháp đo lường, trích lập dự phịng rủi ro hoạt động.
Hiện nay, đã có một số đề tài nghiên cứu về quản lý rủi ro hoạt động
ngân hàng thương mại nói chung, nhưng chưa có đề tài nào đánh giá cụ thể,
có hệ thống về quản lý rủi ro hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân đội với
đặc thù thực hiện chức năng theo chuẩn mực của một ngân hàng thương mại.
Liên quan đến vấn đề nghiên cứu của đề tài, đã có một vài tác giả quan tâm
nghiên cứu như:
- “Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của
các NHTM Việt Nam” năm 2009 của Chu Thị Hương Giang. Thực hiện
nghiên cứu các chuẩn mực và các quy định trong hiệp ước quốc tế Basel II để

làm cơ sở ứng dụng Basel II vào quản trị rủi ro của hệ thống ngân hàng
thương mại Việt Nam.
- “Quản lý rủi ro tác nghiệp đối với ngân hàng thương mại Việt Nam”
năm 2010 của Nguyễn Thị Thúy Hằng - Phòng quản lý rủi ro thị trường và tác
2


nghiệp Ngân hàng Công thương Việt Nam. Với việc nghiên cứu đề xuất các
giải pháp thiết lập khuôn khổ pháp lý chính thức cho hoạt động quản lý rủi ro
tác nghiệp trên cơ sở xem xét áp dụng thông lệ Basel II.
- “Quản trị rủi ro tác nghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”
năm 2012 của Nguyễn Hoài Linh. Tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận và thực
tiễn quản lý rủi ro, đề xuất các giải pháp cơ bản tăng cường quản trị rủi ro tác
nghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.
- “Quản trị rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng Công thương Việt Nam” của
Hồ Thị Thanh Xuân đưa ra cách nhìn tổng quan về quản lý rủi ro tác nghiệp.
Tuy nhiên các nghiên cứu từ năm 2009 đến nay đã xuất hiện nhiều loại rủi ro
mới nên yêu cầu phải nhận diện và có giải pháp phù hợp.
- Một số nghiên cứu của các tác giả trên các tạp chí, website như “ Quản
lý rủi ro tác nghiệp đối với ngân hàng thương mại Việt Nam” của Nguyễn Thị
Thúy Hằng, “ Quản lý rủi ro tác nghiệp trong ngân hàng hiện nay”,… tuy
nhiên chưa đưa ra các giải pháp toàn diện.
Tuy nhiên, đối với quản trị rủi ro hoạt động tại MB Huế thì đến nay vẫn
chưa có cơng trình nào nghiên cứu một cách đầy đủ, hoàn chỉnh và hệ thống.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
- Mục đích: Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị rủi
ro hoạt động tại MB Huế.
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu lý luận cơ bản về rủi ro, rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro
hoạt động trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

+ Mơ tả quy trình quản trị rủi ro hoạt động và đánh giá thực trạng quản
trị rủi ro hoạt động theo quy trình tại MB Huế, từ đó làm rõ những hạn chế,
nguyên nhân của những hạn chế đó.
+ Đề xuất các kiến nghị, giải pháp để hồn thiện cơng tác QTRRHĐ, hạn
chế tối đa các rủi ro hoạt động có thể xảy ra tại MB Huế.
3


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu:
+Về lý luận: Hệ thống hóa những vấn đề về QTRRHĐ trong hệ thống
ngân hàng thương mại.
+Về thực tiễn: Nghiên cứu phân tích đánh giá cơng tác QTRRHĐ tại
MB Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian nghiên cứu: MB Huế.
+ Nội dung nghiên cứu: Công tác QTRRHĐ tại MB Huế
+ Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2013 - 2015.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
- Phương pháp luận:
+ Luận văn dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử của chủ nghĩa Mac Lenin.
+Cơ sở lý luận: Dựa trên cơ sở lý luận về ngân hàng và về QTRRHĐ của
ngân hàng thương mại
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, phân tích thống kê kết hợp
các cơng thức, bảng biểu để tính tốn, minh họa, so sánh và rút ra kết luận.
+ Phương pháp kế thừa những nghiên cứu đó có thu thập thơng tin, tài
liệu phục vụ cho việc nghiên cứu.
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là tham khảo các tài liệu, giáo trình,

báo chí, internet, các quyết định, các luật, quyết định, thông tư, hướng dẫn,..
+ Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp
những người cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề
tài tại đơn vị.

4


6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa khoa học:
Đề tài hệ thống hóa một cách ngắn ngọn nhưng khá đầy đủ những vấn đề
lý luận căn bản về công tác QTRRHĐ của Ngân hàng thương mại dựa trên
nhiều nguồn tài liệu khác nhau. Vì vậy, kết quả của đề tài này có thể được sử
dụng như là tài liệu tham khảo về lĩnh vực quản trị rủi ro của các ngân hàng
thương mại.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả của đề tài nghiên cứu này là một nguồn thơng tin hữu ích cho các
nhà quản lý của MB Huế để đưa ra các quyết định, chính sách phù hợp nhằm cải
thiện cơng tác quản trị rủi ro hoạt động nói riêng cũng như cơng tác quản trị rủi
ro chung của ngân hàng trong tương lai, góp phần đảm bảo tính an tồn và nâng
cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đồng thời đưa ngành
ngân hàng tiến tới mục tiêu phát triển càng ngày càng bền vững.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được chia thành 3 chương:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được chia thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về quản trị rủi ro hoạt động trong các Ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại MB Huế

Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị
rủi ro hoạt động tại MB Huế

5


Chương 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở khoa học về Ngân hàng thương mại và quản trị rủi ro hoạt
động tại Ngân hàng thương mại
1.1.1. Ngân hàng thương mại và các rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại
* Khái niệm về Ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại là một tổ
chức trung gian tài chính cung cấp danh mục dịch vụ tài chính đa dạng, với
hoạt động cơ bản là nhận gửi, cho vay và thanh toán (Theo Luật các Tổ chức
tín dụng)
Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh đặc biệt, một loại hình kinh doanh
đặc thù trong nền kinh tế. Nó đặc biệt bởi nhiều lý do khác nhau nhưng lý do
quan trọng nhất là do loại hàng hóa chủ yếu mà nó kinh doanh là loại hàng
hóa đặc biệt: tiền tệ.
* Đặc điểm
- Là chủ thể thường xuyên nhận và kinh doanh tiền gửi. Cho vay, nhận
gửi hay kinh doanh tiền gửi là hoạt động có tính đặc trưng riêng có của các
ngân hàng thương mại. Hai loại hình hoạt động này làm cho ngân hàng thương
mại khác với các loại hình doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường.
- Hoạt động của ngân hàng thương mại gắn bó mật thiết với hệ thống lưu
thơng tiền tệ và hoạt động thanh toán ở mỗi quốc gia.
- Hoạt động của ngân hàng thương mại đa dạng, phong phú và có phạm
vi rộng lớn.

* Nội dung hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại: Tùy theo pháp
luật của từng quốc gia và theo từng thời kỳ, ngân hàng thương mại thực hiện

6


các hoạt động kinh doanh với mục đích tạo ra lợi nhuận. Một cách tổng quá,
hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại là việc cung cấp các “ dịch
vụ nhằm đáp ứng các nhu cầu về tài chính của khách hàng” bao gồm:
- Dịch vụ tiền gửi và tiết kiệm
- Cho vay và đầu tư dự án
- Dịch vụ chuyển tiền và thanh toán
- Các dịch vụ tài chính và tư vấn
- Các dịch vụ khác như bảo quản vật có giá, cho thuê két,…
1.1.1.2. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
* Khái niệm về rủi ro: cụm từ “rủi ro” được định nghĩa theo nhiều cách khác
nhau nhưng nhìn chung có thể chia ra hai quan điểm:
- Theo quan điểm truyền thống, rủi ro là những sự kiện xảy ra có thể làm
mất mát tài sản hay làm phát sinh một khoản nợ.
- Theo quan điểm hiện đại, rủi ro bao hàm nghĩa rộng hơn và không chỉ
tính đến đến rủi ro tài chính mà cịn bao gồm cả những rủi ro liên quan đến
những mục tiêu hoạt động và chiến lược.
Rủi ro là những bất trắc khơng thể đo lường được, vừa mang tính tích
cực và mạng tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến cho chúng ta những tổn
thất, mất mát và nguy hiểm nhưng cũng có thể mang cho chúng ta những cơ
hội, thời cơ. Vì vậy, từ việc nghiên cứu, nhận diện, đo lường và quản lý rủi ro,
chúng ta có thể tìm ra các biện pháp phịng ngừa, tránh né những rủi ro thuần
túy, hạn chế những thiệt hại do rủi ro gây ra và đơi khi có thể biến những
thách thức thành cơ hội mang lại kết quả tốt đẹp.
Lợi

Nhuận

Rủi ro

7


* Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng là một loại hình kinh doanh đặc
thù, được biểu hiện thông qua các rủi ro đặc thù mà ngành ngân hàng phải đối
mặt. Có thể phân thành các loại rủi ro sau:
- Rủi ro tín dụng: Là loại rủi ro do bên được cấp tín dụng, bên có nghĩa
vụ hoặc đối tác khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần
hoặc tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
- Rủi ro thanh khoản: Là khả năng ngân hàng không đáp ứng được các
nghĩa vụ tài chính một cách tức thời hoặc phải huy động vốn bổ sung với chi
phí cao hoặc phải bán tài sản với giá thấp.
- Rủi ro lãi suất: Phát sinh đối với ngân hàng khi kỳ hạn đến hạn của tài
sản có khơng cân xứng với kỳ hạn đến hạn của tài sản nợ.
- Rủi ro tỷ giá: Là rủi ro xảy ra khi có sự biến động về tỷ giá của các
đồng tiền trong hoạt động thanh toán của ngân hàng.
- Rủi ro hoạt động ngoại bảng: Là rủi ro xảy ra do việc quản trị điều
hành không hiệu quả hoặc không đánh giá đúng các tác dụng của các nghiệp
vụ ngoại bảng có thể dẫn đến các tổn thất to lớn cho ngân hàng.
- Rủi ro hoạt động: Là rủi ro do các qui trình nội bộ qui định khơng đầy
đủ hoặc có sai sót, do con người, do hệ thống hoặc do các yếu tố bên ngoài.
Ngoài sáu loại rủi ro cơ bản trên, ngân hàng hiện đại còn phải đối diện
với một số loại rủi ro sau:
- Rủi ro quốc gia
- Rủi ro danh tiếng/uy tín: Là rủi ro suy giảm niềm tin đối với Ngân

hàng do các thông tin bất lợi, có thể dẫn tới giảm kết quả kinh doanh và /hoặc
cổ phiếu của Ngân hàng trên thị trường.
- Rủi ro chiến lược: Là rủi ro do ngân hàng không ứng phó kịp thời
trước các thay đổi của mơi trường kinh doanh, do các chiến lược, chính sách

8


kinh doanh sai lầm, do thực hiện không đúng các chiến lược, chính sách kinh
doanh ngân hàng ban hành.
- Rủi ro tập trung: Là rủi ro do ngân hàng tập trung vào một mảng, một
đối tác, khách hàng, lĩnh vực kinh doanh, địa bàn ở mức độ có thể ảnh hưởng
đến an toàn hoạt động, hoặc làm giảm khả năng duy trì các hoạt động kinh
doanh chính của ngân hàng.
Mỗi loại rủi ro có những đặc thù riêng song chúng có mối quan hệ
biện chứng với nhau và đều ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thì rủi ro hoạt động là loại rủi ro
ảnh hưởng nhiều nhất và bao trùm lên tất cả các loại rủi ro. Rủi ro hoạt động
khơng mang tính tài chính bởi nó phát sinh từ sự cố trong quy trình, từ hệ
thống cơng nghệ thông tin, hệ thống báo cáo, những quy định giám sát rủi ro
nội bộ hoặc việc tuân thủ những chính sách rủi ro. Chính vì vậy trong quản lý
rủi ro nếu quản lý tốt rủi ro hoạt động sẽ làm giảm thiểu nguy cơ xảy ra các
rủi ro khác. Dưới đây là sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa rủi ro hoạt động với
các loại rủi ro khác:
RỦI RO
TÍN DỤNG
RỦI RO
THỊ
TRƯỜNG


RỦI RO
HOẠT ĐỘNG

RỦI RO
THANH
KHOẢN

RỦI RO
TÀI SẢN

Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro cơ bản
Chấp nhận rủi ro là trung tâm của hoạt động ngân hàng. Các ngân hàng
cần phải đánh giá các cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro- lợi ích
9


nhằm tìm ra những cơ hội đạt được những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro
chấp nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà ngân hàng chịu là
hợp lý và kiểm soát được, nằm trong phạm vi khả năng các nguồn lực tài
chính và năng lực tín dụng của ngân hàng.
1.1.2. Rủi ro hoạt động của các Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro hoạt động
Rủi ro hoạt động tồn tại trong hầu hết các bộ phận của ngân hàng có thực
hiện nghiệp vụ giao dịch kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc các hoạt động
chấp nhận rủi ro. Rủi ro này phát sinh do hệ thống thông tin không hiệu quả,
do sai sót kỹ thuật, những sai phạm trong kiểm sốt nội bộ, những biến cố
không định trước hay những vấn đề hoạt động khác có thể dẫn đến mất mát
khơng định trước hay những vấn đề về uy tín, danh tiếng. Phạm vi và thời
gian xảy ra những rủi ro hoạt động rất rộng lớn, nó có thể xảy ra bất kỳ lúc

nào trong thời gian hoạt động của ngân hàng.
Theo Basel II: Rủi ro hoạt động được định nghĩa là rủi ro tổn thất do qui
trình nội bộ khơng đầy đủ hoặc không hiệu quả, do con người và hệ thống
hoặc các sự kiện bên ngoài.[1, tr.8]. Định nghĩa này bao gồm rủi ro pháp lý
nhưng không bao gồm rủi ro chiến lược và rủi ro danh tiếng.
Như vậy, rủi ro hoạt động là do nhóm yếu tố sau tạo nên, đó là: quy
trình, con người, hệ thống cơng nghệ thơng tin, các sự kiện bên ngồi và các
vấn đề khác. Các nhóm yếu tố đó được thể hiện thơng qua sơ đồ sau:
- Con người: Sự cố con người được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả
thiếu chuyên môn lẫn sự gian lận, sự không tuân thủ những quy trình và chính
sách hiện hành.
- Quy trình: Những thủ tục và biện pháp kiểm soát báo cáo, theo dõi và
quyết định không thỏa đáng; những thủ tục xử lý thông tin khơng hợp lý ví dụ
sai sót trong ghi chép giao dịch hoặc kiểm tra tài liệu pháp lý; những trục trặc

10


tổ chức; những rủi ro không được phát hiện vượt qua giới hạn; sự kém cỏi
trong quản lý theo dõi rủi ro..
- Hệ thống: Đầu tư công nghệ không phù hợp, lỗi tích hợp từ vận hành
hệ thống, lỗ hổng an ninh hệ thống và có thể phát sinh bất cứ khi nào hệ thống
công nghệ bị trục trặc hoặc là khi hệ thống hỗ trợ bên trong ngừng hoạt động.
Đây chỉ là một phần của rủi ro hoạt động nhưng lại có thể ảnh hưởng đến tất
cả các loại rủi ro khác trong ngân hàng.
- Các sự kiện bên ngồi: Các yếu tố nằm ngồi sự kiểm sốt của ngân
hàng cũng góp phần gây ra rủi ro hoạt động. Các thay đổi về pháp lý, chính
trị; các hành vi lừa đảo, trộm cắp hoặc phạm tội của các đối tượng bên ngồi;
thời tiết khắc nghiệt cũng có thể tạo ra hoặc làm tăng thêm các rủi ro trong
ngân hàng.

RỦI RO
HOẠT ĐỘNG

Con người

Quy trình

Hệ thống

- Hành vi của nhân
viên
- Quản lý cán bộ
khơng hiệu quả

Bất cập, chưa
hồn chỉnh, chưa
phù hợp

- Hệ thống CNTT
- Các hệ thống hỗ
trợ/dự phòng khác

Khách quan

- Lừa đảo
- Bất khả kháng
- Chính sách

Sơ đồ 1.2. Các yếu tố trong rủi ro hoạt động
Các vấn đề khác có ảnh hưởng đến rủi ro hoạt động bao gồm: số tiền của

các giao dịch, số lượng các giao dịch, số lượng các thay đổi mà một ngân
hàng đang gặp phải (lãnh đạo mới, nhân viên mới, sản phẩm mới, những thay
đổi về chương trình hệ thống…)
Rủi ro hoạt động đặt ra những thách thức về dữ liệu và phương pháp. Để
mơ phỏng nó địi hỏi phải phân loại các sự kiện rủi ro cộng với đánh giá tần

11


suất và hệ quả của chúng, đồng thời phải có dữ liệu lịch sử về số lượng và tổn
thất của các sự kiện rủi ro. Bên cạnh việc thống kê, thì các nhà quản trị cần
phải đưa ra được dự đốn về các sự kiện có thể xảy ra và hậu quả tiềm ẩn của
chúng, chi phí bảo hiểm tương ứng với tần suất xảy ra cũng như chi phí của
các sự kiện đó và chi phí từ việc thu thập dữ liệu từ các tổ chức khác.
1.1.2.2. Đặc điểm của rủi ro hoạt động
Rủi ro hoạt động là loại rủi ro tiềm ẩn: Rủi ro hoạt động gây ra những
tổn thất lớn nhưng rất khó xác định hoặc dự đốn trước những dấu hiệu của
nó khiến cho cơng tác quản trị rủi ro gặp nhiều khó khăn trong quá trình triển
khai thực hiện.
Rủi ro hoạt động thường xuyên thay đổi: Phạm vi không gian và thời
gian của rủi ro hoạt động rất rộng lớn, khơng xác định trước, có thể thay đổi
rất nhanh và tăng lên theo cấp số nhân trong thời gian rất ngắn. Đây không
phải là loại rủi ro có tốc độ thay đổi cùng chiều với thay đổi qui mô hoạt động
của ngân hàng.
Rủi ro hoạt động luôn hiện hữu trong tất cả các hoạt động kinh doanh
của ngân hàng, các sản phẩm dịch vụ do ngân hàng cung cấp tùy theo tính
chất phức tạp và qui mô sản phẩm mà tần suất xảy ra rủi ro nhiều hay ít.
Rủi ro hoạt động gắn với các sự kiện, sự cố trong hoạt động của ngân
hàng. Đây là một trong những đặc điểm nổi bật của rủi ro hoạt động, nằm
trong mọi sản phẩm, mọi giao dịch và gắn liền với các nhân tố chủ yếu như

con người, tổ chức, qui trình tác nghiệp, hệ thống và đặc biệt là các sự kiện
bên ngoài.
Rủi ro hoạt động có thể gây ra tác động thứ cấp: Đó là rủi ro pháp lý, rủi
ro uy tín.
Rủi ro hoạt động được đặc trưng bởi hai yếu tố: Tần suất/khả năng xảy
ra, chi phí/mức độ ảnh hưởng
12


1.1.2.3. Phân loại rủi ro hoạt động
Dựa vào nguyên nhân gây nên rủi ro hoạt động ta có thể chia rủi ro hoạt
động thành các dạng sau:
* Rủi ro từ bên trong nội bộ ngân hàng, bao gồm:
- Rủi ro do cán bộ, nhân viên ngân hàng gây ra:
+ Không tuân thủ các quy định, quy trình nghiệp vụ ngân hàng.
+ Thực hiện các nhiệm vụ, nghiệp vụ không được ủy quyền hoặc phê
duyệt quá thẩm quyền cho phép.
+ Không chấp hành nội quy của đơn vị, hợp đồng lao động và các văn
bản pháp luật đối với người lao động nơi cơng sở.
+ Có hành vi lừa đảo hoặc hành vi phạm tội, cấu kết với đối tượng bên
ngoài gây thiệt hại cho ngân hàng.
- Rủi ro do các quy định, quy trình nghiệp vụ:
+ Quy trình nghiệp vụ có nhiều điểm bất cập, chưa hồn chỉnh tạo kẽ hở
cho kẻ xấu lợi dụng gây thiệt hại cho ngân hàng.
+ Quy trình nghiệp vụ chưa phù hợp gây khó khăn cho cán bộ khi tác nghiệp.
- Rủi ro từ hệ thống công nghệ thông tin:
+ Do dữ liệu hệ thống không đầy đủ hoặc hệ thống bảo mật không an tồn.
+ Do chương trình hệ thống lỗi thời, đầu tư cơng nghệ khơng phù hợp,
hệ thống bị hỏng hóc.
- Rủi ro từ các hệ thống hỗ trợ khác:

+ Rủi ro do việc chỉ đạo hướng dẫn và hỗ trợ chưa kịp thời, chưa hiệu
quả, chồng chéo gây khó khăn ách tắc cho bộ phận nghiệp vụ.
+ Do cơ chế quản lý về công tác hỗ trợ chưa phù hợp, chưa đáp ứng yêu
cầu hỗ trợ cho bộ phận nghiệp vụ.
* Rủi ro do tác động bên ngoài, bao gồm:
- Rủi ro do hành vi của các đối tượng bên ngoài như lừa đảo, trộm cắp,
giả mạo giấy tờ…
13


- Rủi ro do tác động của các sự kiện bên ngoài hoặc do tự nhiên (thiên
tai, dịch bệnh…) gây thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Rủi ro do chính sách như sự thay đổi của các văn bản, quy định của Chính
phủ, các Bộ ngành có liên quan làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh của ngân hàng.
1.1.2.4. Hậu quả của rủi ro hoạt động
Rủi ro hoạt động không chỉ gây thiệt hại cho ngân hàng về mặt tài chính
mà cịn gây ảnh hưởng rất lớn đến uy tín, thương hiệu của ngân hàng.
- Đối với hoạt động thanh toán: Hậu quả mà ngân hàng phải gánh chịu
có thể là khơng thanh tốn được theo yêu cầu của khách hàng hoặc thanh toán
nhầm đối tượng thụ hưởng.
- Đối với hoạt động tài chính: Hậu quả có thể là việc định giá tài sản
khơng đúng, các báo cáo lỗ, lãi khơng hồn chỉnh, các khoản mục kế tốn
khơng được đối chiếu.
- Đối với lĩnh vực cơng nghệ thơng tin: Là tình trạng mất kiểm sốt hệ
thống, hoặc hệ thống cơ sở dữ liệu ngừng hoạt động.
- Đối với hoạt động marketing và bán hàng: Có thể đưa ngân hàng rơi
vào tình trạng khi đưa các sản phẩm mới mà không bảo đảm cơ sở hạ tầng
phù hợp do không áp dụng đúng các thủ tục phê duyệt sản phẩm mới.
- Đối với hoạt động quản lý nhân sự: Hậu quả có thể là hành vi vi phạm
pháp luật trong vấn đề kết thúc hợp đồng lao động…

- Đối với uy tín của ngân hàng: Có thể mất khách hàng hoặc uy tín của

ngân hàng bị sụt giảm từ đó dẫn đến hậu quả làm giảm lợi nhuận hoặc có thể
gây mất vốn của các ngân hàng.
1.1.2.5. Mối quan hệ giữa rủi ro hoạt động với các loại rủi ro khác trong
ngân hàng
Rủi ro hoạt động có mối quan hệ và ảnh hưởng đến hầu hết đến các loại
rủi ro khác. Rủi ro hoạt động thường không đốn trước và rất khó triệt tiêu,

14


trong khi đó, rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường có thể chấp nhận được, có thể
dự đốn, tính tốn được, có cơng cụ phịng ngừa và như một cơ hội kinh
doanh. Rủi ro hoạt động khơng tính tốn, lượng hóa được dễ dàng. Rủi ro
hoạt động thường trùng lắp với rủi ro tín dụng và thị trường trong quá trình
phân loại.
Tác động
-->Lỗi qui trình dẫn đến tổn thất tín dụng
--> Giả định hoặc các dữ liệu khơng chính xác
dẫn đến những quyết định kém

Rủi ro
hoạt
động

Các rủi ro khác
Rủi ro tín dụng
Rủi ro thị trường


-->Những vụ lừa đảo lớn, lỗi mơ hình thanh

Rủi ro thanh

khoản, báo cáo hoặc giải định

khoản

-->Lỗi hoạt động, đặc biệt là khi được công bố
sẽ ảnh hưởng đến danh tiếng

Rủi ro danh tiếng

<-- -->
'--> Lỗi trong các giả định hoặc phỏng đoán
'--> Chiến lược ảnh hưởng đến các hoạt động

Rủi ro chiến lược

của ngân hàng
<-- -->
-->Hoạt động thực tế không đúng với qui định, Rủi ro tuân thủ,
rủi ro pháp lý

qui chế
-->Qui định nội bộ, pháp luật thay đổi
tác động một chiều


tác động hai chiều


Sơ đồ 1.3. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro

15


1.2. Quản trị rủi ro hoạt động tại các Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro và quản trị rủi ro hoạt động
1.2.1.1. Khái niệm về quản trị rủi ro
Theo Ủy ban giám sát ngân hàng Basel thì “Quản trị rủi ro là một quá
trình liên tục cần được thực hiện ở mọi cấp độ của một tổ chức tài chính và
yêu cầu bắt buộc để các tổ chức tài chính có thể đạt được các mục đề ra và
duy trì khả năng tồn tại và sự minh bạch về tài chính”.[1, tr.12]
Quản trị rủi ro là hệ thống cơ bản của một tổ chức tài chính, nó liên quan
đến việc xác định, đo lường, giám sát, kiểm soát, quản lý rủi ro nhằm đảm bảo:
- Các cá nhân liên quan đến rủi ro và được giao trách nhiệm quản trị rủi
ro phải hiểu rõ về rủi ro.
- Rủi ro của một ngân hàng nằm trong giới hạn xác định bởi Hội đồng
quản trị.
- Rủi ro trong việc ra quyết định phải tương xứng với mục tiêu và chiến
lược kinh doanh do Hội đồng quản trị đề ra.
- Quỹ dự phòng rủi ro bù đắp được các loại rủi ro dự kiến sẽ xảy ra.
- Rủi ro trong việc quyết định phải rõ ràng minh bạch.
- Có đủ vốn để bù đắp rủi ro.
1.2.1.2. Khái niệm về quản trị rủi ro hoạt động
Quản trị rủi ro hoạt động là “Q trình tổ chức tín dụng tiến hành các
hoạt động tác động đến rủi ro hoạt động, bao gồm việc thiết lập cơ cấu tổ
chức, xây dựng hệ thống các chính sách, phương pháp quản lý rủi ro hoạt
động để thực hiện quá trình quản lý rủi ro đó là xác định, đo lường, đánh giá,
quản lý, giám sát và kiểm tra kiểm soát rủi ro hoạt động nhằm bảo đảm hạn

chế tới mức thấp nhất rủi ro xảy ra”. [1, tr.14]

16


×