Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

PHẠM THỊ THANH NGỌC

QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
– CHI NHÁNH HUẾ

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016


Cơng trình được hồn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ HIỀN

Phản biện 1: ..........................................................................
.........................................................................
Phản biện 2: ...........................................................................
.........................................................................


Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học
viện Hành chính Quốc gia
Địa điểm: Phịng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận
văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia
Số:… - Đường…………… - Quận……………… - TP………………
Thời gian: vào hồi …… giờ …… tháng …… năm 201……..

Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính
Quốc gia hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành
chính Quốc gia


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận văn
Trong hoạt động kinh doanh nói chung, hoạt động ngân hàng thươ ng
mại nói riêng ln tiềm ẩn những rủi ro, có nguy cơ gây mất ổn định hệ
thống và làm giảm hiệu quả kinh doanh.
Khi nói đến rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
thương mại, chúng ta thường nghĩ đến các loại rủi ro như rủi ro tín dụng,
rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản…. Thế nhưng, trong thời gian gần đây,
rủi ro hoạt động hay còn gọi là rủi ro tác nghiệp và rủi ro vận hành lại
xuất hiện ngày càng nhiều, rất khó quản lý, đo lường và cũng chưa được
các ngân hàng thương mại quan tâm đúng mức nên ngày càng có xu
hướng gia tăng.
Thực tế hi ện nay, rủi ro ho ạt động của các ngân hàng thương mại
Việt Nam nói chung, của Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội nói
riêng có nhiều diễn biến phứ c tạp, thiệt hại gây ra ngày càng lớn, không
chỉ ảnh hưởng đến lợi nhuận và uy tín của ngân hàng mà cịn ảnh hưởng
tiêu cực đến nền kinh tế và đời sống của nhân dân.
Hệ thống quản trị rủi ro củ a Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội

được thực hiện thông qua hệ thống kiểm tra kiểm soát nộ i bộ, hệ thống cơ
quan quản trị rủi ro hệ thống bao gồm tập hợp các cơ chế, chính sách, quy
trình quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức củ a Ngân hàng Thương mại cổ phần
Quân đội được thiết lập trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật hiện
hành và được tổ chức thự c hiện nhằm đảm bảo phòng ngừa, phát hiện và xử
lý kịp thời các rủi ro và đạt được mục tiêu mà Ngân hàng Thương mại cổ ph
ần Quân đội đã đề ra. Tuy nhiên, quy trình quản trị rủi ro vẫn chủ yếu tập
trung cho qu ản trị rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro hoạt động chưa được chú
trọng và trong giai đoạn sơ khai ban đầu, hệ thống nhận diện và đo lường rủi
ro hoạt động đang được hình thành và xây dựng những bước đầu tiên, nên
chưa được khoa học, tự động hóa, q trình tổ chức thực hiện chưa đồng bộ,
có nhữ ng điểm chưa phù hợp với tình hình thực tế, nên hiệu quả kiểm sốt
rủi ro vẫn cịn thấp và MB Huế cũng nằm trong bối cảnh chung đó.

Xuất phát từ tình hình thự c tế đó, việc tìm hiểu về rủi ro hoạt động,
cách qu ản lý rủi ro hoạt động là yêu cầu cấp thiết và cũng chính là lý do
mà bản thân tơi chọn đề tài: “Quản trị rủi ro ho ạt động tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Quân đội –Chi nhánh Huế”.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Hiện nay, tại Việt Nam vẫn chưa có một khn khổ pháp lý chính
thức cho cơng tác quản trị rủi ro hoạt động. Các ngân hàng thương mại

1


vẫn đang chờ Ngân hàng Nhà nước sớm ban hành những quy định cụ thể
hướng dẫn triển khai hoạt động này trên tất cả các mặt từ thiết lập chính
sách, quy định, quy trình cho đến phương pháp đo lường, trích lập dự
phịng rủi ro hoạt động.
Hiện nay, đã có một số đề tài nghiên cứu về quản lý rủi ro hoạt động

ngân hàng thương mại nói chung, nhưng chưa có đề tài nào đánh giá cụ
thể, có hệ thống về quản lý rủi ro hoạt động của Ngân hàng thương mại
cổ phần Quân đội với đặc thù thực hiện chức năng theo chuẩn mực của
một ngân hàng thương mại. Liên quan đến vấn đề nghiên cứu của đề tài,
đã có một vài tác giả quan tâm nghiên cứu như:
“Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro
của các NHTM Việt Nam” năm 2009 của Chu Thị Hương Giang. Thực
hiện nghiên cứu các chuẩn mực và các quy định trong hiệp ước quốc tế
Basel II để làm cơ sở ứng dụng Basel II vào quản trị rủi ro của hệ thống
ngân hàng thương mại Việt Nam.
“Quản lý rủi ro tác nghiệp đối với ngân hàng thương mại Việt
Nam” năm 2010 của Nguyễn Thị Thúy Hằng - Phòng quản lý rủi ro thị
trường và tác nghiệp Ngân hàng Công thương Việt Nam. Với việc
nghiên cứu đề xuất các giải pháp thiết lập khuôn khổ pháp lý chính thức
cho hoạt động quản lý rủi ro tác nghiệp trên cơ sở xem xét áp dụng thông
lệ Basel II.
“Quản trị rủi ro tác nghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”
năm 2012 của Nguyễn Hoài Linh. Tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận và
thực tiễn quản lý rủi ro, đề xuất các giải pháp cơ bản tăng cường quản trị rủi
ro tác nghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.
“Quản trị rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng Công thương Việt Nam” của
Hồ Thị Thanh Xuân đưa ra cách nhìn tổng quan về quản lý rủi ro tác nghiệp.
Tuy nhiên các nghiên cứu từ năm 2009 đến nay đã xuất hiện nhiều loại rủi
ro mới nên yêu cầu phải nhận diện và có giải pháp phù hợp.

Một số nghiên cứu của các tác giả trên các tạp chí, website như “
Quản lý rủi ro tác nghiệp đối với ngân hàng thương mại Việt Nam” của
Nguyễn Thị Thúy Hằng, “ Quản lý rủi ro tác nghiệp trong ngân hàng
hiện nay”,… tuy nhiên chưa đưa ra các giải pháp toàn diện.
Tuy nhiên, đối với quản trị rủi ro hoạt động tại MB Huế thì đến nay vẫn chưa

có cơng trình nào nghiên cứu một cách đầy đủ, hồn chỉnh và hệ thống.

- Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
Mục đích: Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị

rủi ro hoạt động tại MB Huế.
- Nhiệm vụ:

2


+ Nghiên cứu lý luận cơ bản về rủi ro, rủi ro hoạt động và quản trị rủi
ro hoạt động trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
+ Mô tả quy trình quản trị rủi ro hoạt động và đánh giá thực trạng
quản trị rủi ro hoạt động theo quy trình tại MB Huế, từ đó làm rõ những
hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế đó.
+ Đề xuất các kiến nghị, giải pháp để hồn thiện cơng tác QTRRHĐ, hạn
chế tối đa các rủi ro hoạt động có thể xảy ra tại MB Huế.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu:
+Về lý luận: Hệ thống hóa những vấn đề về quản trị rủi ro hoạt động
trong hệ thống ngân hàng thương mại.
+Về thực tiễn: Nghiên cứu phân tích đánh giá cơng tác quản trị rủi ro
hoạt động tại MB Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian nghiên cứu: MB Huế.
+ Nội dung nghiên cứu: Công tác quản trị rủi ro hoạt động tại MB Huế

+ Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2013 - 2015.


5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn

- Phương pháp luận:
+ Luận văn dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mac Lenin.
+Cơ sở lý luận: Dựa trên cơ sở lý luận về ngân hàng và về quản trị
rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, phân tích thống kê kết
hợp các cơng thức, bảng biểu để tính tốn, minh họa, so sánh và rút ra
kết luận.
+ Phương pháp kế thừa những nghiên cứu đó có thu thập thơng tin,
tài liệu phục vụ cho việc nghiên cứu.
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là tham khảo các tài liệu, giáo trình, báo
chí, internet, các quyết định, các luật, quyết định, thông tư, hướng dẫn,..

+ Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp
những người cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu
đề tài tại đơn vị.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa khoa học:
Đề tài hệ thống hóa một cách ngắn ngọn nhưng khá đầy đủ những
vấn đề lý luận căn bản về công tác quản tr ị rủi ro hoạt động của Ngân
hàng thương mại dựa trên nhi ều nguồn tài liệu khác nhau. Vì vậy, kết
quả của đề tài này có thể được sử dụng như là tài liệu tham khảo về lĩnh
vực quản trị rủi ro của các ngân hàng thương mại.

3



- Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả của đề tài nghiên cứu này là một nguồn thơng tin hữu ích cho các
nhà quản lý của MB Huế để đưa ra các quyết định, chính sách phù hợp nhằm cải
thiện cơng tác quản trị rủi ro hoạt động nói riêng cũng như công tác quản trị rủi
ro chung của ngân hàng trong tương lai, góp phần đảm bảo tính an tồn và nâng
cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đồng thời đưa ngành
ngân hàng tiến tới mục tiêu phát triển càng ngày càng bền vững.

7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được chia thành 3 chương:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về quản trị rủi ro hoạt động trong các

Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại MB Huế Chương 3:
Định hướng và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác

quản trị rủi ro hoạt động tại MB Hu ế
Chương 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI TO HOẠT ĐỘNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở khoa học về Ngân hàng thương mại và quản trị rủi ro
hoạt động tại Ngân hàng thương mại
1.1.1. Ngân hàng thương mại và các rủi ro trong kinh doanh ngân hàng

1.1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại
* Khái niệm về Ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại là một

tổ chức trung gian tài chính cung cấp danh mục dịch vụ tài chính đa
dạng, với hoạt động cơ bản là nhận gửi, cho vay và thanh tốn (Theo
Luật các Tổ chức tín dụng)
Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh đặc biệt, một loại hình kinh
doanh đặc thù trong nền kinh tế. Nó đặc biệt bởi nhiều lý do khác nhau
nhưng lý do quan trọng nhất là do loại hàng hóa chủ yếu mà nó kính
doanh là loại hàng hóa đặc biệt: tiền tệ.
* Đặc điểm
- Là chủ thể thường xuyên nhận và kinh doanh tiền gửi. Cho vay,
nhận gửi hay kinh doanh tiền gửi là hoạt động có tính đặc trưng riêng có
của các ngân hàng thương mại. Hai loại hình hoạt động này làm cho
ngân hàng thương mại khác với các loại hình doanh nghiệp khác trong
nền kinh tế thị trường.

4


* Nội dung hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại: Tùy theo
pháp luật của từng quốc gia và theo từng thời kỳ, ngân hàng thương mại
thực hiện các hoạt động kinh doanh với mục đích tạo ra lợi nhuận. Một
cách tổng quá, hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại là việc
cung cấp các “ dịch vụ nhằm đáp ứng các nhu cầu về tài chính của khách
hàng” bao gồm:
- Dịch vụ tiền gửi và tiết kiệm
- Cho vay và đầu tư dự án
- Dịch vụ chuyển tiền và thanh tốn
- Các dịch vụ tài chính và tư vấn
- Các dịch vụ khác như bảo quản vật có giá, cho thuê két,…
1.1.1.2. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
* Khái niệm về rủi ro: cụm từ “rủi ro” được định nghĩa theo nhiều cách

khác nhau nhưng nhìn chung có thể chia ra hai quan điểm:
Lợi
Nhuận

Rủi ro

* Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng là một loại hình kinh doanh đặc
thù, được biểu hiện thông qua các rủi ro đặc thù mà ngành ngân hàng
phải đối mặt. Có thể phân thành các loại rủi ro sau:
- Rủi ro tín dụng
- Rủi ro thanh khoản
- Rủi ro lãi suất
- Rủi ro tỷ giá
- Rủi ro hoạt động ngoại bảng
- Rủi ro hoạt động
RỦI RO
TÍN DỤNG
RỦI RO
THỊ
TRƯỜNG

RỦI RO
HOẠT ĐỘNG

RỦI RO
THANH
KHOẢN

RỦI RO

TÀI SẢN

Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro cơ bản

5


1.1.2. Rủi ro hoạt động của các Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro hoạt động
Theo Basel II: Rủi ro hoạt động được định nghĩa là rủi ro tổn thất do qui
trình nội bộ khơng đầy đủ hoặc không hiệu quả, do con người và hệ thống
hoặc các sự kiện bên ngoài.[1, tr.8]. Định nghĩa này bao gồm rủi ro pháp lý
nhưng không bao gồm rủi ro chiến lược và rủi ro danh tiếng.

- Con người
- Quy trình
- Hệ thống
- Các sự kiện bên ngoài
RỦI RO
HOẠT ĐỘNG

Con người
- Hành vi của nhân viên
- Quản lý cán bộ không
hiệu quả

Hệ thống

Quy trình
Bất cập, chưa hồn

chỉnh, chưa phù hợp

- Hệ thống CNTT
- Các hệ thống hỗ
trợ/dự phòng khác

Khách quan
- Lừa đảo
- Bất khả kháng
- Chính sách

Sơ đồ 1.2. Các yếu tố trong rủi ro hoạt động
1.1.2.2. Đặc điểm của rủi ro hoạt động
Rủi ro hoạt động là loại rủi ro tiềm ẩn
Rủi ro hoạt động thường xuyên thay đổi
Rủi ro hoạt động có thể gây ra tác động thứ cấp
Rủi ro hoạt động được đặc trưng bởi hai yếu tố
1.1.2.3. Phân loại rủi ro hoạt động
* Rủi ro từ bên trong nội bộ ngân hàng, bao gồm: Rủi ro do cán bộ, nhân viên ngân hàng gây ra:

- Rủi ro do các quy định, quy trình nghiệp vụ:
- Rủi ro từ các hệ thống hỗ trợ khác:
* Rủi ro do tác động bên ngoài, bao gồm:
Rủi ro do hành vi của các đối tượng bên ngoài như lừa đảo, trộm
cắp, giả mạo giấy tờ…
- Rủi ro do tác động của các sự kiện bên ngoài hoặc do tự nhiên
(thiên tai, dịch bệnh…) gây thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
- Rủi ro do chính sách như sự thay đổi của các văn bản, quy định của
Chính phủ, các Bộ ngành có liên quan làm ảnh hưởng đến hoạt động

kinh của ngân hàng.

6


1.1.2.4. Hậu quả của rủi ro hoạt động
- Đối với hoạt động thanh tốn
- Đối với hoạt động tài chính

- Đối với lĩnh vực công nghệ thông tin
- Đối với hoạt động marketing và bán hàng
- Đối với hoạt động quản lý nhân sự
- Đối với uy tín của ngân hàng
1.1.2.5. Mối quan hệ giữa rủi ro hoạt động với các loại rủi ro khác trong
ngân hàng

Rủi ro
hoạt động

Tác động
-->Lỗi qui trình dẫn đến tổn thất tín dụng
--> Giả định hoặc các dữ liệu khơng chính xác dẫn
đến những quyết định kém
-->Những vụ lừa đảo lớn, lỗi mơ hình thanh khoản,
báo cáo hoặc giải định
-->Lỗi hoạ t động, đặc biệt là khi được công bố sẽ ảnh
hưởng đến danh tiếng

<-- -->
'--> Lỗi trong các giả định hoặc phỏng đoán

'--> Chiến lược ảnh hưởng đến các hoạt động của
ngân hàng
<-- -->
-->Hoạt động thực tế không đúng với qui định, qui
chế
-->Qui định nội bộ, pháp luật thay đổi
--> tác động một chiều
<-- --> tác động hai chiều

Các rủi ro khác
Rủi ro tín dụng
Rủi ro thị trường
Rủi ro thanh
khoản
Rủi ro danh tiếng
Rủi ro chiến lược

Rủi ro tuân thủ, rủi
ro pháp lý

Sơ đồ 1.3. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro 1.2.
Quản trị rủi ro hoạt động tại các Ngân hàng thương mại

1.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro và quản trị rủi ro hoạt động
1.2.1.1. Khái niệm về quản trị rủi ro
Quản trị rủi ro là hệ thống cơ bản của một tổ chức tài chính, nó
liên quan đến việc xác định, đo lường, giám sát, kiểm soát, quản lý rủi
ro nhằm đảm bảo:
- Các cá nhân liên quan đến rủi ro và được giao trách nhiệm quản
trị rủi ro phải hiểu rõ về rủi ro.

- Rủi ro của một ngân hàng nằm trong giới hạn xác định bởi Hội
đồng quản trị.
- Rủi ro trong việc ra quyết định phải tương xứng với mục tiêu và
chiến lược kinh doanh do Hội đồng quản trị đề ra.
- Quỹ dự phòng rủi ro bù đắp được các loại rủi ro dự kiến sẽ xảy ra.
- Rủi ro trong việc quyết định phải rõ ràng minh bạch.
- Có đủ vốn để bù đắp rủi ro.

7


1.2.1.2. Khái niệm về quản trị rủi ro hoạt động
Quản trị rủi ro hoạt động là “Quá trình tổ chức tín dụng tiến hành các
hoạt động tác động đến rủi ro hoạt động, bao gồm việc thiết lập cơ cấu
tổ chức, xây dựng hệ thống các chính sách, phương pháp quản lý rủi ro
hoạt động để thực hiện quá trình quản lý rủi ro đó là xác định, đo lường,
đánh giá, quản lý, giám sát và kiểm tra kiểm soát rủi ro hoạt động nhằm
bảo đảm hạn chế tới mức thấp nhất rủi ro xảy ra”. [1, tr.14]
1.2.2. Sự cần thiết của quản trị rủi ro hoạt động tại các Ngân hàng
thương mại
- Mơi trường cạnh tranh gay gắt địi hỏi chất lượng dịch vụ phải được
nâng lên điều đó là cho áp lực về công việc cũng như hiệu quả cơng việc
ngày càng gia tăng.
- Trong q trình xử lý, tốc độ và khối lượng giao dịch ngày càng
tăng do đó có thể xảy ra lỗi và sai sót trong thao tác nghiệp vụ.
- Sự gia tăng của các dịch vụ ngân hàng hiện đại như internet
banking, mobile banking, auto bank…và kéo theo đó là một loạt tội
phạm mới xuất hiện trong lĩnh vực ngân hàng.
- Hiện nay, các ngân hàng ngày càng áp dụng nhiều hơn các công
nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động kinh doanh nhằm thỏa mãn tối đa

nhu cầu của khách hàng. Song điều đó cũng làm cho các ngân hàng ngày
càng phụ thuộc nhiều hơn vào công nghệ, và như vậy rủi ro về công
nghệ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động ngân hàng.
Việc nâng cao hiệu quả của quản trị rủi ro hoạt động nhằm: Về mặt pháp lý: Hoàn thiện các quy định về mặt pháp lý

- Phòng ngừa: Nhằm chống đỡ những tổn thất không lường trước.
- Tạo ra tính vượt trội: Cơ hội cần được khai phá và tạo ra nhiều lợi
nhuận, từ đó nâng cao năng lực quản trị rủi ro hoạt động
1.2.3. Nguyên tắc quản trị rủi ro hoạt động

Có 11 nguyên tắc trong quản lý rủi ro hoạt động (theo Basel II):
- Hội đồng quản trị phải giữ vai trò lãnh đạo trong việc thiết lập văn
hóa quản trị rủi ro một cách rõ ràng.
- Ngân hàng phát triển, thực hiện và duy trì một khung tích hợp đầy
đủ tồn bộ qui trình quản lý rủi ro của ngân hàng.
- Hội đồng quản trị phải thiết lập, chuẩn y và tái xét định kỳ khung
quản trị rủi ro hoạt động.
- Hội đồng quản trị phải chuẩn y và tái xét khẩu vị rủi ro và báo cáo sức
chịu đựng về rủi ro hoạt động xem có phù hợp với đặc điểm, chủng loại và
mức độ rủi ro hoạt động mà ngân hàng sẵn sàng chấp nhận.

8


- Quản lý cấp cao phải phát triển một cấu trúc quản trị rõ ràng, hiệu
quả và tinh gọn với trách nhiệm để hội đồng quản trị chuẩn y.
- Quản lý cấp cao phải đảm bảo nhận diện và đánh giá sự tồn tại
của quản trị rủi ro trong mọi sản phẩm quan trọng, hoạt động, qui trình
và hệ thống để bảo đảm rằng những rủi ro hiện hữu và những động cơ
được kiểm soát tốt.

- Quản lý cấp cao phải đảm bảo rằng có một qui trình chấp thuận
đối với mọi sản phẩm mới, hoạt động, qui trình và hệ thống đã được
đánh giá đầy đủ rủi ro hoạt động.
1.2.4. Qui trình quản trị rủi ro hoạt động
Để quản trị rủi ro hoạt động hiệu quả cần phải thiết lập một khung quản

trị bao gồm các nội dung cơ bản:
- Xây dựng chiến lược với trọng tâm là xác định khẩu vị rủi ro
- Xác định cấu trúc tổ chức quản trị rủi ro
- Thiết lập chế độ báo cáo nội bộ với hệ thống chỉ tiêu (KPIs) hiệu quả
- Thiết lập qui trình quả trị rủi ro hoạt động với hệ thống công cụ hiệu
quả bao gồm: nhận diện/đánh giá, đo lường, quản lý, giám sát/kiểm soát.

- Thiết lập hệ thống công nghệ thông tin hiện đại để tích hợp trong
việc tập hợp dữ liệu, phân tích, đo lường và mơ hình hóa.
NHẬN DIỆN

-

Tự đánh giá rủi ro và kiểm soát rủi ro
Thu thập dữ liệu rủi ro hoạt động
Ghi nhận kiểm tốn nội bộ/độc lập
Qui trình rà soát sản phẩm mới
ĐO LƯỜNG

GIÁM SÁT/BÁO CÁO
- Các chiến lược giảm thiểu rủi ro
- Kế
- hoạch kinh doanh liên tục
- Quản lý dịch vụ th ngồi

- Mơi trường kiểm sốt nội bộ

- Phân tích dữ liệu rủi ro hoạt động
- Đo lường vốn chịu rủi ro hoạt động
- Dự phòng tổn thất, phân bổ vốn

KIỂM SOÁT/GIẢM THIỂU
- Ủy ban quản lý rủi ro hoạt động
- Hệ thống báo cáo quản lý rủi ro hoạt động
+ Báo cáo quản lý rủi ro hoạt động định kỳ
+ Báo cáo KRIs
+ Báo cáo sự cố bất ngờ

Sơ đồ 1.4. Mơ hình Quy trình quản lý rủi ro hoạt động

9


1.2.4.1. Nhận diện rủi ro hoạt động
* Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến mơ hình tổ chức bộ máy và an
tồn nơi làm việc.
* Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến cơ chế, chính sách, quy định bao

gồm:
* Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến gian lận nội bộ
* Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến gian lận bên ngoài
* Dấu hiệu rủi ro liên quan đến q trình xử lý cơng việc
* Dấu hiệu rủi ro liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin
* Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến thiệt hại tài sản
1.2.4.2. Đo lường rủi ro hoạt động

Rủi ro hoạt động được đo lường qua 2 phương pháp: định tính và định
lượng.
- Phương pháp định tính
- Phương pháp định lượng:
1.2.4.3. Kiểm soát và giảm thiểu rủi ro hoạt động
Nội dung của các phương án phòng ngừa và giảm nhẹ rủi ro hoạt động
bao gồm:
- Ban hành, sửa đổi, bổ sung các chính sách, quy định và quy trình
nghiệp vụ cho phù hợp.
- Tăng cường việc kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các quy
định, quy trình nghiệp vụ.
- Thu thập, tổng hợp số liệu, tài liệu và các văn bản liên quan đến rủi ro
hoạt động trong kỳ báo cáo.
- Xây dựng kế hoạch phòng ngừa, giảm nhẹ rủi ro hoạt động thông qua
việc xây dựng kịch bản và thực hiện diễn tập phương án giảm thiểu rủi ro
đối với các sự cố bất ngờ, phân bổ vốn để phòng ngừa rủi ro, mua bảo hiểm
để giảm thiểu rủi ro.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch phòng ngừa và giảm nhẹ rủi ro hoạt động;
đồng thời, xây dựng kế hoạch khắc phục, sửa chữa sai sót.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ.
- Rà soát, chỉnh sửa, ban hành bổ sung các chế tài xử lý đối với các hành
vi vi phạm trong q trình tác nghiệp.
1.2.4.4. Kiểm sốt rủi ro hoạt động
Mục tiêu của việc kiểm soát rủi ro nhằm:
- Cải tiến khả năng phát hiện sớm các rủi ro chưa được phát hiện, chưa
được kiểm soát hoặc đang bị coi nhẹ.
- Đánh giá tốt hơn khả năng chấp nhận rủi ro đã được phát hiện.

10



- Xây dựng các biện pháp kiểm soát, thay thế có hiệu quả hơn đối với
các rủi ro khơng thể chấp nhận được.
- Triển khai sớm hơn và tốt hơn các hành động nhằm giảm nhẹ rủi ro
và các biện pháp để tránh tổn thất.
Bảng 1.1. Kiểm soát rủi ro hoạt động theo KPMG International
Mức độ rủi ro
Kế hoạch hành động
- Kiểm sốt nhanh chóng.
- Giám sát bảo đảm duy trì kiểm sốt.
1-4
- Quản lý theo các quy trình thơng thường.
Mức thấp
- Cải tiến nếu có thể.
- Lập báo cáo rủi ro.
- Có kế hoạch nhằm giảm bớt rủi ro.
5-8
- Đánh giá rủi ro và có hành động thích hợp.
Trung bình
- Các hành động phải được kiểm sốt.
- Lập báo cáo rủi ro và theo dõi.
- Đánh giá rủi ro càng sớm càng tốt (công việc đang
tiến hành).
9-12
- Chỉ thực hiện hoạt động kinh doanh trong giới hạn
Đáng kể
rủi ro chấp nhận được và liên hệ với người QLRR
về những hoạt động đó.
- Lập báo cáo về sự cố và theo dõi.
- Khơng hoạt động cho đến khi hồn thành đánh giá

rủi ro.
15-25
- Nếu không giảm thiểu được rủi ro phải báo cáo
Nghiêm trọng
Giám đốc và người QLRR.
- Lập báo cáo sự cố và theo dõi.

(Nguồn: KPMG International 2007)
1.2.4.5. Báo cáo thông tin quản lý rủi ro hoạt động
Các thông tin quản lý rủi ro phải được thể hiện thông qua hệ thống báo
cáo.
- Nội dung báo cáo bao gồm các thông tin về rủi ro tác nghiệp nghiêm
trọng đang gặp phải, những sự cố và hậu quả rủi ro cùng với những dự tính
để khắc phục, tính hiệu quả của các giải pháp đã đề ra, các khu vực áp lực
có thể xảy ra rủi ro tác nghiệp và từng bước kiểm soát rủi ro tác nghiệp.
- Xây dựng hệ thống thông tin đầu vào phục vụ quản lý rủi ro hoạt
động, dựa trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại nhằm đáp ứng hiệu
quả yêu cầu quản trị rủi ro hoạt động.

11


1.2.4.6. Trích lập, phân bổ và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro hoạt động

* Phương pháp chỉ số cơ bản KBIA
KBIA = GIi x α n1/n
* Phương pháp chuẩn hóa SA
Các yếu tố Beta đặt cho các mảng hoạt động kinh doanh
Tài trợ doanh nghiệp (β1)
18% Chi trả và thanh toán (β4)

Thương mại và bán hàng (β2) 18% Các dịch vụ ngân hàng đại lý (β6)
Ngân hàng bán lẻ (β3)
12% Quản lý tài sản (β7)
Ngân hàng thương mại (β4)
15% Mơi giới bán lẻ (β7)

18%
15%
12%
12%

Tổng chi phí vốn được tính theo công thức sau:
KTSA = { max{ GI x β ,0}năm 1−3}/3
* Phương pháp đo lường tiên tiến AMA (Advanced Measurement
Approach)
1.2.5. Các tiêu chí đánh giá cơng tác quản trị rủi ro
Hiệu quả quản lý rủi ro hoạt động trong ngân hàng được phản ánh thông
qua nhiều yếu tố, song để dễ dàng và thường xuyên nhận biết được hiệu
quả đem lại người ta thường dùng các tiêu chí sau đây để đánh giá:
1.2.5.1. Các chỉ tiêu định lượng
* Chỉ tiêu thứ nhất: Số lượng các dấu hiệu phát sinh trong kỳ báo cáo
* Chỉ tiêu thứ hai: Xác suất xuất hiện các dấu hiệu rủi ro
* Chỉ tiêu thứ ba: Số lượng các sự cố phát sinh trong kỳ
* Chỉ tiêu thứ tư: Tổng số tổn thất tính bằng tiền xảy ra trong kỳ báo cáo

* Chỉ tiêu thứ năm: Số lượng vốn phân bổ cho rủi ro hoạt động - trích
lập dự phịng rủi ro
1.2.5.2. Các chỉ tiêu định tính
Để đánh giá hiệu quả quản lý rủi ro hoạt động của mỗi ngân hàng,
không chỉ dựa trên các tiêu chí định lượng mà cịn dựa vào các yếu tố định

tính như việc phân tích, đánh giá mơ hình quản lý rủi ro hoạt động, đánh
giá bộ máy tổ chức cũng như quy trình quản lý rủi ro, các biện pháp phịng
ngừa, giảm thiểu rủi ro…
1.2.6. Các cơng cụ quản trị rủi ro hoạt động
- Tự đánh giá rủi ro và kiểm soát (RCSA-Rick anh Control Self
Assessment): đây là việc phát hiện và đánh giá các rủi ro hoạt động tiềm
tàng, tăng cường nhận biết rủi ro, thảo luận và xây dựng kế hoạch hành
động hoặc xử lý để giảm thiểu rủi ro. RCSA được thực hiện bởi chính các
nhân viên nhân hàng thông qua các bảng hỏi, phỏng vấn, thông qua hội
thảo.

12


Sơ đồ 1.5. Mơ hình bản đồ rủi ro hoạt động
1.3. Kinh nghiệm quốc tế về quản trị rủi ro hoạt động tại các NHTM
và bài học kinh nghiệm rút ra
1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế
Một số ngân hàng sử dụng tối đa nguồn lực từ bên ngoài để quản trị
rủi ro hoạt động như ING Group thuê IBM để quản trị rủi ro hoạt động.
Citibank sử dụng phần mềm CLS (continuous linked settlement), thực hiện
quản trị rủi ro hoạt động theo các tiêu chuẩn và chính sách rủi ro và kiểm
soát trên cơ sở tự đánh giá rủi ro; hoạt động của các phòng, ban, đơn vị
kinh doanh được xác định, đánh giá thường xuyên từ đó các quyết định
điều chỉnh và sửa đổi hoạt động để giảm thiểu rủi ro hoạt động được đưa
ra; các hoạt động này được tài liệu hóa và cơng bố trong ngân hàng; các chỉ
số đo lường rủi ro chính được xác định kỹ lưỡng và cụ thể, đấy là điều kiện
để Citibank thực hiện quản trị rủi ro hoạt động.
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại Việt Nam
Bài học từ ngân hàng lớn trên thế giới, từ thực tiễn triển khai thành

công, thất bại cho thấy, việc tăng cường quản trị rủi ro hoạt động sẽ giúp
cho các ngân hàng giảm nhẹ được chi phí, tổn thất từ các hoạt động tác
nghiệp, bảo vệ uy tín của ngân hàng và giúp cho các ngân hàng kinh doanh
an toàn, hiệu quả. Thông qua các nguyên tắc chung của Basel II và kinh
nghiệm của các ngân hàng trên thế giới, các ngân hàng thương mại tại Việt
Nam đã từng bước triển khai áp dụng công tác quản trị rủi ro hoạt động.

13


1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội
Trên cơ sở kinh nghiệm của các tổ chức tài chính quốc tế và các ngân
hàng trong hệ thống, MB đúc rút được một số bài học kinh nghiệm như
sau:
Chương 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI

NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HUẾ
2.1.Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh
Huế
2.1.1. Môi trường và tiềm năng kinh doanh trên địa bàn
Đối thủ cạnh tranh tại địa bàn: Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế có 26 ngân hàng đang hoạt động, trong đó có 18 ngân hàng
thương mại cổ phần với số lượng điểm giao dịch 112 điểm. Về quy mô
huy động vốn: tổng huy động vốn đến 2015 là 29.246 tỷ, tăng 1,6 lần so
với 2011, trong đó khối ngân hàng quốc doanh chiếm 59% thị phần,18
ngân hàng cổ phần chiếm 41%, tương ứng 12.022 tỷ. MB đạt 1.131 tỷ,
tốc độ tăng trưởng 1,5 lần so với 2011, chiếm 9,4% thị phần 18 ngân
hàng cổ phần và 4% tổng thị phần (giữ nguyên so với 2011), xếp thứ 4

sau Sacom, VP, Nam Việt nhưng xếp thứ nhất về nguồn TCKT. Về quy
mơ tín dụng: Tổng dư nợ đến 2015 là 22.356 tỷ, tăng 1,9 lần so với
2011, trong đó khối ngân hàng quốc doanh chiếm 66% thị phần,18 ngân
hàng cổ phần chiếm 34%, tương ứng 7.947 tỷ. MB đạt 794 tỷ, tốc độ
tăng trưởng 2,4 lần so với 2011 (bình quân thị trường tăng 1,9 lần),
chiếm 11% thị phần trong 18 ngân hàng cổ phần (tăng thị phần 2% so
với 2011) và giữ nguyên 4% tổng thị phần.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại
cổ phần Quân đội - Chi nhánh Huế
Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) được thành lập theo quyết định số
00374/GP-UB ngày 30/12/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội
và chính thức hoạt động vào ngày 4/11/1994 với tên giao dịch đầy đủ là
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội (tên viết tắt là Military Bank)
với vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng. Hiện nay Ngân hàng có trụ sở
chính tại số 21 Cát Linh, Hà Nội.
Bộ máy tổ chức của MB Huế gồm các phòng ban như sau:

14


Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức của MB Huế
2.1.3 Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ
phần Quân đội- Chi nhánh Huế trong thời gian qua

2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn
Nguồn vốn của NHTM là giá trị tiền tệ mà NHTM huy động được
trên thị trường thông qua các nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay và một số
nguồn khác. Hiệu quả hoạt động của bộ phận huy động vốn có ý nghĩa
quyết định tới kết quả hoạt động chung của toàn Ngân hàng.


Biểu đồ 2.1. Tình hình huy động vốn của MB từ 2013 -2015 Bảng 2.1.
Tình hình huy động vốn từ khách hàng của MB năm 2013 – 2015

(Đơn vị: Tỷ đồng)
TĂNG

STT

I
1
2
II
1
2

CHỈ TIÊU
Phân loại theo đối
tượng khách hàng
Tiền gửi TCKT
Tiền gửi cá nhân
Phân loại theo hình
thức tiền gửi
Tiền gửi KKH
Tiền gửi có kỳ hạn

NĂM
2013

TĂNG


NĂM
2014

TRƯỞNG
2014/2013
(%)

NĂM
2015

TRƯỞNG
2014/2015
(%)

822
152
670

1,172
336
836

143
221
125

1,134
238
896


97
71
107

822
68
754

1,172
195
977

143
287
130

1,134
189
945

97
97
97

(Nguồn: Báo cáo thường niên MB)

15


2.1.3.2. Hoạt động tín dụng

Bảng 2.2. Tình hình cho vay của MB năm 2013 - 2015
(Đơn vị: tỷ đồng)
STT
I
1
2
II
1
2

CHỈ TIÊU
Tổng dư nợ cho vay
Dư nợ vay KH TCKT
Dư nợ vay KH cá nhân
Số lượng khách hàng
Khách hàng TCKT
Khách hàng KHCN

NĂM
2013

NĂM
2014

471
355
116
24,545
421
24,124


701
489
212
28,799
926
27,873

TĂNG
TRƯỞNG
2014/2013
(%)
149
138
183
117
220
116

TĂNG
NĂM TRƯỞNG
2015 2014/2015
(%)
794
113
535
109
259
122
32,592

113
1059
114
31,533
113

(Nguồn: Báo cáo thường niên MB)
Bảng 2.3. Chất lượng tín dụng của MB từ năm 2013 - 2015
(Đơn vị: tỷ đồng)
NHÓM
NỢ

CHỈ TIÊU

1
2
3
4
5

Tổng dư nợ cho vay
khách hàng
Nợ đủ tiêu chuẩn
Nợ cần chú ý
Nợ dưới tiêu chuẩn
Nợ nghi ngờ
Nợ có khả năng mất vốn

NĂM 2013
Tỷ

Giá trị
trọng
470.9
429
27.9
14
0
0

100
91.1
5.9
3.0
0.0
0.0

NĂM 2014
Tỷ
Giá trị trọng
701.1
692.0
8.9
0.2

100
98.7
1.3
0.0
0.0
0.0


NĂM 2015
Tỷ
Giá trị
trọng
794.3
765.9
23.9
4.1
0.4
0.0

(Nguồn: Báo cáo thường niên MB)
2.1.3.3. Các hoạt động khác
Bên cạnh những sản phẩm truyền thống như nhận tiền gửi và cho
vay, MB đã không ngừng nỗ lực cung ứng các sản phẩm, dịch vụ tài
chính mới nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách hàng. Bên
cạnh đó, MB cũng triển khai áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật
mới nhất nhằm hiện đại hoá, chuyên nghiệp hoá các nghiệp vụ kinh
doanh của Ngân hàng, tiến tới trở thành một trong những NHTM hàng
đầu ở Việt Nam trong việc triển khai các sản phẩm dịch vụ có hàm
lượng cơng nghệ cao.
Về hoạt động thanh tốn và kinh doanh thẻ
Về hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại tệ

16

100
96.4
3.0

0.5
0.1
0.0


2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.4. Thu nhập của MB năm 2013 - 2015
(Đơn vị: tỷ đồng)
STT

CHỈ TIÊU

NĂM 2013

NĂM 2014

NĂM 2015

124.2

129.4

129.0

I

Tổng thu

1


Thu từ lãi huy động

67.2

68.7

65.1

2

Thu từ lãi cho vay

49.2

54.2

57.4

3

Thu từ các hoạt động dịch vụ

5.4

5.2

5.0

4


Thu khác

2.4

1.3

1.5

II

Tổng chi

115.6

116.7

113.0

III

Lợi nhuận trước thuế

8.6

12.7

16.0

(Nguồn: Báo cáo thường niên MB)


2.2. Thực trạng công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Huế
2.2.1. Cơ sở pháp lý cho công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Quân đội Quân đội
2.2.2.1. Các văn bản pháp lý của Chính phủ và của Ngân hàng Nhà
nước liên quan đến quản trị rủi ro hoạt động
Quản trị rủi ro hoạt động cho đến nay vẫn là cơng việc khá khó
khăn đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam, cho đến thời điểm này vẫn
chưa có một văn bản pháp lý chính thức nào từ phía Ngân hàng Nhà
nước quy định về quản trị rủi ro hoạt động cho các ngân hàng thương
mại Việt Nam. Do tính cấp thiết của cơng tác này, từ năm 2005, đã có
một số văn bản quy định liên quan đến quản trị rủi ro hoạt động.
2.2.2.2. Cơ chế chính sách về quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Quân đội
2.2.2. Mô hình quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Quân
đội

17


Sơ đồ 2.2. Mơ hình “3 cấp độ trong cơng tác quản trị rủi ro hoạt
động”
* Bộ máy quản trị rủi ro tại MB

Sơ đồ 2.3. Sơ đồ bộ máy quản trị rủi ro MB

18


2.2.3. Các công cụ quản trị rủi ro hoạt động

2.2.3.1. Thu thập dữ liệu tổn thất (LDC)
- Các bước thực hiện:
Thiết
lập
nguồn
dữ liệu

Xác định các
sự kiện
tổn thất

Xác định
nguyên nhân rủi
ro và sự kiên
gây tổn thất

Phân loại
sự kiện tổn
thất

Xác định
cách thức
xử lý rủi
ro

Sốt xét
dữ liệu tổn
thất

Đề xuất

biện pháp
xử lí

2.2.3.2. Tự đánh giá kiểm soát và rủi ro (RCSA)
- Các bước thực hiện:
Xác định các
rủi ro và kiểm
sốt cho
qui trình

Xây dựng
bảng câu hỏi
RCSA

Triển khai
bảng đánh giá

Đánh giá
rủi ro và
kiểm
sốt

Hồn
thiện việc
đánh giá

Sốt xét
và phê
duyệt báo
cáo


Lập báo
cáo
RCSA

2.2.3.3. Chỉ số rủi ro chính (KRI)

- Các bước thực hiện:

Thiết lập KPI

Xác định
phạm vị
và đơn vị
đo lường KRI

Triển khai áp
dụng tại đơn vị

Giám sát
Lập kế
Lập báo
giá trị được hoạch hành cáo KRI
báo cáo về động để giảm
KRI
thiểu rủi ro

Xác lập
dữ liệu
KRI


2.2.3.4. Hồ sơ rủi ro
Phản ánh các rủi ro của MB theo khả năng và tần suất xảy ra cũng như
mức độ ảnh hưởng của các rủi ro tại MB, thể hiện qua Bản đồ rủi ro.

Sơ đồ 2.4. Mơ hình bản đồ rủi ro hoạt động

19


- Các bước thực hiện:
Tổ chức hội thảo,
sắp xếp thứ tự
ưu tiên

Đánh giá rủi ro

Tổng hợp và
phân
tích số liệu

2.2.3.5. Tính vốn cho rủi ro hoạt động
ORC = €n=1-3 year(GI x 15%)/n
Gl: lãi gộp (dương) hàng năm của 3 năm gần nhất
N: số năm trong 3 năm liền kề mà MB có lãi gộp
- Cách tiếp cận tiêu chuẩn hóa (Standarrdized Approach)
ORCBL = GLBL x β
GLBL = Lãi
Β: là tỷ lệ % cố định do Ủy ban Basel quy định
2.2.4. Qui trình quản trị rủi ro hoạt động


Sơ đồ 2.5. Mơ hình qui trình quản trị rủi ro hoạt động
2.2.4.1 Qui trình xác định rủi ro
Bước 1: Xem
xét các nghiệp
vụ của
ngân hàng

Bước 2: Xác
định rủi ro

20

Bước 3:
Xác định các
nguyên nhân


2.2.4.2 Qui trình đánh giá rủi ro
Bước 1:
Bước 2:
Sốt xét
Xác định
dữ liệu hỗ
các rủi ro
trợ đánh
đơn lẻ

Bước 3: Xếp
hạng mức độ

ảnh hưởng và
tần suất rủi ro
(khả
năng
xảy ra)

giá

Bước 4: Tổng
hợp xếp hạng
và các lựa
chọn rủi ro
chính

2.2.4.3 Qui trình quản trị và giảm thiểu rủi ro
Bước 1: Xác
định phương
án kiểm soát

Bước 2: Xác định
các ảnh hưởng
của từng
phương
án

Bước 3: Sắp xếp
mức độ ưu tiên

Bước 4: Triển
khai các kiểm


các phương pháp
kiểm soát

soát rủi ro

2.2.4.4 Qui trình giám sát rủi ro
Bước 1: Giám sát

Bước 2: Sốt xét

Bước 3: cung cấp
thơng tin cảnh báo

2.2.4.5 Các hoạt động báo cáo
2.3. Đánh giá công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng
TMCP Quân đội chi nhánh Huế
2.3.1. Số lỗi phát sinh rủi ro hoạt động tại MB Huế
Bảng 2.5. Số lỗi phát sinh của MB Huế theo nghiệp vụ qua
các năm từ 2013-2015

STT
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11

LOẠI NGHIỆP VỤ
Huy động vốn
Chuyển tiền
Ngân quỹ
Tín dụng
Thanh tốn quốc tế
Kính doanh ngoại tệ
Nhân sự
Chứng từ
ATM
Tài chính
Thơng tin khách hàng
Tổng cộng

NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015
107
83
46
83
45
25
34
29
17
175
122

51
5
0
0
5
5
2
45
17
10
357
118
79
3
1
0
12
8
7
111
89
67
937
517
304

21


3.2.5. Đánh giá tần suất xảy ra rủi ro tại MB Huế

3.2.6. Đánh giá giá trị tổn thất do các rủi ro xảy ra tại MB Huế
Bảng 2.6. Giá trị tổn thất của MB Huế qua các năm từ 2013-2015

Đvt: triệu đồng
Giá
trị
giảm
trừ
Giá trị tổn
Giá trị
Năm tổn thất Cán bộ
thất thực
Khách hàng
Khác
tự bù đắp
hoàn trả
tế
2013
4,500
1,200
3,300
2014
45
40
5
2015
60
18
12
3

27
2.3.4. Những kết quả đạt được
* Thực hiện tốt quy trình kiểm sốt rủi ro trước, trong và sau khi
giao dịch
* Giảm thiểu được rủi ro, nâng cao chất lượng hoạt động
* Hệ thống công nghệ thông tin và bảo mật thông tin được đảm bảo
* Chất lượng cơng tác hậu kiểm và kiểm tra, kiểm sốt nội bộ từng
bước được nâng cao
2.3.5. Những tồn tại, nguyên nhân
2.3.5.1. Những tồn tại
Công tác quản lý rủi ro của MB Huế bên cạnh những kết quả đạt
được, vẫn còn những hạn chế đó là:
- Về cơ cấu quản trị rủi ro
- Về thu thập dữ liệu rủi ro hoạt động
- Về đo lường rủi ro hoạt động
- Về tính tuân thủ trong quá trình tác nghiệp
- Về chất lượng cơng tác kiểm tra, giám sát
- Về bố trí nhân sự
2.3.5.2. Những nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
Chương 3:
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN
CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI
NHÁNH HUẾ
3.1. Định hướng công tác quản trị rủi ro hoạt động của Ngân
hàng Thương mại cổ phần Quân đội- Chi nhánh Huế

22



3.1.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ
phần Quân đội-Chi nhánh Huế
* Định hướng hoạt động kinh doanh
STT
Chỉ tiêu
Mục tiêu năm 2017
Chất lượng
- Đạt > 98% cho tất cả các điểm.
1
dịch vụ
- Chất lượng dịch vụ nội bộ triển khai tốt.
- Văn hóa quản trị rủi ro được phổ biến.
Quản trị rủi ro - Giảm tỷ lệ sai sót trong vận hành xuống < 2%.
2
- Tỷ lệ nợ xấu < 1%.
- Tăng năng suất lao động lên 2 lần so với năm 2016.
- Khơng có nhân viên vi phạm đạo đức.
Con người
- Tỷ lệ RM/Tổng nhân sự > 45%, tỷ lệ nguồn
3
HIPO 1:1.
Tiết
kiệm 10% chi phí quản lý công vụ so với
Quản trị tài
kế hoạch được giao, đảm bảo các chi phí tài
chính
4
chính hạch tốn đúng.

10 khóa/q, 90% CBNV tham gia các chương trình
Đào tạo
5
đào tạo của Hội sở đạt tiêu chuẩn đào tạo MB.
Hỗ trợ kính
10% doanh số kế hoạch của chi nhánh.
doanh (bán
6
chéo sản phẩm)
3.1.2 Định hướng công tác quản trị rủi ro hoạt động
* Mục tiêu của công tác QTRRHĐ của MB:
* Các định hướng chung của hệ thống:
* Các định hướng về công tác QTRRHĐ của MB Huế
3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác rủi ro hoạt động tại Ngân
hàng TMCP Quân đội Chi nhánh Huế
3.2.1. Giải pháp về qui trình tác nghiệp
3.2.2. Giải pháp về cơ cấu tổ chức bộ máy
3.2.3.Giải pháp xây dựng chiến lược con người đáp ứng yêu cầu quản
lý rủi ro
3.2.4. Giải pháp nâng cao nhận thức về quản lý rủi ro hoạt động và
tính tuân thủ quy trình cho cán bộ nhân viên
3.2.5. Giải pháp chủ động xử lý linh hoạt, có hiệu quả các tình huống
do các sự kiện bên ngoài tác động
3.2.6. Giải pháp tăng cường đầu tư cơ sở vật chất đồng bộ và hiện đại,
đảm bảo mơi trường làm việc an tồn, thuận tiện
3.3 Kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội


23


×