Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

3 THUYET MINH BPTC HVAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.08 KB, 77 trang )

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG

PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Những căn cứ để lập biện pháp thi cơng
• Luật Xây dựng số 50/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
• Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
• Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành
Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng ;
• Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính Phủ về quản lý chi phí dự án
đầu tư xây dựng cơng trình;
• Nghị định 32/2015/ NĐ-CP ngày 14/8/2019 của chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng
• Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của chính phủ về quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi cơng xây dựng và bảo trì cơng
trình xây dựng
• Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
• Nghị định 42/2017/ND-CP ngày 05/4/2017 của chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng
• Căn cứ vào hồ sơ yêu cầu gói thầu cho dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ
thuộc Học viện An ninh nhân dân;
• Căn cứ vào tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam;
• Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn của liên bộ, của các bộ chuyên ngành;
• Căn cứ vào năng lực, điều kiện thực tế của nhà thầu;
2. Giới thiệu cơng trình:
2.1. Địa điểm xây dựng.
Cơng trình là khu nhà hiệu bộ hiện có của Học viện an ninh nhân dân.,
Đánh giá chung là địa hình sân đường xung quanh chủ yếu là bằng phẳng. Tuy
nhiên khi thi cơng cải tạo, sửa chữa các cơng trình này cịn có một số khó khăn như khối


lượng cơng việc chủ yếu là ở trên cao. Với yêu cầu, kế hoạch nhà thầu thi công cải tạo
vẫn cần đảm bảo cho cán bộ nhân viên khu hiệu bộlàm việc bình thường vì vậy nhà thầu
cần chia nhỏ khối lượng cơng việc theo khu vực riêng. Mặt khác các mặt giáp với cơng
trình xung quanh, kiến trúc lâu năm và cây, bồn cỏ đan xen. hiện tại đang sử dụng nên khi
thi công nhà thầu sẽ thêm biện pháp bảo vệ và phục hồi cảnh quan sân vườn.
2.2 Quy mô và đặc điểm cơng trình:
- Vị trí và diện tích khu đất:
- Nhà Hiệu bộ Học viện an ninh nhân dân là đơn nguyên độc lập thuộc khu hiệu bộ trường
Học viện an ninh nhân dân.

-1Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG

Trong đó, nhà Hiệu Bộ Học viện An ninh nhân dân được xây dựng từ năm 1996 với
công năng sử dụng chính là phục vụ cơng tác quản lý, giảng dạy đào tạo của Ban giám
hiệu, các phịng, khoa, bộ mơn khối lĩnh vực An ninh thuộc Bộ công an.
Khối nhà Hiệu Bộ hiện tại bao gồm 01 tòa nhà tổng diện tích sử dụng 3.386 m2
(trong đó diện tích sử tầng 1: 780m2, tầng 2: 780m2, tầng 3: 780 m2, tầng 4: 780m2, tầng
5: 266 m2). Phân chia gồm các văn phịng làm việc, văn phịng khoa, bộ mơn như sau:
Ban giám đốc Học viện

Khoa Quản lý nhà nước

Văn phòng Học viện

Khoa An ninh quốc gia

Phòng Tổ chức cán bộ


Khoa Phản gián

Phòng Quản lý đào tạo

Khoa nghiệp vụ trinh sát chống gián

Phòng Quản lý đào tạo vừa học vừa điệp
làm

Khoa An ninh điều tra
Phịng Văn thư lưu trữ

Bộ mơn Nghiệp vụ cơ sở

Phịng Thơng tin

Bộ mơn tâm lý

Phịng Khảo thí và Đảm bảo chất
lượng đào tạo

Tổ ANKT ANTT - NV7
Tổ Chống gián điệp 2

Khoa An ninh xã hội

Tổ AHS và GDKTHS - NV4

Khoa QLNN về ANQG


Tổ ANCTNB – NV7

-

Đặc điểm khí hậu:
Cơng trình thuộc đồng bằng Bắc Bộ, với vùng khí hậu bốn mùa rõ rệt. Khí hậu nói
chung thuộc loại nóng ẩm, chịu ảnh hưởng trực tiếp gió mùa Đơng bắc.
Khí hậu từ tháng 4 đến tháng 9
- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối:
42,30
- Nhiệt độ trung bình:
24,30
- Độ ẩm tương đối trung bình:
85,2%
- Độ ẩm tương đối thấp nhất:
82%
- Hướng gió chính: Gió Đơng Nam
Khí hậu từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau:
- Nhiệt độ trung bình :
230
- Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối:
3,10
- Độ ẩm tương đối trung bình:
84,5%
- Độ ẩm tương đối thấp nhất:
83%
- Gió chủ đạo: Đơng Bắc
Lượng mưa trung bình hàng năm : 1704 mm
- Hiện trạng cơng trình:

+ Phần bên trong đã xuống cấp và hư hỏng nhiều nơi.
+ Nền nhà cũ bẩn, một số chỗ có hiện tượng phồng rộp,
+ Tường trát vữa bata với lớp sơn màu hoàn thiện hoen ố, tường lâu ngày đã mục ải,
ngấm nước gây ẩm mốc.
+ Trần vách trong các phòng ở đã hỏng gây cảm giác xập xệ và thiếu an toàn, tiện nghi
+ Hệ thống cửa đi cửa sổ lâu ngày đã hỏng hóc
-2Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG

+ Hệ thống điện, cấp thoát nước sau những lần bổ xung nâng cấp tạm không đáp ứng
được nhu cầu thực tế, đảm bảo an toàn, các thiết bị đa phần cũ nát. Cần thay mới hệ thống
điện nước và thiết bị đồng bộ, đảm bảo vận hành hiệu quả, an tồn, sạch sẽ.
2.3 Tiến độ thực hiện gói thầu: 90 ngày.
3. Đánh giá thuận lợi, khó khăn, những vấn đề biện pháp thi công cần giải quyết.
3.1: Thuận lợi:
- Công trình có thiết kế kỹ thuật đầy đủ.
- Vật liệu sử dụng vào cơng trình thơng dụng, dễ mua sắm trên thị trường.
- Nguồn điện, nước sẵn có của Chủ đầu tư mà Nhà thầu có thể làm thủ tục th phục phụ
trong q trình thi cơng.
- Cơng trình nằm trong khu khn viên trường, đây là khu vực có mức độ an ninh đảm
bảo.
3.2: Khó khăn và những vấn đề mà BPTC cần giải quyết:
- Cơng trình là cơng trình cải tạo, do đó việc đảm bảo q trình phá dỡ, thay thế các phần
kết cấu cần loại bỏ khơng ảnh hưởng đến các cấu kiện khác.
- Cơng trình nằm trong khu vực tiếp giáp với khu dân cư nên việc giữ gìn vệ sinh, hạn chế
tiếng ồn, an tồn lao động địi hỏi Nhà thầu hết sức chú ý để khơng ảnh hưởng tới hoạt
động bình thường của dân cư và các cơ quan khu vực xung quanh.
- Cơng trình nằm trong nội thành Hà Nội, đo đó các vật tư vật liệu phải vận chuyển vào

ban đêm.
3.3. Những vấn đề đặt ra mà biện pháp tổ chức thi công cần giải quyết và đáp ứng.
- Giải quyết thủ tục xin phép cho phương tiện vận tải sử dụng đường giao thông trong địa
phương.
- Lập biện pháp thi cơng phải đảm bảo an tồn cho các phịng ban làm việc bình thường,
đảm bảo vệ sinh mơi trường, an tồn giao thơng và an ninh trật tự xã hội khu vực.
- Đảm bảo lưu trữ an toàn vật chất thiết bị hiện có của nhà trường.
- Biện pháp phải khả thi, đúng thực tế, tiết kiệm tối đa cho Chủ đầu tư.
- Biện phảp thi công phải đảm bảo chất lượng cơng trình đúng quy trình kỹ thuật chất
lượng, đáp ứng tối đa yêu cầu của Chủ đầu tư.
4. Tiêu chuẩn áp dụng cho cơng trình.
Tất cả các hạng mục công việc thi công trên công trường Nhà thầu: Công ty Cổ phần
tổng hợp Thanh Hà (gọi tắt là Nhà thầu) sẽ tuân thủ thực hiện theo các yêu cầu kỹ thuật,
tuân thủ các quy chuẩn, quy trình, quy phạm thi công hiện hành cũng như các chỉ định
của Chủ đầu tư để đảm bảo thi công theo đúng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được phê
duyệt. Tuỳ theo từng hạng mục công việc Nhà thầu sẽ áp dụng các tiêu chuẩn sau:
STT

Tên quy phạm và tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

I Các vấn đề chung
1. Cơng trình xây dựng - Tổ chức thi công

TCVN 4055:2012

2. Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy xây

TCVN 4056:2012

-3-

Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG

STT

Tên quy phạm và tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

dựng. Thuật ngữ - Định nghĩa
3. Sử dụng máy xây dựng . Yêu cầu chung

TCVN 4087:2012

4. Nghiệm thu các cơng trình xây dựng

TCVN 4091:1985

5. Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ
chức thi công
6. Máy xây dựng - Máy làm đất - Thuật ngữ và định
nghĩa
Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy xây
7.
dựng. Quy phạm nhận và giao máy xây dựng trong
sữa chữa lớn. Yêu cầu chung

8. Cơng tác thi cơng tịa nhà - Sai số hình học cho phép

TCVN 4252:2012

9. Quản lý chất lượng xây lắp cơng trình xây dựng.
Ngun tắc cơ bản
10. Đánh giá chất lượng xây lắp. Nguyên tắc cơ bản

TCVN 5637:1991

11. Bàn giao cơng trình xây dựng. Ngun tắc cơ bản

TCVN 5640:1991

12. Dung sai trong xây dựng cơng trình - Phần 1: Nguyên
tắc cơ bản để đánh giá và yêu cầu kỹ thuật
13. Dung sai trong xây dựng cơng trình – Phần 8: Giám
định về kích thước và kiểm tra cơng tác thi cơng
14. Xây dựng cơng trình - Dung sai - Cách thể hiện độ
chính xác kích thước – Nguyên tắc và thuật ngữ
Dung sai trong xây dựng cơng trình – Phương pháp
15.
đo kiểm cơng trình và cấu kiện chế sẵn của cơng trình
– Phần 1: Phương pháp và dụng cụ đo
Dung sai trong xây dựng cơng trình - Phương pháp đo
16.
kiểm cơng trình và cấu kiện chế sẵn của cơng trình Phần 2: Vị trí các điểm đo
17. Nền nhà chống nồm - Thiết kế và thi công
18. Quy định sử dụng hợp lý xi măng trong xây dựng
19. Nhà và cơng trình – Ngun tắc cơ bản xây dựng

cơng trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng.

TCVN 4473:2012
TCVN 4517:1988

TCVN 5593:2012

TCVN 5638:1991

TCVN 9259-1:2012
(ISO 3443-1:1979)
TCVN 9259-8:2012
(ISO 3443-8:1989)
TCVN 9261:2012
(ISO 1803:1997)
TCVN 9262-1:2012
(ISO 7976-1:1989)
TCVN 9262-2:2012
(ISO 7976-2:1989)
TCVN 9359:2012
TCXD 65:1989
TCXDVN 264:2002

-4Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG

STT


Tên quy phạm và tiêu chuẩn

20. Đường và hè phố – Ngun tắc cơ bản xây dựng cơng
trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng.
21. Nhà ở – Hướng dẫn xây dựng để đảm bảo người tàn
tật tiếp cận sử dụng.
II Cơng tác trắc địa
Quy trình kỹ thuật xác định độ lún cơng trình dân
1.
dụng và cơng nghiệp bằng phương pháp đo cao hình
học
2. Nhà cao tầng. Kỹ thuật đo đạc phục vụ công tác thi
công.
3. Công tác trắc địa trong xây dựng cơng trình . u cầu
chung
4. Nhà và cơng trình xây dựng - Xác định chuyển dịch
ngang bằng phương pháp trắc địa
5. Nhà và cơng trình dạng tháp - Xác định độ nghiêng
bằng phương pháp trắc địa
6. Kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa cơng
trình
III Cơng tác Bê tơng cốt thép tồn khối
1. Kết cấu bê tơng và bê tơng cốt thép tồn khối. Quy
phạm thi cơng và nghiệm thu.
2.
Kim loại. Phương pháp thử uốn.
3. Vật liệu kim loại. Thử kéo. Phần 1: Phương pháp thử
ở nhiệt độ phòng
4.
Xi măng Pooc lăng yêu cầu kỹ thuật chung.

5.

Xi măng Pooc lăng hỗn hợp. Yêu cầu kỹ thuật

6. Xi măng. Các tiêu chuẩn để thử xi măng
7.

Ký hiệu tiêu chuẩn
TCXDVN 265:2002
TCXDVN 266:2002

TCVN 9360:2012

TCVN 9364:2012
TCVN 9398:2012
TCVN 9399:2012
TCVN 9400:2012
TCVN 9401:2012

TCVN 4453:1995
TCVN 198 : 2008
TCVN 197-1:2014
TCVN 2682:2009
TCVN 6260 : 2009
TCVN 139 : 1991

Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 7570: 2006


8. Bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng.

TCVN 3105 : 1993

9. Bê tông nặng – Phương pháp thử độ sụt.

TCVN 3106 : 1993

10. Bê tông nặng- Phương pháp xác định cường độ nén

TCVN 3118 : 1993
-5-

Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG

STT

Tên quy phạm và tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

11. Bê tông nặng- Phương pháp xác định cường độ kéo
TCVN 3119 : 1993
khi uốn.
12. Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử
TCVN 7572-1÷20 : 2006
13. Bê tơng và vữa xây dựng - Phương pháp xác định pH


TCVN 9339:2012

14. Nước cho bê tông và vữa. Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 4506 : 2012

15. Mái và sàn bê tông cốt thép trong cơng trình xây
dựng. u cầu kỹ thuật chống thấm nước.
16. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Điều kiện tối
thiểu để thi công và nghiệm thu
17. Bể chứa bằng bê tông cốt thép - Thi công và nghiệm
thu
18. Thép cốt bê tông – Mối nối bằng ống ren

TCVN 5718:1993

19. Bê tông - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên

TCVN 8828:2011

20. Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén
bằng súng bật nẩy
Bê tông nặng - Phương pháp thử không phá hủy - Xác
21.
định cường độ nén sử dụng kết hợp máy đo siêu âm
và súng bật nẩy
22. Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp xác định thời
gian đông kết
23. Hỗn hợp bê tông trộn sẵn - Yêu cầu cơ bản đánh giá

chất lượng và nghiệm thu
24. Bê tông khối lớn - Thi công và nghiệm thu

TCVN 9334:2012

25. Cơng trình bê tơng cốt thép tồn khối xây dựng bằng
cốp pha trượt - Thi công và nghiệm thu
26. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn cơng
tác bảo trì
Kết cấu bê tơng cốt thép - Đánh giá độ bền của các bộ
27.
phận kết cấu chịu uốn trên cơng trình bằng phương
pháp thí nghiệm chất tải tĩnh
28. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn kỹ
thuật phòng chống nứt dưới tác động của khí hậu

TCVN 5724:1993
TCVN 5641:2012
TCVN 8163:2009

TCVN 9335:2012

TCVN 9338:2012
TCVN 9340:2012
TCVN 9341:2012
TCVN 9342:2012
TCVN 9343:2012
TCVN 9344:2012

TCVN 9345:2012


-6Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG

STT

Tên quy phạm và tiêu chuẩn

nóng ẩm
29. Bê tơng cốt thép - Phương pháp điện thế kiểm tra khả
năng cốt thép bị ăn mòn
30. Nhà cao tầng - Kỹ thuật sử dụng giáo treo

Ký hiệu tiêu chuẩn
TCVN 9348:2012
TCVN 9380:2012

31. Chọn thành phần bê tông sử dụng cát nghiền

TCVN 9382:2012

32. Băng chắn nước dùng trong mối nối cơng trình xây
dựng - u cầu sử dụng.
33. Thép cốt bê tông - Mối nối bằng dập ép ống - Yêu cầu
thiết kế thi công và nghiệm thu
34. Lưới thép hàn dùng trong kết cấu bê tông cốt thép Tiêu chuẩn thiết kế, thi công lắp đặt và nghiệm thu
35. Thép cốt bê tông - Hàn hồ quang


TCVN 9384:2012

36. Bê tông – Xác định chiều dày của kết cấu dạng bản
bằng phương pháp phản xạ xung va đập
37. Bê tông nặng – Chỉ dẫn đánh giá cường độ trên kết
cấu cơng trình
IV Kết cấu thép
1. Hàn và các quá trình liên quan - Từ vựng - Phần 1:
Các quá trình hàn kim loại
Hàn và các quá trình liên quan - Từ vựng - Phần 2:
2.
Các quá trình hàn vẩy mềm, hàn vảy cứng và các
thuật ngữ liên quan
3. Sơn bảo vệ kết cấu thép – Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử
4. Sơn bảo vệ kết cấu thép - Quy trình thi cơng và
nghiệm thu
5. Sơn phủ bảo vệ kết cấu thép – Hướng dẫn kiểm tra,
giám sát chất lượng q trình thi cơng
V Kết cấu gạch đá, vữa xây dựng
1. Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 9489: 2012
(ASTM C 1383-04)
TCXDVN 239:2006

2. Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng
3. Vữa dán gạch ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật và phương
pháp thử


TCVN 9390:2012
TCVN 9391:2012
TCVN 9392:2012

TCVN 5017-1:2010
(ISO 857-1:1998)
TCVN 5017-2:2010
(ISO 857-2:1998)
TCVN 8789:2011
TCVN 8790:2011
TCVN 9276:2012

TCVN 4085:1985
TCVN 4459:1987
TCXDVN 336:2005

-7Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG

STT

Tên quy phạm và tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

4. Gạch bê tông - yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 6477:2011


5. Bê tông nhẹ - Block Bê tơng khí chưng áp (AAC) u cầu kỹ thuật.
6. Bê tông nhẹ - Gạch bê tông bọt, khí khơng chưng áp Phương pháp thử.
7. Bê tơng nhẹ - Gạch bê tơng bọt, khí khơng chưng áp u cầu kỹ thuật.
8. Vữa cho bê tông nhẹ.

TCVN 7959:2011

9. Gạch silicát - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 2118:1994

10. Gạch bê tông tự chèn.

TCVN 6476:2011

11. Tấm thạch cao - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 8256:2009

12. Tấm thạch cao - Phương pháp thử.

TCVN 8257:2009

13. Tấm 3D dùng trong xây dựng - Quy định kỹ thuật Phương pháp thử - Hướng dẫn lắp dựng.
14. Gạch rỗng đất sét nung.

TCVN 7575:2007

15. Gạch đặc đất sét nung.


TCVN 1451:1998

VI Cơng tác hồn thiện
1. Hồn thiện mặt bằng xây dựng. Quy phạm thi cơng và
nghiệm thu.
2. Cơng tác hồn thiện trong xây dựng. Thi công và
nghiệm thu.
3. Quy phạm sử dụng kính trong xây dựng – Lựa chọn
và lắp đặt
4.
Xi măng xây trát.

TCVN 9030:2011
TCVN 9029:2011
TCVN 9028:2011

TCVN 1450:2009

TCVN 4516:1988
TCVN 5674:1992
TCVN 7505:2005
TCVN 9202 : 2012

5. Nước cho bê tông và vữa. Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 4506 : 2012

6. Lắp đặt ván sàn. Quy phạm thi công và nghiệm thu


TCVN 7955:2008

7. Gạch ốp lát. Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 8264:2009
-8-

Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG

STT

Tên quy phạm và tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

8. Nhôm định hình dùng trong xây dựng - Yêu cầu kỹ
thuật và phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm
9. Sơn xây dựng - Phân loại

TCXDVN 330:2004

Cơng tác hồn thiện trong xây dựng - Thi công và
nghiệm thu. Phần 1 : Công tác lát và láng trong xây
dựng
Cơng tác hồn thiện trong xây dựng - Thi công và
nghiệm thu - Phần 2: Cơng tác trát trong xây dựng
Cơng tác hồn thiện trong xây dựng - Thi công và

nghiệm thu - Phần 3: Cơng tác ốp trong xây dựng
Hệ thống cấp thốt nước
Hệ thống cấp thốt nước bên trong nhà và cơng trình.
Quy phạm thi cơng và nghiệm thu.
Hệ thống cấp thốt nước. Quy phạm quản lý kỹ thuật
Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cấp
nước – Hướng dẫn thực hành lắp đặt.
Quy trình quản lý kỹ thuật trong vận hành các hệ
thống cung cấp nước
Hệ thống cấp điện, chiếu sáng, chống sét, điều hịa
khơng khí
Các mối nối tiếp xúc điện. Quy tắc nghiệm thu và
phương pháp thử
Cáp điện lực đi ngầm trong đất. Phương pháp lắp đặt

TCVN 9377-1:2012

3. Đặt thiết bị điện trong nhà ở và cơng trình cơng cộng
- Tiêu chuẩn thiết kế.
4. Lắp đặt cáp và dây điện cho các cơng trình cơng
nghiệp
5. Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các cơng trình
cơng nghiệp - u cầu chung
6. Chống sét cho cơng trình xây dựng - Hướng dẫn thiết
kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống
7. Hệ thống thơng gió, điều hồ khơng khí và cấp lạnh.
Chế tạo lắp đặt và nghiệm thu.
8. Lắp đặt cáp và dây điện cho các cơng trình cơng
nghiệp.
IX An tồn trong thi công xây dựng


TCVN 9206 : 2012

10.
11.
12.
VII
1.
2.
3.
4.
VIII
1.
2.

TCVN 9404:2011

TCVN 9377-2:2012
TCVN 9377-3:2012

TCVN 4519:1988
TCVN 5576:1991
TCVN 6250:1997
TCXD 76:1979

TCVN 3624:1981
TCVN 7997:2009

TCVN 9208:2012
TCVN 9358:2012

TCVN 9385:2012
TCXD 232:1999
TCXDVN 263:2002

-9Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG

STT

Tên quy phạm và tiêu chuẩn

a Quy định chung
1. Các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất

Ký hiệu tiêu chuẩn
TCVN 2288:1978

2. Công việc sơn. Yêu cầu chung về an tồn.

TCVN 2292:1978

3. Gia cơng gỗ. u cầu chung về an tồn.

TCVN 2293:1978

4. Cơng việc hàn điện. u cầu chung về an tồn.

TCVN 3146:1986


5. Quy phạm an tồn trong Cơng tác xếp dỡ- Yêu cầu
chung
6. Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động- Các khái niệm
cơ bản- Thuật ngữ và định nghĩa
7. An toàn cháy. Yêu cầu chung

TCVN 3147:1990

8. An tồn nổ. u cầu chung.

TCVN 3255:1986

9. Hệ thống thơng gió. Yêu cầu chung về an toàn

TCVN 3288:1979

10. Lan can an tồn. Điều kiện kỹ thuật

TCVN 4431:1987

11. Phịng cháy. Dấu hiệu an toàn

TCVN 4879:1989

12. Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng

TCVN 5308:1991

13. Ống cách điện có chứa bọt và sào cách điện dạng đặc

dùng để làm việc khi có điện
14. Làm việc có điện. Găng tay bằng vật liệu cách điện

TCVN 5587:2008

15. Vận hành khai thác hệ thống cấp thốt nước. u cầu
an tồn.
16. Dàn giáo- Các u cầu về an toàn

TCXD 66:1991

b Sử dụng dụng cụ điện cầm tay
1. Dụng cụ mài. Yêu cầu an toàn
2. Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An
toàn. Phần 1: Yêu cầu chung
3. Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An

TCVN 3153:1979
TCVN 3254:1989

TCVN 8084:2009

TCXDVN 296.2004

TCVN 3152:1979
TCVN 7996-1:2009
(IEC 60745-1:2006)
TCVN 7996-2-1: 2009
-10-


Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG

STT

4.
5.
6.
7.

8.

9.

10.
11.
12.
13.

14.

Tên quy phạm và tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

toàn. Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với máy khoan và
máy khoan có cơ cấu đập
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An

toàn. Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với máy vặn ren và
máy vặn ren có cơ cấu đập
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An
toàn. Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa đĩa
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An
toàn - Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với búa máy
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An
toàn -Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với súng phun chất
lỏng không cháy
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An
toàn - Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa tịnh
tiến (máy cưa có đế nghiêng được và máy cưa có lưỡi
xoay được)
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An
toàn. Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với máy đầm
rung bê tông
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An
toàn - Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa
xích
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An
toàn. Phần 2-14: Yêu cầu cụ thể đối với máy bào
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An
toàn - Phần 2-19: Yêu cầu cụ thể đối với máy bào xoi
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An
toàn - Phần 2-20: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa
vòng
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An
toàn - Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối với máy thơng
ống thốt nước


(IEC 60745-2-1:2008)
TCVN 7996-2-2: 2009
(IEC 60745-2-12:2008)
TCVN 7996-2-5:2009
(IEC 60745-2-14:2006)
TCVN 7996-2-6:2011
TCVN 7996-2-7:2011

TCVN 7996-2-11:2011

TCVN 7996-2-12: 2009
(IEC 60745-2-2:2008)
TCVN 7996-2-13:2011

TCVN 7996-2-14: 2009
(IEC 60745-2-5:2006)
TCVN 7996-2-19:2011)
TCVN 7996-2-20:2011

TCVN 7996-2-21:2011

Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ : quản lý chất
lượng, thi cơng xây dựng và bảo trì cơng trình xây dựng.

-11Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG

PHẦN II

ĐẶC TÍNH VÀ CHẤT LƯỢNG VẬT TƯ CUNG CẤP
Tất cả vật liệu, vật tư sử dụng vào cơng trình của Nhà thầu sẽ là mới 100%. Mọi vật
liệu đưa vào cơng trình đều có nguồn gốc, xuất xứ và đảm bảo theo các tiêu chuẩn kỹ
thuật của dự án (chi tiết tại bảng kê chủng loại vật tư).
Trước khi xử dụng loại vật liệu, vật tư trên công trường, Nhà thầu sẽ trình chủ đầu tư
bảng phê duyệt với nguồn gốc, chứng chỉ chất lượng.
Vật liệu được thí nghiệm mẫu tại phịng thí nghiệm hợp chuẩn quốc gia đã được Nhà
nước cấp phép thực hiện (hoặc phịng thí nghiệm do Chủ đầu tư chỉ định). Nhà thầu đưa
vào xử dụng vật tư sau khi được sự đồng ý của Chủ đầu tư với kết quả thí nghiệm đạt tiêu
chuẩn hiện hành.
1. Xi măng:
- Nhà thầu sử dụng xi măng Pooc lăng đen PC30, PCB30, PCB40, PC40 sản xuất theo
công nghệ lò quay : Vincem hoặc tương đương theo tiêu chuẩn TCVN 4453-1995, TCVN
2682-2009, TCVN 6260-2009 và xi măng Pooc lăng trắng PCW30 Thái Bình hoặc tương
đương với độ trắng đạt 68% trở lên theo tiêu chuẩn TCVN 5691-2000.
- Các lô xi măng được đưa về cơng trường đều có chứng chỉ tiêu chuẩn chất lượng do cơ
quan có tư cách pháp nhân về kiểm định chất lượng vật liệu cung cấp.
- Ở cơng trường có kho chứa xi măng bảo quản nơi thống khí đặt cách mặt đất 40cm để
tránh ẩm và ngập nước mưa đảm bảo không làm thay đổi chất lượng của xi măng. Khi lưu
trong kho, chiều cao 1 hàng xếp không quá 10 bao.
- Nhà thầu chúng tôi không dùng xi măng để lâu quá 28 ngày, tuyệt đối không dùng xi
măng bị kém phẩm chất hoặc bị ẩm.
2. Đá dăm:
- Đá dăm được lấy từ mỏ đá Kiện Khê, Phủ lý, Hà Nam hoặc tương đương
- Đá dăm đưa đến công trường đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 7570:2006. Mỗi lần đưa
đá về công trường và trước khi trộn bê tông kỹ thuật B và cán bộ giám sát của Chủ đầu tư
kiểm tra xác nhận cho sử dụng, nếu không đảm bảo phải xử lý chuyển đi khỏi công
trường ngay lập tức. Đá phải đảm bảo độ cứng, bền, sạch không bẩn bởi tạp chất ảnh
hưởng đến cường độ bê tông.
- Đá dăm, sỏi được chứa ở bãi sạch (láng vữa hoặc lót tơn)

- Trước khi đưa vào sử dụng Nhà thầu trình Kỹ sư giám sát của Chủ đầu tư các kết quả thí
nghiệm và khi được sự đồng ý của Kỹ sư giám sát mới được sử dụng.
3. Cát.
- Nguồn cát được nhập từ các bãi trên địa bàn Hà Nội, cát đen sông Hồng, cát vàng Sông
Lô đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 7570:2006
- Cát xây, trát dùng cát sạch không có tạp chất, lơ cát về lấy mẫu đi thí nghiệm theo yêu
cầu của kỹ sư tư vấn giám sát.
- Cát dùng trộn bê tông và cho vữa xây trát đảm bảo tiêu chuẩn, cát sạch khơng có tạp
chất. Trước khi dùng được kỹ thuật A, B kiểm tra nếu đảm bảo chất lượng mới được
-12Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG

dùng. Nếu bản phải sàng, rửa sạch mới được phép sử dụng. Công tác kiểm tra kỹ thuật
phải được tiến hành đều đặn trong suốt quá trình giao nhận vật liệu. Nhà thầu có các sàng
tiêu chuẩn và các thiết bị kiểm tra khác khi Chủ đầu tư yêu cầu.
- Cát sử dụng để trộn vữa bê tông, vữa xây trát cũng được Nhà thầu chứa tại các bãi sạch
láng vữa xi măng hoặc rải tôn.
4. Nước cho thi công:
- Nước dùng trộn bê tông, trộn vữa, nước ăn uống, sinh hoạt chúng tôi lấy từ nguồn nước
sạch địa phương và nước giếng khoan dự phòng.
- Khi dùng nước giếng khoan thì trước khi dùng Nhà thầu chúng tơi lấy mẫu đưa đến
phịng thí nghiệm nước có đủ tư cách pháp nhân thực hiện. Nứơc được thí nghiệm theo
tiêu chuẩn TCVN 4506-2012. Tất cả các tài liệu thí nghiệm Nhà thầu cung cấp cho kỹ sư
giám sát Chủ đầu tư xem xét và trước khi sử dụng phải được sự nhất trí của Kỹ sư giám
sát.
- Nước dùng để sản xuất bê tơng phải sạch khơng có dầu, muối, axits. đường, thực vật hay
các tạp chất và phải đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 4506-2012.
- Nhà thầu luôn tuân theo các chỉ định của Kỹ sư giám sát về nguồn nước dùng trong sản

xuất và sẽ tiến hành bất kỳ thử nghiệm nào mà Kỹ sư gián sát cần cung cấp thí nghiệm
trong q trình thi cơng.
5. Phụ gia (nếu cần):
- Nhà thầu trình kỹ sư giám sát của Chủ đầu tư về việc sử dụng các phụ gia tăng dẻo và
các phụ gia khác (phụ gia chống ăn mòn & phụ gia ninh kết nhanh) để đáp ứng điều kiện
thi công thực tế khi cần thiết. Tuy vậy, các phụ gia có thành phần clorua canxi Nhà thầu sẽ
khơng dùng trong mọi tình huống. Nhà thầu sẽ đệ trình trước các chỉ dẫn bằng văn bản in
của nhà sản xuất cho kỹ sư giám sát. Nhà thầu chỉ sử dụng phụ gia đúng mục đích về liều
lượng, chất lượng phụ gia phải đảm bảo không gây ra bất kỳ hiện tượng nào ảnh hưởng
đến cường độ, độ bền và tuổi thọ của bê tông.
- Tổng giá trị muối trong cốt liệu bê tông nước và phụ gia không được vượt quá 1,5%
trọng lượng xi măng trong bê tông.
- Việc sử dụng các loại phụ gia phải đảm bảo tiến độ rất nhanh trong điều kiện thời tiết
lạnh sau khi có sự phê duyệt của Kỹ sư giám sát. Việc sử dụng phụ gia không được làm
giảm những yêu cầu đúc bê tơng trong thời tiết lạnh.
- Khi có phê duyệt của Kỹ sư giám sát, Nhà thầu có thể sử dụng bộ phận phụ gia làm
chậm ninh kết bê tông trong thời tiết nóng.
6. Cát san nền bổ sung khi cải tạo tầng 1:
- Đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 7570:2006.
- Khối lượng thành phần hạt cỡ <0,1mm không quá 25%.
- Khơng có tạp chất hữu cơ hoặc bùn sét có thành phần hạt <0,005mm, không vượt quá
15% khối lượng cát.
7. Gạch xây:
-13Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG

- Sử dụng gạch có chất lượng đạt tiêu chuẩn 6477-2011. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
7959:2011bê tông nhẹ - gạch bê tơng khí chưng áp (AAC).

Gạch được thử cường độ, đảm bảo không cong vênh, nứt nẻ. Gạch sạch không rêu phong
và bám bẩn, không dùng gạch cũ từ các công trình khác.
- Khi vận chuyển đến chân cơng trình gạch được xếp đúng nơi quy định, được tưới nước
ẩm trước khi xây.
8. Thép:
- Sử dụng thép Việt úc, Việt ý, Thái Nguyên hoặc tương đương đảm bảo theo tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 1651-2008 đối với thép tròn. Sử dụng thép Vinapipe, Việt Đức hoặc
tương đương đảm bảo theo TCVN 5079-1993 đối với thép tấm, thép hình. Các loại thép
sử dụng cho cơng trình đều có giấy chứng nhận chất lượng ,của nhà máy. Nhà thầu sẽ lấy
mẫu thí nghiệm cho mỗi lơ thép mua về, sau đó mới đưa vào sử dụng cho cơng trình.
Cơng tác nghiệm thu cốt thép cho bê tông phải tuân thủ quy phạm thi công và nghiệm thu
cốt thép TCVN 5574-2012.
9. Vữa xây trát:
- Trước khi thi công, Nhà thầu tiến hành thiết kế cấp phối vữa xây, trát tại phịng thí
nghiệm có tư cách pháp nhân do Chủ đầu tư chỉ định hoặc phê duyệt và trình Chủ đầu tư
kết quả.
- Xi măng, cát, nước để trộn vữa đảm bảo tiêu chuẩn như đã trình bày trên. Vữa trộn đảm
bảo chất lượng như quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4459-87.
10. Bê tông:
- Bê tông được trộn bằng máy trộn 250l tại công trường, trước khi thi công Nhà thầu tiến
hành thiết kế cấp phối vữa bê tơng tại phịng thí nghiệm có tư cách pháp nhân do Chủ đầu
tư chỉ định hoặc phê duyệt và trình Chủ đầu tư kết quả.
- Xi măng, cát, nước để trộn bê tông đảm bảo tiêu chuẩn như đã trình bày trên. Chất lượng
bê tơng đảm bảo tn thủ theo tiêu chuẩn TCVN 4453-1995.
11. Gạch, đá ốp lát:
- Thạch Bàn, Viglacera, Prime loại A1 hoặc tương đương
- Gạch ốp lát theo đúng quy phạm, đảm bảo không sứt góc, cong vênh, kích thước các
cạnh đều nhau, màu sắc đồng đều theo đúng thiết kế. Trước khi nhập hàng về cơng trình
Nhà thầu sẽ trình mẫu cho Chủ đầu tư lựa chọn.
- Đá ốp lát cơng trình đảm bảo theo đúng yêu cầu của thiết kế về kích cỡ, màu sắc chủng

loại.
12. Cửa, vách kính:
- Nhà thầu cam kết sử dụng đúng chủng loại theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
13. Sơn dùng cho cơng trình:
- Nhà thầu sử dụng sơn DULUX hoặc tương đương.
- Các thùng sơn dùng cho cơng trình phải cịn ngun đai ngun kiện, có tem bảo đảm
của hãng sản xuất, màu sắc theo thoả thuận cuối cùng của Chủ đầu tư. Trước khi dùng,
Nhà thầu trình kỹ sư giám sát Chủ đầu tư xem xét, nếu đồng ý mới đưa vào sử dụng.
14. Dây, cáp, thiết bị điện:
-14Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG

- Nhà thầu sử dụng dây, cáp điện, thiết bị điện, đèn, công tắc, ổ cắm trong nước đúng
chủng loại của Hồ sơ thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật của Hồ sơ mời thầu.
15. Ống, thiết bị cấp thoát nước:
- Nhà thầu sử dụng ống nhựa PVC, PPR, thiết bị vệ sinh như xí bệt, lavabơ, vịi rửa sen
tắm… trong nước đúng chủng loại của Hồ sơ thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật của Hồ sơ mời
thầu.
16. Các vật liệu, thiết bị khác:
- Nhà thầu cam đoan sẽ sử dụng đúng theo sự chỉ định trong thiết kế và Hồ sơ mời thầu
hoặc chỉ định của Chủ đầu tư. Mọi loại vật liệu sẽ được Chủ đầu tư đồng ý mới được đưa
vào sử dụng tại cơng trình này.
- Nguồn gốc và chất lượng chi tiết từng loại vật tư cung cấp cho cơng trình theo bảng cam
kết vật tư dùng cho cơng trình.

-15Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;



THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG

PHẦN IIII
BỊÊN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG TRÊN CƠNG TRƯỜNG
1. Cơng tác chuẩn bị.
- Ngay sau khi được thông báo trúng thầu, Nhà thầu sẽ thương thảo và ký kết hợp đồng
kinh tế với Chủ đầu tư,trên cơ sở Hợp đồng kinh tế đã ký Nhà thầu tiến hành công việc
của mình.
- Làm việc với Chủ đầu tư để nhận bàn giao mặt bằng tim cốt và tài liệu kỹ thuật đồng
thời chuẩn bị sẵn sàng khởi công theo kế hoạch của Ban quản lý dự án.
- Làm việc với chính quyền địa phương để đăng ký tạm trú cho cán bộ công nhân làm
việc trên công trường,cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của địa phương về trật tự an
tồn xã hội,vệ sinh mơi trường, phịng chống cháy nổ.
- Chuẩn bị lực lượng,thành lập cơng trường có bộ máy chỉ huy,cán bộ kỹ thuật, kinh tế,
vật tư điều động các đơn vị công nhân xây lắp theo yêu cầu tiến độ công việc.
- Triển khai thiết bị thi công để tiến hành công tác thi công ép cọc, đào móng và các cơng
việc tiếp theo.
- Bố trí tổng mặt bằng thi công như thiết kế tổng mặt bằng thi công đã được Chủ đầu tư
phê duyệt.
2. Tổ chức mặt bằng thi công:
Để thuận lợi cho công tác thi cơng cơng trình, Nhà thầu sẽ bố trí tổng mặt bằng một
cách hợp lý theo từng giai đoạn thi công (Chi tiết bố trí mặt bằng thi cơng xem bản vẽ
tổng mặt bằng thi công). Dự kiến tổng mặt bằng thi cơng sẽ được bố trí gồm các hạng
mục sau:
2.1: Bố trí hàng rào và cổng tạm, biển báo cơng trường
- Hàng rào tạm: vật liệu, thiết bị thi công và các cơng trình tạm được bảo vệ đảm bảo vệ
sinh và an toàn, được bao che bằng một hàng rào cao 2,5m có kết cấu cột thép, tơn tráng
kẽm và được sơn phủ màu theo quy phạm tổ chức thi cơng trên cơng trường (TCVN).
Xung quanh cơng trình được bố trí đèn chiếu sáng và bảo vệ. Hệ thống hàng rào này được
duy trì trong suốt quá trình thi công tùy thuộc vào điều kiện thi công cụ thể, hệ thống

hàng rào sẽ được di chuyển hoặc làm mới nhưng ln đảm bảo an tồn chắc chắn ngăn
cách khu vực đang thi công và các khu vực khác.
- Cổng tạm: Nhà thầu lắp dựng cổng tạm bằng thép có Barie và đặt trạm bảo vệ 24/24 giờ
trong ngày để kiểm tra chặt chẽ tất cả người, xe máy, vật tư vào ra công trường đảm bảo
trật tự, an ninh theo yêu cầu của nhà trường.
- Bảng hiệu trong công trường phù hợp với cấc hạng mục, tính chất cơng việc trong từng
hạng mục thi công . Nội dung là các khẩu hiệu về an toàn vệ sinh lao động, các tiêu lệnh
phòng chống cháy nổ, các biển báo biển cấm ......
- Các thông tin trên bảng hiệu được thể hiện đầy đủ theo quy định trong điều 109 của Luật
xây dựng năm 2014.
2.2 Lán trại, kho bãi tại công trường:
-16Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG

Nhà thầu bố trí hệ thống lán trại, kho tạm. Các hạng mục lán trại tạm được bố trí gọn,
nhẹ, tháo lắp dễ dàng, công nhân thi công được nhà thầu bố trí sinh hoạt ngồi khn viên
nhà trường. Nhà thầu bố trí các hạng mục lán trại kho bãi bao gồm:
Phịng bảo vệ cơng trường.
1. Văn phịng ban chỉ huy công trường.
2. Kho xi măng, kho sắt thép, kho vật tư thiết bị.
3. Bể nước thi công.
4. Lắp đặt các thiết bị máy móc phục vụ thi cơng.
5. Bãi chứa vật liệu như gạch, cát, đá.
6. Các hạng mục khác.
2.3. Vận chuyển lên cao:
- Chuyển vật liệu lên cao,từ trên cao xuống dùng máy vận thăng kết hợp với các phương
tiện thủ công, bán thủ công.
- Chuyển rác thải xây dựng từ trên cao xuống bằng cách thu gom và đưa rác thải xuống

bằng vận thăng.
2.4. Bố trí điện nước thi công:
Để đảm bảo cung cấp điện, nước cho thi cơng cơng trình trong mọi thời điểm, Nhà
thầu tính tốn lượng tiêu thụ điện, nước thi cơng cơng trình tại thời điểm sử dụng trên
cơng trình là lớn nhất. Từ đó Nhà thầu sẽ bố trí các loại máy bơm, máy phát điện, cáp dẫn
điện và đường ống nước phục vụ tốt cho cơng việc thi cơng cơng trình.
* Bố trí điện thi cơng:
- Để có nguồn điện thi cơng Nhà thầu sẽ kéo 1 đường dây 3 pha bằng cáp cao su, đi nổi
trên cột treo cao >4,5m dẫn đến cầu dao tổng của cơng trình qua các cầu dao phụ tải điện
đến các điểm thi công. Điện thi cơng sẽ được lắp đặt theo đúng quy trình quy phạm chung
và chuyên ngành hiện hành. Những đoạn qua đường được chôn ngầm sâu >=400mm bảo
vệ trong ống nhựa hoặc ống thép. Nhà thầu cử cán bộ và công nhân chuyên môn về điện
để quản lý, theo dõi, kiểm tra thường xun.
Nguồn điện của cơng trình được lấy trực tiếp từ trạm biến áp của trường.
- Với nhu cầu sử dụng điện đã được tính tốn, Nhà thầu bố trí 01 máy phát điện dự phòng
để đảm bảo cung cấp điện liên tục trong công trường hoạt động thi công và sinh hoạt.
* Bố trí nước thi cơng:
- Nhà thầu sẽ liên hệ ký hợp đồng cung cấp nước thi cơng với nhà trường.
- Để đảm bảo có đủ lượng nước thi cơng liên tục theo tính tốn thì Nhà thầu sẽ khoan
giếng ngầm. Giếng khoan cùng hệ thống lọc nước đảm bảo tiêu chuẩn cấp nước phục vụ
công tác thi công và sinh hoạt trên công trường. Nhà thầu sẽ lắp ống dẫn nước về bể chứa
để thi công. Từ đó các ống nhánh toả về tận các điểm tiêu thụ. Bố trí máy bơm đứng, đẩy
nước thi cơng lên tận các tầng cao phục vụ cho việc làm sạch bảo dưỡng bê tơng và phịng
chống cháy trong q trình thi cơng.
- Nhà thầu có biện pháp đảm bảo dùng nước tiết kiện, thu thoát nước thải tốt tránh lầy lội
mặt bằng.
-17Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG


- Thốt nước cơng trình: Nhà thầu xây dựng hệ thống thốt nước chạy xung quanh cơng
trường, có hố ga thu nước và bơm thoát ra hệ thống thoát nước của khu vực.
3. Bố trí thiết bị thi cơng.
Trong từng giai đoạn thi công: Phá dỡ, thi công kết cấu và phần hồn thiện các thiết bị
thi cơng sẽ được Nhà thầu bố trí theo từng giai đoạn.
STT

Loại thiết bị và đặc điểm thiết bị

Số lượng

1

Ơtơ tự đổ <=5 tấn

02

2

Máy cắt gạch đá 1,7KW

05

3

Máy khoan bê tơng

03


4

Phịng thí nghiệm hợp chuẩn

01

5

Máy phát điện

02

6

Máy trộn bê tông ≥ 250L

02

7

Máy trộn vữa ≥ 80L

02

8

Máy đầm bàn 1KW

02


9

Máy đầm dùi ≥ 1,5 kW

02

10

Máy cắt uốn cốt thép 5kW

01

11

Máy hàn điện 23KW

02

12

Máy thủy bình

01

13

Máy tồn đạc

01


14

Máy phá bê tơng

03

15

Máy vận thăng nâng hàng

01

- Bố trí các máy móc thiết bị thi cơng khác, các thiết bị thí nghiệm kiểm tra chất
lượng.
4. Tổ chức nhân sự trên công trường.
- Sơ đồ tổ chức hiện trường,thuyết minh và hồ sơ trích ngang của các cán bộ chủ chốt
(Xem biện pháp tổ chức thi công)
- Nhà thầu bố trí lực lượng cán bộ quản lý và những cán bộ có kinh nghiệm, năng lực
chỉ đạo, có khả năng giám sát chất lượng thi cơng cơng trình, giám sát thực hiện các thí
nghiệm,nghiệm thu chất lượng cơng trình và khối lượng thực hiện, lập biên bản nghiệm
-18Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG

thu, ghi nhật ký cơng trình, giám sát tiến độ thi công, lập báo cáo về chất lượng. Mặt khác
Nhà thầu tập trung điều động cán bộ kỹ thuật, công nhân có nhiều kinh nghiệm, tay nghề
cao đã tham gia thi cơng nhiều cơng trình có quy mơ lớn, tính chất tương tự như cơng
trình này. Dưới đây là nhân sự dự kiến bố trí để thi cơng gói thầu:
* Bố trí 01 kỹ sư xây dựng có nhiều kinh nghiệm làm chỉ huy trưởng cơng trường

* Bố chí 02 kỹ sư xây dựng làm cán bộ kỹ thuật trực tiếp phụ trách thi cơng các hạng mục
xây dựng ngồi hiện trường.
* Bố trí 01 kỹ sư điện làm cán bộ kỹ thuật thi công hệ thống điện, nước tại công trình.
* Bố trí 01 kỹ sư có kinh nghiệm chun trách an tồn lao động.
* Các đội thi cơng: Nhà thầu bố trí 03 đội thi cơng và 1 xưởng gia cơng tại hiện trường để
thi cơng cơng trình.
5. Trình tự thi cơng cơng trình.
Nhà thầu dự kiến thi cơng đồng thời và xen kẽ hạng mục của cơng trình. Các hạng
mục cơng trình được thi cơng theo trình tự cơ bản như sau:
• Các cơng tác chuẩn bị.
• Cơng tác qy lưới an tồn, giàn giáo, cây chống.
• Bảo quản và lưu trữ vật tư, thiết bị hiện có của Học viện an ninh nhân dân, đánh dấu và
tập kết theo khu vực quy định.
• Thi cơng tháo các hệ thống cửa, hệ thống điện; phá dỡ các phần kiến trúc.
• Vận chuyển phế liệu sau phá dỡ
• Thi cơng đổ mới các phần kết cấu.
• Thu gọn và bảo vệ hệ thống điện, nước hiện có,
• Thi cơng hoàn thiện: sơn, bả, trần thạch cao, hệ thống điện nhẹ, ...
• Thi cơng lắp đặt hồn trả một số thiết bị: thiết bị điện, thiết bị vệ sinh
• Dọn dẹp mặt bằng trước khi bàn giao

-19Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG

PHẦN IV
BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG VÀ
CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
I.

CÔNG TÁC GIÀN GIÁO VÀ PHÁ DỠ, VẬN CHUYỂN
I.1. Các u cầu cơng tác thi cơng giàn giáo:
Một cơng trình xây dựng thật sự được an toàn trong lao động thì việc tháo dỡ và sử
dụng dàn giáo là rất quan trọng. Sau đây chúng tôi xin nêu ra một số lưu ý khi tháo dỡ dàn
giáo cho an toàn.
+ Chỉ những ai hội đủ các điều kiện kỹ thuật sau mới được làm các cơng việc có liên
quan đến giàn giáo:
+ Có độ tuổi lao động phù hợp với quy định cuả nhà nước. Có chứng nhận đủ sức
khoẻ bởi cơ quan y tế.
+ Được đào tạo chuyên môn tương ứng và được chính thức giao làm việc đó.
+ Được huấn luyện bảo hộ lao động và có chứng chỉ kèm theo.
+ Sử dụng đúng và đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân cấp phát theo chế độ.
- Lắp dựng các giàn giáo, giá đỡ đã được xét duyệt chính thức với bản vẽ thiết kế và
thuyết minh kèm theo. Công việc lắp dựng phải đặt dưới sự giám sát cuả đội trưởng hay
cán bộ kỹ thuật .
- Mặt bằng nơi lắp đặt dàn giáo phải ổn định và có rãnh thốt nước tốt. Cột đỡ dàn
giáo và giá đỡ phải được đặt thẳng đứng và được giằng neo theo đúng thiết kế. Chân cột
đỡ phải được kê đệm chống lún, chống trượt, cấm dùng gạch, đá hay ván gẫy để kê đệm.
I.2. Các quy định công tác thi công giàn giáo bao che, giàn giáo khung:
- Số lượng móc neo hoặc dây chằng cuả Giàn giáo và giá đỡ phải tuân theo đúng thiết kế.
Không cho phép neo vào các bộ phận kết cấu có tính ổn định kém như lan can, ban công,
mái đua . . .
- Chiều rộng sàn thao tác cuả dàn giáo và giá đỡ không được nhỏ hơn 1,0m. Sàn phải
được lát bàng ván sao cho bằng phẳng, đầu ván phải khít và ghìm chắc vào sàn. Ván sàn
phải bảo đảm độ bền, không mục mọt, nứt gẫy. Giữa sàn và công trình phải chừa một khe
hở 10cm .
- Nếu dùng ván rời để đặt dọc giàn giáo thì phải có chiều dài đủ để khi đặt trực tiếp hai
đầu ván lên thanh đà, mỗi đầu phải chừa ra một đoạn ít nhất là 20 cm và được buộc hay
đóng đinh chắc chắn vào thanh đà .Phải dùng nẹp giữ cho các ván ghép không bị trượt
trong khi làm việc. Sàn thao tác phải có lan can bảo vệ cao 1m gồm tay vịn ở trên cùng, ở

khoảng giữa có một thanh ngang chống lọt.
- Khi dàn giáo cao hơn 6m phải làm ít nhất hai sàn cơng tác . Sàn phía trên để làm việc,
sàn phía dưới để bảo vệ .Cấm làm việc đồng thời trên hai sàn trong cùng một khoang mà
khơng có biện pháp bảo vệ an tồn (sàn hoặc lưới bảo vệ )
- Khi giàn giáo cao trên 12m phải dành hẳn một khoang giàn giáo để làm cầu thang lên
xuống. Cầu thang phải có độ dốc khơng quá 60o và có đặt tay vịn . Nếu dàn giáo khơng
cao q 12m thì có thể thay cầu thang bằng thang tựa hay thang dây với chất lượng tốt.
-20Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG

- Các lối qua lại phía dưới giàn giáo và giá đỡ phải được che chắn bảo vệ phía trên để đề
phòng vật liệu , dụng cụ rơi xuống trúng người .
- Tải trọng đặt trên dàn giáo và giá đỡ phải phù hợp với thiết kế. Cấm người , vật liệu,
thiết bị tập trung vào một chỗ để tránh dẫn tới vượt quá tải trọng cho phép .
- Tuyệt đối không cho phép các vật nặng đang cẩu chuyển va chạm vào giàn dáo hay giá
đỡ hay đặt mạnh lên mặt sàn thao tác.
- . Đội trưởng phải kiểm tra dàn giáo, giá đỡ để tin chắc là đủ bền trước khi cho công nhân
lên làm việc hàng ngày. Mỗi khi phát hiện thấy hiện tượng hư hỏng cuả giàn giáo, giá đỡ
phải tạm ngừng công việc và thực hiện ngay biện pháp sửa chữa thích hợp mới được tiếp
tục cho làm việc trở lại.
- Tháo dỡ dàn giáo phải làm theo trình tự ngược lại với lắp dựng, phải tháo từng thanh,
tháo gọn từng phần và xếp đặt chúng vào chỗ quy định. Nghiêm cấm tháo dỡ dàn giáo
bằng cách giật hay xô đổ chúng hoặc dùng dao chặt các nút buộc.
- Thép ống làm dàn giáo không được cong, bẹp, nứt, lõm, thủng . . . Chân cột bằng thép
phải lồng vào chân đế và kê đệm đúng quy định. Dàn giáo dựng cao đến đâu phải neo giữ
chắc vào cơng trình đến đấy, việc neo giữ phải tuân theo đúng chỉ dẫn cuả thiết kế. Nếu vị
trí móc neo trùng với lơ tường thì phải làm hệ thống giằng phía trong để neo.Các mối liên
kết bằng đai phải chắc chắn và đề phòng các thanh đà trượt trên cột đứng.

- Chỉ cho phép sử dụng giàn giáo treo và nôi treo nếu đáp ứng các yêu cầu sau :
Dây treo làm bằng thép tròn, dây cáp (đối với giàn dáo treo) cáp mềm (đối với nôi treo)
và có kích thước phù hợp với thiết kế.
- Đặt dàn giáo treo và nôi treo cách phần nhô ra của cơng trình tối thiểu là 10cm.
Cơng-xon phải cố định chắc vào cơng trình và khơng cho chúng tựa lên mái đua hoặc bờ
mái .
- Dàn giáo được neo buộc chắc vào cơng trình để tránh bị đu đưa trong khi làm việc .
Trước khi sử dụng phải thử tải trọng tĩnh đối với dây treo dàn giáo với trị số lớn hơn 25%
tải trọng tính tốn .
I.3. Tháo dỡ kết cấu mái tầng 5:
I.3.1 Tháo dỡ mái tôn
- Phạm vị thi công: Thi công tháo dỡ mái tầng 5
- Chuẩn bị: Máy cắt sắt, giàn giáo, biển báo an toàn, lưới an tồn, máy hàn, máy bắn
vít và máy phá bê tơng….
- Để đảm bảo an tồn chung, kết cấu mái sẽ được tháo dỡ bằng thủ công kết hợp với
mắy cắt thép. Công nhân đứng trên giáo dùng máy bắn vít tháo từng tấm tơnvà vận
chuyển riêng biệt xuống khu tập kết, tránh hiện tượng tôn rơi tự do xuống dưới. Khi đứng
trên giàn giáo tháo dỡ kết cấu người công nhân phải thực hiện công việc từ từ và chính
xác, khơng đục đập kết cấu thành các mảng lớn, cấu kiện lớn, đảm bảo cao độ phá dần
bằng nhau, từ trên cao xuống, cấu kiện phụ trước, cấu kiện chính sau.
Trong lúc thi cơng tháo song song tiến hành việc vận chuyển phế thải xuống dưới khu tập
kết chuẩn bị trước dưới mặt đất nhằm chất tải ít nhất lên sàn mái.
-21Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG

I.3.2. Phá dỡ kết cấu BTCT:
- Phạm vị thi công: Thi công phá bỏ kết cấu seno, một số cấu kiện bên tơng hiện có
thuộc tường, mái.

- Chuẩn bị: Máy bán phá bê tơng, giàn giáo, biển báo an tồn.
- Lưới an tồn, lưới bao che khu vực thi cơng, máy tạo ẩm chống bụi….
- Để đảm bảo an toàn chung, kết cấu bê tông sẽ được phá dỡ bằng thủ công kết hợp với
búa căn. Công nhân đứng trên giáo dùng máy băn vào bê tơng bể để tồn bộ vật liệu rơi
vào trong lòng nhà, tránh hiện tượng khối vật liệu lớn rơi tự do xuống dưới. Khi đứng trên
giàn giáo đập phá người công nhân phải thực hiện công việc từ từ, không đục đập kết cấu
thành các mảng lớn mà phải gõ, đảm bảo cao độ phá dần bằng nhau, từ trên cao trở
xuống. Trong lúc thi công đập phá song song tiến hành việc vận chuyển phế thải xuống
dưới mặt đất nhằm chất tải ít nhất lên mặt sàn nhà.
- Trong lúc thi công phá dỡ nhà thầu dùng máy bơm nước công suất lớn phun tạo mù
chống bụi làm ô nhiễm môi trường.
- Phá dỡ đến đâu gọn đến đó để đảm bảo vệ sinh môi trường và tạo mặt bằng cho công
việc cải tạo.
-Vật liệu sau khi phá dỡ được tập kết tại các vị trí thuận tiện, sau đó vận chuyển ra vị
trí tập kết phế thải được chủ đầu tư cho phép, cuối ca làm việc sẽ sử dụng máy xúc xúc
phế thải lên ơ tơ tự đổ (có bạt che phủ) vận chuyển ra bãi thải theo qui định của chủ đầu tư
và được thành phố cho phép.
I.4. Phá dỡ tường gạch, bóc vữa trát tường và gạch lát nền:
- Chuẩn bị hệ thống dàn giáo, sàn công tác, lan can an tồn đảm bảo cho người thi
cơng an tồn khi thi cơng trên cao.
- Sử dụng các máy móc thiết bị phù hợp kết hợp với phương pháp thủ công để phá kết
cấu tường gạch có chiều dày lớn.
- Để đảm bảo an toàn chung, kết cấu tường gạch sẽ được phá dỡ bằng thủ công kết hợp
với búa căn. Cơng nhân đứng trên giáo đập búa từ ngồi vào trong để tồn bộ vật liệu rơi
vào trong lịng nhà, tránh hiện tượng khối vật liệu lớn rơi tự do xuống dưới. Khi đứng trên
giàn giáo đập phá người công nhân phải thực hiện công việc từ từ, không đục đập kết cấu
thành các mảng lớn mà phải gõ, đập từng lớp gạch xây, đảm bảo cao độ phá dần bằng
nhau, từ trên cao trở xuống. Trong lúc thi công đập phá song song tiến hành việc vận
chuyển phế thải xuống dưới mặt đất nhằm chất tải ít nhất lên mặt sàn nhà.
- Các bức tường mép ngồi cơng trình phá dỡ nhẹ nhàng, cẩn thận, tuyệt đối không để

vật liệu rơi hoặc văng ra phía ngồi.
- Trong lúc thi công phá dỡ nhà thầu dùng máy bơm nước công suất lớn phun tạo mù
chống bụi làm ô nhiễm môi trường.
- Phá dỡ đến đâu gọn đến đó để đảm bảo vệ sinh môi trường và tạo mặt bằng cho công
việc cải tạo.
-Vật liệu sau khi phá dỡ được tập kết tại các vị trí thuận tiện, sau đó vận chuyển ra vị
trí tập kết phế thải được chủ đầu tư cho phép, cuối ca làm việc sẽ sử dụng máy xúc xúc
-22Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG

phế thải lên ơ tơ tự đổ (có bạt che phủ) vận chuyển ra bãi thải theo qui định của chủ đầu tư
và được thành phố cho phép.
-Khi phá dỡ, vận chuyển phế thải, bố trí người trực, đồng thời mọi thành viên tuân thủ
nghiêm ngặt trang bị bảo hộ lao động, biện pháp phá dỡ, biện pháp kỹ thuật an toàn để
đảm bảo an toàn tuyệt đối về mọi mặt trong q trình thi cơng phá dỡ.
-Hồn trả mặt bằng đảm bảo thuận tiện cho công tác cải tạo sau này.
I.5. Tháo dỡ khuôn cửa, cửa.
- Nhà thầu tiến hành tháo dỡ hệ thống này với đội ngũ thợ chuyên ngành (thợ mộc) có
tay nghề cao, kinh nghiệm lâu năm.
- Sử dụng cây chống để gia cố các kết cấu mà các cấu kiện gỗ tham gia chịu lực
(khuôn cửa).
- Hệ thống cửa gỗ được tháo lắp thành từng phần riêng biệt và được sắp xếp riêng theo
từng cấu kiện như cánh cửa, khuôn của, bản lề. Các cầu kiện của từng loại cửa được đánh
dấu ký hiệu riêng biệt.
I.6. Tháo dỡ vách ngăn, tháo dỡ thiết bị
- Để đảm bảo tối đa trong cơng tác an tồn, Nhà thầu phải sử dụng hệ thống giàn giáo,
sàn công tác đến cao độ tháo dỡ để tiến hành thi công tháo dỡ.
- Sử dụng thủ công kết hợp các thiết bị cầm tay như máy cắt sắt, máy khoan để tháo dỡ

các cấu kiện, khung, vách thành các cấu kiện nhỏ rồi tiến hành chuyển xuống bằng tời
điện hoặc thủ công mang vác xuống vị trí tập kết.
- Sử dụng hệ thống chống, giằng leo buộc các cấu kiện vào phía trong nhà tránh hiện
tượng các cấu kiện bị rơi xuống từ trên cao khi bị cắt đứt các liên kết trong quá trình tháo
dỡ.
I.7. Vận chuyển vật liệu lên cao:
- Đối tượng: Cát, đá, gạch, xi măng, thiết bị điện nước, cửa các loại,...
- Vật liệu sẽ được vận chuyển theo phương thẳng đứng bằng tời và thang bộ, vận chuyển
ngang bằng xe cải tiến, xe cút kít. '
- Các phương tiện vận chuyển phải đảm bảo bê tông không bị phân tầng, kín khít để đảm
bảo khơng làm mất nước xi măng trong khi vận chuyển.
- Đường vận chuyển phải bằng phẳng tiện lợi.
1.8 Công tác trắc đạc, định vị cơng trình.
Nhà hiệu bộ là cơng trình 4 tầng , đặc thù là dự án cải tạo vì vậy công tác trắc đạc được
Nhà thầu đánh giá cực kỳ quan trọng. Công tác trắc đạc giúp việc thi công thực hiện được
chính xác về mặt kích thước của cơng trình, đảm bảo độ thẳng đứng, độ nằm ngang của
kết cấu, xác định đúng vị trí của các cấu kiện, hệ thống kỹ thuật … và loại trừ đến mức tối
thiểu các sai số về tim cốt, vị trí trong thi công đảm bảo đồng bộ với các hạng mục sẵn có.
Sau khi nhận được tim mốc của Chủ đầu tư chúng tôi sẽ tiến hành kiểm tra cao độ hiện
trạng, thiết lập lưới và tọa độ chuẩn và được bảo quản trong suốt q trình thi cơng. Tất cả
các tim mốc, cao độ của các hạng mục trong dự án đều phải xuất phát từ hệ lưới thi cơng
này.
• Lập lưới trục toạ độ trắc đạc thi công
-23Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG

Lưới trắc đạc phục vụ cho thi công được lập căn cứ vào các tọa độ và cao độ chuẩn của
Chủ đầu tư bàn giao cho đơn vị thi công. Căn cứ vào các tọa độ và cao độ chuẩn thiết lập

một hệ lưới và cao độ chuẩn phục vụ cho công tác định vị các hạng mục và xây dựng
công trình. Từ các tọa độ và cao độ chuẩn thiết lập một hệ lưới riêng cho từng hạng mục
theo các trục của hạng mục đó. Các lưới trên đã được làm lệch đi 500 hoặc 1000 mm so
với trục chuẩn (đường mực gửi) để thuận lợi cho việc đưa lưới trục này từ tầng dưới lên
tầng trên. Đây là công tác quan trọng, bảo đảm cơng trình được bố trí đúng vị trí, kích
thước và thẳng đứng. Các lưới trục của các tầng trên được lập trên cơ sở lưới xuất phát từ
tầng trệt, các điểm này được chuyển lên các tầng trên theo phương pháp chuyển thẳng
đứng.
Phương pháp chuyển thẳng đứng : Trên từng sàn, bỏ 4 lỗ tròn ∅ 150 tương ứng với 4
điểm chuẩn đã nêu trên theo phương thẳng đứng. Dùng máy chiếu đứng lazer Plane 1110
có sai số tia chiếu 1 mm / 30 m cao để chuyển điểm lên sàn trên bằng cách xác định tâm
đốm sáng trịn trên mặt kính mờ đặt trên lỗ. Quay máy lần lượt 90° xác định 4 điểm tâm
nói trên và lấy trung bình của 4 điểm. Điểm trung bình này là điểm đã được chuyển lên
sàn trên.
Chuyển độ cao lên tầng trên bằng thước thép đo trực tiếp theo mép tường, mép cột với độ
sai lệch cho phép là ± 3mm. Sử dụng máy thủy bình tự động trong thi công. Để thống
nhất và tiện lợi cho việc thi công các cấu kiện, chi tiết trên từng tầng cao độ được dịch +
500 hoặc 1000mm so với cao độ hoàn thiện, được định bằng sơn tại tường, vách, cột.
Các bước của công tác trắc đạc và các yêu cầu kỹ thuật sẽ được công ty chúng tôi tuân thủ
theo quy định của TCVN 3972 -85, cụ thể như sau :
1 – Sau khi nhận tim mốc của Chủ đầu tư, chúng tôi sẽ xác định tim mốc trên mặt bằng
.Vị trí các tim mốc được bảo vệ bằng cách đổ bê tơng có rào chắn đảm bảo khơng bị mờ,
bị mất trong q trình thi cơng
2 – Lưới khống chế thi cơng được bố trí thuận tiện cho việc thi công được bảo vệ lâu dài
đảm bảo độ chính xác cao.
3 – Các mốc đo lún được bố trí ở khoảng cách đảm bảo ổn định và bảo vệ trong suốt q
trình thi cơng. Khoảng cách từ mốc quan trắc lún đến cơng trình càng gần càng tốt. Thời
gian quan trắc lún sẽ được thực hiện 1 tuần/1 lần, có chú ý đến điểm gia tải như đổ thêm
sàn, xong phần xây … Các báo cáo kết quả quan trắc sẽ được thể hiện ở dạng bảng biểu
đồ và hoàn thành ngay trong ngày đo. Báo cáo này được lập thành 2 bộ gồm các thông

tin:
– Thời gian quan trắc.
– Tên người thực hiện quan trắc và ghi số liệu.
– Lý lịch thiết bị đo.
– Mặt bằng vị trí các mốc quan trắc.
– Các số liệu sau khi quan trắc tại các mốc .
– Các ghi chú (nếu có) của nhân viên đo đạc.
-24Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG – PHẦN XÂY DỰNG

– Chữ ký của người thực hiện quan trắc, đại diện đơn vị thi công, Ban quản lý dự án và
Tư vấn.
Tồn bộ các kết quả sẽ được trình cho Ban Quản lý dự án và Tư vấn để lưu trữ vào hồ sơ
nghiệm thu các giai đoạn thi cơng, hồn thành cơng trình.
4 – Nhà thầu sẽ tiến hành cơng tác trắc đạc một cách hệ thống, kết hợp chặt chẽ đồng bộ
với tiến độ thi công. Công tác đo đạc được tiến hành thường xuyên trên công trường, bao
gồm tất cả các cơng việc xác định vị trí, cao độ cho các hạng mục, các chi tiết thi công, từ
việc lắp đặt cốp pha cho đến các công việc hồn thiện thực hiện ở giai đoạn cuối cơng
trình.
5 – Dụng cụ trắc đạc gồm các máy móc thiết bị chuyên dùng thuộc tài sản của Nhà thầu.
Tất cả đều ở trong tình trạng hoạt động tốt. Cụ thể gồm có :
– Máy kinh vĩ.
– Máy tồn đạc điện tử.
– Máy thủy chuẩn.
II.CƠNG TÁC THI CƠNG HỒN THIỆN.
Thi cơng tn thủ theo TCVN 9377-2012.
1.Khái qt chung:
- Cơng tác trát, hồn thiện đóng vai trị quan trọng trong việc nâng cao chất lượng và mỹ

thuật cho cơng trình.
- Cơng tác trát chỉ được thực hiện theo đúng kế hoạch đã trình duyệt khi đã có tài liệu
nghiệm thu các cơng việc trước đó như: Biên bản nghiệm thu khối xây gạch, biên bản
nghiệm thu bê tông cốt thép.
- Tất cả các phần hồn thiện phía trong nhà các vật liệu cho tường, nền, trần theo chỉ dẫn
của hồ sơ mời thầu.
- Tất cả các cơng việc hồn thiện sẽ được hồn thiện bởi những cơng nhân có tay nghề
cao.
- Trước khi bắt đầu cơng việc, Nhà thầu sẽ trình lên Ban quản lý dự án để duyệt các kiểu
hoàn thiện.
- Nhà thầu tuân theo điều kiện làm việc như là nhiệt độ, độ ẩm phải theo yêu cầu của sản
phẩm hoàn thiện và mẫu vật liệu.
- Trước khi thi cơng hồn thiện từng phần hay tồn bộ cơng trình phải tiến hành định vị
kiểm tra kích thước, cao trình, hình dạng tồn bộ khối xây thơ và phải thực hiện xong
những công tác xây dựng cơ bản sau đây:
+ Thi công các lớp lót dưới sàn nhà.
+ Thi cơng các lớp chống thấm khu WC, mái đảm bảo không thấm nước, khơng thốt mùi
hơi qua khe chèn ống và lỗ thu nước.
+ Thi cơng các hệ thống cấp, thốt nước, kiểm tra các liên kết và đầu mối của hệ thống
ống dẫn.
+ Lắp đặt mạng dây dẫn ngầm cho hệ thống đèn chiếu sáng, điện thoại, các ổ cắm chôn
ngầm và các hệ thống kỹ thuật khác.
2. Công tác xây:
-25Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ thuộc Học viện An ninh nhân dân;


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×