Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

công ty cổ phần vật tư vận tải xi măng bản thuyết minh báo cáo tài chính được chọn lọc quý 3 năm 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.01 KB, 18 trang )

Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc
Quý 3 năm 2007
Công ty CP Vật t Vận tải xi măng
I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
1. Hình thức sở hữu vốn.
Theo Quyết định số 280/QĐ-BXD ngày 22/02/2006 của Bộ trởng
Bộ xây dựng về việc chuyển Công ty Vật t Vận tải xi măng thuộc Tổng
1
công ty xi măng Việt Nam thành Công ty Cổ phần Vật t Vận tải xi
măng. Công ty đã chính thức hoạt động dới hình thức Công ty Cổ
phần từ ngày 24 tháng 4 năm 2006.
Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0103011963 do sở Kế hoạch
Đầu t Hà Nội cấp ngày 24 tháng 4 năm 2006.
Trụ sở chính của Công ty tại số 21B Cát Linh - Đống Đa - Hà Nội.
2. Lĩnh vực kinh doanh.
Kinh doanh thơng mại, vận tải thuỷ.
3. Ngành nghề kinh doanh.
- Kinh doanh mua bán các loại vật t nh than, xỉ pirit phục vụ cho
sản xuất của các Công ty xi măng.
- Kinh doanh xi măng.
- Kinh doanh vận tải hàng hoá .
- Sản xuất và kinh doanh vỏ bao cho sản xuất xi măng.
- Kinh doanh các loại vật liệu xây dựng khác.
- Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng hoá.
- Kinh doanh khai thác, chế biến các loại phụ gia và xỷ thải phục
vụ cho sản xuất xi măng và các nhu cầu khác của xã hội.
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với qui định của
Pháp luật.
II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
2
1. Kỳ kế toán năm: Năm 2007 kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày


1/1/2007 đến 31/12/2007 có khác so với kỳ kế toán năm 2006. Do năm
2006 là năm đầu tiên Công ty hoạt động dới hình thức là Công ty cổ
phần bắt đầu từ ngày 24/4/2006.
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam
(VNĐ).
III. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng.
1. Chế độ kế toán áp dụng.
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban
hành kèm theo Quyết định số 15/2006/Q-BTC ngày 23/3/2006 của
Bộ trởng Bộ Tài chính.
2. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ
kế toán.
Công ty đã áp dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn
bản hớng dẫn chuẩn mực do Nhà nớc ban hành. Báo cáo tại chính đợc
lập và trình bày theo đúng quy định của từng chuẩn mực, thông t hớng
dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.
3. Hình thức kế toán áp dụng.
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính.
IV. Các chính sách kế toán áp dụng.
- Công ty đã lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp
dụng các chính sách này một cách nhất quán.
3
- Việc lập và trình bày báo cáo tài chính giữa niên độ và báo cáo
tài chính năm gần nhất là cùng áp dụng các chính sách kế toán nh
nhau.
Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và t ơng đ ơng tiền:
Trong năm, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ đợc
chuyển đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của Ngân
hàng Nhà nớc Việt Nam tại ngày phát sinh nghiệp vụ.
Cuối kỳ báo cáo kế toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ đ-

ợc quy đổi theo tỷ giá bình quân liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà n-
ớc Việt Nam công bố vào thời điểm kết thúc niên độ kế toán.
Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá
do đánh giá lại số d các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm
cuối năm đợc kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính trong
năm tài chính.
Các khoản đầu t ngắn hạn không quá 3 tháng có khả năng
chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển
đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu t đó tại thời điểm báo cáo.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho :
Hàng tồn kho đợc xác định dựa trên cơ sở giá gốc. Trờng hợp giá
trị thuần có thể thực hiện đợc thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị
thuần có thể thực hiện đợc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất
chung để có đợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
4
Hàng tồn kho đợc hạch toán theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên và tính giá theo phơng pháp bình quân gia quyền.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho đợc lập vào thời điểm cuối năm
là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có
thể thực hiện đợc của chúng.
Giá thành thành phẩm đợc xác định theo từng quý theo phơng
pháp phân bớc có tính giá thành bán thành phẩm.
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu
t :
Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình đợc ghi nhận
theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình, tài sản
cố định vô hình đợc ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá
trị còn lại.
Nguyên giá tài sản cố định mua sắm bao gồm giá mua và toàn

bộ các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc đa tài sản vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng.
Tài sản cố định thuê tài chính đợc ghi nhận theo nguyên giá theo
giá trị hợp lý hoặc giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu (không bao gồm thuế GTGT) và các chi phí trực tiếp phát sinh
ban đầu liên quan đến tài sản cố định thuê tài chính. Trong quá trình
sử dụng, tài sản cố định thuê tài chính đợc ghi nhận theo nguyên giá,
hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
Tài sản cố định đợc khấu hao theo phơng pháp đờng thẳng dựa
trên thời gian hữu dụng ớc tính và nguyên giá theo từng nhóm tài sản,
5
trong quý tài sản cố định đợc điều chỉnh lại thời gian khấu hao cụ thể
nh sau:
Thời gian khấu hao đợc tính nh sau:
Loại tài sản Thời gian khấu
hao
- Nhà cửa, vật kiến trúc 06 -> 25
năm
- Máy móc, thiết bị 05 -> 14 năm
- Phơng tiện vận tải 06 -> 15 năm
- Thiết bị văn phòng 03 -> 10 năm
- Giá trị thơng hiệu 03 năm
Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu t tài chính:
Các khoản đầu t vào Công ty liên doanh đợc kế toán theo phơng
pháp giá gốc. Khoản góp vốn liên doanh không điều chỉnh theo thay
đổi của phần sở hữu của Công ty trong tài sản thuần của Công ty liên
doanh. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty phản ánh
khoản thu nhập đợc chia từ lợi nhuận thuần luỹ kế của Công ty liên
doanh phát sinh sau khi góp vốn liên doanh.
Đối với các khoản đầu t chứng khoán tại thời điểm báo cáo nếu:

- Có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày
mua khoản đầu t đó đợc coi là tơng đơng tiền.
6
- Có thời hạn thu hồi vốn dới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh
doanh đợc phân loại là tài sản ngắn hạn.
- Có thời hạn thu hồi vốn trên 1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh đ-
ợc phân loại là tài sản dài hạn.
Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay:
- Nguyên tắc ghi nhân chi phí đi vay:
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu t xây dựng hoặc
sản xuất tài sản dở dang đợc tính vào giá trị của tài sản đó ( đợc vốn
hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu
hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh
liên quan tới quá trình làm thủ tục vay.
Việc vốn hoá chi phí đi vay sẽ đợc tạm ngừng lại trong các giai
đoạn mà quá trình đầu t xây dựng hoặc sản xuất tài sảndở dang bị
gián đoạn, trừ khi sự gián đoạn đó là cần thiết.
Việc vốn hoá chi phí đi vay sẽ chấm dứt khi các hoạt động chủ
yếu cần thiết cho việc chuẩn bị đa tài sản dở dang vào sử dụng hoặc
bán đã hoàn thành. Chi phí đi vay phát sinh sau đó sẽ đợc ghi nhận là
chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phát sinh.
Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí khác
- Chi phí trả trớc.
Các chi phí phát sinh trong kỳ kế toán có giá trị lớn nh chi phí
mua công cụ dụng cụ xuất dùng, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định,
7
chi phí bảo hiểm đợc hạch toán vào chi phí trả trớc dài hạn và phân
bổ vào kết quả hoạt động kinh doanh trong nhiều kỳ kế toán.
- Chi phí khác.
Các chi phí khác đợc hạch toán và phân bổ 1 lần khi phát sinh.

Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả:
Để đảm bảo các chi phí khi phát sinh thực tế không gây đột biến
đến chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán và đảm bảo nguyên
tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí nên các khoản chi phí thực tế
cha phát sinh trong kỳ nhng đợc trích trớc vào chi phí sản xuất trong
kỳ. Khi các khoản chi phí thực tế phát sinh nếu có sự chênh lệch so với
số đã trích, kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tơng
ứng với phần chênh lệch.
Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình đợc ghi nhận theo giá
gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định
vô hình đợc ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
Nguyên giá tài sản cố định mua sắm bao gồm giá mua và toàn
bộ các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc đa tài sản vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng.
Tài sản cố định thuê tài chính đợc ghi nhận theo nguyên giá theo
giá trị hợp lý hoặc giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu (không bao gồm thuế GTGT) và các chi phí trực tiếp phát sinh
ban đầu liên quan đến tài sản cố định thuê tài chính. Trong quá trình
sử dụng, tài sản cố định thuê tài chính đợc ghi nhận theo nguyên giá,
hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
8
Tài sản cố định đợc khấu hao theo phơng pháp đờng thẳng dựa
trên thời gian hữu dụng ớc tính và nguyên giá theo từng nhóm tài sản,
trong quý tài sản cố định đợc điều chỉnh lại thời gian khấu hao cụ thể
nh sau:
Thời gian khấu hao đợc tính nh sau
Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
Vốn đầu t của chủ sở hữu đợc ghi nhận theo số vốn thực góp của
chủ sở hữu.
Vốn khác của chủ sở hữu đợc ghi nhận theo giá trị còn lại giữa giá

trị hợp lý của các tài sản mà doanh nghiệp đợc các tổ chức, cá nhân
khác biếu tặng sau khi trừ đi các khoản thuế phải nộp (nếu có) liên
quan đến các tài sản biếu tặng này và bổ sung từ kết quả hoạt động
kinh doanh.
Lợi nhuận sau thuế cha phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động
của doanh nghiệp sau khi trừ đi các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi
tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu
của các năm trớc.
Nguyên tắc và ph ơng pháp ghi nhận doanh thu:
Các khoản đầu t vào Công ty liên doanh đợc kế toán theo phơng
pháp giá gốc. Khoản góp vốn liên doanh không điều chỉnh theo thay
đổi của phần sở hữu của Công ty trong tài sản thuần của Công ty liên
doanh. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty phản ánh
9
khoản thu nhập đợc chia từ lợi nhuận thuần luỹ kế của Công ty liên
doanh phát sinh sau khi góp vốn liên doanh.
Đối với các khoản đầu t chứng khoán tại thời điểm báo cáo nếu:
- Có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày
mua khoản đầu t đó đợc coi là tơng đơng tiền.
- Có thời hạn thu hồi vốn dới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh
doanh đợc phân loại là tài sản ngắn hạn.
- Có thời hạn thu hồi vốn trên 1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh đ-
ợc phân loại là tài sản dài hạn.
Doanh thu bán hàng:
đợc ghi nhận đồng thời thoả mãn các điều
kiện:
- Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm
hoặc hàng hoá đã đợc chuyển giao cho ngời mua.
- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.

- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
- Công ty đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ:
đợc ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó đợc xác định một cách đáng tin cậy. Trờng hợp việc cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đợc ghi nhận trong kỳ
10
theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân
đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đợc xác
định khi thoả mãn các điều kiện:
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
- Công ty đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định đợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng
cân đối kế toán.
- Xác định đợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Doanh thu hoạt động tài chính
: Doanh thu phát sinh từ tiền lãi
và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác đợc ghi nhận khi
thoả mãn đồng thời hai điều kiện:
- Có khả năng thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
Cổ tức, lợi nhuận đợc chia đợc ghi nhận khi Công ty đợc quyền nhận
cổ tức hoặc đợc quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
Nguyên tắc và ph ơng pháp ghi nhận chi phí tài chính:
Là những khoản chi phí của hoạt động tiền gửi nh: chi phí chuyển
tiền, chi phí lãi vay vốn lu động để phục vụ sản xuất kinh doanh chung

toàn Công ty.
đợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó đợc xác định một cách
đáng tin cậy. Trờng hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ
11
thì doanh thu đợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã
hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của
giao dịch cung cấp dịch vụ đợc xác định khi thoả mãn các điều kiện:
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
- Công ty đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định đợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng
cân đối kế toán.
- Xác định đợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Cuối kỳ báo cáo kế toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ đ-
ợc quy đổi theo tỷ giá bình quân liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà n-
ớc Việt Nam công bố vào thời điểm kết thúc niên độ kế toán.
Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá
do đánh giá lại số d các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm
cuối năm đợc kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính trong
năm tài chính.
Các khoản đầu t ngắn hạn không quá 3 tháng có khả năng
chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển
đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu t đó tại thời điểm báo cáo.
12
Nguyên tắc và ph ơng pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập hoãn lại:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đợc xác định trên
cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
trong năm.

Chi phí thuế thu nhập hoãn lại đợc xác định trên cơ sở số chênh
lệch tạm thời đợc khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế
thu nhập doanh nghiệp.
V. Các sự kiện hoặc giao dịch trọng yếu trong kỳ kế toán giữa
niên độ.
Không có sự kiện trọng yếu nào xảy ra trong kỳ kế toán giữa niên
độ./.
Lập, ngày
tháng 10 năm 2007
Ngời lập biểu kế toán Trởng
Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Trịnh Thị Hồng Huỳnh Trung Hiếu
Nguyễn Thị thuý Mai
13
Doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh
1. Tên công ty: Công ty cổ phần Vicem Vật tư Vận tải Xi
măng.
2. Mã chứng khoán : VTV
3. Trụ Sở chính: 21B Cát Linh- Hà Nội.
4. Điện thoại: 0438457328 số fax:
0438457186
5. Người thực hiện công bố thông tin, Ông: Huỳnh Trung
Hiếu.
6. Nội dung của thông tin công bố:
- Báo cáo tài chính quý 4 năm 2006 của công ty CP Vicem
VTVT xi măng lập ngày 20 tháng 1 năm 2007
- Công văn giải trình chênh lệch lợi nhuân (có văn bản kèm
theo)

7. Địa chỉ đăng tải toàn bộ báo cáo tài chính:
www.vtvxm.com.vn
Chúng tôi xin cam kết các thông tin công bố trên đây là
đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
nội dung thông tin công bố.
14
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận:
- Như trên.
- Lưu: VP, KTTK.

Nguyễn
Thị Thuý Mai

15
TỔNG CÔNG TY CN XI MĂNG VIỆT NAM CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY CP VICEM VTVT XI MĂNG Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /VTVT-KTTK Hà Nội, ngày 20
tháng 01 năm 2007
(V/v: Giải trình chênh lệch lợi nhuận
quí so với cùng kì năm trước)
Kính gửi: Uỷ ban chứng khoán nhà nước
Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
Căn cứ văn bản số 1830/SGDHN-QLNY ngày
11/10/2006của Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội về việc giải
trình chênh lệch lợi nhuận 10% so với cùng kì năm trước
16
Công ty cổ phần Vicem Vật tư Vận tải Xi măng xin được

giải trình chênh lệch lợi nhuận quí 3 năm 2007 so với quí 3 năm
2006 như sau:
1.Số liệu:
Chỉ
tiêu
Quí 4/2011 Quý 4/2010 Chênh lệch So
sánh(%)
Lợi
nhuận
(Sau
thuế)
9.248.436.222 8.131.711.731 1.116.724.491 113,7
2.Nguyên nhân chênh lệch:
Lợi nhuận quý 4 năm 2006 tăng: 1.116.724.491 đồng,
tương ứng tăng 13,7% so với quý 4 năm 2007 nguyên nhân là :
Đầu quí 2 và giữa tháng 8 năm 2007 giá vốn than cám tăng 55%
so với cùng kì năm trước. Do đã dự đoán được trước khả năng
tăng giá bán than của tập đoàn than khoáng sản TKV trong năm
2007 nên công ty đã chủ động tích trữ lượng hàng tồn kho đáng
kể, góp phần tiết kiệm giá vốn hàng bán .
17
Công ty Cổ Phần Vicem Vật Tư Vận tải Xi măng xin cam
đoan những giải trình trên hoàn toàn đúng, phù hợp với thực tế
phát sinh tại công ty.
Xin chân thành cảm ơn!
GIÁM ĐỐC

Nơi nhận:
- Như trên.
- Lưu: VP, KTTK.


Nguyễn
Thị Thuý Mai
18

×