Tải bản đầy đủ (.docx) (133 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Một số giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế công trình xây dựng tại Công ty Thiên Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 133 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên học viên: Nguyễn Thế Công
Chuyên ngành đào tạo: Quản lý xây
dựng.
Đề tài nghiên cứu “Một số giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế công trình xây dựng
tại Cơng ty Thiên Long.” Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các thơng tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào
trước đây.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thế Công

i


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô
giáo trong trường Đại học Thuỷ lợi, của bạn bè và đồng. Tác giả đã hoàn thành luận
văn thạc sĩ kỹ thuật chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Một số giải pháp
nâng cao chất lượng thiết kế cơng trình xây dựng tại Cơng ty Thiên Long”.
Do thời gian và kinh nghiệm hạn chế nên trong khuôn khổ một luận văn thạc sĩ kỹ
thuật còn tồn tại một số vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu. Tác giả rất mong nhận được sự
góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Quang Cường đã
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho tác giả trong quá trình thực hiện Luận. Xin
chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo, ban lãnh đạo Công ty Thiên Long, các bạn bè và
đồng nghiệp đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập
nghiên cứu để tác giả hoàn thành tốt luận văn.
Sau cùng tác giả xin cảm ơn gia đình và người thân đã động viên, tạo điều kiện giúp
đỡ, khích lệ và động viên trong quá trình thực hiện luận văn.


Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ....................... viii
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu:............................................................................................ 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu:............................................................................................... 2
4. Cách tiếp cận và Phương pháp nghiên cứu................................................................. 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG...................................................................... 3
1.1. Tổng quan về chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng.......................3
1.1.1. Tổng quan về chất lượng cơng trình xây dựng..................................................... 3
1.1.2. Tổng quan về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng........................................ 5
1.2. Quản lý chất lượng trong thiết kế cơng trình NN&PTNT....................................... 16
1.2.1. Khái niệm........................................................................................................... 16
1.2.2. Đặc điểm............................................................................................................ 16
1.2.3. Yêu cầu quản lý chất lượng thiết kế cơng trình xây dựng nói chung và cơng trình
NN&PTNT nói riêng................................................................................................... 17
1.2.4. Thực trạng công tác quản lý chất lượng và cơng tác thiết kế cơng trình xây dựng
ở Việt Nam hiện nay.................................................................................................... 19
Kết luận Chương 1....................................................................................................... 21


CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

22

2.1. Thành phần, nội dung của hồ sơ thiết kế................................................................ 22
2.1.1. Các bước, giai đoạn thiết kế cơng trình.............................................................. 22
2.1.2. Thành phần, nội dung của hồ sơ thiết kế............................................................ 24
2.2. Yêu cầu chất lượng đối với hồ sơ thiết kế.............................................................. 29
2.2.1. Các yêu cầu về chất lượng:................................................................................ 29
2.2.2. Các yêu cầu về kỹ thuật:.................................................................................... 30
2.3. Các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng thiết kế............................................. 31
2.3.1. Nguyên nhân khách quan................................................................................... 31
2.3.2. Nguyên nhân chủ quan....................................................................................... 32
2.4. Vai trò và trách nhiệm của các chủ thể trong quản lý chất lượng thiết kế...............36
2.4.1. Vai trò và trách nhiệm của Chủ đầu tư............................................................... 36
2.4.2. Vai trò và trách nhiệm của đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế:............................... 38
2.4.3. Vai trò và trách nhiệm của đơn vị tư vấn thẩm tra, thẩm định:........................... 39
2.5. Các hình thức quản lý chất lượng của các đơn vị tư vấn hiện nay..........................40
2.5.1. Quản lý chất lượng toàn diện (TQM)................................................................. 40
2.5.2. Quản lý chất lượng ISO-9000............................................................................ 43
Kết luận Chương 2....................................................................................................... 45
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH NN&PTNT TẠI CƠNG TY THIÊN
LONG.......................................................................................................................... 46
3.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần và Tư vấn và Xây dựng Thiên Long......................46
3.2. Phân tích thực trạng chất lượng thiết kế tại công ty................................................ 54
3.2.1. Mô hình quản lý của cơng ty.............................................................................. 54


3.2.2. Thực trạng chất lượng thiết kế tại công ty.......................................................... 56

3.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thiết kế tại cơng ty Thiên
Long.67 3.3.1. Hồn thiện mơ hình tổ chức của cơng ty.............................................. 67
3.3.2. Hồn thiện quy trình quản lý chất lượng tại Cơng ty.......................................... 72
3.3.3. Các giải pháp khác............................................................................................. 87
Kết luận chương 3........................................................................................................ 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 100
PHỤ LỤC.................................................................................................................. 101


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ đảm bảo chất lượng sản phẩm............................................................ 10
Hình 1.2. Mơ hình đảm bảo chất lượng........................................................................ 11
Hình 1.3. Mơ hình quản lý chất lượng tồn diện - TQC............................................... 12
Hình 1.4. Sơ đồ quản lý chất lượng.............................................................................. 14
Hình 2.1. Các bước thiết kế cho các dự án đầu tư xây dựng cơng trình.......................23
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức của Cơng ty........................................................................... 54
Hình 3.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức đề xuất........................................................................ 68
Hình 3.3. Quy trình kiểm sốt chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế............................79
Hình 3.4. Quy trình kiểm sốt lưu trữ hồ sơ.................................................................83
Hình 3.5. Quy trình kiểm sốt hồ sơ............................................................................ 95


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Bảng danh sách nhân lực của Công ty......................................................... 49
Bảng 3.2. Bảng danh sách trang thiết bị phục vụ công tác khảo sát, thiết kế...............49
Bảng 3.3. Bảng danh sách trang thiết bị phục vụ công tác khoan khảo sát địa chất, địa
chất thủy văn................................................................................................................ 51
Bảng 3.4. Bảng danh sách phần mềm của công ty....................................................... 52
Bảng 3.5. Bảng số liệu về Tài chính của 3 năm 2014, 2015, 2016..............................53



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
TQM

Quản lý chất lượng toàn diện

QLCL

Quản lý chất lượng

CĐT

Chủ đầu tư

LXD

Luật xây dựng

BXD

Bộ xây dựng



Nghị Định

CP

Chính phủ


NN&PTNT

Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn

BCNCTKT

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

BCNCKT

Báo cáo nghiên cứu khả thi

DAĐT

Dự án đầu tư

TKCS

Thiết kế cơ sở

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

TKBVTC

Thiết kế bản vẽ thi công

DT - TDT


Dự tốn - Tổng dự tốn

ĐCCT

Địa chất cơng trình

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCXD

Tiêu chuẩn xây dựng

QLDA

Quản lý dự án

CNDA

Chủ nhiệm dự án

CNCN

Chủ nhiệm chuyên ngành


CNTK

Chủ nhiệm thiết kế

KTV/TKV

Kiểm tra viên /thiết kế viên

NDA

Nhóm dự án

NTK

Nhóm thiết kế

KTV

Kiểm tra viên

KSLDA

Khảo sát lập dự án

KCS

Tổ kiểm tra chuyên trách



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng trình xây dựng là một sản phẩm hàng hóa đặc biệt phục vụ cho sản xuất và các
yêu cầu của đời sống con người. Hàng năm vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước, của
doanh nghiệp, của người dân dành cho xây dựng là rất lớn, chiếm từ 25-30% GDP. Vì
vậy chất lượng cơng trình xây dựng là một vấn đề hết sức quan trọng, nó có tác động
trực tiếp đến sự phát triển bền vững, hiệu quả kinh tế và đời sống của con người.
Chất lượng của cơng trình xây dựng được hình thành qua các giai đoạn thực hiện,
trong đó giai đoạn chuẩn bị đầu tư và giai đoạn thực hiện đầu tư có ảnh hưởng lớn đến
chất lượng cơng trình xây dựng nhiều nhất. Ở giai đoạn thực hiện đầu tư, qua thống kê
sự có các cơng trình xây dựng có thể thấy rằng nguyên nhân từ thiết kế chiếm tỷ lệ lớn
các trường cơng trình bị hư hỏng hoặc bị đổ sập. Mặt khác một số cơng trình xây dựng
cịn chưa được kiểm sốt chặt chẽ bằng các quy phạm pháp luât từ khâu khảo sát, thiết
kế, lập dự tốn. Do đó đã gây nên những sai sót, lãng phí và thất thốt lớn trong chi
phí đầu tư xây dựng.
Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng Thiên Long thành lập theo giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch Đầu Tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 25
tháng 8 năm 2009, hoạt động chính trong lĩnh vực NN&PTNT. Đến nay cơng ty đã
xây dựng được thương hiệu trong công tác tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình, tạo
được sự tin tưởng từ phía khách hàng, Chủ đầu tư. Hiện nay, với chính sách mở cửa đã
có rất nhiều đơn vị tư vấn khác nhau được thành lập nên công ty cũng chịu sự cạnh
tranh gay gắt của các đối thủ trong ngành. Cạnh tranh tất yếu sẽ làm giảm giá dịch vụ
nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng để giữ vững uy tín với khách hàng. Ý thức được
yếu tố sống cịn đến sự tồn tại và phát triển, Cơng ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng
Thiên Long đã không ngừng nâng cao chất lượng thiết kế cơng trình thủy lợi nhằm
nâng cao sức cạnh tranh hơn nữa trong môi trường xây dựng khốc liệt hiện nay.
Xuất phát từ các vấn đề cấp thiết trên, tác giả chọn đề tài: Một số giải pháp nâng cao
chất lượng thiết kế công trình xây dựng tại cơng ty Thiên Long, làm nội dung nghiên
1



cứu trong luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến chất lượng thiết kế, đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng thiết kế cơng trình NN&PTNT tại cơng ty Thiên Long.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Vấn đề thiết kế và quản lý chất lượng thiết kế cơng trình NN&PTNT tại Cơng ty cổ
phần Tư vấn và Xây dựng Thiên Long.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu các hoạt động liên quan đến thiết kế và các yếu tố ảnh hưởng tới chất
lượng thiết kế cơng trình NN&PTNT tại Cơng ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng Thiên
Long những năm gần đây.
4. Cách tiếp cận và Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập tài liêu và nghiên cứu lý thuyết: Thu thập tài liệu, nghiên cứu về
quản lý chất lượng.
Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Đánh giá mơ hình quản lý chất lượng khảo sát,
thiết kế tại các dự án đầu tư xây dựng.
Phương pháp tổng hợp dữ liệu nghiên cứu: Tổng hợp nghiên cứu đánh giá các yếu tố
ảnh hưởng đến chất lượng thiết kế và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế
cơng trình NN&PTNT của cơng ty Thiên Long.


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1. Tổng quan về chất lượng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.1. Tổng quan về chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cơng trình xây dựng
a) Khái niệm:
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật

liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết, định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng
theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình dân dụng, cơng trình cơng
nghiệp, cơng trình giao thơng, cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
(NN&PTNT) hay cịn gọi là cơng trình thủy lợi, cơng trình hạ tầng kỹ thuật và cơng
trình khác.
b) Đặc điểm cơng trình xây dựng:
Cơng trình xây dựng có các đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản xuất khác cụ
thể như sau:
- Cơng trình xây dựng có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sử dụng lâu dài, có
giá trị lớn địi hỏi các nhà xây dựng phải dự đoán trước xu hướng tiến bộ xã hội để
tránh bị lạc hậu. Phong cách kiến trúc và kiểu dáng một sản phẩm cần phải phù hợp
với văn hoá dân tộc. Trên thực tế, đã có khơng ít các cơng trình xây dựng trở thành
biểu tượng của một quốc gia như chùa Một cột ở Hà nội, tháp Ephen ở Pari... và do đó
chất lượng của các cơng trình xây dựng cũng phải được đặc biệt chú ý. Nó khơng chỉ
ảnh hưởng tới tuổi thọ của cơng trình và cịn ảnh hưởng tới sự an tồn cho người sử
dụng.
- Sản phẩm xây lắp mang tính tổng hợp phát huy tác dụng về mặt kinh tế, chính trị, kế
tốn, nghệ thuật... Nó rất đa dạng nhưng lại mang tính độc lập, mỗi một cơng trình


được xây dựng theo một thiết kế, kỹ thuật riêng, có giá trị dự tốn riêng và tại một địa


điểm nhất định, nơi sản xuất ra sản phẩm cũng đồng thời là nơi sau này khi sản phẩm
hoàn thành được đưa vào sử dụng và phát huy tác dụng. Những đặc điểm này có tác
động lớn tới giá trị sản xuất ngành xây dựng.
- Quá trình từ khi khởi cơng cho đến khi hồn thành cơng trình bàn giao và đưa vào sử
dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc quy mơ và tính chất phức tạp về kỹ thuật của từng
cơng trình. Q trình thi cơng được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn thi công

lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc chủ yếu diễn ra ngoài trời chịu
tác dộng rất lớn của các nhân tố môi trường xấu như mưa, nắng, lũ, lụt... đòi hỏi các
nhà xây dựng phải giám sát chặt chẽ những biến động này để hạn chế đến mức thấp
nhất những ảnh hưởng xấu của nó.
- Sản phẩm xây dựng là sản phẩm đơn chiếc và được tiêu thụ theo cách riêng. Các sản
phẩm được coi như tiêu thụ trước khi được xây dựng theo giá trị dự toán hay giá thoả
thuận với chủ đầu tư (giá đấu thầu) do đó tính chất hàng hố của sản phẩm xây lắp
khơng được thể hiện rõ bởi vì sản phẩm xây lắp là hàng hố đặc biệt.
1.1.1.2. Chất lượng cơng trình xây dựng
a) Khái niệm:
Chất lượng cơng trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và
mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng,
các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế.
Xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người hưởng thụ xây dựng, chất lượng
công trình được đánh giá bởi đặc tính cơ bản sau: công năng, độ tiện dụng; tuân thủ
các tiêu chuẩn kỹ thuật; độ bền vững, tin cậy; tính thẩm mỹ, an tồn trong khai thác, sử
dụng; tính kinh tế và bảo đảm về tính thời gian (thời gian phục vụ của cơng trình).
b) Đặc điểm
Chất lượng cơng trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng về
xây dựng cơng trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, chất lượng khảo sát, chất lượng
thiết kế...


Chất lượng cơng trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật
liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục
cơng trình.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật khơng chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q trình hình thành và thực hiện
các bước cơng nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ cơng nhân, kỹ sư
lao động trong q trình thực hiện các hoạt động xây dựng.

Vấn đề an tồn khơng chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đối với người thụ hưởng
cơng trình mà cịn là cả trong giai đoạn thi công xây dựng đối với đội ngũ công nhân,
kỹ sư xây dựng.
Tính thời gian khơng chỉ thể hiện ở thời hạn cơng trình đã xây dựng có thể phục vụ mà
còn ở thời hạn phải xây dựng và hồn thành, đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng.
Tính kinh tế không chỉ thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình chủ đầu tư phải chi trả
mà cịn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà thầu thực hiện các hoạt động
và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng...
Vấn đề môi trường: cần chú ý khơng chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các yếu tố
môi trường mà cả các tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các yếu tố
mơi trường tới q trình hình thành dự án.
1.1.2. Tổng quan về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.2.1. Khái niệm:
Chất lượng khơng tự nhiên sinh ra, nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố
có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản
lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Quản lý chất lượng là một khía cạnh của chức
năng quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý trong
lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng.
Hiện nay đang tồn tại các quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng:


- Theo GOST 15467-70: Quản lý chất lượng là xây dựng, đảm bảo và duy trì mức chất
lượng tất yếu của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng. Điều này
được thực hiện bằng cách kiểm tra chất lượng có hệ thống, cũng như tác động hướng
đích tới các nhán tố và điều kiện ảnh hưởng tới chất lượng chi phí.
- Theo A.G.Robertson, một chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng: Quản lý
chất lượng được xác định như là một hệ thống quản trị nhằm xây dựng chương trình và
sự phối hợp các cố gắng của những đơn vị khác nhau để duy trì và tàng cường chất
lượng trong các tổ chức thiết kế, sản xuất sao cho đảm bảo nền sản xuất có hiệu quả
nhất, đối tượng cho phép thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của người tiêu dùng.

- Theo các tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) xác định: Quản lý chất lượng là hệ
thống các phương pháp sản xuất tạo điều kiện sản xuất tiết kiệm hàng hố có chất
lượng cao hoặc đưa ra những dịch vụ có chất lượng thỏa mãn yêu cầu của người tiêu
dùng.
- Theo giáo sư, tiến sĩ Kaoru Ishikawa, một chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực quản
lý chất lượng của Nhật Bản đưa ra định nghĩa quản lý chất lượng có nghĩa là: nghiên
cứu triển khai, thiết kế sản xuất và bảo dưỡng một số sản phẩm có chất lượng, kinh tế
nhất, có êch nhất cho người tiêu dùng và bao giờ cũng thỏa mãn nhu cầu của người
tiêu dùng.
- Theo Philip Crosby, một chuyên gia người Mỹ về chất lượng định nghĩa quản lý chất
lượng: là một phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc tôn trọng tổng htể tất cả
các thành phần của một kế hoạch hành động.
- Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO 9000 cho rằng: quản lý chất lượng là một
hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra chính sách, mục tiêu,
trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm
soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ
thống chất lượng
1.1.2.2. Các chức năng cơ bản của quản lý chất lượng


Quản lý chất lượng gồm 5 chức năng cơ bản sau: Hoạch định, tổ chức, kiểm tra, kích
thích, điều hịa phối hợp.


a) Chức năng hoạch định
Hoạch định là chất lượng quan trọng hàng đầu và đi trước các chức năng khác của
quản lý chất lượng, xác định cái cần phải làm gì.
Hoạch định chất lượng là một hoạt động xác định mục tiêu, định hướng chiến lược và
các phương tiện, nguồn lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng sản
phẩm. Nhiệm vụ của hoạch định chất lượng là:

- Nghiên cứu thị trường để xác định yêu cầu của khách hàng về sản phẩm hàng hóa
dịch vụ, từ đó xác định yêu cầu về chất lượng, các thông số kỹ thuật của sản phẩm
dịch vụ, thiết kế sản phẩm dịch vụ.
- Xác định mục đích chất lượng sản phẩm cần vươn tới và chính sách chất lượng của
doanh nghiệp.
- Chuyển giao kết quả hoạch định cho các bộ phận tác thực hiện.
b) Chức năng tổ chức
Là cách quyết định công việc được tiến hành như thế nào, tùy từng sản phẩm, chất
lượng của doanh nghiệp mà lựa chọn huy động, sắp xếp các nguồn lực một cách hợp
lý với hệ thống chất lượng của mình.
Hiện nay đang tồn tại nhiều hệ thống quản lý chất lượng để doanh nghiệp lựa chọn
như TQM (Total quanlity management), ISO 9000 (International standards
organization), GMP (good manufacturing practices), Q- Base (tập hợp các kinh
nghiệm quản lý chất lượng đã được thực thi tại New Zealand), giải thưởng chất lượng
Việt nam,…
Việc tiến hành các biện pháp kinh tế, tổ chức, kỹ thuật, chính trị, tư tưởng, hành chính
chính là tổ chức thực hiện kế hoạch đã xác định.
c) Chức năng kiểm tra, kiểm soát
Kiểm tra, kiểm sốt chất lượng là q trình điều khiển, đánh giá các hoạt động tác


nghiệp thông qua những kỹ thuật, phương tiện, phương pháp và hoạt động nhằm đảm
bảo các hoạt động được thực hiện theo kế hoạch và hướng đến mục tiêu.
Khi thực hiện kiểm tra, kiểm soát các kết quả thực hiện kế hoạch cần đánh giá một
cách độc lập 2 vấn đề chính, đó là:
- Kế hoạch có được tn theo một cách trung thành không?
- Bản thân kế hoạch đã đủ chưa?
Nếu mục tiêu khơng đạt được thì được hiểu là một trong hai hoặc cả hai điều kiện trên
không được thỏa mãn.
d) Chức năng kích thích

Kích thích việc đảm bảo và nâng cao chất lượng được thực hiện thông qua áp dụng chế
độ thưởng phạt về chất lượng đối với người lao động và áp dụng giải thưởng quốc gia
về đảm bảo và nâng cao chất lượng.
e) Chức năng điều chỉnh, điều hịa, phối hợp
Là tồn bộ những hoạt động nhằm tạo ra sự phối hợp đồng bộ, khắc phục các tồn tại và
đưa chất lượng sản phẩm lên mức cao hơn nhằm giảm dần khoảng cách giữa mong
muốn của khách hàng và thực tế chất lượng đạt được, thỏa mãn khách hàng ở mức cao
hơn.
1.1.2.3. Các giai đoạn quản lý chất lượng
a) Kiểm tra chất lượng (Inspection)
Một phương thức đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với qui định là kiểm tra các
sản phẩm và chi tiết bộ phận, nhằm sàng lọc và loại bỏ các chi tiết, bộ phận không
đảm bảo tiêu chuẩn hay quy cách kỹ thuật.
Các sản phẩm sau quá trình sản xuất mới tiến hành kiểm tra các khuyết tật. Khi phát
hiện ra các khuyết tật mới đề ra các biện pháp xử lý, thông thường phương pháp này


khơng phát hiện ra được ngun nhân đích thực. Để khắc phục những sai sót này thì
các doanh nghiệp đã tăng cường các cán bộ KCS. Đi kèm với việc này là việc tăng chi


tiêu rất nhiều mà công tác kiểm tra không đảm bảo, trong nhiều trường hợp độ tin cậy
rất thấp.
b) Kiểm soát chất lượng - QC (Quality Control)
Kiểm soát chất lượng là các hoạt động kỹ thuật mang tính tác nghiệp được sử dụng để
đáp ứng các yêu cầu chất lượng.
Để kiểm soát chất lượng, phải kiểm soát được mọi yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới quá
trình tạo ra chất lượng. Việc kiểm soát này nhằm ngăn ngừa sản xuất ra sản phẩm
khuyết tật.
Mỗi doanh nghiệp muốn có sản phẩm, dịch vụ của mình có chất lượng cần phải kiểm

sốt được 5 điều kiện cơ bản sau đây:
- Kiểm soát con người: Tất cả mọi người, từ lãnh đạo cấp cao nhất tới nhân viên
thường trực phải: Được đào tạo để thực hiện nhiệm vụ được giao; đủ kinh nghiệm để
sử dụng các phương pháp, qui trình cũng như biết sử dụng các trang thiết bị, phương
tiện; hiểu biết rõ về nhiệm vụ và trách nhiệm của mình đối với chất lượng sản phẩm;có
đầy đủ những tài liệu, hướng dẫn cơng việc cần thiết và có đủ phương tiện để tiến hành
cơng việc; có đủ mọi điều kiện cần thiết khác để cơng việc có thể đạt được chất lượng
như mong muốn...
- Kiểm sốt phương pháp và q trình: Phương pháp và quá trình phải phù hợp nghĩa
là bằng phương pháp và quá trình chắc chắn sản phẩm và dịch vụ được tạo ra sẽ đạt
được những yêu cầu đề ra.
- Kiểm soát việc cung ứng các yếu tố đầu vào: Nguồn cung cấp nguyên vật liệu phải
được lựa chọn. Nguyên liệu phải được kiểm tra chặt chẽ khi nhập vào và trong q
trình bảo quản...
- Kiểm sốt trang thiết bị dùng trong sản xuất và thử nghiệm: Các loại thiết bị này
phải phù hợp với mục đích sử dụng. Đảm bảo được yêu cầu như: Hoạt động tốt; Đảm
bảo các u cầu kỹ thuật; An tồn đối với cơng nhân vận hành; Không gáy ô nhiễm
môi trường, sạch sẽ...


- Kiểm sốt thơng tin: Mọi thơng tin phải được người có thẩm quyền kiểm tra và duyệt
ban hành. Thơng tin phải cập nhật và được chuyển đến những chỗ cần thiết để sử
dụng...
c) Đảm bảo chất lượng - QA (Quality Assurance)
Bảo đảm chất lượng là việc tạo sự tin tưởng đầy đủ rằng một tổ chức sẽ luôn luôn thỏa
mãn được mọi yêu cầu của chất lượng thông qua việc tiến hành các hoạt động trong hệ
chất lượng, theo kế hoạch, có hệ thống. Khi được yêu cầu những hoạt động này hồn
tồn có thể được trình bày, chứng minh bằng các văn bản thủ tục và hồ sơ ghi chép các
hoạt động của q trình.
Sau khi kiểm sốt được chất lượng sản phẩm, các doanh nghiệp cần phải duy trì mức

chất lượng đã đạt được thơng qua việc đảm bảo chất lượng sản phẩm. Đây là quá trình
cung cấp các hồ sơ chứng minh việc kiểm soát chất lượng và các bằng chứng việc
kiểm soát chất lượng sản phẩm cho khách hàng.
Đảm bảo chất lượng được thực hiện dựa trên hai yếu tố: Phải chứng minh được việc
thực hiện kiểm soát chất lượng và đưa ra được những bằng chứng về việc kiểm soát
ấy.


Hình 1.1. Sơ đồ đảm bảo chất lượng sản phẩm


Tùy theo mức độ phức tạp của cơ cấu tổ chức và mức độ phức tạp của sản phẩm dịch
vụ mà việc đảm bảo chất lượng địi hỏi phải có nhiều văn bản. Mức độ tối thiểu cần
đạt được gồm những văn bản như ghi trong sơ đồ trên. Khi đánh giá, khách hàng sẽ
xem xét các văn bản tài liệu này và xem nó là cơ sở ban đầu để khách hàng đặt niềm
tin vào nhà cung ứng.

Hình 1.2. Mơ hình đảm bảo chất lượng
d) Quản lý chất lượng
Là việc xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng, đồng thời tính tốn hiệu quả kinh tế để
có thể có được giá thành rẻ nhất. Bằng việc đề ra các chính sách thích hợp, quản lý
chất lượng cho phép tiết kiệm tối đa và giảm thiểu các chi phí khơng cần thiết.
e) Quản lý chất lượng toàn diện - TQC (Total Quality Control)
Đây là giai đoạn phát triển cao nhất của quản lý chất lượng sản phẩm bao gồm có 4
q trình trên.
Quản lý chất lượng tồn diện là một phương pháp quản lý trong một tổ chức định
hướng vào chất lượng, dựa trên sự tham gia của mọi thành viên và nhằm đến sự thành
công dài hạn thông qua sự thoả mãn khách hàng và lợi ích của mọi thành viên trong
công ty và xã hội.



Hình 1.3. Mơ hình quản lý chất lượng tồn diện - TQC
1.1.2.4. Các nguyên tắc quản lý chất lượng
a) Hướng vào khách hàng
Mọi tổ chức đều phụ thuộc vào khách hàng của mình và vì thế cần hiểu những nhu cầu
hiện tại và tương lai của khách hàng, cần đáp ứng các nhu cầu của khách hàng và cố
gắng vượt cao hơn sự mong đợi của họ.
b) Sự lãnh đạo
Lãnh đạo thiết lập sự thống nhất giữa mục đích và phương hướng của tổ chức. Lãnh
đạo cần tạo ra và duy trì mơi trường nội bộ để có thể hồn tồn lơi cuốn mọi người
tham gia để đạt được các mục tiêu của tổ chức.
c) Sự cam kết của mọi người
Mọi người ở tất cả các cấp là yếu tố của mọi tổ chức và sự cam kết đầy đủ sẽ giúp cho
việc sử dụng được năng lực của họ vì lợi ích của tổ chức.


d) Tiếp cận theo quá trình
Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách hiệu quả khi các nguồn lực các các hoạt
động có liên quan được quản lý như một quá trình
e) Cải tiến
Cải tiến liên tục các kết quả thực hiện phải là mục tiêu thường trực của tổ chức.
f) Đưa ra quyết định dựa trên bằng chứng
Mọi quyết định có hiệu lực đều phải được đưa ra dựa trên phân tích bằng chứng và
thơng tin.
g) Quản lý mối quan hệ
Các mối quan hệ giữa tổ chức và người cung ứng luôn phụ thuộc lẫn nhau và mối quan
hệ cùng có lợi sẽ nâng cao năng lực của cả hai bên để cũng tạo ra giá trị.
1.1.2.5. Yêu cầu cơ bản của hoạt động quản lý chất lượng cơng trình.
Hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là trách nhiệm của tất cả các chủ
thể tham gia vào quá trình hình thành nên sản phẩm xây dựng bao gồm: chủ đầu tư,

nhà thầu, các tổ chức và cá nhân có liên quan trong cơng tác khảo sát, thiết kế, thi công
xây dựng, bảo hành và bảo trì, quản lý và sử dụng cơng trình xây dựng. Tuy nhiên
trong giới hạn tác giả chỉ nêu sâu về yêu cầu cơ bản của hoạt động quản lý chất lượng
trong giai đoạn khảo sát, thiết kế.
Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng
và bảo trì cơng trình xây dựng; Thơng tư 26/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày
26/10/2016 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì cơng
trình, xun suốt các giai đoạn từ giai đoạn khảo sát, thiết kế đến thi cơng và khai thác
cơng trình được thể hiện sau đây:


×