Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

bài 30: Silic, công nghiệp silicat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 21 trang )

Nhiệt liệt chào đón q thầy cơ giáo
về dự giờ thăm lớp 9C
Chào các em học sinh!


Kiểm tra bài cũ
Nêu tớnh cht húa hc ca mui cacbonat?
Vit phng trỡnh phản ứng để minh họa.

Đáp án:
* Na2CO3 + 2HCl
NaHCO3 +
* K2CO3

HCl

→ 2NaCl + H2O + CO2
→ NaCl + H2O + CO2

+ Ca(OH)2→ CaCO3 + 2KOH

NaHCO3 +
* Na2CO3 +
* CaCO3
NaHCO3

t0
NaOH → Na2CO3 + H2O
CaCl2 → CaCO3 + NaCl
to
t0


to
→ CaO + CO2
→ Na2CO3 + H2O + CO2


BÀI GIẢNG

Bài 27:

G.V thực hiện: Nguyễn Thị Lang



I. SILIC: (Si = 28)
1. Trạng thái thiên nhiên:
- Silic là nguyên tố đứng thứ 2 sau Oxi, chiếm ¼ khi lng v
trỏi t.Tỷ lệ (%) về thành phần khối lượng các
nguyên tố trong vỏ trái ti
- Trong t nhiờn, Silic khơng tồn ®Êt ở dạng đơn chất mà tồn tại
ở dạng hợp chất như: cát 25.8% đất sét,…
Silic trắng,
Em cú
Nhôm 8%
Trong t nhn
sắt 5%
nhiờn Silicxột gỡ
Canxi 3%
Natri 3%
tn ti ở về khối
Kali 2%

những lượng
Magie 2%
Oxi 49%
dạng nào? của
Hidro 1%
Silic?
C¸c nguyên tố
còn lại 1.4 %


I. SILIC: (Si = 28)
Em hãy nêu
1. Trạng thái thiên nhiên: tính chất vật lý
2. Tính chất:
của Silic?
- Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim
loại, dẫn điện kém. Silic là chất bán dẫn
- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu.
Si + O2

to

SiO2

- Silic dùng làm vật liệu bán dẫn trong kỹ thuật điện tử, chế tạo
pin mặt trời,…
Silic được
Viết PTPU.
ứng dụng để
làm gì?



I. SILIC: (Si = 28)
II. SILIC ĐIOXIT (SiO2)
- Silic đioxit là oxit axit:
to
SiO2 + 2NaOH
Na2SiO3 + H2O
to
SiO2 + CaO
CaSiO3có phải
Silic (Canxi silicat)
Viết PTPU
- Silic đioxit không phản ứng với nước oxit
là một
minh họa
axit không?


I. SILIC: (Si = 28)
II. SILIC ĐIOXIT (SiO2)
III. SƠ LƯỢC VỀ CƠNG NGHIỆP SILICAT:
1. Sản xuất đồ gốm: Gạch, ngói, sành, sứ,…
Đất sét, thạch anh, fenpat
Nhào với H2O
Khối dẻo
Tạo hình, sấy khô
Các đồ vật
Nung ở nhiệt độ cao
Đồ gốm



Đồ gốm


III. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHIỆP SILICAT:
1. Sản xuất đồ gốm, sứ:
2. Sản xuất xi măng:
Đá vôi, đất sét
Nghiền nhỏ, trộn
với cát và H2O

Bùn
Nung ở 1400oC
→ 1500oC

Clanhke rắn
Để nguội, rồi nghiền
cùng với chất phụ gia

Xi măng


III. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHIỆP SILICAT:
3. Sản xuất thủy tinh:
Cỏc phng trỡnh hoỏ hc :
to CaO + CO
CaCO3
2
Hỗn hợp: SiO ,

2

CaCO3 , Na2CO3

Nấu chảy
ở 9000C

Thủy tinh nhão
Lµm nguéi
tõ tõ

Thủy tinh dẻo
Ép, thổi

Các đồ vật

CaO + SiO2
Na2CO3 + SiO2

to CaSiO
3
to Na SiO + CO
2
3
2

Hỗn hợp của CaSO3 và Na2SiO3 là
thành phần chính của thuỷ tinh thường.



Thuỷ tinh màu xanh ngọc có pha thêm Cr2O3

PHA LÊ

Thuỷ tinh màu xanh nước
biển có pha thêm CoO


Đồ gốm, sứ

Xi măng

Thủy tinh


I. Silic (Si):
- Là chất rắn, màu xám, dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
- Si là phi kim hoạt động hóa học yếu.
- Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao
Silic đioxit.

Silic.
Công
Nghiệp

II. Silic đioxit (SiO2) :
Là oxit axit : Tác dụng với kiềm, với oxit bazơ,
với muối cacbonat tạo thành muối silicat.

Silicat

III. Công
Nghiệp
Silicat :

Sản xuất gốm, sứ.
Sản xuất xi măng.
Sản xuất thuỷ tinh.


Games

Câu

Câu

Câu

Câu

1

2

3

4


Câu s ố 1 : Phát biểu nào sau đây là đúng?
Silic là ngun t ố

A/. chỉ có tính khử.
B/. vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
C/. chỉ có tính oxi hóa.
D/. khơng có tính khử và khơng có tính oxi hóa.
Đáp án

Bấm giờ

Trở về Game


Câu số 2:

Dung dịch nào sau đây ăn mòn thủy tinh ?
A/ Dung dịch HNO3.

C/ Dung dịch HF.

B/ Dung dịch NaOH.

D/ Dung dịch H2SO4.

Đáp án

Bấm giờ

Trở về Game


Câu số 3:

Hãy chọn câu đúng: Silic đioxit( SiO2)
A/ tan được trong nước.
B/ tan được trong kiềm nóng chảy.
C/ tan được trong dung dịch HCl.
D/ tan được trong dung dịch H2SO4.
Đáp án

Bấm giờ

Trở về Game


Câu số 4: Cặp chất nào dưới đây có thể tác
dụng được với nhau?
A/ SiO2 và H2O.

B/ SiO2 và CO2.

C/ SiO2 và H2SO4.

D/ SiO2 và CaO.

Đáp án

Bấm giờ

Trở về Game


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

* Häc bµi, xem tr­íc bµi 31.
* Chuẩn bị và tìm hiểu trước bảng tuần hồn
các ngun tố hóa học.
* Làm bài tập 1, 2, 3, 4 - trang 95/ (Sgk).


Tiết học đến đây kết thúc, xin chân
thành cảm ơn quý thầy cô giáo cùng
tập thể các em học sinh lớp 9C
Xin chào tạm biệt !



×