KIỂM TRA BÀI CŨ
-Thế nào là chơi chữ?
-Các lối chơi chữ?
-Câu tục ngữ sau sử dụng lối chơi
chữ nào?
Nuôi lợn ăn cơm nằm
Nuôi tằm ăn cơm đứng
1. Ví dụ: Các từ in đậm trong những câu sau dùng sai
như thế nào? Hãy sửa sai cho từ đó?
a. Một số người sau một thời gian dùiđầu vào làm
vùi
ăn, nay đã khấm khá.
b. Em bé đã bập tẹ biết nói.
tập bẹ
c. Đó là những khoảnh khắc sung sướng nhất
khoảng khắc
trong đời em.
2. Nhận xét: (trao đổi với bạn)
Nguyên nhân nào dẫn đến sai âm, sai chính tả?
- Do phát âm sai dẫn đến viết sai;
- Ảnh hưởng của tiếng địa phương, không phân biệt: d/v;
l/n; s/x . . .;
- Do liên tưởng hình thức ngữ âm sai.
1. Ví dụ:
Hãy phát hiện lỗi sai của các từ in đậm? Sửa lại cho
đúng?
a. Đất nước ta ngày càng sáng đẹp.
tươi sủa.
b. Ông cha ta đã để lại cho chúng tabiết nhận cảm
Thường bằng biết
Thường nhận những câu tục
ngữ sâu cả để chúng ta vận dụng trong thị giác
cao sắc
bằng thực tế.
xúc, tư duy, liên tưởng
c. Con người phải biết lương tâm.
có
Có tính chất đi vào chiều sâu, vào những
Việc làm hay hành động nhận thức
Hiểu được,
vấn đề thuộcTồn tại, sở hữu một cái gì đó
bản chất có ý nghĩa nhất
được mọi người tôn trọng
được
So sánh nghĩa của các cặp từ sau:
Cặp 1: Sáng sủa – tươi đẹp
Từ đồng nghĩa
Cặp 2: Cao cả - sâu sắc
Từ gần nghĩa
2. Nhận xét:
Nguyên nhân sai của việc dùng từ này?
-Do không nắm vững khái niệm của từ, không phân
biệt được từ đồng nghĩa, gần nghĩa.
1. Ví dụ:
Các từ in đậm trong những câu sau đây dùng sai như
thế nào? Hãy chữa lại cho đúng và giải thích vì sao lại
chữa như vậy.
a. Nước sơn làm đồ vật thêm hào quang.
b. Ăn mặc của chị thật là giản dị.
c. Bọn giặc đã chết với nhiều thảm hại: máu chảy thành
sông ở Ninh Kiều, thây chất đầy nội ở Tuy Động, Trần
Hiệp phải bêu đầu, Lí Khánh phải bỏ mạng.
d. Đất nước phải giàu mạnh thực sự chứ không phải là
sự giả tạo phồn vinh.
2. Cách chữa:
a. Hào quang là danh từ không thể dùng làm vị ngữ như
tính từ. Muốn làm vị ngữ phải có từ là đứng trước vị
ngữ.
- Chữa lại: Nước sơn làm đồ vật thêm hào nhoáng.
b. Ăn mặc là động từ không thể dùng làm chủ ngữ như
danh từ. Muốn làm chủ ngữ phải có từ là đứng trước vị
ngữ.
- Chữa lại: Cách ăn mặc của chị thật là giản dị.
Hoặc là: Chị ăn mặc thật giản dị.
c.Thảm hại là tính từ khơng thể dùng như danh từ.
- Chữa lại: Bọn giặc đã chết rất thảm hại: Máu chảy
thành sông ở Ninh Kiều, thây chất đầy nội ở Tuy Động,
Trần Hiệp phải bêu đầu, Lí Khánh phải bỏ mạng.
d. Nói sự giả tạo phồn vinh là khơng phù hợp với trật tự
từ tiếng Việt: danh từ luôn đi trước động từ, tính từ.
- Chữa lại: Đất nước phải giàu mạnh thực sự chứ
không phải là sự phồn vinh giả tạo.
1. Ví dụ:
Các từ in đậm trong những câu sau sai như thế nào? Hãy
tìm từ thích hợp để thay thế?
a. Quân Thanh do Tôn Sĩ Nghị cầm đầu sang xâm
lãnh đạo
lược nước ta.
Đứng đầu tổ chức hợp pháp, dùng
Đứng vuốt tổ
b. Con hổ dùng nhữngvới sắc thái chức phi pháp,
cái đầu nhọn cao tôn trọng
đề hoắt cấu vào
người, vào mặt Viên [.dùng với sắc thái khinh bỉ
. .] Nhưng Viên vẫn rán sức
nó
quần nhau với chú hổ .
( Dẫn theo Nguyễn Đức Tân)
Dùng với sắc thái chỉ sự “đáng yêu” bình thường
Dùng với sắc thái
Qua hai ví dụ vừa phân tích em rút ra được bài học
gì về cách dùng từ?
=> Dùng từ phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Thảo luận (3 phút)
Trong trường hợp nào thì khơng nên dùng từ địa
phương? Tại sao không nên lạm dụng từ Hán Việt?
Lấy ví dụ minh họa?
Em hãy khuyên bạn điều gì khi dùng 2 loại từ này?
VI. Bài tập bổ trợ
1. Sửa lại một số từ ngữ viết sai:
a) Khúc khủy
Khúc khuỷu
b) Quyét nhà
Quét nhà
c) Giã man
Dã man
d) Trương chình
Chương trình
VI. Bài tập bổ trợ
2. Các từ “lá nõn, nhành non, bạc” trong câu thơ
gợi cho em hình dung gì về cảnh vật và cảm xúc
của tác giả?
Lá nõn, nhành non, ai tráng bạc?
Gió về từng trận, gió bay đi.
(Nguyễn Bính – Xuân về)
Sắc xuân, sức xuân tràn trề trên cây lá, trong không
gian. Cảm xúc yêu mến, say sưa trước cảnh mùa
xuân.
TRỊ CHƠI Ơ CHỮ
* Điền từ thích hợp vào chỗ trống
“Lớp 7B luôn ……… trong hoạt động của nhà trường.”
1
2
3
4
5
6
7
8
9
T
I
Ê N P H O N G
GHI NHỚ
Khi sử dụng từ cần chú ý:
- Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả;
- Sử dụng từ đúng nghĩa;
- Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ;
- Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, phù hợp tình
huống giao tiếp;
- Khơng lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Trong cuộc sống, tùy vào tình huống giao tiếp mà
sử dụng từ cho đúng nghĩa, đúng chính tả, đúng
ngữ pháp, phù hợp với sắc thái biểu cảm .
- Viết một đoạn văn ngắn trong đó sử dụng chính xác
3 từ cụ thể.
- Chuẩn bị bài: Ơn tập văn bản Biểu cảm.
+ Đặc điểm của văn bản biểu cảm.
+ Bố cục của bài văn biểu cảm.
+ Cách lập ý cho bài văn biểu cảm.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
VÀ
CÁC EM HỌC SINH