TỔ CHỨC TẬP HUẤN GIÁO DỤC
KĨ NĂNG SỐNG CHO GIÁO
DỤC VIÊN
NỘI DUNG TẬP HUẤN
1. Một số vấn đề chung về KNS và giáo dục kỹ năng sống
2. Cấu trúc, đặc điểm và nội dung
3. Thực hành tổ chức, hướng dẫn hs tìm hiểu và thực hiện các
chủ đề trong KNS
Mục đích, mục tiêu
Hình thành cho HS những hành vi, thói quen lành mạnh, tích cực. Loại bỏ những
hành vi, thói quen tiêu cực trong các mối quan hệ, các tình huống và hoạt động
hằng ngày
III. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
Thể chất
Trí tuệ
Quyền
Tinh
thần
Đạo đức
Phát
triển
tồn
diện
VIỆC GIÁO DỤC KNS CẦN ĐẢM BẢO NHỮNG NGUYÊN TẮC SAU:
Tương
tác
Thời gian
mơi
trường
giáo dục
Thay đổi
hành vi
Trải
nghiệm
Ngun
tắc Giáo
dục KNS
Tiến
trình
III. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
* Tương tác
Nhiều KNS được hình thành trong quá trình HV tương tác
với bạn cùng học và những người xung quanh (kĩ năng
thương lượng, kĩ năng giải quyết vấn đề...), thông qua hoạt
động học tập hoặc các hoạt động xã hội.
Trong khi tham gia các hoạt động có tính tương tác, HV có
dịp thể hiện các ý tưởng của mình, xem xét ý tưởng của
người khác, được đánh giá và xem xét lại những kinh nghiệm
sống của mình trước đây theo một cách nhìn nhận khác.
III. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
Vì vậy, việc tổ chức các hoạt động có tính chất tương tác cao
trong nhà trường tạo cơ hội quan trọng để giáo dục KNS hiệu
quả.
* Trải nghiệm
KNS chỉ được hình thành khi người học được trải nghiệm qua
các tình huống thực tế.
HV chỉ có kĩ năng khi các em tự làm việc đó, chứ khơng chỉ nói
về việc đó.
Kinh nghiệm có được khi HV được hành động trong các tình
huống đa dạng giúp các em dễ dàng sử dụng và điều chỉnh các
kĩ năng phù hợp với điều kiện thực tế.
III. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
* Tiến trình
Giáo dục KNS khơng thể hình thành trong "ngày một, ngày
hai" mà địi hỏi phải có cả q trình:
Nhận thức - hình thành thái độ - thay đổi hành vi.
Đây là một quá trình mà mỗi yếu tố có thể là khởi đầu của
một chu trình mới. Do đó nhà giáo dục có thể tác động lên
bất kì mắt xích nào trong chu trình trên: thay đổi thái độ
dẫn đến mong muốn thay đổi nhận thức và hành vi hoặc
hành vi thay đổi tạo nên sự thay đổi nhận thức và thái độ.
III. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
* Thay đổi hành vi
Giáo dục KNS thúc đẩy người học thay đổi hay định hướng
lại các giá trị, thái độ và hành động của mình. Thay đổi
hành vi, thái độ và giá trị ở từng con người là một q trình
khó khăn. Có thời điểm người học lại quay trở lại những
thái độ, hành vi hoặc giá trị trước.
* Thời gian môi trường giáo dục
Giáo dục KNS cần thực hiện càng sớm càng tốt đối với trẻ
em. Môi trường giáo dục cần được tổ chức nhằm tạo cơ hội
cho HV áp dụng kiến thức và kĩ năng vào các tình huống
"thực" trong cuộc sống.
III. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
2.2. Các bước thực hiện một bài giáo dục kĩ năng sống
Một bài giáo dục KNS thường được thực hiện theo 4 bước/giai
đoạn sau:
Khám
phá
Kết nối
Thực
hành/
luyện
tập
Vận
dụng
III. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
Các bước
Mục đích
Mơ tả quá trình
Vai trò của GV và HS/ Gợi
thực hiện
ý một số KTDH
1. Khám phá Kích thích HS tự tìm hiểu GV (cùng với HS) thiết kế GV đóng vai trị lập kế
xem các em đã biết gì về hoạt động (có tính chất trải hoạch, khởi động, đặt câu
những khái niệm, kiến thức, nghiệm).
kĩ năng... sẽ được học.
hỏi, nêu vấn đề, ghi chép...
GV (cùng với HS) đặt các HS cần chia sẻ, trao đổi,
Giúp GV đánh giá/xác định câu hỏi nhằm gợi lại những phản hồi, xử lí thơng tin, ghi
xem HS đã biết gì, có kinh hiểu biết đã có liên quan đến chép...
nghiệm gì, có kĩ năng gì có bài học mới.
liên quan đến bài mới.
Một số kĩ thuật dạy học
GV giúp HS xử lí/phân chính: động não, thảo luận,
tích các hiểu biết hoặc trải chơi trò chơi tương tác, đặt
nghiệm của HS, tổ chức và câu hỏi,...
phân loại chúng.
III. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
Các bước
2. Kết nối
Mục đích
Mơ tả quá trình
Vai trò của GV và HS/ Gợi
thực hiện
ý một số KTDH
Giới thiệu thông tin, kiến GV giới thiệu mục tiêu bài GV nên đóng vai trị của
thức và kĩ năng mới thông học và kết nối chúng với các người
hướng
dẫn
qua việc tạo "cầu nối" liên kết vấn đề đã chia sẻ ở bước 1.
(facilitator); HS là người
giữa cái "đã biết" với cái
phản hồi, trình bày quan
"chưa biết". Cầu nối này sẽ
kết nối kinh nghiệm hiện có
của HS với bài học mới.
GV giới thiệu kiến thức và
kĩ năng mới.
Kiểm tra xem kiến thức và
kĩ năng mới đã được cung
cấp tồn diện và chính xác
chưa.
Nêu ví dụ khi cần thiết.
điểm/ý kiến, đặt câu hỏi/trả
lời.
Một số kĩ thuật dạy học:
thảo luận theo nhóm, người
học trình bày, khách mời,
đóng vai, sử dụng phương
tiện dạy học đa chức năng
(chiếu
đĩa...).
phim,
băng,
đài,
III. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
Các bước
Mục đích
Mơ tả quá trình
Vai trò của GV và HS/ Gợi
thực hiện
ý một số KTDH
3. Thực hành/
Tạo cơ hội cho người học thực GV thiết kế/chuẩn bị hoạt GV nên đóng vai trò của người
Luyện tập
hành vận dụng kiến thức và kĩ động mà theo đó yêu cầu HS hướng dẫn (facilitator), người hỗ
năng mới vào một bối cảnh/hoàn phải sử dụng kiến thức và kĩ trợ.
cảnh/điều kiện có ý nghĩa.
năng mới.
HS đóng vai trị người thực
Định hướng để HS thực hành HS làm việc theo nhóm, cặp hiện, người khám phá.
đúng cách.
Điều chỉnh những hiểu biết và
kĩ năng cịn sai lệch.
hoặc cá nhân để hồn thành
nhiệm vụ.
Một số kĩ thuật dạy học: đóng
kịch ngắn, viết luận, mô phỏng,
GV giám sát tất cả mọi hoạt hỏi/đáp, trò chơi, thảo luận
động và điều chỉnh khi cần thiết. nhóm/ tranh luận...
GV khuyến khích HS thể hiện
những điều các em suy nghĩ
hoặc mới lĩnh hội được.
III. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
Các bước
4. Vận dụng
Mục đích
Tạo cơ hội cho HS tích hợp,
mở rộng và vận dụng kiến
thức và kĩ năng có được vào
các tình huống/bối cảnh mới.
Mơ tả quá trình
Vai trị của GV và HS/ Gợi
thực hiện
ý một số KTDH
GV (cùng với HS) lập kế
hoạch các hoạt động đối với
nhiều mơn học/lĩnh vực học
tập địi hỏi HS vận dụng
kiến thức và kĩ năng mới.
GV đóng vai trị người
hướng dẫn và người đánh
giá.
HS đóng vai trò người lập
kế hoạch, người sáng tạo,
HS làm việc theo nhóm, thành viên nhóm, người giải
cặp và cá nhân để hồn quyết vấn đề, người trình
thành nhiệm vụ.
bày và người đánh giá.
GV và HS cùng tham gia Một số kĩ thuật dạy học:
hỏi và trả lời trong suốt quá dạy học hợp tác, làm việc
trình tổ chức hoạt động.
nhóm, trình bày cá nhân,
GV có thể đánh giá kết dạy học dự án...
quả học tập của HS tại bước
này.
III. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
3. Nội dung giáo dục kĩ năng sống
3.1. Kĩ năng tự nhận thức
3.2. Kĩ năng xác định giá trị
3.3. Kĩ năng kiểm soát cảm xúc
3.4. Kĩ năng ứng phó với căng thẳng
3.5. Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ
3.6. Kĩ năng thể hiện sự tự tin
3.7. Kĩ năng giao tiếp
3.8. Kĩ năng lắng nghe tích cực
3.9. Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng
3.10. Kĩ năng cảm thông chia sẻ
3.11. Kĩ năng thương lượng
III. GIÁO DỤC KĨ NĂNG
3.12. Kĩ năng giải quyết mâu thuẫn
3.13. Kĩ năng hợp tác
3.14. Kĩ năng tư duy phê phán
3.15. Kĩ năng tư duy sáng tạo
3.16. Kĩ năng ra quyết định
3.17. Kĩ năng giải quyết vấn đề
3.18. Kĩ năng kiên định
3.19. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm
3.20. Kĩ năng đặt mục tiêu
3.21. Kĩ năng quản lí thời gian
3.22. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin
III. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
4. Cách tiếp cận và phương pháp giáo dục kĩ năng sống
III. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
4.2. Một số phương pháp dạy học tích cực
Thực tế đã cho thấy có PPDH và KTDH có ưu thế trong việc phát
huy tính tích cực học tập của HV (thường gọi tắt là PPDH, KTDH
tích cực) có thể sử dụng để giáo dục như:
Phương pháp dạy học nhóm;
Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình;
Phương pháp giải quyết vấn đề;
Phương pháp đóng vai;
Phương pháp trị chơi;
Dạy học theo dự án (Phương pháp dự án).
III. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
4.4. Một số kĩ thuật dạy học tích cực
Kĩ thuật chia nhóm
Kĩ thuật giao nhiệm vụ
Kĩ thuật đặt câu hỏi
Kĩ thuật "Khăn trải bàn"
Kĩ thuật "Phịng tranh"
Kĩ thuật "Cơng đoạn"
Kĩ thuật "Mảnh ghép"
Kĩ thuật "Động não"
Kĩ thuật "Trình bày 1 phút"
Kĩ thuật "Chúng em biết 3“
III. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
Kĩ thuật "Hỏi và trả lời"
Kĩ thuật "Hỏi chuyên gia“
Kĩ thuật "Sơ đồ tư duy"
Kĩ thuật "Hoàn tất một nhiệm vụ"
GV đưa ra một câu chuyện/một vấn đề/một bức tranh/một thơng
Kĩ thuật "Viết tích cực“
Kĩ thuật "Đọc hợp tác" (cịn gọi là Đọc tích cực)
Kĩ thuật "Nói cách khác"
Kỹ thuật ”Phân tích phim”
…
III. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
Nghiên cứu tình huống
Có thể sử dụng cơng cụ "Nghiên cứu tình huống" để đánh
giá những KNS chủ yếu sau:
Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề.
Kĩ năng tư duy phê phán.
Kĩ năng xác định giá trị.
Có thể sử dụng công cụ này theo các bước sau:
GV giới thiệu tình huống.
Chia HS thành các nhóm và phát phiếu xác định và giải
quyết vấn đề cho các nhóm.
PHIẾU XÁC ĐỊNH VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
HV làm việc nhóm, xác định
vấn đề và giải quyết vấn đề
theo yêu cầu.
Thu phiếu ghi kết quả làm
việc của các nhóm và đánh
giá KNS của HV theo các
tiêu chí và thang đánh giá cụ
thể phù hợp với KNS và lứa
tuổi HV.
Trong tình huống này, vấn đề cần giải quyết là:
...................................................................
...................................................................
Có những giải pháp nào cho vấn đề này? Phân tích kết quả khi thực hiện mỗi giải pháp (mặt
tích cực, tiêu cực, giá trị, cảm xúc của bản thân và những người liên quan...)
Giải pháp
Tích cực
Tiêu cực
Giá trị
1.........
2........
3......
4......
Giải pháp tối ưu là:
...................................................................
...................................................................
III. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
Đóng vai
Có thể sử dụng cơng cụ đóng vai để đánh giá các KNS chủ
yếu sau:
Lắng nghe tích cực.
Cảm thơng chia sẻ.
Ứng xử với người khác.
Ra quyết định và giải quyết vấn đề.
Kiểm soát cảm xúc.
Thương lượng.
III. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
Giải quyết mâu thuẫn.
Tìm kiếm sự hỗ trợ.
Có thể sử dụng cơng cụ này theo các bước sau:
GV giới thiệu chủ đề.
Chia HV thành các nhóm, giao tình huống và nhiệm vụ
đóng vai cho các nhóm (tình huống đóng vai của các nhóm
có thể giống hoặc khác nhau).
HV làm việc theo nhóm: xây dựng kịch bản và chuẩn bị
đóng vai.
III. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
Các nhóm lên đóng vai.
Thảo luận, nhận xét về cách ứng xử trong tiểu phẩm của
mỗi nhóm.
Đánh giá KNS của HV theo các tiêu chí và thang đánh
giá cụ thể phù hợp với KNS cần đo và lứa tuổi HV.