Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

DE THI HSG T.VIET 4 THANG 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.05 KB, 3 trang )

Đề thi học sinh giỏi lớp 4 (vòng 1)
Năm học 2010 2011.
Môn: Tiếng Việt
(Thời gian: 90 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
A. Đọc thầm đoạn văn sau:
Chim hót líu lo. Nắng bốc hơng hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đa mùi hơng ngọt lan
xa phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lng trên gốc cây mục, sắc da lng
luôn luôn biến đổi từ xanh hoá vàng, từ vàng hoá đỏ, từ đỏ hoá tím xanh Con Luốc
động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những
con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài
chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu sám vỏ cây, con đeo trên tán lá
ngái thì biến ra màu xanh lá ngái
Đoàn Giỏi
B. Dựa vào nội dung của bài đọc trên, chọn câu trả lời đúng:
1. Đoạn văn miêu tả cảnh rừng vào thời gian nào?
a. Lúc trời còn mờ sáng
b. Lúc mặt trời lên cao
c. Lúc hoàng hôn buông xuống.
2. Con kì nhông có gì đặc biệt?
a. Nằm phơi lng trên gốc cây mục
b. Sắc da lng luôn luôn biến đổi
c. Quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán.
3. Mùi hơng tràm đợc miêu tả nh thế nào?
a. Thơm ngây ngất
b. Thơm nồng nàn
c. Thơm ngan ngát.
4. Con kì nhông thay đổi sắc da lng để làm gì?
a. Để có vẻ đẹp hấp dẫn, khác lạ
b. Để các con vật khác chú ý
c. Để nguỵ trang, trốn tránh kẻ thù.


Câu 2: (1 điểm)
1. Dòng nào sau đây chứa tất cả các từ đều là từ láy?
a. líu lo, ngây ngất, động đậy, rón rén
b. phảng phất, hơng hoa, rón rén, tứ tán
c. líu lo, phảng phất, luôn luôn, lá ngái.
2. Cụm từ nào sau đây cùng nghĩa với chạy tứ tán ?
a. Chạy long tóc gáy
b. Chạy bở hơi tai
c. Chạy tứ tung.
Câu 3: (1 điểm) Tìm các động từ trong đoạn thơ sau:
Tinh mơ em thức dậy
Rửa mặt rồi đến trờng
Em bớc vội trên đờng
Núi giăng hàng trớc mặt
Thanh Hào
Câu 4: (1,5 điểm) Cho các từ: Khẩn khoản, ngông nghênh, gian giảo, ép uổng, hân hoan,
nhỏ nhẹ, cuống quýt, buôn bán.
Phân loại các từ trên thành hai loại: Từ ghép và từ láy.
Câu 5: (2 điểm) Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: nhỏ bé, đoàn kết, vui vẻ, chăm chỉ.
Đặt một câu có sử dụng một cặp từ trái nghĩa.
Câu 6: (3,5 điểm)
Trong bài Trên đờng thiên lí, nhà thơ Tố Hữu có viết:
Ta đứng vậy, ngẩn ngơ mà ngắm mãi
Quê hơng ta. Nghe phấp phới trong lòng
Đôi cánh cò trắng vẫy mênh mông
Ôi! Tổ quốc! Đơn sơ mà lộng lẫy!
Hãy nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của Tổ quốc Việt Nam qua đoạn thơ trên.
Câu 7: (9 điểm)
Em hãy tởng tợng và phát triển câu chuyện cảm động trong bài thơ sau:
Có một giờ văn nh thế

Lớp em im phắc lặng nghe
Bài Mẹ vắng nhà ngày bão
Cô giảng miệt mài say mê:
Ai cũng nghĩ đến mẹ mình
Dịu dàng, đảm đang, tần tảo.
Ai cũng thơng thơng bố mình
Vụng về chăm con ngày bão.
Bỗng nhiên Thu Hằng bật khóc
Thì ra mẹ bạn mất rồi.
Lớp em lòng nh dông bão
Buồn thơng thổi suốt giờ chơi.
Nguyễn Thị Mai
Chó ý: Bµi viÕt xÊu, tr×nh bµy bÈn, sai nhiÒu lçi chÝnh t¶ trõ 1 - 2 ®iÓm toµn bµi.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×