Tải bản đầy đủ (.docx) (119 trang)

Giáo án tin học lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (889.34 KB, 119 trang )

Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương

Ngày giảng

Lớp

…./…./2021

11A

…./…./2021

11B

Sĩ số

Bài soạn Tin Học lớp 11

Tên HS vắng

Tiết 19
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức
- Củng cố các kiến thức về cấu trúc rẽ nhánh.
- Biết sử dụng cấu trúc rẽ nhánh (dạng thiếu – dạng đủ) một cách hợp lí
- Biết xây dựng chương trình có sử dụng cấu trúc rẽ nhánh
2. Về kĩ năng
- Xây dựng chương trình có sử dụng cấu trúc rẽ nhánh
- Làm quen với việc hiệu chỉnh chương trình


3. Về thái độ
- Có thái độ học tập tích cực, nghiêm túc. Tự giác trong thực hành, tận dụng
thời gian thực hành.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, nghiên cứu trước tài liệu tham khảo, bài tập thực hành,
phòng máy, máy chiếu Projector (nếu có).
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập.
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong khi thực hành)
2. Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy và Trị

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích,
yêu cầu của bài thực hành (5 phút)

1. Mục đích, yêu cầu
- Củng cố các kiến thức về cấu trúc rẽ
nhánh.
GV: Giới thiệu cho học sinh biết mục
- Biết sử dụng cấu trúc rẽ nhánh
đích, yêu cầu cũng như thời lượng của (dạng thiếu – dạng đủ) một cách hợp lí
nội dung bài thực hành.
- Biết xây dựng chương trình có sử

HS: Quan sát, nghe giảng, ghi bài
dụng cấu trúc rẽ nhánh
- Làm quen với việc hiệu chỉnh
1
Giáo viên: Lại Minh Tuyên

Năm học 2020 - 2021


Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương

Bài soạn Tin Học lớp 11

chương trình
Hoạt động 2: Nội dung bài thực
2. Nội dung
hành (35 phút)
a) Gõ chương trình sau:
GV: Yêu cầu HS đọc thơng tin SGK –
Bài tốn. Bộ số Pi-ta-go
Tr 49 để tìm hiểu về bộ số Pi-ta-go.
- Xác định bài tốn
HS: Đọc thơng tin SGK.
+ Input: Ba số a, b, c
GV: Hãy cho ví dụ về bộ số Pi-ta-go?
+ Output: Ba số là bộ số Pitago hoặc
HS: Ví dụ 3 số: 3, 4, 5 lập thành bộ ba số không phải là bộ số Pitago.
số Pi-ta-go vì:
- Ý tưởng
2

2
2
3 +4 =5.
Kiểm tra xem có đẳng thức nào trong
3 đẳng thức sau đây thoả mãn không?
GV: Để kiểm tra bộ ba số a, b, c bất
a2 = b2 + c2
kì có phải là bộ Pytago hay không, ta
b2 = a2 + c2
phải kiểm tra các đẳng thức nào?
c2 = a2 + b2
HS: Kiểm tra xem có đẳng thức nào
trong 3 đẳng thức sau đây thoả mãn
không?
a2 = b2 + c2
b2 = a2 + c2
c2 = a2 + b2
- Nội dung chương trình:
GV: Đưa ra bài tốn: Viết chương
program Pi_ta_go;
trình nhập từ bàn phím 3 số nguyên
dương a, b, c và kiểm tra xem chúng có
uses crt;
là bộ số Pi-ta-go hay khơng?
var a,b,c:integer;
Yêu cầu HS xác định Input/Output và
a2, b2,c2: longint;
xây dựng thuật giải cho bài toán.
begin
HS: Xác định Input/Output – xây

clrscr;
dựng thuật giải của bài toán.
write('a, b, c: ');
readln(a,b,c);
GV: Giới thiệu chương trình giải bài
a2:=a;
tốn (SGK – Tr 49, 50). Chia nhóm thực
b2:=b;
hành và tổ chức cho HS gõ chương trình
vào máy.
c2:=c;
a2:=a2*a;
Gv: Thực hành làm mẫu 1 số thao tác
b2:=b2*b;
trên máy chiếu cho học sinh quan sát,
c2:=c2*c;
hướng dẫn, giải thích cho học sinh hiểu
if (a2=b2+c2) or (b2=a2+c2) or
cách hoạt động và các chú ý trong khi (c2=a2+b2)
soạn thảo chương trình.
then writeln('Ba so da nhap la bo so
2
Giáo viên: Lại Minh Tuyên

Năm học 2020 - 2021


Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương

Bài soạn Tin Học lớp 11


Pi_ta_go ')
HS: Quan sát, nghe giảng
else
writeln('Ba so da nhap khong la bo so
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Pi_ta_go ');
readln
GV: Chú ý: trước else khơng có dấu
chấm phẩy (;).
end.
b) Lưu chương trình với tên
GV: Yêu cầu HS lưu chương trình lên PITAGO lên đĩa
đĩa rồi nhấn phím F7 để thực hiện từng
câu lệnh chương trình, nhập các giá trị
a=3, b=4, c=5. Yêu cầu nhập thêm các
c) Nhấn phím F7 để thực hiện từng
giá trị khác ngồi ba giá trị yêu cầu.
câu lệnh chương trình, nhập các giá
HS: thực hiện theo yêu cầu của GV.
trị a=3, b=4, c=5.
Gv: Quan sát, hướng dẫn cho học
sinh trong khi thực hành, kịp thời sửa
chữa những lỗi nếu có trong q trình
học sinh thực hành

KQ: a,b,c: 3 4 5
Ba so da nhap la bo so Pi_ta_go

GV: Hướng dẫn, làm mẫu cách thực
d) Vào bảng Debug mở cửa sổ hiệu

hiện việc theo đúng giá trị của các biến
a2, b2, c2 của CT bằng cách nhấn phím chỉnh để xem giá trị a2, b2, c2;
F7 và theo đúng các giá trị của biến trên
cửa sổ Watches, Trước hết cần dùng tổ
hợp phím Ctrl+F7 để hiện cửa sổ Add
Watches (Hoặc vào bảng chọn Debug
chọn Add watch) sau đó nhập tên biến
(ví dụ a2 là biến đang cần theo đúng giá
trị) và nhấn phím Enter sẽ có tên biến a2
cựng giá trị của nó. Tương tự với các
biến khác cần theo dõi b2, c2.
HS: Quan sát và thực hành theo
hướng dẫn trên.
Gv: Quan sát, hướng dẫn học sinh
cách thực hiện.
HS: Thực hành theo yêu cầu
3. Củng cố và luyện tập (3 phút)
- Nhấn mạnh cách theo dõi giá trị của các biến khi chạy chương trình.
- Trước else khơng có dấu chấm phẩy (;).
3
Giáo viên: Lại Minh Tuyên

Năm học 2020 - 2021


Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương

Bài soạn Tin Học lớp 11

- Khi nhập bộ giá trị cho các biến thì các giá trị cách nhau bằng dấu cách.

- Lưu lại chương trình vừa chỉnh sửa.
- Thốt khỏi Pascal, tắt máy tính đúng qui trình.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
- Học và ôn lại các nội dung bài học
- Tiết sau kiểm tra một tiết lý thuyết, yêu cầu về nhà ôn lại các kiến thức đã
được học
- Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập SGK (trang 50 + 51)

4
Giáo viên: Lại Minh Tuyên

Năm học 2020 - 2021


Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương

Ngày giảng

Lớp

…./…./2021

11A

…./…./2021

11B

Bài soạn Tin Học lớp 11


Sĩ số

Tên HS vắng

Tiết 20
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2 (TIẾP)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức
- Củng cố các kiến thức về cấu trúc rẽ nhánh.
- Biết sử dụng cấu trúc rẽ nhánh (dạng thiếu – dạng đủ) một cách hợp lí
- Biết xây dựng chương trình có sử dụng cấu trúc rẽ nhánh
2. Về kĩ năng
- Biết sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong việc xây dựng chương trình giải một số
bài tốn cụ thể
- Làm quen với các cơng cụ hiệu chỉnh chương trình
3. Về thái độ
- Có thái độ học tập tích cực, nghiêm túc. Tự giác trong thực hành, tận dụng
thời gian thực hành.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, nghiên cứu trước tài liệu tham khảo, bài tập thực hành,
phòng máy, máy chiếu Projector (nếu có).
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập.
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong khi thực hành)

2. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung bài giảng
Câu lệnh rẽ nhánh
- Dạng thiếu:

Hoạt động 1: Tìm hiểu lại về câu
lệnh rẽ nhánh và bài toán Pi_ta_go
5
Giáo viên: Lại Minh Tuyên

Năm học 2020 - 2021


Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương

(10 phút).
Gv: Giới thiệu lại cho học sinh về câu
lệnh rẽ nhánh If.. Then dạng thiếu và
dạng đủ trong ngơn ngữ lập trình TP.
- Dạng thiếu:
If <điều kiện> then <câu lệnh>;
- Dạng đủ:
If <điều kiện> then <câu lệnh 1>
else
<câu lệnh 2>;
Gv: Giới thiệu lại bài toán Pi-ta-go,
các yêu cầu, cách xác định bài toán, ý
tưởng để xây dựng bài toán và cách sử

dụng câu lệnh rẽ nhánh áp dụng để thực
hiện bài toán Pi-ta-go trong TP

Bài soạn Tin Học lớp 11

If <điều kiện> then <câu lệnh>;
- Dạng đủ:
If <điều kiện> then <câu lệnh 1>
else
<câu lệnh 2>;
Bài toán. Bộ số Pi-ta-go
- Xác định bài toán
+ Input: Ba số a, b, c
+ Output: Ba số là bộ số Pitago hoặc
ba số không phải là bộ số Pitago.
- Ý tưởng
Kiểm tra xem có đẳng thức nào trong 3
đẳng thức sau đây thoả mãn không?
a2 = b2 + c2
b2 = a2 + c2
c2 = a2 + b2

Hoạt động 2: Nội dung thực hành
(30 phót)

Bài thực hành

GV: Hướng dẫn hs mở tệp lưu bài
tập chương trình PITAGO (chọn FILE
chọn OPEN, hoặc nhấn phím F3, chọn

tệp cần mở) sau đó thực hiện các yêu
cầu của bài toán.

Uses crt;

Program Pi_ta_go;
Var a, b, c: integer;
a2,b2,c2: longint;
Begin

HS: Thực hành theo hướng dẫn của
giáo viên, mở chương trình

Clrscr;
Write(‘Nhap a, b, c =’);

Gv: Quan sát, hướng dẫn học sinh
thực hành mở chương trình đã gõ trong
tiết thực hành trước.

Readln(a,b,c);
a2:=a;

Gv: Yêu cầu học sinh sau khi đã mở
được chương trình trên, sau đó tắc hết
màn hình và quan sát thầy giáo hướng
dẫn thực hành nội dung của các phần
tiếp theo.

b2:=b;

c2:=c;
a2:=a2*a;
b2:=b2*b;

HS: Thực hiện theo yêu cầu, quan sát,
nghe giảng.

c2:=c2*c;

Gv: Quan sát, hướng dẫn học sinh
cách thực hiện.

if (a2=b2+c2) or (b2=a2+c2) or
6

Giáo viên: Lại Minh Tuyên

Năm học 2020 - 2021


Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương

Bài soạn Tin Học lớp 11

HS: Thực hành, báo cáo kết quả.

(c2=a2+b2) then

GV: Yêu cầu học sinh tiếp tục nhấn
writeln(‘Ba so da nhap la bo

phím F7 để thực hiện từng câu lệnh tính so Pi-ta-go’)
giá trị nói trên và so sánh với kết quả ở
else
ý trên.
writeln(‘Ba so da nhap khong
HS: Thực hành theo yêu cầu, quan sát
la bo so Pi – ta – go’);
quá trình rẽ nhánh.
readln
GV: Yêu cầu HS thực hiện lặp lại các
End.
bước như trên với a=700, b=1000,
c=800 và tự làm các thao tác như trên.
e) Nhấn phím F7 để thực hiện các
trong thời gian này hướng dẫn một số câu lệnh tính những giá trị nói trên, so
học sinh thực hiện các thao tác trong bài sánh với kết quả a=9, b=16, c=25;
thực hành.
HS: Quan sát và thực hiện theo nội
dung yêu cầu.

f) Quan sát quá trình rẽ nhánh;

Gv: Yêu cầu học sinh tự nhập với các
dữ liệu khác và tự so sánh kết quả (Nếu
còn thời gian).
Gv: Yêu cầu học sinh sau khi đã mở
g) Lặp lại các bước nói trên với
được chương trình trên, sau đó tắc hết
màn hình, gọi học sinh đọc yêu cầu thực a=700, b=1000, c=800;
hành của câu h trong bài thực hành 2.

h) Nếu thay dãy lệnh
HS: Đọc bài

a2:=a;

Gv: Thực hành làm mẫu, hướng dẫn
cho học sinh hiểu cách thực hiện của bài
thực hành, tiếp tục sử dụng bảng chọn
Debug và dùng phím F7 để theo dõi
từng câu lệnh, sau đó so sánh với kết
quả của câu g.

b2:=b;
c2:=c;
a2:=a2*a;
b2:=b2*b;
c2:=c2*c;

HS: Quan sát, thực hiện theo yêu cầu
của bài tập

Bằng dãy lệnh
a2=:a*a;
Gv: Gọi một số học sinh yêu cầu cho
b2:=b*b;
biết kết quả của việc thay đổi trên có gì
thay đổi so với kết quả của câu g.
c2:=c*c;
thì kết quả có gì thay đổi với bộ dữ liệu
HS: Trả lời.

cho ở câu g.
Gv: Cho học sinh quan sát kết quả
của việc thay đổi. Kết quả không thay
7
Giáo viên: Lại Minh Tuyên

Năm học 2020 - 2021


Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương

Bài soạn Tin Học lớp 11

đổi so với dữ liệu ở câu g.
HS: Quan sát, Thực hành
3. Củng cố và luyện tập (3 phút)
- Giáo viên nhắc lại cách sử dụng một số công cụ trong TP hỗ trợ cho việc
thực hiện, theo dõi, thay đổi giá trị biến trong chương trình.
+ Nhấn phím F7 để thực hiện từng câu lệnh chương trình;
+ Chọn Debug để mở cửa sổ hiệu chỉnh hoặc nhấn tổ hợp phím Cltr + F7.
- Thốt khỏi Pascal, tắt máy tính đúng qui trình.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
- Học và ôn lại các nội dung bài học
- Về nhà xem trước nội dung chương IV Kiểu dữ liệu có cấu trúc bài 10:
Kiểm mảng giờ sau học lý thuyết.

8
Giáo viên: Lại Minh Tuyên

Năm học 2020 - 2021



Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương

Ngày giảng

Lớp

…./…./2021

11A

…./…./2021

11B

Bài soạn Tin Học lớp 11

Sĩ số

Tên HS vắng

CHƯƠNG IV: KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC
Tiết 21:
BÀI 11: KIỂU MẢNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức
- Kiểu mảng là một kiểu dữ liệu có cấu trúc; rất cần thiết và hữu ích trong
nhiều chương trình;

- Mảng một chiều là một dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu;
- Các NNLT thông dụng cho phép người lập trình xây dựng kiểu dữ liệu mảng
một chiều;
- Để mô tả mảng một chiều cần khai báo kiểu của các phần tử và cách đánh số
các phần tử của nó;
- Có thể tham chiếu phần tử của mảng bằng tên của mảng và chỉ số tương ứng
của phần tử này.
- Có hai cách đẻ khai báo kiểu dữ liệu mảng một chiều trong TP.
2. Về kỹ năng
- Nhận biết được các thành phần trong khai báo kiểu mảng một chiều;
- Nhận biết các định danh của phần tử kiểu mảng một chiều xuất hiện trong một
CT;
- Biết cách khai bào kiểu mảng đơn giản với chỉ số kiểu miền con của kiểu
nguyên.
- Tạo được kiểu mảng một chiều và sử dụng biến mảng một chiều trong ngơn
ngữ lập trình Pascal để giải quyết một số bài toán cụ thể đơn giản.
3. Về thái độ
- Tiếp tục xây dựng lịng ham thích lập trình, nhằm giải quyết các bài tốn
bằng máy tính.
- Có ý thức tự giác học tập và có tinh thần tập thể tham gia hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên
9
Giáo viên: Lại Minh Tuyên

Năm học 2020 - 2021


Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương


Bài soạn Tin Học lớp 11

- Giáo án, SGK, SGV, nghiên cứu trước tài liệu tham khảo, phịng máy, máy
chiếu hoặc màn hình lớn.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập.
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (Không)
2. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1 Tìm hiểu Kiểu mạng 1
chiều (25 phút)
GV: Yêu cầu HS tự đọc phần đầu của
mục 1 SGK –T53
HS: Đọc SGK
Gv: Cùng học sinh đi phân tích ví dụ
xét nhiệt độ trung bình của tuần và của N
ngày. Từ đó cho các em thấy được tầm
quan trọng của mảng.
GV: Trình bày và giải thích câu lệnh
cho chương trình Nhietdo_tuan SGKT53 và CT Nhietdo_Nngay SGK- T54
(Trình chiếu).
GV: Qua hai ví dụ trên ta thấy được
rằng, khi cần giải bài toán lên đến N ngày
thì cách làm như CT Nhietdo_tuan khơng
những địi hỏi một khối lượng khai báo
khá lớn mà CT tính tốn cũng khá dài. Vì

vậy cần sử dụng đến mảng để giải quyết
những bài tốn như vậy. Vậy mảng là gì?
GV: Hãy cho biết khái niệm về mảng
một chiều? Tại sao cần dùng đến mảng
một chiều?
HS: Trả lời
GV: Các ngôn ngữ lập trình có qui tắc
và cách thức cho phép xác định.
HS: Quan sát, nghe giảng, ghi bài
GV: Các em hãy quan sát hai ví dụ
trên; đó là các cách khai báo mảng một
chiều. Qua các ví dụ trên, em hãy chỉ ra

Nội dung bài giảng
1. Kiểu mảng một chiều
Ví dụ. Nhiệt độ trung bình của tuần.
Nhiệt độ trung bình của ngày (SGK T53+54)

- Mảng một chiều là dãy hữu hạn các
phần tử cùng kiểu. Mảng được đặt tên và
mỗi phần tử của nó có một chỉ số. Để mơ
tả mảng một chiều cần xác định kiểu của
các phần tử và cách đánh số các phần tử
của nó.
- Khi xây dựng và sử dụng kiểu mảng
một chiều, các NNLT có quy tắc, cách
thức cho phép xác định:
+ Tên kiểu mảng một chiều;
+ Số lượng phần tử;
+ Kiểu dữ liệu của phần tử;

+ Cách khai báo biến mảng;
+ Cách tham chiếu đến phần tử.
a) Khai báo
* Tổng quát, khai báo mảng một
chiều có hai dạng
- Cách 1: khai báo trực tiếp.
Var <tên biến mảng>:array[kiểu chỉ
số] of <kiểu phần tử>;
- Cách 2: Khai báo gián tiếp.
10

Giáo viên: Lại Minh Tuyên

Năm học 2020 - 2021


Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương

cách khai báo mảng một chiều tổng quát.
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Lấy ví dụ phân tích cho học sinh
hiểu các thành phần trong khai báo và
các cách khai báo mảng.
Ví dụ 1
Var LOP: array[40.. 100] of integer;
TO: array[1.. 7] of integer;
Ví dụ 2
Type
MyArray = array[1.. max] of real;
Var

N: MyArray;
HS: Quan sát, nghe giảng, ghi bài
GV: Vậy để có thể tham chiếu đến
phần tử của mảng người ta sử dụng cấu
trúc như thế nào?
HS: Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, đưa ra ví dụ, phân tích
cho học sinh hiểu cách tham chiếu đến
phần tử của mảng và một vài thông tin về
mảng.
HS: Quan sát, nghe giảng, ghi bài.

Bài soạn Tin Học lớp 11

Type <tên kiểu mảng>=array[kiểu
chỉ số] of <kiểu phần tử>;
Var <tên biến mảng>: mảng>;
Trong đó:
+ Kiểu chỉ số thường là một đoạn số
nguyên liên tục có dạng n1.. n2 với n1,
n2 là các hằng hoặc biểu thức nguyên
xác định chỉ số đầu và chỉ số cuối (n1 ≤
n2);
+ Kiểu phần tử là kiểu của phần tử
mảng.
* Cách tham chiếu đến phần tử của
mảng:
Tham chiếu đến phần tử của mảng được
xác định theo cú pháp sau:

Tên biến mảng [Giá trị chỉ số];
VD: Cho phần tử mảng sau.
A
6
3
5
7
9
+ Tên biến mảng là A.
+ Số phần tử của mảng là 5.
+ Kiểu dữ liệu của các phần tử kiểu
nguyên.
+ Khi tham chiếu ta viết
A[3] = 5 tham chiếu đến phần tử thứ 3
và phần tử thứ 3 có giá trị là 5.

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm (15
* Hoạt động nhóm
phút)
Khai báo mảng một chiều gồm 100
GV: Chia lớp thành 4 nhóm lớn, yêu phần tử thuộc kiểu số nguyên.
cầu các nhóm thảo luận với nội dung sau
- Nhóm 1, 3: Hãy viết khai báo mảng
(Trình chiếu u cầu cho các nhóm thảo một chiều theo cách 1 (trực tiếp)?
luận)
- Nhóm 2: Hãy viết khai báo mảng
HS: Thảo luận theo nhóm, hồn thành một chiều theo cách 2 (gián tiếp)?
kết quả vào bảng phụ.
Đáp án:
Cách 1:

GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo và
Var
nhận xét nhóm chéo nhóm của mình
a:array[1..100] of integer;
Cách 2:
HS: Báo cáo, nhận xét, bổ sung.
11
Giáo viên: Lại Minh Tuyên

Năm học 2020 - 2021


Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương

Bài soạn Tin Học lớp 11

Type
mang=array[1..100] of integer;
Var
a:mang;

GV: Nhận xét, đánh giá, kết luận.

3. Củng cố và luyện tập (3 phút)
- Hệ thống kiến thức cần nhớ
- Cách tạo kiểu mảng một chiều và cách khai báo biến:
Type <tên kiểu mảng> = array[kiểu chỉ số] of <kiểu phần tử>;
Var <tên biến mảng>: <tên kiểu mảng>;
- Tham chiếu đến từng phần tử của mảng một chiều được xác định bởi tên
mảng cùng với chỉ số, được viết trong cặp dấu ngoặc [ ].

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
- Học bài theo câu hỏi SGK, Lấy ví dụ đúng và khai báo mảng một chiều ở hai
dạng.
- Đọc trước mục 1b một số ví dụ giờ sau tiếp tục học về kiểu mảng.

12
Giáo viên: Lại Minh Tuyên

Năm học 2020 - 2021


Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương

Ngày giảng

Lớp

…./…./2021

11A

…./…./2021

11B

Bài soạn Tin Học lớp 11

Sĩ số

Tên HS vắng


CHƯƠNG IV: KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC
Tiết 22:
BÀI 11: KIỂU MẢNG (TIẾP)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức
- Củng cố và làm cho học sinh hiểu sâu sắc hơn những thuật tốn tìm kiếm,
sắp xếp cơ bản.
- Mảng một chiều là một dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu;
- Các NNLT thông dụng cho phép người lập trình xây dựng kiểu dữ liệu mảng
một chiều;
- Để mô tả mảng một chiều cần khai báo kiểu của các phần tử và cách đánh số
các phần tử của nó;
- Có hai cách để khai báo kiểu dữ liệu mảng một chiều trong TP.
2. Về kỹ năng
- Nhận biết được các thành phần trong khai báo kiểu mảng một chiều;
- Nhận biết các định danh của phần tử kiểu mảng một chiều xuất hiện trong một
CT;
- Biết cách khai bào kiểu mảng đơn giản với chỉ số kiểu miền con của kiểu
nguyên.
- Tạo được kiểu mảng một chiều và sử dụng biến mảng một chiều trong ngơn
ngữ lập trình Pascal để giải quyết một số bài tốn cụ thể đơn giản.
- Hình thành kỹ năng cơ bản về sử dụng kiểu mảng trong cài đặt chương trình.
- Các cơng việc liên quan trong kiểu mảng có liên quan đến câu lệnh For.. To.. Do.
3. Về thái độ
- Tiếp tục xây dựng lịng ham thích lập trình, nhằm giải quyết các bài tốn
bằng máy tính.
- Có ý thức tự giác học tập và có tinh thần tập thể tham gia hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH


13
Giáo viên: Lại Minh Tuyên

Năm học 2020 - 2021


Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương

Bài soạn Tin Học lớp 11

1. Giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, nghiên cứu trước tài liệu tham khảo, phòng máy, máy
chiếu hoặc màn hình lớn.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập.
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi
Viết có pháp cách khai báo mảng một chiều theo hai cách? Áp dụng khai báo
mạng một chiều gồm 50 phần tử thuộc kiểu số thực
2. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài giảng
1. Kiểu mảng một chiều
b) Một số ví dụ
- Ví dụ 1: tìm phần tử lớn nhất của dãy

số nguyên.
Xác định bài toán
+ Input: Số nguyên dương N và dãy gồm
N sô nguyên dương a 1, a2, …, an.
+ Output: Max(a1, a2, …, an).

Hoạt động 1 Tìm hiểu ví dụ 1 tìm
Max. (20 phút)
GV: Cùng học sinh đi phân tích các
yêu cầu của ví dụ 1 trong SGK tìm
phần tử lớn nhất của dãy số nguyên.
GV: Yêu cầu HS hãy cho biết Input
và Output của bài toán?
HS: trả lời
Gv: Nhận xét, kết luận.
Thuật toán:
GV: Giới thiệu cho học sinh nhớ lại
B1: Nhập N, và dãy a 1, a2, …, an.
thuật tốn tìm phần tử lớn nhất trong
B2: Max ← a1; i ← 2;
dãy số nguyên đã được học trong
B3: Nếu i > N thì đưa ra Max, rồi kết
chương trình Tin học lớp 10. Phân
tích, giải thích thuật tốn cho học sinh thúc;
B4:
hiểu.
+ Nếu a 1 > Max thì Max ← a i;
GV: Trình bày và giải thích chương
trình Tìm giá trị Max (Dùng màn hình
+ i ← i + 1 rồi quay lại B3.

lớn trình chiếu)
Chương trình:
HS: Quan sát, nghe giảng, ghi bài
Program Tim_max;
Const Nmax = 250;
GV: Gọi HS đứng tại chỗ giải thích
Type
ArrInt = Array[1.. Nmax] of
ý nghĩa từng câu lệnh.
integer;
HS: Trả lời
Var
14
Giáo viên: Lại Minh Tuyên

Năm học 2020 - 2021


Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương

Gv: Giới thiệu, phân tích cho học
sinh hiểu cách sử dụng kiểu mảng
trong chương trình, cách khai báo
biến mảng, cách nhập mảng, in mảng
và thao tác tìm max trong dãy số cho
học sinh hiểu rõ hơn về việc sử dụng
kiểu mảng (Trình chiếu)

HS: Quan sát, nghe giảng, ghi bài.


Bài soạn Tin Học lớp 11

N, i, Max. csmax: integer;
A: arrInt;
Begin
Write(‘Nhap so phan tu cua day so, N=’);
Readln(N);
For i:=1 to N do
Begin
Write(‘Phan tu thu ‘,i, ‘ =’);
Readln(A[i]);
End;
Max:=A[1]; csmax:=1;
For i:=2 to N do
If A[i] > Max then
Begin
Max:= A[i];
csMax:= i;
End;
writeln(‘Gia tri cua p.tu max la:,’max);
writeln(‘Chi so cua p.tu max la:’,max);
readln
End.

Hoạt động 2: Thực hành (15
Thực hành
phút)
- Soạn thảo chương trình trên, tự hiệu
GV: Tổ chức cho học sinh bật máy chỉnh chương trình và nhập dữ liệu để kiểm
tính thực hành chương trình trên.

tra q trình thực hiện của chương trình
GV: Yêu cầu các em tự soạn thảo,
hiệu chỉnh chương trình trên và lưu
với tên TKnhinphan.
HS: Bật máy thực hành
GV: Quan sát, hướng dẫn, sữa chữa
cho học sinh trong quá trình thực
hành.
3. Củng cố và luyện tập (3 phút)
- Củng cố cho HS nắm chắc hai cách khai báo biến mảng một chiều:
Var <tên biến mảng>: array[kiểu chỉ số] of <kiểu phần tử>;
Hoặc
15
Giáo viên: Lại Minh Tuyên

Năm học 2020 - 2021


Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương

Bài soạn Tin Học lớp 11

Type <tên kiểu mảng> = array[kiểu chỉ số] of <kiểu phần tử>;
Var <tên biến mảng>: <tên kiểu mảng>;
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
- Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập trong SBT, đọc trước ví dụ 2 SGKT57.

16
Giáo viên: Lại Minh Tuyên


Năm học 2020 - 2021


Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương

Ngày giảng

Lớp

…./…./2021

11A

…./…./2021

11B

Bài soạn Tin Học lớp 11

Sĩ số

Tên HS vắng

CHƯƠNG IV: KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC
Tiết 23:
BÀI 11: KIỂU MẢNG (TIẾP)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức
- Củng cố và làm cho học sinh hiểu sâu sắc hơn những thuật tốn Tìm kiếm số

hạng trong dãy số ngun bằng thuật tốn tìm kiếm nhị phân
- Các NNLT thông dụng cho phép người lập trình xây dựng kiểu dữ liệu mảng
một chiều;
- Để mô tả mảng một chiều cần khai báo kiểu của các phần tử và cách đánh số
các phần tử của nó;
- Có hai cách để khai báo kiểu dữ liệu mảng một chiều trong TP.
2. Về kỹ năng
- Nhận biết được các thành phần trong khai báo kiểu mảng một chiều;
- Nhận biết các định danh của phần tử kiểu mảng một chiều xuất hiện trong một
CT;
- Biết cách khai bào kiểu mảng đơn giản với chỉ số kiểu miền con của kiểu
nguyên.
- Tạo được kiểu mảng một chiều và sử dụng biến mảng một chiều trong ngơn
ngữ lập trình Pascal để giải quyết một số bài toán cụ thể đơn giản.
- Hình thành kỹ năng cơ bản về sử dụng kiểu mảng trong cài đặt chương trình.
- Các cơng việc liên quan trong kiểu mảng có liên quan đến câu lệnh For.. To..
Do.
3. Về thái độ
- Tiếp tục xây dựng lịng ham thích lập trình, nhằm giải quyết các bài tốn
bằng máy tính.
- Có ý thức tự giác học tập và có tinh thần tập thể tham gia hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

17
Giáo viên: Lại Minh Tuyên

Năm học 2020 - 2021


Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương


Bài soạn Tin Học lớp 11

1. Giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, nghiên cứu trước tài liệu tham khảo, phòng máy, máy
chiếu hoặc màn hình lớn.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập.
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi
- Viết chương trình nhập vào mảng 1 chiều gồm 10 phần tử, đưa mảng vừa
nhập ra màn hình.
2. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trị
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ 2
sắp xếp dãy số bằng tráo đổi (15
phút)
GV: Cùng học sinh đi phân tích các
yêu cầu của ví dụ 2 trong SGK Sắp
xếp dãy số bằng thuật toán tráo đổi.
GV: Yêu cầu HS hãy cho biết Input
và Output của bài toán?
HS: trả lời
Gv: Nhận xét, kết luận.
GV: Giới thiệu cho học sinh nhớ lại
thuật toán sắp xếp dãy số bằng tráo
đổi đã được học trong chương trình

Tin học lớp 10. Phân tích, giải thích
thuật tốn cho học sinh hiểu.

GV: Trình bày và giải thích chương
trình sắp xếp dãy số bằng tráo đổi
(Dùng màn hình lớn trình chiếu)

Nội dung bài giảng
1. Kiểu mảng một chiều
b) Một số ví dụ
Ví dụ 2: sắp xếp dãy số ngun bằng
thuật tốn tráo đổi.
+ Input: Số nguyên dương N và dãy A
gồm N số nguyên dương a 1, a2, …, an.
+ Output: dãy A đựơc sắp xếp thành dãy
khơng giảm.
Thuật tốn:
B1: Nhập N và dãy a 1, a2, …, an.
B2: M ← N;
B3: Nếu M < 2 thì đưa ra dãy A đã được
SX rồi kết thúc;
B4: M ← M – 1; i ← 0;
B5 i ← i + 1;
B6: Nếu i > M thì quay lại B3;
B7: Nếu ai > ai+ 1thì tráo đổi a i và ai+ 1 cho
nhau;
B8: quay lại B5.
Chương trình:
Program sap_xep;
Const Nmax = 250;

Type
ArrInt = Array[1.. Nmax] of
18

Giáo viên: Lại Minh Tuyên

Năm học 2020 - 2021


Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương

Bài soạn Tin Học lớp 11

HS: Quan sát, nghe giảng, ghi bài

integer;
Var
N, i, j, TG: integer;
A: arrInt;
Begin
Write(‘Nhap so phan tu cua day so, N=’);
Readln(N);
For i:=1 to N do
Begin
Write(‘Phan tu thu ‘,i, ‘ =’);
Readln(A[i]);
End;
For j:=N downto 2 do
For i:=1 to j – 2 do
If A[i] > A[i+1] then

Begin
TG:=A[i];
A[i]:=A[i+1];
A[i+1]:=TG;
End;
Writeln(‘Day so duoc sap xep la:’);
For i:=1 to N do writeln(A[i]):4);
Readln
End.

GV: Gọi HS đứng tại chỗ giải thích
ý nghĩa từng câu lệnh.
HS: Trả lời

Gv: Giới thiệu, phân tích cho học
sinh hiểu cách sử dụng kiểu mảng
trong chương trình, cách khai báo
biến mảng, cách nhập mảng, in mảng
và thao tác sắp xếp dãy số bằng tráo
đổi (Sắp xếp tăng dần) trong dãy số
cho học sinh hiểu rõ hơn về việc sử
dụng kiểu mảng (Trình chiếu)

HS: Quan sát, nghe giảng, ghi bài.

Hoạt động 2: Thực hành (15
Thực hành
phút)
- Soạn thảo chương trình trên, tự hiệu
GV: Tổ chức cho học sinh bật máy chỉnh chương trình và nhập dữ liệu để kiểm

tính thực hành chương trình trên.
tra q trình thực hiện của chương trình
GV: Yêu cầu các em tự soạn thảo,
hiệu chỉnh chương trình trên và lưu
với tên TKnhinphan.
HS: Bật máy thực hành
GV: Quan sát, hướng dẫn, sữa chữa
cho học sinh trong quá trình thực
hành.
3. Củng cố và luyện tập (3 phút)
19
Giáo viên: Lại Minh Tuyên

Năm học 2020 - 2021


Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương

Bài soạn Tin Học lớp 11

- Hệ thống kiến thức cần nhớ
- Cách khai báo biến mảng; cách nhập mảng; cách in mảng; một vài thao tác với
mảng.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
- Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập trong SBT, đọc và làm bài tập trong
SGK trang 79, 80 giờ sau làm bài tập về kiểu mảng.

20
Giáo viên: Lại Minh Tuyên


Năm học 2020 - 2021


Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương

Ngày giảng

Lớp

…./…./2021

11A

…./…./2021

11B

Bài soạn Tin Học lớp 11

Sĩ số

Tên HS vắng

Tiết 24:

BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cần nhớ sau khi học xong bài Kiểu Mảng

trong chương IV kiểu dữ liệu có cấu trúc
- Biết có pháp khai báo kiểu dữ liệu có cấu trúc: Kiểu mảng một chiều
- Biết vận dụng kiến thức để xây dựng chương trình.
2. Về kĩ năng
- Biết khai báo biến mảng một chiều, cách nhập, xuất mảng 1 chiều và thuật
toán đơn giản với mảng 1 chiều.
- Biết soạn thảo tự hiệu chỉnh chương trình, hiệu được ý nghĩa các câu lệnh
với chương trình cụ thể.
3. Về thái độ
- Góp phần hình thành và rèn luyện tư duy lập trình, tác phong của người lập
trình.
- Có thái độ học tập tích cực, nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, nghiên cứu trước tài liệu tham khảo, nội dung bài tập,
phịng máy, máy chiếu Projector (nếu có).
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập.
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong khi chữa bài tập)
2. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài giảng

Hoạt động 1. Chữa Bài 6 SGK- T79
(25 phút)

GV: Yêu cầu học sinh đọc nội dung
đề bài số 6.

Bài 6 SGK- T79
PROGRAM BT6_T79;
VAR
21

Giáo viên: Lại Minh Tuyên

Năm học 2020 - 2021


Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương

Bài soạn Tin Học lớp 11

GV: Cùng học sinh đi phân tích các
A: ARRAY[1.. 100] OF INTEGER;
yêu cầu của bài toán. Yêu cầu học sinh
N, I, U: INTEGER;
xác định bài toán? các yêu cầu của bài
SO_NT, SO_CHAN: INTEGER;
tốn đưa ra là gì?
BEGIN
HS: Đọc bài, suy nghĩ trả lời các câu
SO_CHAN:=0;
hỏi.
SO_NT:=0;
HS: Nhận xét, bổ sung.

WRITE('SO PHAN TU CUA DAY
GV: Nhận xét, kết luận.
A(N<=100), N = ');
HS: Quan sát, nghe giảng, ghi bài.
READLN(N);
WHILE (N<0) OR (N>100) DO
BEGIN
GV: Để thực hiện được các yêu cầu
WRITE('NHAP LAI, SO PHAN TU
của bài toán ta sử dụng kiểu mảng một
CUA DAY A (N<=100), N= ');
chiều và áp dụng các câu lệnh của vòng
READLN(N);
lặp thực hiện yêu cầu trên.
END;
FOR I:=1 TO N DO
BEGIN
GV: Hướng dẫn học sinh cách khai
WRITE('A[',I,']= ');
báo, nhập n và nhập dãy số. Đưa ra cách
tính số lượng số chẵn và số lẻ; Số lượng
READLN(A[I]);
số nguyên tố trong dãy.
IF A[I] MOD 2= 0 THEN
SO_CHAN:= SO_CHAN+ 1;
(Trình chiếu chương trình cho học
IF A[I]>1 THEN
sinh quan sát), giải thích cho học sinh
BEGIN
hiểu cách thực hiện của các câu lệnh

U:=2;
trong chương trình.
WHILE (U<= SQRT(A[I]))
AND ((A[I] MOD U) <>0) DO
U:=U+ 1;
HS: Quan sát, nghe giảng, ghi bài.
IF U> SQRT(A[I]) THEN
SO_NT:= SO_NT+1;
END;
END;
WRITELN('SO LUONG SO CHAN:
', SO_CHAN);
WRITELN('SO LUONG SO LE: ',
SO_LE);
WRITELN('SO LUONG SO
NGUYEN TO: ', SO_NT);
22
Giáo viên: Lại Minh Tuyên

Năm học 2020 - 2021


Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương

Bài soạn Tin Học lớp 11

READLN
END.
Hoạt động 2: Thực hành (15 phút)
Thực hành

GV: Tổ chức cho học sinh thực hành
Soạn thảo chương trình của bài tập 6.
ln chương trình vừa thực hiện được.
Cho biết ý nghĩa của các câu lệnh trong
HS: Bật máy thực hành, tự soạn thảo, chương trình
dịch và chạy chương trình để hiểu rõ
hơn cách hoạt động của các câu lệnh
trong chương trình.
GV: Quan sát, hướng dẫn, sửa chữa
cho học sinh trong khi các em thực
hành. Trình chiếu kết quả thực hành cho
học sinh quan sát và đối chiếu với bài
làm của mình.
HS: Thực hành theo yêu cầu, đối
chiếu kết quả.
3. Củng cố và luyện tập (3 phút)
- Cách khai báo mảng một chiều
- Nhập, in mảng một chiều
- Một vài thao tác với mảng 1 chiều.
- Soạn thảo, cách dịch, chạy CT ...
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
- Yêu cầu về nhà trả lời và làm các bài tập liên quan đến mảng 1 chiều trong
SGK trang 79, 80. Tự thực hành lại (Nếu có điều kiện)
- Đọc và tìm hiểu trước Bài tập và thực hành 3 giờ sau học thực hành bài 3.

23
Giáo viên: Lại Minh Tuyên

Năm học 2020 - 2021



Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương

Ngày giảng

Lớp

…./…./2021

11A

…./…./2021

11B

Bài soạn Tin Học lớp 11

Sĩ số

Tên HS vắng

Tiết 25:
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 3
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức
- Củng cố cho HS những hiểu biết về kiểu dữ liệu mảng;
- Cung cấp cho HS ba thuật toán cơ bản và đơn giản thường gặp với dữ liệu
kiểu mảng: Tính tổng các phần tử thoả mãn điều kiện nào đó; Đếm số các phần tử
thoả mãn điều kiện nào đó; Tìm phần tử lớn nhất hay nhỏ nhất cùng vị trí của nó

trong mảng; Giới thiệu hàm ramdom;
- Biết giải một số bài tốn tính tốn, tìm kiếm đơn giản trên máy tính.
2. Về kĩ năng
- HS có được các kỹ năng cơ bản làm việc với kiểu mảng (một chiều) trong
lập trình, cụ thể là: Khai báo kiểu dữ liệu mảng; nhập dữ liệu cho mảng, đưa ra
màn hình chỉ số và giá trị các phần tử của mảng; Duyệt qua các phần tử của mảng
để xử lý từng phần tử;
- Biết chạy chương trình với một số chương trình có sẵn và biết giải một số
bài tốn tính tốn, tìm kiếm đơn giản.
3. Về thái độ
- Có thái độ học tập tích cực, nghiêm túc. Tự giác trong thực hành, tận dụng
thời gian thực hành.
- Góp phần hình thành và rèn luyện tư duy lập trình, tác phong của người lập
trình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, phần mềm quản lý phòng máy Netop school, nghiên
cứu trước tài liệu tham khảo, nội dung bài tập thực hành, phòng máy, máy chiếu
Projector (nếu có).
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập.
24
Giáo viên: Lại Minh Tuyên

Năm học 2020 - 2021


Trường PTDT Nội Trú ATK Sơn Dương


Bài soạn Tin Học lớp 11

- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong khi thực hành)
2. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trị

Nội dung bài giảng

Hoạt động 1 Tìm hiểu mục đích,
yêu cầu của bài thực hành (5 phút)
Gv: Giới thiệu cho học sinh biết
mục đích và yêu cầu của bài thực
hành hôm nay.
Nhằm nâng cao kỹ năng sử dụng
một số câu lệnh và một số kiểu dữ
liệu. Biết giải một số bài toán đơn
giản.
GV: Nhắc lại cho học sinh nhớ lại
một số thao tác với mảng 1 chiều.
Nhập mảng, khai báo mảng, đưa
mảng ra và một vài thao tác với mảng
sẽ áp dụng trong bài thực hành hôm
nay
HS: Quan sát, nghe giảng, ghi bài.

1. Mục đích, yêu cầu
- Nâng cao kỹ năng sử dụng một số câu

lệnh và một sớ kiểu dữ liệu thơng qua
việc tìm hiểu, chạy thử các chương trình
có sẵn.
- Biết giải một sớ bài tốn tính tốn,
tìm kiếm đơn giản trên máy tính.
* Cách khai báo mảng
- Cách 1: khai báo trực tiếp.
Var <tên biến mảng>:array[kiểu chỉ số]
of <kiểu phần tử>;
- Cách 2: Khai báo gián tiếp.
Type <tên kiểu mảng>=array[kiểu chỉ
số] of <kiểu phần tử>;
Var <tên biến mảng>: <tên kiểu mảng>;

Hoạt động 2: Nội dung thực
hành (35 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài và
chương trình (ý a) bài 1 SGK- T63.
HS: Đọc SGK
GV: Cùng học sinh đi phân tích
các yêu cầu của bài tập thực hành.
GV: Giới thiệu, hướng dẫn cho học
sinh cách khai báo sử dụng mảng
trong bài thực hành.
HS: Quan sát, nghe giảng, ghi bài.
GV: Giới thiệu cho học sinh về thủ
tục ramdomize khởi tạo lấy số ngẫu
nhiên trước khi dùng lênh ramdom(n)
để lấy số ngẫu nhiên trong phạm vi từ
0 đến (n-1).

GV: Đưa ra các câu hỏi và gợi ý

2. Nội dung
Bài 1:
Tạo mảng A gồm n (n<=100) số nguyên,
mỗi số có giá trị tuyệt đối khơng lớn hơn
300. Tính tổng các phần tử của mảnglà bội
số của một số nguyên dương k cho trước.

a) Hãy tìm hiểu và chạy thử CT sau:
Program sum1;
Const nmax=100;
Type MyArray = array[1..nmax] of
integer;
Var A:MyArray;
S, n, i, k: integer;
25

Giáo viên: Lại Minh Tuyên

Năm học 2020 - 2021


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×