Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1009.93 KB, 126 trang )

i

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU, HÌNH...........................................................................vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI..............................................................................1
2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU............................................2
3. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU.................................................5
4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................5
5. QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN, PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU.................................................................................................6
6. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI................................................9
7. KẾT CẤU LUẬN VĂN.............................................................................10
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIẾN VỀ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH..............................................................................................11
1.1. PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP.........................................................11
1.1.1. KHÁI NIỆM VỀ DOANH NGHIỆP.................................................11
1.1.2. KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP..............................12
1.1.3. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP........................................................13
1.2. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.................................................................................15
1.2.1. KHÁI NIỆM, MỤC TIÊU QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT
TRIỂN DOANH NGHIỆP.............................................................................15



ii

1.2.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP.........................................................................................17
1.2.3. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI PHÁT
TRIỂN DOANH NGHIỆP............................................................................24
1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BÀI HỌC RÚT
RA ĐỐI VỚI TỈNH PHÚ THỌ....................................................................27
1.3.1. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI PHÁT TRIỂN VỚI
DOANH NGHIỆP MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG..............................................27
1.3.2. BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA CHO PHÚ THỌ TRONG
VIỆC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP..34
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT
TRIỂN DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ................36
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỈNH PHÚ THỌ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI
VỚI PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN..........................36
2.1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN...............................................36
2.1.2. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI.......................................................36
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH PHÚ THỌ...........................................................................................39
2.2.1. SỐ LƯỢNG, QUY MÔ DOANH NGHIỆP......................................39
2.2.2. PHÂN BỔ DOANH NGHIỆP THEO CƠ CẤU NGÀNH NGHỀ...41
2.2.3. QUY MÔ LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP..............41
2.2.4. VỀ VỐN, LỢI NHUẬN VÀ ĐÓNG GÓP CỦA DOANH NGHIỆP
.........................................................................................................................42
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ.............................43



iii

2.3.1. THỰC TRẠNG VỀ BỘ MÁY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN
2016-2018........................................................................................................43
2.3.2. THỰC TRẠNG LẬP KẾ HOẠCH ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP.........................................................................................48
2.3.3. THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN DOANH NGHIỆP............................................................................54
2.4. ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ.............................72
2.4.1. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN MỤC TIÊU QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH PHÚ
THỌ................................................................................................................72
2.4.2. ĐIỂM MẠNH CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT
TRIỂN DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH PHÚ THỌ.....................................74
2.4.3. HẠN CHẾ CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH PHÚ THỌ...................................................78
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI
VỚI PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ
THỌ ĐẾN NĂM 2025..................................................................................85
3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ.............................85
3.1.1. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ..............................................................85
3.1.2. PHƯƠNG HƯỚNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT
TRIỂN DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN 2025

.........................................................................................................................87


iv

3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ....88
3.2.1. HOÀN THIỆN LẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP.........................................................................................................88
3.2.2. HOÀN THIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN DOANH NGHIỆP............................................................................91
3.2.3. HOÀN THIỆN KIỂM TRA, KIỂM SỐT PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP.........................................................................................................94
3.2.4. HỒN THIỆN BỘ MÁY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT
TRIỂN DOANH NGHIỆP............................................................................96
3.2.5. NHỮNG GIẢI PHÁP KHÁC.............................................................98
3.3. KIẾN NGHỊ..........................................................................................100
3.3.1. KIẾN NGHỊ CHÍNH PHỦ...............................................................100
3.3.2. KIẾN NGHỊ VỚI TỈNH PHÚ THỌ................................................101
KẾT LUẬN..................................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................106
PHỤ LỤC


v

DANH MỤC BẢNG
BẢNG 2.1: SỐ LƯỢNG CÁC DOANH NGHIỆP THỰC TẾ HOẠT
ĐỘNG NĂM 2016-2018................................................................................40
BẢNG 2.2: CƠ CẤU NGÀNH NGHỀ DOANH NGHIỆP NĂM 20162018.................................................................................................................41

BẢNG 2.3: QUY MÔ LAO ĐỘNG DOANH NGHIỆP NĂM 2016-2018 41
BẢNG 2.4: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TẬP HUẤN, ĐÀO TẠO................46
BẢNG 2.5: ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY QLNN ĐỐI VỚI PHÁT
TRIỂN DN.....................................................................................................47
BẢNG 2.6: ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ...........47
BẢNG 2.7: ĐÁNH GIÁ NGUỒN NHÂN LỰC QLNN ĐỐI VỚI PHÁT
TRIỂN DN.....................................................................................................48
BẢNG 2.8: KẾT QUẢ 10 CHỈ SỐ THÀNH PHẦN PCI CỦA TỈNH PHÚ
THỌ................................................................................................................60
BẢNG 2.9: VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2016-2018.........62
BẢNG 2.10: NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG XÃ HỘI CỦA TỈNH PHÚ THỌ
SO VỚI KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2016 -2018..........................................63
BẢNG 2.11: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN
KIẾN THỨC..................................................................................................68
BẢNG 2.12: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC XỬ LÝ VI PHẠM VỀ QLNN ĐỐI
VỚI PHÁT TRIỂN DN..................................................................................72


vi

DANH MỤC BIỂU, HÌNH
BIỂU ĐỒ

BIỂU ĐỒ 2.1: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH PHÚ THỌ
GIAI ĐOẠN 2016 – 2018...............................................................................37
BIỂU ĐỒ 2.2: TÌNH HÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ GIAI
ĐOẠN 2016-2018...........................................................................................38
Biểu đồ 2.3: Đóng góp ngân sách của doanh nghiệp giai đoạn 2016 -2018
.........................................................................................................................43
HÌNH


HÌNH 1.1: HỆ THỐNG BỘ MÁY QLNN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN DN. 17
HÌNH 1.2: CƠ QUAN QLNN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN DN THEO VỊNG
ĐỜI DN...........................................................................................................18
HÌNH 2.1: CƠ CẤU BỘ MÁY QLNN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN DN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ..............................................................44
HÌNH 2.2: SO SÁNH CHỈ SỐ PCI CỦA TỈNH PHÚ THỌ TRONG KHU
VỰC MIỀN NÚI PHÍA BẮC.......................................................................61
Bảng 2.9: Vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2016-2018...............................62


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

14
15
16

Từ viết tắt
CNH – HĐH
CCN
CN-XD
DN
DNNVV
DNNN
SXKD
NLN-TS
NNMTV
NXB
TM-DV
TNHH
KCN
KTTN
UBND
GDP
GRDP

Nội dung
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
Cụm cơng nghiệp
Cơng nghiệp - xây dựng
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp Nhà nước

Sản xuất kinh doanh
Nông lâm nghiệp – thủy sản
Nhà nước một thành viên
Nhà xuất bản
Thương mại – dịch vụ
Trách nhiệm hữu hạn
Khu công nghiệp
Kinh tế tư nhân
Uỷ ban Nhân dân
Tổng sản phẩm trong nước
Tổng sản phẩm trên địa bàn


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Doanh nghiệp - yếu tố quan trọng, quyết định đến chuyển dịch các cơ cấu
của nền kinh tế quốc dân. Phát triển DN đảm bảo cho việc thực hiện các mục tiêu
của CNH – HĐH đất nước, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong q
trình hội nhập. Vai trị của DN ngày càng được khẳng định, không những quyết định
sự phát triển về mặt kinh tế còn quyết định đến sự ổn định và lành mạnh hoá các
vấn đề xã hội.
DN có ảnh hưởng mang tính quyết định đối với phát triển kinh tế của bất kỳ
quốc gia hay địa phương nào. Trong khi Thái Lan cứ 33 người có một DN thì ở Việt
Nam ứng với 1 DN có khoảng 180 người dân và ở tỉnh Phú Thọ cứ khoảng 260
người có 1 DN. Để đội ngũ DN phát triển mạnh mẽ, Phú Thọ có thể thu hút được
các nhà đầu tư, vai trị hàng đầu đó phụ thuộc chính quyền địa phương và Nhà nước
trung ương. Đến đây có nhiều câu hỏi chưa có câu trả lời thỏa đáng. Nổi bật như:

Hiểu thế nào về QLNN đối với phát triển DN, nội dung QLNN đối với phát triển
DN trên địa bàn tỉnh là gì? Yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả QLNN đối với phát
triển DN, đánh giá hiệu quả QLNN đối với phát triển DN thế nào?...
Trong bối cảnh tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, ở Việt Nam nói
chung và ở Phú Thọ nói riêng các DN bộc lộ những bất cập, hạn chế về năng lực
cạnh tranh và hoạt động khi đứng trước cơ hội và thách thức mới. Thực trạng đó
liên quan đến QLNN đối với phát triển DN đã và đang đặt ra yêu cầu rất cấp thiết
phải đổi mới, hoàn thiện QLNN đối với phát triển DN nhằm định hướng các hoạt
động của DN phù hợp với phát triển kinh tế xã hội của đất nước, tạo môi trường
thuận lợi để DN nâng cao năng lực cạnh tranh, SXKD có hiệu quả.
Ở nước ta QLNN đối với phát triển DN là vấn đề có tính cấp thiết khi số
lượng DN ngày càng tăng. Nằm trong bối cảnh chung đó, tỉnh Phú Thọ những năm
gần đây kinh tế có tốc độ tăng trưởng tương đối cao và số lượng DN khá phát triển
khi môi trường đầu tư được cải thiện, trung bình mỗi năm, có khoảng gần 1.000 DN


2

được thành lập với tổng số vốn đăng ký khoảng 3.769,5 tỷ đồng. Số lượng DN lớn
cùng với tốc độ gia tăng nhiều hàng năm, dẫn đến việc QLNN đối với các phát triển
DN gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là quản lý DN sau cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh. Quản lý DN đăng ký thành lập và sau khi thành lập được thực hiện theo
quy định của Luật DN 2014, các văn bản hướng dẫn thi hành, quy định quản lý DN
sau đăng ký của UBND tỉnh. Thực tế ở tỉnh Phú Thọ hiện nay, việc cấp giấy chứng
nhận đăng ký DN cũng như việc quản lý DN sau thành lập được thực hiện bởi nhiều
chủ thể khác nhau như Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý KCN, Cục thuế, Cục
Thống kê, UBND cấp huyện. Do đó, việc QLNN đối với phát triển DN cịn có sự
chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan dẫn đến công tác QLNN đối
với phát triển DN chưa đạt hiệu quả cao.
Vì vậy, tăng cường cơng tác QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh

Phú Thọ là yêu cầu cấp thiết và có ý nghĩa quan trọng, nhất là đặt trong bối cảnh
tiếp tục thực hiện Đề án cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 và thực hiện các
Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Bộ Chính trị về: (1)
Định hướng hồn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác
đầu tư nước ngoài đến năm 2030; (2) Tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu
quả DNNN và (3) Phát triển KTTN trở thành một động lực quan trọng của nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Xuất phát từ những phân tích ở trên, tác giả chọn vấn đề “Quản lý nhà nước
đối với phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ” làm đề tài luận văn thạc
sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế, góp phần làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về
QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh và góp thêm cơ sở khoa học cho việc đổi
mới và nâng cao hiệu lực, hiệu quả QLNN đối với phát triển DN ở tỉnh Phú Thọ.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
QLNN đối với phát triển DN là nội dung tương đối rộng. Có nhiều các cơng
trình nghiên cứu đề cập đến QLNN đối với các DN như các cơng trình:
Khoa Anh Thắng (2018), “Một số giải pháp tăng cường QLNN đối với DN
xã hội”, Cơ quan nghiên cứu và ngơn luận của Học viện Hành chính Quốc gia. Phát
triển DN xã hội là xu hướng phát triển chung của thế giới, khi các DN xã hội dần


3

thay thế các tổ chức, đơn vị làm từ thiện đơn thuần trong việc bảo đảm công bằng
xã hội, bảo vệ môi trường. Để các DN xã hội phát triển, Nhà nước cần tăng cường
quản lý thông qua việc xây dựng hành lang pháp lý, có chính sách hỗ trợ, khuyến
khích, tạo mơi trường cạnh tranh bình đẳng, minh bạch, nâng cao khả năng cạnh
tranh của DN xã hội và sản phẩm theo hướng phát triển bền vững.
Phạm Kim Thư (2017), “QLNN đối với các KCN trên địa bàn thành phố Hà
Nội”, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội đã xây dựng
luận cứ khoa học cho các giải pháp hoàn thiện QLNN đối với các KCN của thành

phố Hà Nội. Tác giả đã hệ thống hóa và luận giải có chọn lọc cơ sở lý luận về
QLNN đối với các KCN, làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến QLNN đối với các
KCN, thông qua nghiên cứu kinh nghiệm QLNN đối với các KCN trên bình diện
quốc tế và trong nước, tác giả đã rút ra bài học kinh nghiệm cho Hà Nội, phân tích
và đánh giá thực trạng QLNN đối với các KCN trên địa bàn Thành phố. Đây có thể
là tài liệu tham khảo tương đối tốt cho chính quyền thành phố Hà Nội trong việc
tăng cường quản lý, thúc đẩy, khuyến khích thu hút đầu tư trong nước và ngoài
nước vào các KCN trên địa bàn thành phố.
Nguyễn Thị Ngân (2016), “QLNN đối với DNNVV ở Việt Nam”, luận án tiến
sĩ Học viện Hành chính Quốc Gia. Luận án đã mang đến hệ thống giải pháp và điều
kiện thực hiện giải pháp nhằm đổi mới QLNN đối với các DNNVV. Luận án đã
định hướng được một số nội dung cụ thể về QLNN đối với DNNVV trong dự thảo
xây dựng Luật hỗ trợ DNNVV ở Việt Nam.
Lưu Quang Ninh (2016), “QLNN đối với DNNN trên địa bàn tỉnh Nghệ An”,
luận văn thạc sĩ Học viện Hành chính Quốc gia. Luận văn phân tích cơ sở lý luận,
phân tích thực trạng về QLNN đối với DNNN, vận dụng vào điều kiện của tỉnh
Nghệ An, từ đó đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện QLNN đối với DNNN
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Thalonsay Thammavong (2016), “QLNN đối với DNNVV ở thủ đơ Viên
Chăn, nước Cộng hịa dân chủ nhân dân Lào”, luận văn thạc sĩ Học viện Hành
chính Quốc Gia. Luận văn phân tích đánh giá thực trạng QLNN đối với DNNVV ở
thủ đô Viên Chăn giai đoạn 2010 – 2015, tìm ra những thành cơng, hạn chế và


4

nguyên nhân tồn tại những hạn chế, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác QLNN đối với DNNVV ở thủ đô Viên Chăn trong những năm tới.
Tổng quan nghiên cứu cho thấy các nghiên cứu đã có xem xét đến nhiều khía
cạnh nội dung QLNN đối với DN, có ý nghĩa cả lý luận và thực tiễn đối với phát

triển DN, Cụ thể:
Về lý luận: Các nghiên cứu tiếp cận dưới góc độ của khoa học quản lý đưa ra
những khái niệm, mục tiêu, tiêu chí đánh giá, nội dung và các yếu tố ảnh hưởng đến
QLNN đối với phát triển DN. Kinh nghiệm QLNN đối với phát triển DN và những
giá trị tham khảo về QLNN đối với phát triển DN cho Việt Nam và các địa phương.
Tuy nhiên, chưa có cơng trình nghiên cứu nào nghiên cứu sâu về QLNN đối với
phát triển DN trong bối cảnh khoa học và công nghệ phát triển cao.
Về thực trạng: Qua các nghiên cứu cho thấy, mỗi nghiên cứu đều đánh giá
hoạt động của các DN ở những phạm vi nhất định của vấn đề đặt ra và xác định
nguyên nhân của thực trạng. Tuy nhiên những vấn đề cốt yếu như: Tình hình tổ
chức thanh tra, kiểm tra về QLNN đối với phát triển DN, cơ chế phối hợp giữa các
chủ thể quản lý, kiểm soát hoạt động DN; Tình hình xây dựng bộ máy và đội ngũ
cán bộ QLNN đối với phát triển DN; Tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi
phạm pháp luật về QLNN đối với phát triển DN chưa được đánh giá thỏa đáng để
rút ra những nhận định về kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân.
Về giải pháp: Theo từng phương pháp tiếp cận và mục đích nghiên cứu, các
cơng trình nghiên cứu đều đưa ra những giải pháp cụ thể song chưa đưa ra một hệ
thống giải pháp có tính đồng bộ và bền vững nhằm QLNN đối với phát triển DN
trong bối cảnh mới.
Bên cạnh đó cho đến nay chưa có nghiên cứu tổng quát về công tác QLNN
đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và đây là khoảng trống nghiên cứu
tác giả chọn làm đề tài luận văn thạc sĩ.
Với tinh thần học hỏi và tiếp thu, trên cơ sở kế thừa, những kết quả tự nghiên
cứu, tác giả xin cung cấp các vấn đề lý luận và thực tế về phát triển DN tỉnh Phú
Thọ, QLNN đối với phát triển DN và đưa ra một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao


5

hiệu quả hoạt động của DN thông qua việc nâng cao chất lượng QLNN đối với phát

triển DN.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Từ đó, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với phát triển DN trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2025.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ cơ sở lý luận về QLNN đối với phát triển DN.
- Trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm QLNN đối với phát triển DN, luận văn
rút ra các bài học có giá trị về QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ.
- Bằng sô liệu thực tiễn, luận văn Phân tích và làm rõ thực trạng QLNN đối
với phát triển DN để chỉ ra những kết quả đã đạt được, những mặt còn hạn chế và
nguyên nhân những hạn chế trong QLNN đối với phát triển DN ở tỉnh Phú Thọ hiện
nay.
- Hình thành quan điểm, xác định phương hướng và đề xuất giải pháp, kiến
nghị nhằm nâng cao QLNN đối với phát triển DN ở tỉnh Phú Thọ.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu DN và QLNN đối với phát triển DN trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu cả lý thuyết và thực tiễn, cả hiện trạng và tương
lai quản lý nhà nước đối với DN; đánh giá mặt được, mặt chưa được và nguyên
nhân của hạn chế yếu kém trong quá trình QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ. Từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với phát triển
DN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.


6


Luận văn nghiên cứu tất cả các DN gồm: DNNN, DN ngồi Nhà nước, DN
có vốn đầu tư nước ngồi đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và chủ thể
QLNN là UBND tỉnh Phú Thọ.
- Về không gian: Nghiên cứu quản lý nhà nước đối với phát triển DN trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm 2016 đến năm 2018 và đề xuất
cho giai đoạn đến năm 2025.
5. Quan điểm, phương pháp tiếp cận, phương pháp nghiên cứu
5.1. Quan điểm chỉ đạo nghiên cứu
Đối với luận văn này, tác giả tuân thủ các quan điểm lớn dưới đây:
- Tuân thủ quan điểm duy vật biện chứng, duy vật lịch sử. Trong quá trình
đánh giá thực trạng và dự báo phát triển DN và QLNN đối với phát triển DN trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ đều phải tuân thủ quan điểm duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử để có được sự nhìn nhận khách quan, tránh phiến diện, chủ quan, siêu hình.
- Tuân thủ quan điểm phát triển vì con người, do con người. Tôn trọng dân
biết, dân bàn, dân làm và dân kiểm tra. Công khai minh bạch là quan điểm xuyên
suốt trong quá trình nghiên cứu phát triển DN và QLNN đối với phát triển DN trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- Tuân thủ đường lối phát triển kinh tế - xã hội theo mơ hình kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và chủ trương phát triển 01 triệu DN vào năm
2020 của Đảng và Nhà nước.
- Quán triệt quan điểm của Đảng phải đề cao vai trò quản lý của nhà nước
theo phương châm: Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý và dân làm chủ.
5.2. Phương pháp tiếp cận
Nhằm đạt được các mục tiêu đặt ra của đề tài, tác giả đã sử dụng nhiều cách
tiếp cận dưới những góc độ khác nhau về việc QLNN đối với phát triển DN:
Tiếp cận hệ thống: Hệ thống lý thuyết về QLNN đối với phát triển DN làm
cơ sở cho việc đánh giá thực trạng QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ.



7

Tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn: Vấn đề nghiên cứu đặt ra từ các cách tiếp
cận lý thuyết chuẩn tắc là làm sao xây dựng và phát triển được cách tiếp cận hệ
thống về QLNN đối với phát triển DN, trong đó có sự phối hợp chặt chẽ giữa các
chủ thể: Nhà nước, các sở ban ngành và DN.... Khi vận dụng lý thuyết vào thực tiễn
cần phải tính đến sự phù hợp với hồn cảnh quốc tế cũng như trong nước.
Tiếp cận liên ngành: Có nhiều bên liên quan đến QLNN về hoạt động của
DN. Để sự đánh giá có tính đa chiều và đảm bảo khách quan, đồng thời xác định
các nhân tố ảnh hưởng và làm cơ sở đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả
QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, tác giả tiến hành thu thập
tài liệu, khảo sát từ nhiều phía, bao gồm: DN, cán bộ cơ quan thuế, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Cục Thống kê.
Tiếp cận từ vĩ mô đến vi mô: Là việc phân tích, đánh giá thực trạng các mối
quan hệ ràng buộc về mặt pháp lý và quy ước trong thực hiện các nội dung QLNN
đối với phát triển DN. Hoạt động của DN được quản lý bởi các văn bản quy phạm
pháp luật do chính quyền nhà nước, chính quyền địa phương và các cơ quan chức
năng ban hành. Thông qua đánh giá thực trạng QLNN đối với phát triển DN tại địa
phương để làm rõ những yếu tố ảnh hưởng đến QLNN đối với phát triển DN.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập tài liệu: Phương pháp này được sử dụng nhằm thu
thập tài liệu liên quan đến đề tài của tác giả gồm tài liệu từ các luật, văn bản của
Nhà nước, các số liệu thống kê của các Sở, ngành của tỉnh Phú Thọ như Cục Thống
kê, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế,…; Các bài báo, tạp chí khoa học chun
ngành, Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội hằng năm của UBND tỉnh Phú Thọ, các
kết luận phân tích đã được các học giả khác thực hiện, kết quả điều tra khảo sát,
phỏng vấn trực tiếp. Tác giả tiến hành thu thập số liệu, phân tích và đánh giá tình
hình QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 – 2018.

Các phương pháp này tác giả sử dụng trong các chương của luận văn.
Phương pháp so sánh: Được sử dụng để nghiên cứu kinh nghiệm ở các địa
phương khác, qua đó rút ra bài học hợp lý, phù hợp có thể tham khảo áp dụng với


8

điều kiện kinh tế - xã hội ở tỉnh Phú Thọ, được sử dụng chủ yếu tập trung ở chương
1 của luận văn.
Phương pháp điều tra xã hội học: Tác giả thiết kế phiếu điều tra dành cho 02
đối tượng là: Cán bộ làm trong các cơ quan QLNN, cán bộ quản lý DN. Trong
phiếu điều tra, sử dụng thang đo Likert 5 mức độ, 5 biến thiên từ: Rất không đồng ý
đến rất đồng ý, đo lường mức độ đồng ý của đối tượng nghiên cứu (nội dung bảng
hỏi được mô tả tại Phụ lục 1, 2).
- Điều tra bằng bảng hỏi đối với 35 cán bộ QLNN là các nhà hoạch định
chính sách, quản lý KCN, quản lý các DN (phụ lục 1) nhằm tìm ra các giải pháp để
hoàn thiện QLNN đối với các KCN, CCN trên địa bàn.
- Điều tra bằng bảng hỏi (phụ lục 2) đối với 200 cán bộ quản lý tại các DN
đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, gồm 10 DN nước ngoài (FDI) và 190 DN
trong nước trên địa bàn tỉnh về mức độ hài lòng của nhà đầu tư, DN đối với QLNN
của tỉnh Phú Thọ.
Quy mô và cơ cấu các DN trong nước trên địa bàn tỉnh được điều tra như
sau:
DN tư nhân 53%, trách nhiệm hữu hạn 31%, công ty cổ phần 13%, DNNN
3%.
Lĩnh vực hoạt động của DN được điều tra bao gồm: 11% nông lâm –thủy
sản; 48% thương mại –dịch vụ; 41% công nghiệp –xây dựng.
Giới tính của đối tượng điều tra: 78% Nam; 22% nữ. Cán bộ quản lý được
điều tra có độ tuổi từ 30-40 là 35%; Từ 40-50 là 49%; 16% trên 50 tuổi.
- Tiến hành khảo sát thực tế hoạt động QLNN đối với phát triển DN tại 05

địa bàn có các DN đang hoạt động: Thành phố Việt Trì và các huyện: Tam Nông,
Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Sơn của tỉnh Phú Thọ để đánh giá thực trạng, tổng hợp
phản ánh/kiến nghị của DN nhằm hoàn thiện QLNN của tỉnh Phú Thọ đối với phát
triển DN trên địa bàn.
Tác giả tiến hành điều tra khảo sát giai đoạn từ tháng 6/2017 đến tháng
12/2018.


9

Phương pháp chuyên gia: Được thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp các
chuyên gia nhằm thu thập thông tin để làm rõ những vấn đề lý luận cũng như đánh
giá thực trạng và đề xuất giải pháp QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ; Bên cạnh đó tác giả nhận được những đóng góp có giá trị của nhiều nhà
khoa học và quản lý từ những đề tài, cơng trình nghiên cứu có liên quan, từ đó hình
thành hướng nghiên cứu cũng như phương pháp giải quyết vấn đề cho tác giả.
Phương pháp phân tích thống kê: Được sử dụng để phân tích hệ thống thông
tin thu được, kết hợp với phương pháp phỏng vấn nhằm đưa ra những luận giải và
đề xuất.
Bên cạnh đó tác giả cũng sử dụng một số phương pháp nghiên cứu khác như:
Phương pháp bảng biểu, phương pháp phân tích chính sách để cung cấp thêm các
luận cứ khoa học cho luận văn.
6. Những đóng góp mới của đề tài
6.1. Về lý luận và học thuật
- Luận văn đã làm rõ nội hàm của phát triển DN gồm: Phát triển DN cả về số
lượng và chất lượng DN trong nền kinh tế dưới sự quản lý, tác động, hỗ trợ của cơ
quan QLNN.
- Nội hàm của QLNN đối với phát triển DN: Là sự tác động có chủ đích có
tổ chức và bằng pháp quyền của Nhà nước đối với DN, thông qua:
+ Lập kế hoạch

+ Xây dựng tổ chức thực hiện kế hoạch
+ Kiểm soát các hoạt động của DN
- Chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả QLNN đối với phát triển DN, đánh
giá hiệu quả QLNN đối với phát triển DN đối với tỉnh trong điều kiện Việt Nam.
- Xây dựng được nội dung của QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ gồm:
+ Tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp
+ Lập kế hoạch phát triển doanh nghiệp
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển doanh nghiệp
+ Kiểm soát việc thực hiện phát triển doanh nghiệp


10

6.2. Về thực tiễn
Luận văn cung cấp cơ sở khoa học (kết quả đánh giá thực tiễn trên các nội
dung QLNN đối với phát triển DN, đề xuất giải pháp) cho việc hoạch định chủ
trương phát triển DN và nâng cao hiệu quả QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ đến năm 2025.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, đề tài luận văn chia thành 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nước
đối với phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với phát triển
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2025


11


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIẾN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1.1. Phát triển doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp
Có nhiều định nghĩa về DN, mỗi định nghĩa đều có nội dung và ý nghĩa nhất
định, tùy thuộc vào các cách tiếp cận khác nhau mà DN có quan niệm và định nghĩa
khác nhau.
Theo quan niệm của các nhà tổ chức thì: “DN là một tổng thể các phương
tiện, máy móc, thiết bị, con người được tổ chức lại nhằm đạt được một mục đích”
[29].
Quan điểm lý thuyết hệ thống cho rằng: “DN gồm một tập hợp các bộ phận
được tổ chức, có tác động qua lại và theo đuổi cùng một mục tiêu” [9]. Nếu tổ chức
đó là DN bao gồm các phân hệ: Sản xuất, thương mại, trao đổi, tổ chức, nhân lực .
Trong đó:
- Sản xuất: Là các nguồn lực (lao động, vốn, thông tin, vật tư…).
- Thương mại: Là những dịch vụ thương mại gồm yếu tố đầu vào đầu ra.
- Trao đổi: Là thanh toán cho các yếu tố sản xuất, thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nước, sử dụng lợi nhuận để trích lập quỹ dự phịng cho DN.
- Tổ chức: Là tập hợp các bộ phận có tính chun mơn hóa với mục đích
thực hiện các chức năng quản lý như: Bộ phận sản xuất, thương mại và bộ phận
hành chính.
- Nhân lực: Là yếu tố then chốt của sự phát triển bền vững của DN, trong bối
cảnh khoa học công nghệ phát triển mạnh, sự nhanh nhạy trong việc tuyển dụng và
sắp xếp nguồn nhân lực sẽ giúp DN có lợi thế trên cuộc cạnh tranh ngày càng nóng.
Theo quan điểm lợi nhuận: “DN là tổ chức sản xuất mà người ta kết hợp
nhiều yếu tố sản xuất khác nhau, tạo ra những sản phẩm, dịch vụ bán trên thị
trường, thu chênh lệch giữa giá thành và giá bán sản phẩm” [29].



12

Theo quan điểm chức năng: “DN là đơn vị SXKD nhằm thực hiện một số
hoặc tất cả công đoạn trong quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc
thực hiện các nhiệm vụ với mục đích sinh lời” [27].
Dưới góc độ pháp lý, Luật DN 2014 quy định: “DN là một tổ chức kinh tế
có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được cấp giấy đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt động kinh doanh trên
trị trường” [23].
Như vậy, theo định nghĩa của pháp luật hiện hành, DN được xác định bởi các
yếu tố: Có tên riêng, có tài sản riêng, có trụ sở ổn định và có đăng ký kinh doanh.
Từ cách nhìn nhận trên, DN trong luận văn này được hiểu: “Là tổ chức kinh
tế được thành lập theo quy định pháp luật của Nhà nước, thực hiện tổ chức hoạt
động sản xuất kinh doanh mục đích sinh lời”.
1.1.2. Khái niệm phát triển doanh nghiệp
Phát triển (tiếng Anh: Development) là một quá trình thay đổi được hoạch
định trong văn hóa của một tổ chức thơng qua việc sử dụng lí thuyết, nghiên cứu và
cơng nghệ của khoa học hành vi. Nói cách khác, Phát triển là quá trình "lớn lên" của
sự vật hiện tượng. Mỗi sự vật hiện tượng đều có thể lớn lên về lượng và về chất. Sự
lớn lên theo hai cách này thường được gọi là sự phát triển theo chiều rộng và theo
chiều sâu.
Theo cách hiểu trên, phát triển DN hay là một nỗ lực của quá trình rộng lớn
thu thập dữ liệu, chuẩn đoán, hoạch định hành động, can thiệp và lượng giá được để
làm tăng sự phù hợp giữa cấu trúc, quá trình, chiến lược, con người và văn hóa DN;
phát triển những giải pháp mới và sáng tạo của DN; phát triển năng lực tự đổi mới
DN. Phát triển DN xảy ra thông qua sự tham gia của các thành viên DN với các chủ
thể thay đổi trên cơ sở sử dụng lí thuyết, nghiên cứu và công nghệ của khoa học
hành vi.
Theo Khan Atiqur Rahman (2004): Phát triển DN là ảnh hưởng đến sự tăng

trưởng của DN: thiếu các kỹ năng ở tất cả các cấp độ, thiếu tổ chức cơng nghiệp,
kích thước giới hạn của thị trường và tốc độ tăng trưởng thấp, thiếu chính sách đúng
đắn và mang tính xây dựng, trình độ công nghệ nghèo nàn.


13

Jahangir H. Khan (2012) cho rằng: Phát triển DN là cách tiếp cận từ các
phần tử kết hợp bao gồm: kinh doanh, hỗ trợ tài chính, chính sách phù hợp và thể
chế, các mối liên kết, công nghệ phù hợp và mối quan hệ thị trường/nhu cầu cho các
sản phẩm.
Như vậy, phát triển DN là sự lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng của DN
trong nền kinh tế. Sự phát triển của DN được hỗ trợ bởi cơ quan QLNN hoặc tổ
chức chuyên nghiệp thông qua những cơ chế, chính sách, hành lang pháp lý nhằm
giúp cho các DN có thể ứng phó với sự biến đổi của mơi trường bên trong và bên
ngồi DN. Những nỗ lực phát triển DN, tiến hành trên cơ sở liên tục, mang lại thay
đổi kế hoạch trong các tổ chức và các nhóm trong DN.
1.1.3. Phân loại doanh nghiệp
Tùy mục đích khác nhau mà DN được phân loại theo những tiêu chí khác
nhau.
- Theo loại hình pháp lý của DN thì quy định và phân chia ra các loại hình
DN phổ biến sau: DN tư nhân, Công ty TNHH Một Thành viên, Công ty TNHH Hai
Thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Cơng ty Hợp danh. Ngồi ra cịn có các tập
đồn kinh tế nhà nước, tổng cơng ty lớn nhà nước.
- Theo ngành nghề SXKD gồm: DN SXKD trong ngành công nghiệp; DN
SXKD trong ngành nông nghiệp; DN kinh doanh dịch vụ.
- Theo quy mơ DN gồm: DN có quy mơ nhỏ và vừa; DN có quy mơ lớn.
1.1.4. Vị trí, vai trị của doanh nghiệp
DN giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế, là bộ phận chủ yếu tạo ra tổng sản
phẩm trong nước, góp phần quyết định vào phục hồi và tăng trưởng kinh tế, tăng

kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách Nhà nước, tham gia giải quyết có hiệu quả
các vấn đề xã hội được thể hiện ở những vai trò sau:
(1) Giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống của người lao
động


14

Những năm gần đây, số lượng DN phát triển nhanh chóng đã giải quyết được
nhiều việc làm tăng thu nhập cho người lao động. Thu nhập của lao động khối DN
tăng làm cải thiện cuộc sống, nâng cao mức sống chung của tồn xã hội, góp phần
tham gia vào q trình chuyển dịch cơ cấu lao động.
(2) DN tăng trưởng, phát triển đã quyết định đến tăng trưởng và ổn định của
nền kinh tế
DN tăng trưởng đem lại lợi ích: Tạo ra khối lượng hàng hoá, dịch vụ lớn,
phong phú, chất lượng tốt, thay thế được nhiều mặt hàng nhập khẩu, góp phần quan
trọng cải thiện, nâng cao mức tiêu dùng trong nước, tăng xuất khẩu.
(3) DN phát triển tác động chuyển dịch cơ cấu trong nền kinh tế quốc dân,
trong nội bộ ngành
Các loại hình kinh tế phát triển đa dạng nhiều thành phần, trong đó DN có
vốn đầu tư nước ngoài và DNNN chiếm tỷ trọng lớn, loại hình DN tư nhân tuy vẫn
nhỏ nhưng phát triển nhanh, rộng ở các ngành, các địa phương trong cả nước, loại
hình kinh tế tập thể đang dần được khơi phục, có bước phát triển mới. DN phát triển
nhanh đã tạo ra cơ hội phân công lại lao động giữa các khu vực NLN - TS và SXKD
nhỏ của hộ gia đình sang khu vực DN, nhất là cơng nghiệp và dịch vụ có năng suất
cao, thu nhập khá hơn.
(4) DN phát triển tác động giải quyết tốt hơn các vấn đề xã hội
Sản phẩm hàng hoá và dịch vụ do khối DN tạo ra ngày càng đa dạng, phong
phú, chất lượng sản phẩm, dịch vụ được nâng lên, nhu cầu tiêu dùng hàng hố, dịch
vụ ngày càng cao của tồn xã hội đã được giải quyết, góp phần nâng cao đời sống

vật chất của nhân dân, lượng hàng hoá xuất khẩu tăng nhanh. Nhiều sản phẩm như:
Các phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, hàng đồ điện, điện tử, điện lạnh, nguyên nhiên
vật liệu phục vụ cho xây dựng, hàng may mặc, thực phẩm ăn uống, đồ dùng gia
đình, hoá mỹ phẩm,...trước đây thường nhập khẩu cho tiêu dùng thì nay các DN đã
có thể sản xuất thay thế và được người tiêu dùng trong nước tín nhiệm.


15

Nguồn thu cho ngân sách Nhà nước có được chủ yếu là do khu vực DN tạo
ra, nguồn thu này tăng nhanh là điều kiện để đầu tư phát triển cơ sở vật chất hạ tầng,
phát triển các hoạt động xã hội công như: Giáo dục, y tế,....

1.2. Quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu quản lý nhà nước đối với phát triển doanh
nghiệp
1.2.1.1.Khái niệm quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp
QLNN là hoạt động thực thi quyền lực nhà nước do cơ quan nhà nước thực
hiện mục đích xác lập một trật tự ổn định và phát triển xã hội theo mục tiêu mà các
tầng lớp cầm quyền theo đuổi. Hoạt động của bộ máy nhà nước vận hành như một
thực thể thống nhất, chấp hành, điều hành, quản lý hành chính do cơ quan hành
pháp thực hiện đảm bảo bằng sức mạnh của Nhà nước. Nhà nước là chủ thể quản lý
đối với DN với tư cách là cơ quan quyền lực nhằm bảo đảm cho DN quyền tự do
kinh doanh theo pháp luật.
Trên thực tế khái niệm QLNN đối với phát triển DN là thuật ngữ được nhắc
nhiều trong các giáo trình, tài liệu song chưa có một khái niệm thống nhất. Có nhiều
cách tiếp cận về QLNN đối với phát triển DN, nhưng trong nền kinh tế thị trường,
quan hệ giữa cơ quan QLNN với DN ngoài quan hệ chủ thể quản lý và đối tượng
quản lý cịn có mối quan hệ cùng là đối tác, hỗ trợ nhau cùng phát triển. Nhà nước
muốn quản lý được DN phải xác định rõ sứ mệnh, sự vận hành và mục tiêu của DN.

Từ đó xác định trách nhiệm của nhà nước cần làm gì để phát triển DN.
Vậy trong đề tài luận văn, tác giả đưa ra khái niệm về QLNN đối với phát
triển DN như sau:
“QLNN đối với phát triển DN là sự tác động có chủ đích có tổ chức và bằng
pháp quyền của Nhà nước đối với DN, thông qua lập kế hoạch, xây dựng và tổ chức
thực hiện một hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách cùng với các
công cụ kinh tế tác động lên hệ thống DN trong nền kinh tế quốc dân. Kiểm sốt
các hoạt động của DN, tạo mơi trường phù hợp, thuận lợi và công bằng tạo điều


16

kiện cho DN phát triển một cách bền vững, giúp DN thực hiện được mục tiêu sứ
mệnh của mình với hiệu quả cao nhất phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước trong điều kiện nền kinh tế thị trường và hợp tác quốc tế”.
1.2.1.2. Mục tiêu quản lý Nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp
Mục tiêu QLNN đối với phát triển DN là để phát huy vai trị của DN góp
phần tăng trưởng, ổn định kinh tế, phát triển bền vững.
Để hướng tới mục tiêu tổng quát đó, QLNN đối với phát triển DN cần có
những mục tiêu cụ thể như sau:
Phát triển bền vững các DN: Huy động mọi nguồn lực, tạo việc làm, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước. Các DN hoạt động đúng định hướng và pháp luật của Nhà nước: Nhà
nước xác định đúng sứ mệnh, tầm nhìn chiến lược, kế hoạch phát triển DN; Thiết
lập khuôn khổ pháp luật cho DN hoạt động; Xây dựng hệ thống chính sách hỗ trợ
phù hợp đối với từng loại hình DN; Kiểm sốt được sự phát triển của DN, đảm bảo
cho DN hoạt động đúng theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
DN hoạt động có hiệu quả: DN kinh doanh có lãi, có đóng góp cho ngân sách
nhà nước, tạo công ăn việc làm và nâng cao đời sống xã hội; Cân bằng lợi ích của
các loại hình DN.

Để thực hiện chức năng QLNN đối với phát triển DN, Nhà nước sử dụng hệ
thống các công cụ quản lý, đó là tổng thể những phương tiện hữu ích hữu hình và
vơ hình mà Nhà nước sử dụng để tác động lên mọi chủ thể kinh doanh trong chuỗi
hoạt động của DN nhằm mục tiêu quản lý, gồm:
Pháp luật: Là hệ thống các quy tắc ứng xử có tính chất bắt buộc do Nhà
nước đặt ra, thực thi và bảo vệ, với mục tiêu phát triển xã hội bền vững theo các đặc
trưng đã định. Trên cơ sở xác định quan điểm, đường lối, chiến lược quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội nói chung, các DN nói riêng, xây dựng và thực thi luật pháp
tạo sân chơi cho DN.
Kế hoạch: Là các chương trình hành động trong việc xây dựng, quán triệt,
chấp hành, giám sát và kiểm tra việc thực hiện phương án QLNN đối với DN.


17

Chính sách: Là tập hợp các giải pháp nhất định nhằm thực hiện đạt được các
mục tiêu xác định trong QLNN đối với DN và thuế là một trong những cơng cụ
quan trọng, chính sách thuế có thể kiểm sốt đối với hoạt động DN, các quy chế
quản lý DN nhằm tạo thuận lợi cho các DN xây dựng kết cấu hạ tầng, hướng dẫn
SXKD, hỗ trợ về vốn, hỗ trợ công tác đào tạo, quảng bá sản phẩm, xử lý các mối
quan hệ trong nước và nước ngồi có liên quan đến sự tồn tại và phát triển DN.
1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp
1.2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp
Bộ máy QLNN đối với phát triển DN có thể xem xét theo cách tiếp cận
“phân cấp hành chính” hoặc theo “vịng đời” của DN. Theo “phân cấp hành chính”:
Chính phủ
Thủ tướng chính phủ

UBND Tỉnh


Bộ và cơ quan ngang Bộ

UBND thành phố, huyện

Các sở
DOANH NGHIỆP

Hình 1.1: Hệ thống bộ máy QLNN đối với phát triển DN
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Trong đó:
Chính phủ, thủ tướng Chính phủ trực tiếp ban hành các Nghị định, Quyết
định và các chính sách liên quan đến phát triển DN, các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra
DN trong việc thi hành pháp luật, Nghị định, Quyết định của Thủ tướng chính phủ.
Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành các văn bản hướng dẫn quy phạm pháp luật
theo thẩm quyền, thực hiện chức năng QLNN đối với phát triển DN trong phạm vi
ngành, lĩnh vực thuộc chức năng nhiệm vụ của mình.
UBND cấp tỉnh thực hiện chức năng QLNN đối với phát triển DN ở địa
phương, thực hiện QLNN đối với phát triển DN theo ngành, nghề, lĩnh vực trên địa
bàn tỉnh theo thẩm quyền. UBND cấp thành phố, huyện, xã thực hiện QLNN đối


18

với phát triển DN theo thẩm quyền phân cấp hành chính và từng lĩnh vực cụ thể có
liên quan.
Theo “vịng đời” của DN:


×