Tải bản đầy đủ (.docx) (126 trang)

Một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với lĩnh vực chế biến nông sản xuất khẩu vào thị trường hàn quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.36 KB, 126 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tác giả thực hiện. Các kết
quả nghiên cứu và những kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất
kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo từ các nguồn tài liệu
được thực hiện theo đúng quy định, rõ ràng và trung thực về trích dẫn và ghi nguồn tài
liệu tham khảo.

i


LỜI CẢM ƠN

Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn đối với các giảng viên của Trường Đại học
Thủy lợi đã truyển thụ những kiến thức bổ ích cho tác giả thông qua các môn học,
đồng thời Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ tận tình và tạo điều kiện
thuận lợi của tập thể Ban lãnh đạo và viên chức thuộc Khoa Kinh tế và Quản lý, Phòng
Đào tạo và Ban Giám hiệu Trường Đại học Thủy lợi đối với Tác giả trong thời gian
học tập và nghiên cứu vừa qua.
Tác giả xin được cảm ơn Ban lãnh đạo và viên chức của Cục Xúc tiến Thương mại,
Vụ Khoa học và Công nghệ, Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính sách Cơng Thương,
thuộc Bộ Công Thương, Tổng cục Thống kê đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình giúp
đỡ Tác giả trong quá trình thu thập thông tin và tham vấn các nội dung nghiên cứu của
để tài luân văn.
Đặc biệt, Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS Lê Văn Chính, người trực
tiếp hướng khoa học đối với Tác giả, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ để Tác giả hoàn
thành được đề tài luận văn này.

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT .............................................................................
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC Đ I
VỚI L NH VỰC CHẾ BIẾN N NG SẢN VÀ
BIẾN ................................................................................................................................

1.1.1
1.1.
1.1.
1.2 Kinh nghiệp thực tiễn về quản lý nhà nước đối với lĩnh vực chế biến nông sản
và xuất khẩu nông sản chế biến.................................................................................

1.2.1Trung Quốc ...........

1.2.2Thái Lan ................

1.2.3Malaysia ................

1.2.4Hàn Quốc ..............

CHƯƠNG
C NG NGHI
BIẾN GIAI ĐO N 1
2.1 Khái quát vực công nghiệp chế biến nông sản xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn
2013 - 2017 ............................................................................................................... 43


iii


.1.1

Một số ch tiêu cơ bản gi

.1.

Sản phẩm chủ yếu giai đ

2.2 Hiện trạng xuất khẩu nông sản chế biến giai đoạn 2013 – 2017 .......................
. .1

Hiện trạng chung về xuất

..

Hiện trạng xuất khẩu vào

2.3 Đánh giá công tác quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực chế biến nông sản xuất
khẩu của Việt Nam giai đoạn 2013 – 2017
. .1
..
..
2.4 Khái quát về hiệp định tự do thương mại Việt Nam – Hàn Quốc ......................

. .1hái quát
Kết luận Chương ........................................................................................................

CHƯƠNG
VỚI L NH VỰC CHẾ BIẾN N NG SẢN
C ĐẾN N M...............................................................................................
3.1 Bối cảnh phát triển ..............................................................................................
3.1.1
3.1.2
3.2 Cơ hội và thách thức đối với lĩnh vực chế biến nông sản và xuất khẩu nông sản
chế biến vào Hàn Quốc .............................................................................................
. .1 Cơ hội .......................................................................................................
. . Thách thức ................................................................................................
3.3 Một số định hướng tăng cường

uản lý Nhà nước đối với lĩnh vực chế biến

nông sản xuất khẩu vào thị trường Hàn Quốc đến năm...................................
3.4 Một số giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực chế biến nông
sản xuất khẩu vào thị trường Hàn Quốc đến năm ............................................
. .1 Các giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực chế biến
nông sản cho xuất khẩu vào thị trường Hàn Quốc ............................................

iv


. . Các giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực xuất khẩu nông sản
chế biến vào thị trường Hàn Quốc ..................................................... 91 . . Các giải
pháp chung về tăng cường quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực chế biến nông sản xuất
khẩu vào thị trường Hàn Quốc .................................... 96 Kết luận
Chương ....................................................................................................... 102 DANH
MỤC TÀI LI U THAM HẢO .........................................................................i


v


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Một số ch
Bảng

.1. Một số ch tiêu cơ bản về hiện trạng lĩnh vực công nghiệ

giai đoạn

1

Bảng

. . Giá

nhóm hàng giai đoạn
Bảng . .

Sản

giai đoạn

1

Bảng

. . Tăng trư


chủ yếu giai đoạn
Bảng . .

Giá

giai đoạn

1

Bảng

. . Tăng trư

yếu giai đoạn
Bảng

. . Giá trị xuất khẩu các mặt hàng NSCB của Việt Na

giai đoạn

1

Bảng

. . Giá trị xuất khẩu hàng năm của Việt Nam vào một số nướ

giai đoạn

1


Bảng

. . Tăng trư

giai đoạn

1

Bảng 2.10. Cam kết xóa bỏ thuế quan trong VKFTA ...................................................
Bảng 2.11. Các dòng thuế Hàn Quốc xóa bỏ cho Việt Nam trong VKFTA .................

`

vi
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT


AKFTA

Hiệp định Thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc

CNCB

Công nghiệp chế biến

CBNSXK

Chế biến nông sản xuất khẩu


DNVN

Doanh nghiệp Việt Nam

FTA

Hiệp định Thương mại tự do

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GTGT

Giá trị gia tăng

KHCN

Khoa học và công nghệ

KTQT

Kinh tế quốc tế

KTXH

Kinh tế - Xã hội

NN&PTNT


Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NSCB

Nông sản chế biến

NSXK

Nông sản xuất khẩu

QLNN

Quản lý Nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

VSATTP

Vệ sinh an tồn thực phẩm

XKNS

Xuất khẩu nơng sản

XKNSCB

Xuất khẩu Nông sản chế biến


XTTM

Xúc tiến thương mại

vii



MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trải qua quá trình hội nhập quốc tế chủ động, tích cực vừa qua, đến nay Việt Nam đã
hội nhập sâu, rộng vào nền kinh tế thế giới, nhiều hiệp định song phương và đa
phương về tự do thương mại đã được Việt Nam ký kết với các nước, nhất là kể từ khi
Việt Nam tr thành một thành viên chính thức của tổ chức Thương mại Thế giới
TO mới đây nhất là Hiệp định tự do thương mại Việt Nam – Hàn uốc,
VKFTA, đã được ký kết vào tháng năm 1 .
Hiện tại, Việt Nam đang trong quá trình thực hiện những hiệp định tự do thương mại
bên cạnh V TA như Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA) ký kết
ngày 25/12/2008 và có hiệu lực từ ngày 01/10/2009; Hiệp định thương mại tự do Việt
Nam – Liên minh Kinh tế Á Âu ký kết ngày 29/5/2015, và có hiệu lực từ ngày
05/10/2016; Hiệp định thương mại tự do (FTA) Việt Nam – Chile ký kết ngày
11/11/2011 và có hiệu lực từ ngày 1 1 1 , c ng nhiều Hiệp định thương mại tự do giữa
AS AN với các nước hay tổ chức khác như AS AN và Hồng Kông (AHKFTA);
ASEAN và Trung Quốc (Hiệp định về Thương mại Hàng hóa có hiệu lực từ tháng
7/2005, Hiệp định về Thương mại Dịch vụ có hiệu lực từ tháng 7/2007); ASEAN và
n Độ ký kết Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện ngày 8/10/2003 (Hiệp định
về hàng hóa có hiệu lực 01/01/2010, Hiệp định về dịch vụ có hiệu lực 01/7/2015);
ASEAN, Australia và New Zeland ký kết Hiệp định thành lập Khu vực thương mại tự
do ASEAN-Australia-New Zealand (AANZFTA) có hiệu lực từ ngày 1 1 1 và một số

Hiệp định khác, trong đ phải kể đến là Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ uyên
Thái Bình ương – C T được ký vào tháng 11 1 , trong đ c 11 nước tham gia, gồm:
Canada, Mexico, Peru, Chile, New Zealand, Australia, Nhật Bản, Singapore, Brunei,
Malaysia và Việt Nam.
Trong bối cảnh như kể trên, để các cơ hội không bị bỏ lỡ và khai thác được tối đa lợi
ích từ đ , đ i hỏi Nhà nước, với vai tr chủ thể quản lý nền kinh tế, phải c những

1


định hướng và giải pháp cụ thể, kịp thời để giúp cho các doanh nghiệp nắm bắt cơ hội,
vượt qua thách thức, đạt được mục tiêu nâng cao trình độ sản xuất và năng lực cạnh
tranh trong việc tổ chức sản xuất, kinh doanh theo hướng đẩy mạnh xuất khẩu hàng
hố n i chung và nơng sản chế biến n i riêng vào thị trường các nước đối tác tư do
thương mại, trong đ c Hàn uốc – là nước được đề cập tại đề tài luận văn này.
Theo Cục xúc tiến Thương mại, Bộ Công Thương, Hàn uốc đã là đối tác thương mại
lớn thứ 3 của Việt Nam, ch sau Trung Quốc và Mỹ trong năm 1 , giá trị hoạt động
thương mại 2 chiều giữa hai nước đạt khoảng 1, tỷ S , tăng 1% so với năm
1

, trong đ giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang Hàn Quốc là khoảng 1 tỷ USD; Các

mặt hàng nông thủy sản xuất khẩu của Việt Nam sang Hàn Quốc đều tăng khá mạnh ví
như mặt hàng thủy hải sản tăng gần 23%, rau quả tăng khoảng 1 %, các sản
phẩm từ sắn tăng rất mạnh, tới hơn 1 %.... Theo Tổng cục Hải quan, số liệu thống kê
tháng đầu năm 1 , giá trị xuất khẩu hàng h a của Việt Nam vào Hàn uốc đã đạt gần
2,8 tỷ S , tăng khoảng %, trong đ các mặt hàng thủy sản, hạt tiêu, rau quả,
giày dép và linh kiện, phụ tùng xe. C được kết quả xuất khẩu không ngừng tăng cao là
nhờ doanh nghiệp đã khai thác được lợi thế thuế suất từ VKFTA.
Tuy nhiên, Việt Nam là một nước đang phát triển, việc bị mặc định r ng các sản phẩm

của Việt Nam k m về chất lượng là điều dễ thấy, do đ Việt Nam cần phải tập trung sản
phẩm đang xuất khẩu c thể nâng cao chất lượng ngay và c sản phẩm mũi
nhọn, chiến lược phải đẩy mạnh và bảo đảm sản phẩm chất lượng đồng nhất, ổn định
ví như cần phải tăng độ tin tư ng của Viet GAP hơn nữa, Chính phủ phải giám sát để
bảo đảm r ng Viet GAP là chuẩn của thế giới như HACC , ISO,… thì sản phẩm của
Việt Nam mới bán được tại Hàn uốc và các nước kh tính khác như Nhật Bản, Mỹ,
Châu Âu. ui định của Hàn Quốc là rất chặt chẽ, một số qui định thậm chí cịn khó hơn
cả của Mỹ và Nhật Bản.
Các mặt hàng mà các nhà nhập khẩu lớn hàng đầu của Hàn uốc như Tập đoàn holdings và Coupang có nhu cầu nhập khẩu từ Việt Nam về nông sản gồm các sản
phẩm gia vị, nước chấm; cCác loại mì, miến, ph và sản phẩm từ gạo đã đ ng g i thành
phẩm; hải sản đông lạnh, đ ng hộp thành phẩm; hoa quả sấy khô hoặc cấp đông cà phê,
sô cô la, hạt điều, tiêu, quế, hồi đồ khơ như thịt bị khơ, gà khơ, cá bò tẩm gia

2


vị, mực khơ; Quả tươi như dừa, dứa, chuối, xồi, thanh long và một số mặt hàng thực
phẩm chế biến khác.
Từ sự cần thiết như trình bày trên, việc nghiên cứu đưa ra các định hướng và giải pháp
ph hợp để thúc đẩy lĩnh vực chế biến nông sản của Việt Nam phát triển, đủ sức sản
xuất ra những sản phẩm nông sản xuất khẩu, đáp ứng yêu cầu nhập khẩu của thị
trường Hàn

uốc, tro

nh m tăng nhanh giá trị xuất khẩu và đ
Nam.
Từ sự phân tích về tính cấp thiết
nghĩa về lý luận và thực tiễn, tác giả lựa chọn đề tài luận văn là
tn


c

th

n

t

n

n

àn

2. Mục tiê

à mục

Mục tiêu của đề tài là đề xuất một số định hướng và giải pháp về tăng cường quản lý
Nhà nước đối với lĩnh vực chế biến nông sản của Việt Nam theo hướng đẩy mạnh xuất
khẩu vào thị trường Hàn uốc những năm tới.
Mục đích của đề tài là nh m nâng cao hiệu lực và hiệu quả của hoạt động

LNN đối

với lĩnh vực chế biến nông sản xuất khẩu vào thị trường Hàn
thi Hiệp định VKFTA những năm tới.
3. Đ i t ợn à phạm i n hiên cứ
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Luận văn tập trung nghiên cứu vấn đề quản lý của Nhà nước các giải pháp tăng cường công tác quản lý Nhà nước, đối với việc sản xuất và xuất
khẩu các mặt nông sản chế biến theo hướng gia tăng xuất khẩu vào thị trường Hàn uốc
trong khung khổ V TA và bối cảnh hội nhập, phát triển của những năm tới.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

3


Về nội dung: Luận văn tập trung vào nội dung công tác quản lý nhà nước đối với lĩnh
vực sản xuất và xuất khẩu nông sản chế biến Việt Nam, cụ thể giới hạn các vấn đề về
hiện trạng về tình hình hoạt động, gồm sản xuất chế biến và xuất khẩu các sản phẩm
nông sản các yếu tố ngoại cảnh trong nước và ngoài nước chi phối những kh khăn,
thuận lợi của ngành khi V TA c hiệu lực những giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước
đối với lĩnh vực sản xuất, chế biến nông sản và xuất khẩu hàng nôn sản
chế biến theo hướng đẩy mạnh tăng xuất khẩu vào thị trường Hàn uốc trong khung
khổ V TA và bối cảnh hội nhập, phát triển những năm tới đến năm .
Về không gian: Luận văn nghiên cứu lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu sản phẩm nông
sản chế biến trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Về thời gian: Đề tài luận văn ch s dụng các thông tin thứ cấp – là các số liệu được các
cơ quan của Nhà nước hay tổ chức c uy tín trong nước và quốc tế cơng bố chính thức
như Niên giám thống kê hàng năm của Tổng cục Thống kê, các báo cáo tổng kết,
chuyê n đề c ủa các Bộ, Chí nh phủ, uốc Hội, các Hiệ p hội ngành hàng, A B,

B, NI O,... . thời điể mhế t năm

1 t he o t iế n trình cơ bố Niê n giá m thống kê của Tổng cục Thống kê . Việ c nghiê n cứu đề xuất giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước

được thực hiện cho giai đoạn từ nay đến năm và sau đây gọi tắt là “đến năm ”.

4. C ch tiếp ận à ph ơn ph p n hiên cứ

4.1. Cách tiếp cận
Việc thực hiện nghiên cứu s dụng cách thức tiếp cận định hướng mục tiêu, kết hợp
cách tiếp cận phân tích thực chứng và chuẩn tắc, nguyên nhân và kết quả, để giải quyết
các vấn đề đạt ra nh m đạt được mục tiêu nghiên cứu đã xác định.
Cụ thể là
1 ác định vấn đề cần giải quyết liên quan đến thực trạng phát triển của lĩnh vực chế
biến nông sản và xuất khẩu nông sản chế biến thu thập thông tin phân tích làm r thực
trạng trên cả hai phương diện định lượng và định tính điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và
thách thức.

4


hân tích, đánh giá làm r thuận lợi, kh khăn từ bối cảnh hội nhập, phát triển và sự
ảnh hư ng của V TA đến và xu hướng vận động của lĩnh vực chế biến và xuất khẩu
nông sản chế biến trong những năm tới
Tổng hợp và khái quát các yêu cầu cơ bản chủ yếu về thuế quan và tiêu chuẩn chất
lượng hàng hoá nhập khẩu đối với sản phẩm nông sản chế biến và điều kiện nhập khẩu
vào thị trường Hàn uốc
Nghiên cứu xác định và đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước đối
với lĩnh vực chế biến nông sản và xuất khẩu hàng nôn sản chế biến theo hướng đẩy
mạnh tăng xuất khẩu vào thị trường Hàn uốc trong khung khổ V TA và bối cảnh
hội nhập, phát triển đến năm

. Các định hướng và giải pháp về quản lý Nhà nước

mang tầm vĩ mơ, tổng thể và tồn diện, để củng cố, phát triển tổng thể lĩnh vực chế
biến nông sản và xuất khẩu nông sản chế biến, mà trong đ các doanh nghiệp là một bộ
phận cấu thành quan trọng.
4.2. Phương pháp nghiên cứu

Với cách tiếp cận như trên, các phương pháp ph hợp, đáp ứng được yêu cầu của hoạt
động nghiên cứu đề tài luận văn là
- hương pháp mơ tả và diễn giải
- hương pháp phân tích và tổng hợp
- hương pháp định tính và định lượng
- hương pháp logic và lịch s
- Thống kê và so sánh
- hương pháp phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức S
- Tham vấn chuyên gia
- Một số phương pháp khác.

5

OT


5. Kết cấ của ận n
Ngoài phần m đầu, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng biểu, kết luận, kiến nghị, danh
mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được bố cục thành chương chính
sau đây
Chương 1

Cơ s lý luận và thực tiễn

nông sản và xuất khẩu nông sản chế biến.
Chương

Hiện trạng công nghiệp ch

giai đoạn


1 – 2017.

Chương

Một số giải pháp tăng cườ

nông sản theo hướng đẩy mạnh xuất khẩu vào thị trường Hàn uốc đến năm

6


C
ƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
NHÀ
NƯỚCĐ I ỚI N
ỰCC Ế IẾNN NGSẢN
TK
N
NG SẢN C Ế IẾN
1.1
h
1.1.1
h

Lý ận
nn
hái ni
n ng


Trước khi làm r khái niệm về
xuất khẩu và xuất khẩu nông sản chế biến cần thiết giới thiệu khái quát về khái niệm
CNCBNS và XKNSCB.
Chế biến nông sản là một lĩnh vực thuộc ngành công nghiệp chế biến nông lâm thủy
sản nước ta, bao gồm các hoạt động bảo quản, cải tiến, nâng cao giá trị s dụng và giá
trị nguồn nguyên liệu nông sản b ng phương pháp công nghiệp là chủ yếu, để sản xuất
hàng tiêu dùng, nh m đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế.
uất khẩu nông sản chế biến là hoạt động trao đổi nông sản chế biến của một quốc gia
với các quốc gia khác trên thế giới, dưới hình thức mua bán thơng qua quan hệ thị
trường, nh m mục đích khai thác lợi thế sẵn c của đất nước trong phân công lao động
quốc tế, để thu được lợi ích kinh tế và các lợi ích khác nếu c [12]. XKNSCB là một
hoạt động TM T, đ là việc bán hàng NSCB cho nước ngồi nh m thu được các lợi ích
kinh tế, xã hội.
hác với hoạt động thương mại nội địa, hoạt động XKNSCBCB gắn với thị trường
ngoài nước c phạm vi rộng lớn, chịu tác động, ảnh hư ng của nhiều yếu tố khác nhau
như nhu cầu, văn h a, th i quen, phong tục, tập quán trong đời sống hàng ngày. Trong
bối cảnh thế giới hội nhập ngày nay, các nước đều quan tâm đến chính sách khuyến
khích xuất khẩu b i nhiều mục đích khác nhau: m rộng thị trường tiêu thụ hàng NCCB;
tăng thu ngoại tệ để b đắp khoản ngoại tệ cho nhập khẩu các mục tiêu tiếp nhận các
văn minh của nước nhập khẩu cho doanh nghiệp và người tiêu d ng…. Hầu hết các
quốc gia trên thế giới đều XKNSCB và cũng nhập khẩu hàng nông sản do điều kiện
thời tiết, khí hậu, thổ nhưỡng các quốc gia là khác nhau.

7


uản lý nhà nước đây là quản lý nhà nước về kinh tế trong một phạm vi hẹp, lĩnh vực
cụ thể của nền kinh tế quốc dân - lĩnh vực CBNS và XKNSCBCB của ngành công
nghiệp chế biến, theo đ , Nhà nước can thiệp vào quá trình tổ chức và hoạt động kinh
tế của xã hội mọi thành phần kinh tế trong lĩnh vực này.

uản lý Nhà nước đối với lĩnh vực CBNS và XKNSCBCB là sự quản lý vĩ mô của
Nhà nước, b ng các công cụ quản lý, như chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế
hoạch, pháp luật và các chính sách, để tạo điều kiện, tiền đề và môi trường thuận lợi
cho các hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực này hướng tới việc đạt được
mục tiêu chung của toàn bộ nền kinh tế nói chung x lý những việc ngồi khả năng tự
giải quyết của đơn vị kinh tế trong quá trình hoạt động kinh tế trên tất cả các lĩnh vực
sản xuất, lưu thông, phân phối, tiêu d ng các nông sản phẩm thực hiện sự kiểm soát đối
với tất cả các hoạt động trong lĩnh vực kể trên để làm ổn định và lành mạnh hoá mọi
quan hệ kinh tế và xã hội.
Lĩnh vực CBNS là một lĩnh vực thuộc ngành công nghiệp chế biến, d đ , chịu s quản lý
chung của Nhà nước đối với ngành công nghiệp chế biến, c n XKNSCBCB là hoạt
động thuộc lĩnh vực thương mại quốc tế, do đ , hoạt động XKNSCBCB chịu sự quản
lý chung của Nhà nước về xuất khẩu sản phẩm nơng sản.
Từ khái niệm trên có thể rút ra một số đặc điểm của LNN đối với CBNS và
XKNSCBCB như sau
1 Đối tượng QLNN đây là hoạt động CBNS và XKNSCBCB trong phạm vi lãnh thổ
quốc gia.
2) Chủ thể LNN là Nhà nước, cụ thể là các cơ quan QLNN có chức năng, thẩm quyền,
bao gồm: Quốc hội cơ quan lập pháp), cơ quan hành pháp - Chính phủ với các
cơ quan chức năng thuộc Chính phủ như Bộ Cơng Thương, Bộ NN&PTNT, Bộ Tài
chính, Bộ Cơng an... và cơ quan tư pháp - Tịa án, Viện kiểm sốt thực hiện các chức
năng tư pháp liên quan đến các hoạt động CBNS và XKNSCBCB.
3) Cơ chế quản lý đối với CBNS và XKNSCBCB bao gồm những quan điểm, nguyên
tắc, chủ trương, hệ thống các luật, chính sách chung và đặc thù có liên quan đến sản

8


xuất, CBNS và XKNSCB, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chính sách,
biện pháp của Nhà nước.

4)

LNN đối với CBNS và XKNSCB có các mục tiêu cụ thể sau Thúc đẩy sản xuất,

CBNS và XKNSCB, tăng số lượng và kim ngạch NSXK; Nâng cao chất lượng sản
phẩm NSXK; M rộng thị trường XKNSCB; Tạo dựng và phát triển thương hiệu nông
sản quốc gia. nhất là trong bối cảnh hội nhập quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ thì mục
tiêu QLNN đây phải bao gồm cả vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh, hiệu quả và tính
bền vững của hoạt động CBNS và XKNSCBCB.
i
1.1.
2
h n ng

ng của Q

n

h nư c ố
i

i

n
h

ực
chế

iến n ng


t

n

n chế iến

uản lý Nhà nước đối với lĩnh vực chế biến nông sản và xuất khẩu nông sản chế biến
là quản lý Nhà nước về kinh tế đối với ngành lĩnh vực kinh tế cụ thể, c vai tr to lớn, là
cần thiết khách quan và khơng thể thiếu được trong q trình phát triển các ngành sản
xuất nông nghiệp, công nghiệp CBNS và XKNSCB.
Nội dung uản lý nhà nước, trong phạm vi của luận văn này, bao gồm các vấn đề sau
đây
Một là: Ban hành và thực thi pháp luật liên quan đến sản xuất, chế biến và xuất khẩu
nông sản.

háp luật vừa là yếu tố tạo lập môi trường, vừa là công cụ

LNN. háp luật

trong nước tác động đến tất cả các hoạt động bao gồm từ nuôi trồng, chế biến đến khâu
xuất khẩu, tác động đến tất cả các chủ thể tham gia hoạt động CBNS và

NSCB,

điều ch nh cả các yếu tố môi trường và bản thân các NS . Nội dung điều ch nh của
pháp luật trong nước cũng rất đa dạng, từ những quy định về quyền, nghĩa vụ của các
chủ thể kinh doanh trong đ , đặc biệt là quyền s hữu quy định về tiếp cận nguồn lực,
quy định về cạnh tranh, công b ng... đến các quy định về chất lượng và sự an tồn của
nơng sản.

Hai là: Xây dựng và thực thi chiến lược, kế hoạch, chương trình sản xuất, chế biến và
xuất khẩu nơng sản. Định hướng và tổ chức thực hiện chiến lược cho sự phát triển lâu
dài của lĩnh vực chế biến nông sản và xuất khẩu nông sản chế biến sao cho ph hợp với
từng giai đoạn phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Đây được coi là một nội

9


dung quan trọng hàng đầu của quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực chế biến nông sản và
xuất khẩu nông sản chế biến nước ta trong giai đoạn phát triển hiện nay và tới đây.
Sản xuất nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản là những bộ phận cấu thành
của nền kinh tế quốc dân, c vai tr quan trọng về kinh tế và xã hội của đất nước. Trên cơ
s xác định chiến lược phát triển, Nhà nước cụ thể hố thành các chương trình, các kế
hoạch định hướng phát triển trung hạn và ngắn hạn hàng năm để hướng dẫn sự phát
triển của lĩnh vực chế biến nông sản và xuất khẩu nông sản chế biến. Các chiến lược
và kế hoạch phát triển n i trên được xây dựng cụ thể cho toàn bộ nền sản xuất nông
nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản xuất khẩu phục vụ cho công tác quản lý Nhà
nước. Trong quá trình hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch, quy hoạch về sản
xuất, CBNS và XKNSCB, Nhà nước điều ch nh, quản lý và duy trì sự cân b ng các lợi
ích, đặc biệt là lợi ích phát triển kinh tế gắn liền với mục tiêu phát triển bền vững trong
từng giai đoạn phát triển.
Ba là: Xây dựng và thực thi các chính sách xuất khẩu nơng sản trong đ
chính sách chủ yếu như

1 Chính sách phát triển sản xuất mặt hàng nơng sản xuất

khẩu, chính sách phát triển ngành cơng nghiệp CNNS và chính sách
các cơng cụ

bao gồm các


LNN đối với hoạt động sản xuất, CBNS và

NSCB. Đây là

NSCB. Nhà nước s

dụng những chính sách theo hướng khuyến khích, hỗ trợ, thúc đẩy và điều ch nh nh m
tác động tới các hoạt động CBNS và

NSCB trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn

2) Chính sách thị trường, chính sách mặt hàng XKNSCB và chính sách xúc tiến
thương mại, trong đ chính sách thị trường nơng sản được ban hành tác động đến các
quan hệ cung cầu và các điều kiện để các quan hệ ấy phát huy tác dụng. Cịn Chính
sách mặt hàng XKNSCB là việc xác định cơ cấu mặt hàng NSXK trong ngắn hạn và
dài hạn, xác định mặt hàng xuất khẩu chủ lực, mặt hàng xuất khẩu tiềm năng và mặt
hàng xuất khẩu mới. Cơ cấu mặt hàng NSXK có thể xét trên nhiều mặt như sản phẩm
nông sản là sản phẩm chăn nuôi, trồng trọt, nguyên liệu dạng thô, nguyên liệu sơ chế,
nông sản chế biến sâu, chế biến tinh là lương thực đồ uống, thực phẩm; mặt hàng chủ
lực, sản phẩm mới, sản phẩm tiềm năng

Xây dựng chính sách XTTM là xây dựng

các biện pháp thúc đẩy sự hình thành và tham gia của một nước vào các hội chợ
thương mại, các phái đoàn thương mại, các chiến dịch quảng cáo, cũng như cung cấp

10



các thông tin, tư vấn về triển vọng thị trường nước ngoài, tiếp cận nghiên cứu, tài trợ
thương mại hoặc giải quyết các kh khăn về tiếp cận thị trường.
Bốn : Điều ch nh các mối quan hệ trong nội bộ và với bên ngoài phần c n lại của nền
kinh tế của lĩnh vực chế biến nông sản và xuất khẩu nông sản chế biến. Trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế đã, đang và sẽ tiếp tục diễn ra ngày càng mạnh mẽ, cả về bề
rộng và chiều sâu, các mối quan hệ kinh tế ràng buộc trong nội bộ lĩnh vực công
nghiệp chế biến nông sản và xuất khẩu nông sản chế biến, cũng như các mối quan hệ
giữa ngành công nghiệp chế biến nông sản và xuất khẩu nơng sản chế biến với bên
ngồi (phần c n lại của nền kinh tế và nền kinh tế quốc tế), ngày càng phát triển rộng
rãi và đa dạng. Vấn đề là sự hình thành và phát triển các mối quan hệ kinh tế đ c thể ph
hợp với định hướng, yêu cầu và mục tiêu phát triển được đặt ra cho ngành lĩnh vực,
nhưng cũng c thể không ph hợp. Do vậy, Nhà nước phải thực hiện chức năng điều ch
nh các mối quan hệ kinh tế đ để bảo đảm sự phát triển ph hợp với yêu cầu và định
hướng b ng các biện pháp và mức độ can thiệp ph hợp tương ứng.
Các mối quan hệ kinh tế mà Nhà nước cần điều ch nh c nhiều loại khác nhau từ cơ bản
đến đặc th riêng, trong đ c loại quan hệ kinh tế liên quan đến quyền s hữu, s dụng các
tài nguyên, nguồn lực, ví như đất đai, tài nguyên nước và hay khoáng sản, vốn, tài sản
cố định, b ng pháp minh, sáng chế,....
Nhà nước điều ch nh b ng các công cụ luật pháp sao cho bảo đảm được sự phát triển đa
dạng về hình thức s hữu mức độ ph hợp. C loại quan hệ gắn liền với hoạt động sản
xuất như quan hệ hợp tác sản xuất, liên kết sản xuất - chế biến - tiêu thụ ...
dưới những hình thức đa dạng khác nhau, Nhà nước cần điều ch nh b ng cách giúp đỡ,
tạo môi trường thuận lợi để các quan hệ này phát triển một cách tối ưu, hiệu quả. C
loại quan hệ liên quan đến lĩnh vực ăn chia phân phối, Nhà nước cần phải hướng dẫn
để các quan hệ này được thực hiện một cách công khai, minh bạch và công b ng trong
thực tiễn.
Năm là: Hỗ trợ các loại hình tổ chức sản xuất kinh doanh doanh nghiệp trong lĩnh vực
chế biến nông sản và xuất khẩu nông sản chế biến phát triển theo dúng định hướng
phát triển đã được lựa chọn. Sự thành công của của đất nước về phát triển công nghiệp


11


chế biến nông sản và xuất khẩu nông sản chế biến phụ thuộc vào sự phát triển thành
công của các tổ chức hoạt động S trong lĩnh vực chế biến nông sản và xuất khẩu nông
sản chế biến. o đ , Nhà nước phải hỗ trợ các tổ chức S hoạt động trong lĩnh vực này
trên các phương diện bảo đảm mơi trường S thuận lợi, gồm hình thành khung khổ
pháp lý tạo cơ chế ph hợp, thực thi hệ thống chính sách kinh tế đồng bộ, nhất quán, ổn
định hỗ trợ và thúc đẩy S , cải cách hành chính theo hướng tăng
tinh giảm thủ tục và thời gian, tăng hiệu quả của lĩnh vực dịch vụ hành chính cơng, bố
trí kinh phí hỗ trợ, thúc đẩy phát triển S và thị trường tiêu thụ, thực hiện các chính
sách khuyến khích về đất đai, hạ tầng cơ s , dịch vụ hạ tầng cơ c , chuyển giao công
nghệ, s dụng tài nguyên, năng lượng, vốn tín dụng, thuế, phí,… ưu đãi cho các
S
hoạt động trong lĩnh vực chế biến nông sản và xuất khẩu nông sản chế
biến.
Sáu là: iểm tra, giám sát và đánh giá, khuyến khích và x

lý vi phạm. Bên cạnh việc

s d ng các đ n bẩy kinh tế và sự động viên tinh thần, khuyến khích các tổ chức kinh tế
hoạt động theo kế hoạch định hướng, Nhà nước đồng thời thực hiện kiểm tra, giám
sát, đánh giá thường xuyên, sát sao hoạt động của các tổ chức kinh tế để ngăn ngừa và
x lý kịp thời những hành vi c dấu hiệu vi phạm các quy định pháp luật của Nhà nước.
Các cơ quan chức năng của nhà nước thực hiện công tác kiểm tra, giám sát các
hoạt động CBNS và XKNSCB phát hiện và ngăn ngừa các hiện tượng vi phạm pháp
luật, sai phạm chính sách, bảo vệ tài sản quốc gia và lợi ích của người sản xuất, người
xuất khẩu, đảm bảo cho hoạt động diễn ra đúng pháp luật và đúng định hướng.
Do các hoạt động CBNS và XKNSCB liên quan đến rất nhiều chủ thể, nhiều mối quan
hệ, nhiều quy định... nên nội dung kiểm tra, giám sát cũng rất phức tạp. iểm tra, giám

sát hoạt động trong phạm vi đây c một số nội dung kiểm tra, giám sát tính pháp lý của
cơ chế quản lý, của các văn bản chính sách iểm tra, giám sát tính hợp pháp, hợp hiến
của các văn bản chính sách, cơ chế quản lý CBNS và XKNSCB, sự ph hợp của các
văn bản này so với các quy định chính sách và cơ chế LNN về hoạt động XKNSCB
iểm tra, giám sát việc xây dựng và thực hiện chiến lược, kế hoạch CBNS và
XKNSCB, các chính sách về CBNS và XKNSCB như kiểm tra việc cấp giấy ph p kinh
doanh, việc thu thuế, quản lý thuế,.. iểm tra, giám sát hoạt động của các chủ thể sản
xuất và kinh doanh XKNSCB nông dân, các doanh nghiệp sản xuất, CBNS và

12


XKNSCB, ngân hàng... . Nội dung này chủ yếu kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các
điều kiện sản xuất kinh doanh của các chủ cơ s sản xuất, CBNS và XKNSCB, việc
thực hiện các quy định về an toàn chất lượng sản phẩm và môi trường [10].
1.1.
3

h n tố

nh hư ng ố
i

i n
h

ực chế iến n ng

n


t

n ng

h

iến
n
chế
Về cơ bản, lĩnh vực vực chế biến nông sản và xuất khẩu nông sản chế biến chịu ảnh hư
ng của một số nhân tố chính sau đây
1) Đ ều k ện ự nh ên, ợ h so sánh

ợ h cạnh ranh

Điều kiện tự nhiên như vị trí địa lý, địa hình, đất đai, khí hậu, tài ngun, sơng núi,
rừng biển,... c ảnh hư ng rất lớn đến quan hệ thương mại hàng h a giữa quốc gia với
bên đối tác, vì những yếu tố này trực tiếp tác động đến sản xuất hàng h a, đến khoảng
cách địa lý, điều kiện vận chuyển và logistics hàng h a xuất nhập khẩu của quốc gia
cũng như lợi thế so sánh của quốc gia trong phát triển thương mại với bên ngoài. Mặc
d trong điều kiện hiện nay, công nghệ thông tin và mạng internet c ng với sự xuất
hiện của vận tải đa phương thức đã cho ph p giảm chi phí xuất nhập khẩu rất lớn
nhưng khoảng cách địa lý vẫn được s dụng như một tham số của mơ hình lực hấp dẫn
đánh giá tác động tới phát triển thương mại của một nước với bên ngoài. Các yếu tố
như tài nguyên thiên nhiên, khí hậu, đất đai,... cũng là những yếu tố quan trọng ảnh hư
ng đến phát triển quan hệ thương mại của một nước với bên ngoài [7].
Lợi thế so sánh được xem x t từ nhiều g c độ khác nhau về mặt lý thuyết do nhận thức
và quá trình chứng minh khác nhau. hát huy lợi thế so sánh là yêu cầu cơ bản của
thương mại quốc tế. Lợi thế so sánh bao gồm lợi thế so sánh tự nhiên và lợi
thế so sánh tự tạo. Lợi thế so sánh tự nhiên c từ các nguồn lực sẵn c như đất đai, tài

nguyên, khoáng sản, lao động và nguồn vốn. Các cơ hội thị trường m ra cũng c khả
năng tạo ra những lợi thế mới. Lợi thế so sánh tự tạo được hình thành từ chính sách
đầu tư của chính phủ và doanh nghiệp thông qua chiến lược, cơ cấu và mức độ cạnh
tranh nội bộ ngành. Tuy nhiên, việc xem x t các yếu tố cấu thành nên lợi thế so sánh
c n dạng đơn giản là lao động và vốn n i chung mà chưa ch ra cụ thể cơ cấu của lao
động như lao động phải c tay nghề cao, hàm lượng tri thức lớn đặc biệt là đội ngũ
chuyên gia và các doanh nhân giỏi. Bên cạnh đ

nguồn vốn đầu tư và công nghệ phải


13


đạt trình độ cao, các loại dịch vụ sản xuất phải đạt trình độ đẳng cấp quốc tế như dịch
vụ ngân hàng, tài chính....Cơ s hạ tầng của sản xuất và thương mại cần đạt đến trình độ
cao về giao thông vận tải, viễn thông, thương mại điện t ...để ph hợp với những
yêu cầu đặt ra của các giao dịch thương mại quốc tế... Như vậy, việc các quốc gia c thể
tận dụng và phát huy tốt những lợi thế sosánh tự nhiên và tự tạo của mình sẽ giúp các
quốc gia đ nâng cao được khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Đồng thời đây
là nhân tố c ảnh hư ng rất lớn đến m rộng thị trường tiêu thụ qua đ g p phần
m rộng quy mô kim ngạch xuất khẩu hàng h a n i chung và nông sản n i riêng của
một quốc gia [12].
ác định được r

ràng được lợi thế so sánh cho ph p xác định được loại sản phẩm

nông sản nào c ưu thế để phát triển sản xuất, CNCB và xuất khẩu. C n khi xác định
được lợi thế cạnh tranh sẽ cho ph p hình thành và phát triển thị trường xuất khẩu. Đây
là hai yếu tố c ảnh hư ng quyết định đến lĩnh vực CBNS và NSCB. 2)

Các y u ố đầu o của sản xuấ , ch b n nông sản xuấ khẩu
Đầu tiên phải kể đến là vốn. Đây là nhân tố có ảnh hư ng lớn đến việc tổ chức sản
xuất, chế biến và xuất khẩu sản phẩm, m rộng quy mô và nâng cao trình độ sản xuất
chế biến. Năng suất, chất lượng sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào quy mô vốn đầu tư.
Vì vậy, việc huy động và s dụng vốn c hiệu quả là nhân tố quyết định đến sự phát triển
của lĩnh vực CBNS và NSCB [7].
Thứ hai là khoa học công nghệ. hoa học công nghệ trong lĩnh vực này là các hoạt động
nghiên cứu tìm ra các sản phẩm mới phục vụ cho sản xuất nông sản chất lượng cao,
thích ứng với điều kiện tự nhiên v ng ni trồng một cách tốt nhất,…, ví dụ như công
nghệ gen, sản xuất giống, thức ăn, h a chất, ph ng trừ dịch bệnh, x lý nước…
Mỗi địa phương t y vào kiểu khí hậu thời tiết, điều kiện cơ s hạ tầng, đặc tính lồi
ni, trình độ lao động, cũng như khả năng về vốn mà mức độ nghiên cứu và ứng
dụng công nghệ cũng sẽ rất khác nhau. Ch c ít quốc gia cũng như địa phương c điều
kiện tốt để phát triển công nghệ theo hướng nghiên cứu tạo ra sản phẩm mới mang tính
đột phá. C n phần lớn các khu vực khác ứng dụng hoặc chuyển giao cơng nghệ vào
q trình sản xuất và chế biến.

14


Ba là Thông tin. Yếu tố thông tin bao gồm các thông tin liên quan về ngành, các thông
tin này ảnh hư ng đến quá trình ra quyết định sản xuất như thông tin về thị trường đầu
ra, đối thủ cạnh tranh, các nhà cung cấp, kỹ thuật canh tác, khoa học cơng nghệ, chính
sánh của nhà nước…. Đặt biệt, nh m thông tin quốc tế về rào cản chống bán phá giá,
thuế quan, an toàn vệ sinh an toàn thực phẩm…. Đây là nh m thông tin kh tiếp cận vì
phụ thuộc nhiều nước, nhiều v ng lãnh thổ, ngôn ngữ bất đồng. N i đến yếu tố thông
tin là đề cập khả năng tiếp cận thông tin. hả năng tiếp cận thông tin được đánh giá mức
độ kh khăn hay dễ dàng, mức độ thông tin kịp thời, chính xác, áp dụng chúng hiệu quả
sẽ dễ dàng đi đến thành công.
3)


Đ ều k ện hị rường

Điều kiện thị trường thuận lợi hay kh khăn được xem x t đánh giá qua quy mô tiêu
dùng, tốc độ tăng trư ng của cầu, đặc điểm thị trường, sự thay đổi s thích của người
tiêu dùng, giá cả thị trường của hàng h a, lạm phát và một số yếu tố khác.
Việc xuất khẩu NSCB phụ thuộc vào điểu kiện thị trường ngoài nước - là bộ phận tiêu
d ng bên ngoài lãnh thổ Việt Nam, do đ thị trường này là rất quan trọng cho phát triển
của ngành. Cầu của thị trường thế giới. Trong thương mại quốc tế, cầu của thị trường
thế giới sẽ tác động trực tiếp đến khả năng gia tăng hoặc suy giảm kim ngạch xuất
khẩu đối với mặt hàng nào đ , qua đ tác động lên tổng kim ngạch xuất khẩu, cơ cấu
xuất khẩu của quốc gia. Thị trường hàng h a thế giới luôn biến động không ngừng,
thay đổi và cạnh tranh khốc liệt, các yếu tố như giá nông sản của thị trường thế giới,
lạm phát là những yếu tố có ảnh hư ng mạnh tới sức cầu hàng hóa NSCB của nước
nhập khẩu[12].
Những biến động của thị trường trong và ngoài nước c
rất lớn đến lĩnh vực CBNS và

ảnh hư ng tác động

NSCB bên cạnh những biến động tỷ giá ngoại tệ sự

phục hồi kinh tế của các nước nhập khẩu…. Chính vì vậy, nghiên cứu về cầu thị
trường thế giới là rất quan trọng, c tác dụng cung cấp cho nước xuất khẩu thông tin
cần thiết để xem x t, đánh giá sự ph hợp của hàng h a sản xuất với cầu thị trường, tìm
kiếm cơ hội chuyển hướng sản xuất khi bối cảnh thay đổi c những điều ch nh nếu cần
thiết trong chiến lược, kế hoạch sản xuất của mình khi cầu thị trường thế giới

15



biến động, cũng như nâng cao khả năng ứng ph khi c những thông tin bất lợi đối với
hoạt động sản xuất, xuất khẩu của mình.
4) Sự phá r ển của các ng nh phụ rợ
Lợi thế phối hợp liên tục mà các ngành phụ trợ trong nước tạo ra, thông qua mối liên
kết giữa các công ty trong chuỗi giá trị và các nhà cung cấp của họ. Trong đ bao gồm
các nhà cung cấp giống, thức ăn, h a chất, nhà máy chế biến, ngân hàng, hoạt động của
thương lái, hệ thống cơ s hạ tầng... một khi các ngành phụ trợ phát triển sẽ là điều kiện
thuận lợi để hỗ trợ thúc đẩy các lĩnh vực này c ng phát triển.
Cơ s hạ tầng c tầm quan trọng sống c n đối với sự phát triển c hệ thống nuôi trồng và
chế biến, trong đố bao gồm cơng trình xây dựng, kho bãi, đường giao thơng kiên cố,
hệ thống cấp nước, điện, các thiết bị và vật liệu phục vụ cho xây dựng, hệ thống làm
lạnh, đ ng g i. Nếu cơ s hạ tầng phát triển, đồng bộ sẽ tạo điều kiện cho các hoạt động
sản xuất, chế biến và xuất khẩu phát triển một cách thuận lợi.
5. Chính sách của chính phủ
Chính phủ tác động đến ngành thơng qua các chính sách thắt chặt hay khuyến khích
phát triển. Chính sách bao gồm hệ thống các chủ trương, đường lối, các biện pháp
khuyến khích đối tượng nh m thực hiện mục tiêu mà chính phủ muốn đạt được. Những
nh m chính sách này thuận lợi hay kh khăn sẽ tác động mạnh mẽ đến sự phát triển.
Như sách kinh tế vĩ mơ, chính sách điều tiết hoạt động kinh tế, chính sách kinh tế đối
ngoại, đất đai, thuế, tín dụng, tiền tệ, ngoại hối, bảo hiểm, mơi trường….
Chính phủ tác động b ng các cơng cụ chính như:
-

uy hoạch ngành nội dung quy hoạch gồm v ng ni, quy hoạch về quy mơ diện

tích, vật ni, quyền s dụng đất - mặt nước.
- Chính sách khuyến khích xuất khẩu Các nhân tố về chính sách khuyến khích xuất
khẩu c tác động lớn đến kim ngạch xuất khẩu của một quốc gia. Các chính sách tác
động đến xuất khẩu khá đa dạng nên trong khuôn khổ của luận văn sẽ ch tập trung vào

những chính sách tác động trực tiếp đến hoạt động xuất khẩu hàng h a của một quốc

16


×