Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Đề xuất biện pháp quản lý chất lượng công trình trong thi công xây dựng, áp dụng cho công trình kênh chính bắc thuộc dự án phát triển hệ thống kênh tưới bắc sông Chu nam sông Mã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 91 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn thạc sĩ, được sự giúp đỡ của các
thầy, cô giáo trường Đại học Thủy Lợi, đặc biệt là thầy giáo PGS.TS Nguyễn
Trọng Tư, sự tham gia góp ý của các nhà khoa học, các nhà quản lý, và cùng sự nỗ
lực của bản thân. Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài luận
văn: “ Đề xuất biện pháp quản lý chất lượng công trình trong thi cơng xây dựng,
áp dụng cho cơng trình kênh chính Bắc thuộc dự án phát triển hệ thống kênh
tưới Bắc sông Chu – Nam sông Mã”, chuyên ngành Quản lý xây dựng. Tác giả
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Trọng Tư đã hướng dẫn,
chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong quá trình thực
hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ
và Quản lý xây dựng - khoa Cơng trình cùng các thầy, cơ giáo thuộc các Bộ mơn
khoa Kinh tế và Quản lý, phịng Đào tạo Đại học và Sau Đại học trường Đại học
Thủy Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hồn thành tốt luận văn thạc sĩ
của mình.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên
Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

Đinh Việt Tân


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hồn tồn đúng với thực tế và
chưa được ai cơng bố trong tất cả các cơng trình nào trước đây. Tất cả các trích dẫn
đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

Đinh Việt Tân


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THI CÔNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH VÀ
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH..........................................................4
1.1 Khái niệm và vị trí của thi cơng trong việc đảm bảo chất lượng cơng trình........4
1.2 Tổng quan về cơng tác quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình............5
1.2.1 Khái niệm về quản lý chất lượng cơng trình..................................................... 5
1.2.2 Nội dung cơ bản của hoạt động quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng
trình........................................................................................................................... 6
1.2.3 Hệ thống quản lý chất lượng cơng trình............................................................ 9
1.3 Các thành phần trực tiếp tham gia quản lý chất lượng cơng trình xây dựng......10
1.4. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng đối với thi công xây dựng hiện nay ở
Việt Nam.................................................................................................................15
1.4.1 Vai trị của ngành xây dựng trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
15

1.4.2 Tình hình chất lượng cơng trình xây dựng nói chung hiện nay ở nước ta................15
1.4.3. Ý nghĩa của việc nâng cao công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng17
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................ 18
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CƠNG TRÌNH....................................................................................................... 19
2.1. Ngun tắc chung trong quản lý chất lượng cơng trình.................................... 19
2.2. Các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng cơng trình..................................... 20
2.3. Giới thiệu chung về công tác quản lý thi công xây dựng cơng trình tại Cơng ty
cổ phần Tập đồn xây dựng Miền Trung..........................................................21
2.3.1 Quá trình hình thành và phát triển.................................................................. 21
2.3.2 Ngành nghề kinh doanh và cơ cấu tổ chức bộ máy của cơng ty cổ phần Tập
đồn xây dựng Miền Trung............................................................................. 21
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình trong q trình thi cơng xây
dựng.................................................................................................................. 28


2.4.1. Nguồn nhân lực con người............................................................................ 28
2.4.2. Thiết bị thi công và vật liệu xây dựng........................................................... 29
2.4.3. Điều kiện về địa hình, khí hậu thủy văn........................................................31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................ 33
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNH TRONG THI CƠNG XÂY DỰNG KÊNH CHÍNH BẮC THUỘC DỰ
ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG KÊNH TƯỚI BẮC SÔNG CHU – NAM
SÔNG MÃ.............................................................................................................. 34
3.1 Giới thiệu về dự án và quy trình thi cơng kênh.................................................. 34
3.1.1. Các thơng số thiết kế và cơng trình trên kênh chính Bắc.............................. 34
3.1.2. Đánh giá công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình kênh
chính Bắc...................................................................................................... 37
3.1.3. Quy trình thi cơng kênh với mặt cắt ngang kênh điển hình...........................38
3.2. Đề xuất giải pháp quản lý chất lượng thi công xây dựng của nhà thầu.............48

3.2.1. Đề xuất giải pháp về nhân sự quản lý kỹ thuật thi công xây dựng.................48
3.2.2. Quản lý dự án, Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó................................................. 48
3.2.3. Bộ phận bảo đảm và quản lý chất lượng........................................................ 50
3.2.4. Kỹ thuật giám sát cơng trình.......................................................................... 50
3.2.5. Bộ phận kỹ thuật trắc đạc công trường.......................................................... 51
3.2.6 Đề xuất giải pháp về quản lý vật tư, máy móc, thiết bị thi cơng....................52
3.2.7 Đề xuất quy trình quản lý chất lượng kỹ thuật thi công.................................. 62
3.3. Đề xuất giải pháp quản lý chất lượng thi công của tư vấn giám sát, chủ đầu tư. 76
3.3.1. Đề xuất giải pháp nghiệm thu, giám sát của tư vấn giám sát để đảm bảo chất
lượng cơng trình............................................................................................ 76
3.3.2. Đề xuất giải pháp quản lý chất lượng của chủ đầu tư để đảm bảo chất lượng
cơng trình................................................................................................................80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................... 80
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ................................................................................... 81
1. Kết luận............................................................................................................... 81
2. Kiến nghị............................................................................................................. 81


2.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật nhằm tăng cường
công tác QLCLCT...................................................................................................81
2.2. Nghiên cứu ban hành các chính sách liên quan nhằm nâng cao CLCTXD......82
3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nhằm tăng cường công tác QLCLCTXD.82
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 83


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mơ hình quản lý của cơng ty cổ phần Tập đồn xây dựng Miền Trung...22
Hình 2.2: Mơ hình quản lý của ban điều hành dự án............................................... 23
Hình 3.1: Mặt cắt ngang kênh điển hình.................................................................. 38
Hình 3.2: Thi cơng đào nền móng........................................................................... 39

Hinh 3.3: Trạm trộn bê tơng phục vụ dự án............................................................ 45
Hình 3.4: Làm mặt bê tơng mái kênh...................................................................... 47
Hình 3.5: Sơ đồ bộ máy cơng trường....................................................................... 48
Hình 3.6: Lưu đồ nghiệm thu cơng việc.................................................................. 67
Hình 3.7: lưu đồ nghiệm thu bàn giao cơng trình.................................................... 68
Hình 3.8: Lưu đồ quản lý chất lượng của tư vấn giám sát....................................... 77


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Tần suất thiết kế của kênh chính Bắc...................................................... 34
Bảng 3.2: Các thơng số thiết kế của tuyến kênh...................................................... 35
Bảng 3.3: Các thông số kết cấu tuyến Kênh............................................................ 35
Bảng 3.4: Tỷ lệ % lượng cát trên các mắt sàng....................................................... 53
Bảng 3.5: Moodun cát tương ứng với Mắt sàng...................................................... 54
Bảng 3.6: tỷ lệ tạp chất trong cát............................................................................. 54
Bảng 3.7 Thời gian lưu hỗn hợp bê tông không có phụ gia..................................... 56
Bảng 3.8: Các thiết bị thi cơng chính trên cơng trình.............................................. 61


8

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
- Chất lượng cơng trình xây dựng khơng những có liên quan trực tiếp đến an toàn
sinh mạng, an toàn cộng đồng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng trình mà
còn là yếu tố quan trọng đảm bảo sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Do có
vai trị quan trọng như vậy nên luật pháp về xây dựng của các nước trên thế giới
đều coi đó là mục đích hướng tới.
- Các sự cố về chất lượng cơng trình do sai sót trong quản lý thi cơng trong những
năm gần đây xảy ra ở một số hạng mục cơng trình lớn trong nước ngày càng gia

tăng gây nên sự chú ý và bức xúc của nhân dân cả nước nói chung và ngành xây
dựng nói riêng.
- Nâng cao chất lượng cơng trình cần có nhiều giải pháp kết hợp. Bên cạnh các yếu tố
về đổi mới công nghệ, vật liệu và kỹ thuật thi cơng thì yếu tố con người vẫn mang
tính quyết định. Bộ máy tổ chức quản lý và giám sát thi cơng có vai trị then chốt
trong suốt quá trình thực hiện dự án.
- Cạnh tranh là đặc trưng của cơ chế thị trường. Các Tổng công ty và các công ty xây
dựng cạnh tranh khơng chỉ trong nước mà cịn cạnh tranh với cả nước ngồi trong
việc đảm bảo chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình nhất là trong điều kiện phát
triển hiện nay của nước ta.
- Tại Công ty cổ phần Tập đồn Xây dựng Miền Trung, hiện nay cơng tác quản lý
chất lượng đang được chú trọng nhằm nâng cao thương hiệu và cạnh tranh trên thị
trường xây dựng. Song bên cạnh những kết quả đã đạt được vẫn còn những mặt tồn
tại, yếu kém, phương pháp tổ chức quản lý chất lượng thi công vẫn chưa thực sự
hiệu quả.
- Xuất phát từ thực tiễn này, là một cán bộ đang công tác tại Công ty, nhận thức được
tầm quan trọng của bộ máy tổ chức quản lý giám sát thi công, với những kiến thức
đã được học tập - nghiên cứu và thực thực tế làm việc, tôi đã chọn đề tài “Đề xuất
biện pháp quản lý chất lượng công trình trong thi cơng xây dựng, áp dụng cho
cơng trình kênh chính Bắc thuộc dự án phát triển hệ thống kênh tưới Bắc sông
Chu – Nam sông Mã” đề làm đề tài nghiên cứu của mình.


2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là Đề xuất biện pháp quản lý chất lượng
công trình trong thi cơng xây dựng, áp dụng cho cơng trình kênh chính Bắc thuộc
dự án phát triển hệ thống kênh tưới Bắc sông Chu – Nam sông Mã.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học:
Những kết quả nghiên cứu của đề tài đã hệ thống đầy đủ những vấn đề lý

luận có cơ sở khoa học và biện chứng về công tác quản lý chất lượng thi công xây
dựng. Những nghiên cứu này ở một mức độ nhất định sẽ góp phần nâng cao chất
lượng xây dựng cơng trình.
b. Ý nghĩa thực tiễn:
Những giải pháp đề xuất nhằm tăng cường và nâng cao quản lý chất lượng thi
cơng cơng trình xây dựng áp dụng cho cơng trình kênh chính Bắc thuộc dự án phát
triển hệ thống kênh tưới Bắc sông Chu – Nam sơng Mã là tài liệu tham khảo hữu
ích cho Tập đồn Xây dựng Miền Trung nói riêng cũng như các cơng ty thi cơng
xây dựng cơng trình nói chung.
4. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp nghiên cứu tổng quan

-

Phương pháp thu thập phân tích tài liệu

-

Phương pháp chuyên gia, hội thảo

-

Phương pháp quan sát trực tiếp
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu:
Các cơng trình thủy lợi.
b. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu: Cơng trình xây dựng kênh chính Bắc và các cơng trình

trên kênh đoạn từ Km5+200 -:- Km10+558,27 thuộc dự án phát triển hệ thống kênh
tưới Bắc sông Chu – Nam sông Mã.


6. Kết quả dự kiến đạt được
- Đánh giá được mức độ ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình xây dựng hiện nay gây
ra bởi các sự cố có thể xảy ra trong thi cơng xây dựng cơng trình.
- Đề xuất giải pháp nhằm quản lý chất lượng cơng trình trong thi công xây dựng để
đảm bảo chất lượng công trình đặc biệt là cơng trình xây dựng kênh chính Bắc và
các cơng trình trên kênh đoạn từ Km5+200 -: Km10+558,27.


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH VÀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH.
1.1 Khái niệm và vị trí của thi cơng trong việc đảm bảo chất lượng cơng trình.
- Thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với các cơng
trình mới, sửa chữa cải tạo, di dời, tu bổ , phục hồi, phá dỡ cơng trình, bảo hành duy
trì cơng trình.
- Hoạt động xây dựng là loại hình hoạt động đặc thù. Sản phẩm của hoạt động này
phần lớn là sản phẩm đơn chiếc và không bao giờ cho phép có phế phẩm. Trong q
trình thực hiện dự án đầu tư thì giai đoạn thi cơng có vai trị quyết định đến chất
lượng cơng trình vì các lý do sau:
- Giai đoạn thiết kế kỹ thuật ngày nay đã được ứng dụng công nghệ tin học trong
quản lý chất lượng, có chương trình tính tốn và thiết kế vừa đảm bảo yêu cầu các
chỉ tiêu kỹ thuật trong xây dựng vừa mang tính thẩm mỹ rất cao. Các loại vật liệu và
thiết bị được tính tốn và chọn lựa chủ động trên cơ sở đảm bảo chất lượng, tiêu chí
kĩ thuật và phù hợp với từng cơng trình xây dựng.
- Nhưng trong giai đoạn thi công, hầu như máy móc thiết bị chỉ giải phóng một phần
các cơng việc nặng nhọc, cịn những cơng việc liên quan mật thiết đến chất

lượng vẫn là yếu tố con người quyết định tất cả.
- Q trình thi cơng xây lắp từ khi khởi cơng đến khi hồn thành cơng trình bàn giao
đưa vào sử dụng thường kéo dài. Q trình thi cơng thường chia nhiều giai đoạn,
mỗi giai đoạn được chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc này thường
xuyên diễn ra ngoài trời nên chịu sự tác động lớn của nhân tố mơi trường như nắng,
mưa, bão…
- Hàng hóa, vật liệu xây dựng lưu thông trên thị trường hiện nay chưa được kiểm soát
chặt chẽ về mặt chủng loại và chất lượng. Sản phẩm vật liệu xây dựng chưa có tính
ổn định và hợp chuẩn cao. Chất lượng vật liệu xây dựng nếu khơng kiểm sốt chặt
chẽ sẽ ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình xây dựng.


- Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q trình hình thành và thực
hiện các bước cơng nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân,
kỹ sư lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng.
- Công tác kiểm tra, kiểm định, giám sát chất lượng cấu kiện và cơng trình xây dựng
đóng vai trị quan trọng. Vì vậy, chủ đầu tư tích cực, chủ động tổ chức thực hiện
nhằm mục đích đánh giá chất lượng và kiểm định khả năng chịu lực của kết cấu
cơng trình. Tuy nhiên các cơng tác trên vẫn chưa có tính dự báo và ngăn ngừa các
sự cố hoặc xác định nguyên nhân dẫn đến tình trạng xuống cấp về chất lượng cơng
trình xây dựng, trong đó chưa đề xuất giải pháp khắc phục hiệu quả một cách cụ
thể, chi tiết.
- Việc quản lý chất lượng vẫn cịn coi trọng tính hành chính, trong khi đó, chủ đầu tư
phó mặc tất cả cho các đơn vị tư vấn với năng lực tư vấn không đồng đều hoặc
hạn chế. Điều này sẽ dẫn tới tiêu cực thông đồng giữa các đơn vị trực tiếp thực hiện
dự án và năng lực tư vấn yếu kém làm giảm sút chất lượng cơng trình.
-

Nhiều cơng trình xây dựng trên nền đất được san lấp đã cố kết một phần. Kết cấu

móng hạng mục cơng trình chính thường là phương án móng sâu nên gần như kiểm
sốt được cơng tác chuyển vị lún. Tuy nhiên các hạng mục phụ trợ như bể ngầm,
nền hạ tầng xung quanh đặt trên đất tự nhiên và nếu khơng có biện pháp xử lý nền
móng đúng đắn sẽ dẫn đến các hiện tượng như: Hư hỏng liên kết giữa hạng mục
cơng trình chính với các hạng mục phụ trợ do nền đất bên dưới các cơng trình phụ
trợ chưa hồn tất q trình cố kết nên theo thời gian sẽ tạo khoảng trống gây sụt lún
và nứt thấm ở các bể này.
1.2 Tổng quan về công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình
1.2.1 Khái niệm về quản lý chất lượng cơng trình
Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình là q trình kiểm sốt, giám
sát tốt tất cả các hoạt động diễn ra trên công trường xây dựng nhằm đảm bảo tuân
thủ bản vẽ thiết kế, các tiêu chí kỹ thuật và các tiêu chuẩn thi công xây dựng áp
dụng cho dự án.


1.2.2 Nội dung cơ bản của hoạt động quản lý chất lượng thi cơng xây dựng
cơng trình
Chất lượng cơng trình là tổng hợp do nhiều yếu tố hợp thành, do đó để quản
lý được chất lượng cơng trình thì phải kiểm soát, quản lý được các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng cơng trình, bao gồm: Con người, vật tư, biện pháp kỹ thuật và
áp dụng công nghệ thi công tiên tiến. Cụ thể các yếu tố như sau:
1.2.2.1 Về con người
Để quản lý chất lượng cơng trình tốt thì nhân tố con người là hết sức quan
trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cơng trình. Cán bộ phải là những kỹ sư
chuyên ngành có nhiều kinh nghiệm trong cơng tác, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý
thức trách nhiệm cao. Cơng nhân phải có tay nghề cao, có chuyên ngành, có sức
khỏe tốt và có ý thức trách nhiệm cao và đều là công nhân được đào tạo cơ bản qua
trường lớp. Nếu kiểm soát tốt chất lượng cán bộ, cơng nhân thì sẽ kiểm sốt được
chất lượng cơng trình. Nội dung của quản lý nguồn nhân lực gồm có:
- Nguồn nhân lực phải có năng lực dựa trên cơ sở được giáo dục, đào tạo, có kỹ năng

và kinh nghiệm thích hợp.
- Đảm bảo sắp xếp công việc sao cho phù hợp với chuyên môn của mỗi cán bộ, công
nhân để phát huy tối đa năng lực của họ.
- Lập báo cáo đánh giá năng lực của các cán bộ kỹ thuật, công nhân hàng năm thơng
qua kết quả làm việc để từ đó có kế hoạch cụ thể trong việc sắp xếp công việc phù
hợp với năng lực từng người. Đồng thời đó sẽ là cơ sở để xem xét việc tăng lương,
thăng chức cho cán bộ cơng nhân.
- Lưu giữ hồ sơ thích hợp về trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm chun mơn, hiệu quả
làm việc của mỗi người lao động. Sau này sẽ dựa vào đó để xem xét lựa chọn người
được cử đi học chuyên tu nâng cao chuyên môn, tay nghề.
- Cơng ty cần có chính sách đãi ngộ hợp lý cho cán bộ, cơng nhân để có thể khuyến
khích họ làm việc hăng say có trách nhiệm trong cơng việc. Việc khuyến khích phải
tuân thủ theo nguyên tắc:
+ Gắn quyền lợi với trách nhiệm công việc, lấy chất lượng làm tiêu chuẩn
đánh giá trong việc trả lương, thưởng và các quyền lợi khác.


+ Kết hợp giữa khuyến khích vật chất và khuyến khích tinh thần. Thiên lệch
về một phía thì sẽ gây ra tác động ngược lại.
- Ngồi ra, cơng ty cần lập kế hoạch cụ thể cho việc tuyển dụng lao động để đảm bảo
về số lượng cũng như chất lượng nguồn lao động để tránh tình trạng thừa lao động
nhưng lại thiếu lao động tay nghề cao. Kế hoạch tuyển dụng có thể tiến hành hàng
năm hoặc 5 năm một lần tùy theo nhu cầu của cơng ty và tính chất công việc.
Việc tuyển dụng cần được tuyển dụng như sau:
+ Lập hồ sơ chức năng: Nêu rõ những yêu cầu, tính chất cơng việc cần tuyển dụng.
+ Dự kiến trước nội dung thi và cách thức tổ chức, đánh giá tuyển chọn.
1.2.2.2. Về vật tư
- Vật tư bao gồm vật liệu xây dựng, cấu kiện, bán thành phẩm, linh kiện…
được đưa vào quá trình xây lắp tạo ra các cơng trình hồn thiện. Vật tư có vai trị
quan trọng, là điều kiện tiên quyết trong việc đảm bảo chất lượng cơng trình. Quản

lý và sử dụng đúng các chủng loại vật liệu, đảm bảo chất lượng và số lượng các loại
vật tư sẽ góp phần nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng. Để làm được điều đó
thì cần phải thực hiện quản lý tồn bộ q trình từ khi tìm kiếm, khai thác nguồn
cung cấp vật tư cho đến khi đưa vật tư vào sản xuất và thi cơng, bao gồm:
- Nhà cung cấp uy tín có địa chỉ rõ ràng, có đăng ký chất lượng hàng hố.
- Kho hàng đạt tiêu chuẩn.
- Thủ kho tinh thông nghiệp vụ và phẩm chất tốt.
- Phịng thí nghiệm đủ tiêu chuẩn được cấp có thẩm quyền cấp giấy phép.
- Hệ thống sổ sách, chứng từ xuất, nhập đúng quy định, cập nhật thường xuyên, phản
ánh đúng đủ số lượng, chủng loại, phẩm cấp chất lượng và nguồn gốc vật liệu.
- Hệ thống lưu mẫu các lô vật tư nhập vào kho kèm theo các biên bản nghiệm thu vật
tư.
- Ta cũng cần quy định rõ trách nhiệm cụ thể của các phòng chức năng và các đơn vị
thành viên:


+ Phịng kế hoạch - kỹ thuật có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc xét duyệt
tiến độ cung ứng vật tư, tổng mặt bằng thi cơng (trong đó thể hiện phương án quản
lý vật liệu). Kiểm tra quy trình quản lý chất lượng vật liệu tại cơng trình như: Kho
tàng, hệ thống sổ sách, chứng từ phản ánh nguồn gốc chất lượng, phẩm cấp vật tư,
biên bản nghiệm thu.
+ Phịng tài chính tham mưu cho Giám đốc Cơng ty xét duyệt tiến độ cấp vốn
đồng thời đảm bảo kinh phí theo tiến độ được duyệt, quản lý các hợp đồng cung cấp
vật tư, kiểm tra độ tin cậy của nguồn gốc vật tư, hướng dẫn các đơn vị lập hệ thống
sổ sách mẫu biểu quản lý vật tư, kiểm tra tính pháp lý các chứng từ thanh tốn mua
vật tư và các công việc liên quan khác.
+ Ban chỉ huy công trường là đơn vị trực tiếp thực hiện việc quản lý và sử
dụng vật tư, chịu trách nhiệm trực tiếp về chất lượng, chủng loại vật tư đưa vào
cơng trình. Có nhiệm vụ, lập tổng mặt bằng thi công, tiến độ thi công, tiến độ cung
ứng vật tư, tiến độ cấp vốn, tìm nguồn cung ứng vật tư đáp ứng yêu cầu về chất

lượng và số lượng, phù hợp điều kiện thi công tại khu vực, tiến hành kiểm tra vật tư
trước khi đưa vào thi công (chỉ đưa vào sử dụng các vật tư, cấu kiện bán thành
phẩm có chứng chỉ xác nhận phẩm cấp chất lượng sản phẩm). Tổ chức lưu mẫu các
lô vật tư nhập về, tổ chức lưu giữ chứng từ xuất nhập, chứng chỉ xuất xưởng, kết
quả thí nghiệm vật tư, biên bản nghiệm thu… theo đúng các quy định hiện hành.
1.2.2.3 Về máy móc thiết bị
- Máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất là yếu tố quan trọng trong quá trình thi
công, quyết định đến tiến độ và chất lượng công trình xây dựng. Nội dung quản lý
chất lượng thiết bị, dây chuyển sản xuất của Công ty gồm:
- Xây dựng kế hoạch đầu tư các máy móc thiết bị, phương tiện và dây chuyền sản
xuất tiên tiến, phù hợp với trình độ hiện tại của cơng nhân.
- Xây dựng hệ thống danh mục, trình độ cơng nghệ của máy móc thiết bị sao cho phù
hợp với tiêu chuẩn chất lượng do Nhà nước quy định.
- Định kỳ tiến hành các hoạt động bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị phương tiện theo
đúng quy định của ngành.


- Xây dựng và quản lý hồ sơ của từng máy móc thiết bị, phương tiện, dây chuyển sản
xuất theo từng năm. Tiến hành ghi sổ nhật ký tình hình sử dụng, sửa chữa, bảo
dưỡng các máy móc thiết bị và đánh giá định kỳ hàng năm.
- Quản lý định mức, đơn giá máy thi công, ban hành các quy trình, quy phạm sử dụng
máy.
- Bên cạnh đó cần tiến hành phân cấp quản lý cho từng bộ phận, các đơn vị
thành viên:
+ Phịng kế hoạch kỹ thuật có nhiệm vụ tổng hợp xây dựng kế hoạch đầu tư
thiết bị, phương tiện Công ty hàng năm và dự báo nhu cầu đầu tư máy móc thiết bị
trung và dài hạn. Thực hiện việc quản lý thống kê, đánh giá năng lực máy theo định
kỳ, đề xuất việc điều phối phương tiện, thiết bị giữa các xí nghiệp thành viên.
+ Các phòng chức năng khác tuỳ thực hiện nhiệm vụ tương ứng với chức năng
của mình.

+ Ban chỉ huy cơng trường là đơn vị chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty
về việc bảo tồn, khai thác hiệu quả máy móc thiết bị.
1.2.2.4 Về phương pháp
- Trình độ quản lý nói chung và trình độ quản lý chất lượng nói riêng là một trong
những nhân tố cơ bản góp phần đẩy mạnh tốc độ cải tiến, hồn thiện chất lượng
cơng trình. Trong đó quản lý thi cơng cơng trình là một khâu quan trọng trong
quản lý chất lượng cơng trình. Phương pháp cơng nghệ thích hợp, hiện đại, với
trình độ tổ chức quản lý tốt sẽ tạo điều kiện tốt cho việc nâng cao chất lượng sản
phẩm.
- Quản lý thi công cơng trình là tổng hợp các hoạt động từ xây dựng hình thức tổ
chức thi cơng thể hiện tính khoa học và kinh tế đến quản lý quy phạm, quy trình kỹ
thuật, định mức khối lượng… , quản lý hệ thống hồ sơ cơng trình theo quy định.
1.2.3 Hệ thống quản lý chất lượng cơng trình
- Hệ thống quản lý chât lượng là hệ thống cá tổ chức/ doanh nghiệp đáp ứng 1 cách
ổn định các yêu cầu của khách hàng và cao hơn nữa là vượt quá mong đợi của
khách hàng về chất lượng sản phẩm.


- Hệ thống quản lý chất lượng bao gồm xây dựng chính sách chất lượng, hoạch định
cơ cấu, trách nhiệm, quy định trách nhiệm và quy trình chất lượng của tổ chức
1.3 Các thành phần trực tiếp tham gia quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
1.3.1. Trách nhiệm quản lý chất lượng cơng trình xây dựng giữa chủ đầu tư với
ban Giám đốc dự án hoặc tư vấn quản lý dự án
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng cơng trình xây dựng từ
khảo sát, thiết kế đến thi công xây dựng và nghiệm thu, bảo hành cơng trình, bao
gồm:
-

Lựa chọn các nhà thầu đủ điều kiện năng lực để thực hiện các hoạt động xây dựng
cơng trình; chấp thuận các nhà thầu phụ tham gia hoạt động xây dựng cơng trình do

nhà thầu chính hoặc tổng thầu đề xuất theo quy định của hợp đồng;

-

Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng và thiết kế xây dựng cơng trình theo quy định
tại Điều 13, Điều 18 và Điều 21 Nghị định 15/2013/NĐ-CP và các quy định khác có
liên quan tại Thơng tư này;

-

Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình theo quy định tại Điều 24 Nghị
định 15/2013/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan tại Thơng tư này;

-

Tổ chức nghiệm thu cơng trình xây dựng theo quy định tại Điều 31 Nghị định
15/2013/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan tại Thông tư này;

-

Tổ chức thực hiện bảo hành cơng trình xây dựng theo quy định tại Chương V Nghị
định 15/2013/NĐ-CP;

-

Lưu trữ hồ sơ cơng trình theo quy định tại Điều 28 Thông tư này;

-

Giải quyết sự cố theo quy định tại Chương VI Nghị định 15/2013/NĐ-CP và các

quy định khác có liên quan tại Thơng tư này;

-

Thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo quy định của
pháp luật trong quá trình đầu tư xây dựng cơng trình.
Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư có thể ủy quyền cho ban Giám
đốc dự án(trong trường hợp trực tiếp quản lý dự án) hoặc tư vấn Giám đốc dự
án(trong trường hợp thuê tư vấn quản lý dự án) thực hiện một hoặc một số các nội


dung nêu tại Khoản 1 Điều này, trừ các nội dung sau: phê duyệt nhiệm vụ thiết kế
xây dựng công trình, phê duyệt thiết kế xây dựng cơng trình làm cơ sở đấu thầu lựa
chọn nhà thầu thi công xây dựng cơng trình, phê duyệt kết quả đấu thầu và lựa chọn
nhà thầu, nghiệm thu hoặc phê duyệt kết quả nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng
trình, cơng trình xây dựng đưa vào sử dụng.
Trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho ban quản lý dự án, chủ đầu tư có trách
nhiệm chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện của ban quản lý
dự án. Ban Giám đốc dự ánchịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật theo
nhiệm vụ và quyền hạn được chủ đầu tư ủy quyền.
Trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án, việc ủy quyền của chủ đầu
tư cho tư vấn Giám đốc dự ánphải được quy định rõ trong hợp đồng. Chủ đầu tư có
trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện hợp đồng của tư vấn quản lý
dự án. Tư vấn Giám đốc dự ánchịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về
việc thực hiện các cam kết trong hợp đồng.
Trường hợp tự thực hiện thiết kế, thi công xây dựng cơng trình thì chủ đầu tư
thành lập bộ phận quản lý chất lượng cơng trình độc lập với bộ phận thiết kế, thi
cơng xây dựng cơng trình để quản lý chất lượng cơng trình theo các quy định tại
Điều này.
1.3.2. Phân định trách nhiệm quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong

trường hợp áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu thiết kế - cung cấp
thiết bị cơng nghệ và thi cơng xây dựng cơng trình (tổng thầu EPC); hợp
đồng tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng cơng trình (EC)
. Chủ đầu tư khơng trực tiếp quản lý tồn diện chất lượng cơng trình, nhưng
phải thực hiện các công việc sau:
- Lập nhiệm vụ thiết kế;
- Lựa chọn tổng thầu và kiểm tra điều kiện năng lực của tổng thầu trong quá trình
thực hiện so với hồ sơ dự thầu; chỉ định nhà thầu phụ trong các tình huống được
phép theo quy định của pháp luật về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Kiểm tra điều kiện năng lực và chấp thuận các nhà thầu phụ chủ yếu do tổng thầu
đề xuất theo quy định của hợp đồng;


- Kiểm tra và phê duyệt thiết kế xây dựng cơng trình do tổng thầu lập;
- Phê duyệt tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình;
- Kiểm tra, chấp thuận các vật liệu, sản phẩm xây dựng và thiết bị cơng nghệ chủ yếu
sử dụng trong cơng trình;
- Chứng kiến nghiệm thu hoặc trực tiếp tham gia nghiệm thu một số công việc xây
dựng, giai đoạn thi công quan trọng do tổng thầu và các thầu phụ thực hiện;
- Nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng để đưa vào sử
dụng;
- Thực hiện hoặc yêu cầu tổng thầu thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý nhà
nước về xây dựng theo quy định của pháp luật trong q trình đầu tư xây dựng cơng
trình.
. Tổng thầu có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng các cơng việc do mình
thực hiện và các cơng việc do nhà thầu phụ thực hiện, bao gồm:
- Lập và đề xuất với chủ đầu tư quy trình kiểm sốt chất lượng đối với tồn bộ các
cơng việc do tổng thầu và thầu phụ thực hiện;
- Kiểm soát chất lượng công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng cơng trình do
mình thực hiện theo quy định tại Nghị định 15/2013/NĐ-CP và các thơng tư hướng

dẫn có liên quan;
- Lựa chọn nhà thầu phụ đáp ứng điều kiện năng lực theo quy định;
- Giám sát, nghiệm thu đối với các công việc do nhà thầu phụ thực hiện;
- Tổng thầu chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về chất lượng các công việc do nhà
thầu phụ thực hiện.
1.3.3. Phân định trách nhiệm quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong
trường hợp áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu thi cơng xây dựng
cơng trình (tổng thầu C); hợp đồng tổng thầu thiết kế và cung cấp thiết
bị công nghệ (tổng thầu EP); hợp đồng tổng thầu cung cấp thiết bị công
nghệ và thi công xây dựng công trình (tổng thầu PC).
. Chủ đầu tư có trách nhiệm:
- Tổ chức quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 2
Thông tư này đối với các công việc do tổng thầu và các nhà thầu chính trực tiếp
thực hiện;


- Kiểm tra năng lực và chấp thuận nhà thầu phụ do tổng thầu đề xuất theo quy định
của hợp đồng; chỉ định nhà thầu phụ trong các tình huống được phép theo quy định
của pháp luật về hợp đồng trong hoạt động xây dựng; chứng kiến nghiệm thu hoặc
trực tiếp tham gia nghiệm thu một số công việc xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện
khi cần thiết.
. Tổng thầu có trách nhiệm:
- Thực hiện trách nhiệm của nhà thầu về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo
các quy định tại Nghị định 15/2013/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan đối với các cơng việc do mình thực hiện;
- Lựa chọn nhà thầu phụ đáp ứng điều kiện năng lực theo quy định; thực hiện giám
sát, nghiệm thu đối với các công việc do nhà thầu phụ thực hiện;
- Tổng thầu chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và trước pháp luật về chất lượng các
công việc xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện.
Nhà thầu phụ thực hiện trách nhiệm của nhà thầu về quản lý chất lượng cơng

trình theo các quy định tại Nghị định 15/2013/NĐ-CP và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan đối với phần việc do mình thực hiện theo quy định của hợp
đồng xây dựng.
1.3.4. Phân định trách nhiệm quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong
trường hợp áp dụng đầu tư theo hình thức hợp đồng Xây dựng-Kinh
doanh- Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng-Chuyển giao-Kinh
doanh (BTO), Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT), đối tác công tư
(PPP)
. Doanh nghiệp dự án có trách nhiệm:
- Lựa chọn nhà thầu tư vấn, mua sắm hàng hóa, thi cơng xây dựng và nhà thầu khác
để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Kết quả lựa chọn nhà thầu phải gửi thơng báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ký hợp đồng BOT, BTO, BT, PPP trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có
quyết định lựa chọn nhà thầu;
- Lập thiết kế kỹ thuật trên cơ sở báo cáo nghiên cứu khả thi và hợp đồng dự án, gửi
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng BOT, BTO, BT, PPP để giám sát,
kiểm tra;


- Tự quản lý, giám sát hoặc thuê tổ chức tư vấn độc lập để quản lý, giám sát thi cơng
xây dựng, nghiệm thu các hạng mục và tồn bộ cơng trình theo thiết kế đã thỏa
thuận phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và thỏa thuận tại hợp đồng
dự án;
- Thực hiện toàn bộ trách nhiệm quản lý chất lượng của chủ đầu tư theo nội dung quy
định tại Điều 2 Thông tư này;
- Chuyển giao cơng nghệ, đào tạo, bảo hành, bảo trì cơng trình phù hợp với các yêu
cầu của hợp đồng dự án và theo quy định của pháp luật có liên quan.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng BOT, BTO, BT, PPP có trách
nhiệm:
- Tiếp nhận và kiểm tra kết quả lựa chọn nhà thầu của doanh nghiệp dự án

so với yêu cầu của hợp đồng dự án và quy định của pháp luật có liên quan;
- Giám sát, kiểm tra thiết kế kỹ thuật do doanh nghiệp dự án lập theo quy định hiện
hành hoặc thẩm tra thiết kế theo quy định của Nghị định 15/2013/NĐ-CP trong
trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng BOT, BTO, BT, PPP
đồng thời là cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng; xem xét, quyết định việc thay
đổi thiết kế kỹ thuật so với báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Giám sát, đánh giá việc tuân thủ các nghĩa vụ của nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án
trong việc thực hiện các yêu cầu về quy hoạch, mục tiêu, quy mô, tiêu chuẩn kỹ
thuật, chất lượng cơng trình, tiến độ huy động vốn và thực hiện dự án, bảo vệ môi
trường và các vấn đề khác theo thỏa thuận trong hợp đồng dự án. Thực hiện kiểm
tra cơng tác nghiệm thu cơng trình của doanh nghiệp dự án theo quy định của Nghị
định 15/2013/NĐ-CP trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký hợp
đồng BOT, BTO, BT, PPP đồng thời là cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng;
- Tổ chức kiểm định chất lượng, giá trị, tình trạng cơng trình theo thỏa thuận tại hợp
đồng dự án, lập danh mục tài sản chuyển giao, xác định các hư hại (nếu có) và yêu
cầu doanh nghiệp dự án thực hiện việc sửa chữa, bảo trì cơng trình;
- Chỉ nhận chuyển giao khi cơng trình và các thiết bị, tài sản liên quan đến việc vận
hành cơng trình đã được bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng
và các nội dung đã thoả thuận trong hợp đồng dự án;


- Phối hợp với doanh nghiệp dự án lập hồ sơ bàn giao cơng trình làm căn cứ pháp lý
cho việc chuyển giao cơng trình;
- Tổ chức quản lý, vận hành cơng trình theo chức năng, thẩm quyền hoặc giao cho
nhà đầu tư quản lý vận hành theo thỏa thuận tại hợp đồng dự án sau khi tiếp
nhận cơng trình.
Trách nhiệm của doanh nghiệp dự án và của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ký hợp đồng BOT, BTO, BT, PPP trong việc quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng phải được xác định rõ trong hợp đồng dự án.
1.4. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng đối với thi cơng xây dựng hiện

nay ở Việt Nam.
1.4.1 Vai trị của ngành xây dựng trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước.
- Xây dựng cơ bản có thể coi là một ngành sản xuất vật chất, ngành duy nhất tạo ra
cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất, đời sống y tế, quốc phòng, giáo dục và
các cơng trình dân dụng khác.
- Trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, hoạt động xây dựng cơ bản
góp phần to lớn vào việc tạo ra cơ sở hạ tầng cho các ngành khác. Nhìn vào cơ sở
hạ tầng của các ngành đó ta có thể thấy được trình độ phát triển, hiện đại của ngành
đó như thế nào.
- Nhờ có việc thi cơng các cơng trình xây dựng đơ thị hóa nơng thơn mà nó đã góp
phần vào việc cải thiện khoảng giữa thành thị và nơng thơn, nâng cao trình độ văn
hóa và điều kiên sống cho những người dân vùng nông thôn, từ đó góp phần đổi
mới đất nước.
- Ngồi ra, ngành xây dựng cịn đóng góp rất lớn vào tổng GDP của cả nước. Sự phát
triển của ngành cho thấy sự lớn mạnh về nền kinh tế đất nước. Các cơ sở hạ tầng,
kiến trúc đô thị càng hiện đại càng chứng tỏ đó là một đất nước có nền kinh tế phát
triển, có nền khoa học cơng nghệ tiên tiến và mức sống của người dân nơi đây rất
cao.
1.4.2 Tình hình chất lượng cơng trình xây dựng nói chung hiện nay ở nước ta.


1.4.2.1 Những mặt đã đạt được trong công tác nâng cao chất lượng cơng trình xây
dựng ở nước ta.
- Hiện nay ở Việt Nam số lượng các cơng trình xây dựng cũng như quy mô xây dựng
ngày càng nhiều và lớn, độ phức tạp của cơng trình ngày càng cao, có nhiều dự án
vốn nước ngồi. Nhìn chung các cơng trình, dự án xây dựng hồn thành đảm bảo
u cầu về kỹ thuật và chất lượng, và đưa vào sử dụng đạt hiệu quả, đáp ứng sự phát
triển kinh tế xã hội của đất nước nói chung và các vùng, các địa phương nơi có cơng
trình, dự án triển khai nói riêng. Các cơng ty xây dựng lớn đều có hệ thống quản lý

chất lượng đạt chuẩn. Công nghệ thi công tiên tiến từ các nước phát triển đang dần
được ứng dụng tại Việt nam ở một số cơng trình lớn. Coi trọng công tác quản lý thi
công. Hệ thống quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình ngày càng được hồn
thiện hơn, điển hình là việc ban hành nghị định số 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng theo hướng tăng cường quản vai trò kiểm tra, giám sát
của cơ quan chuyên môn về xây dựng trong quản lý chất lượng xây dựng, đáp ứng
yêu cầu thực tiễn, góp phần giải quyết những bất cập, vướng mắc trong công tác
quản lý, nâng cao hiệu lực và hiệu quả của công tác quản lý nhà nước về chất
lượng cơng trình xây dựng. Nghị định này thay thế cho nghị định 209/2004/NĐ-CP
và và Nghị định 49/2008/NĐ-CP.
1.4.2.2 Những bất cập về vấn đề chất lượng trong cơng trình xây dựng hiện
nay.
- Trong một vài năm gần đây, trên cả nước có khơng ít cơng trình xây dựng, kể cả
những cơng trình hiện đại, phức tạp đã xảy ra một số sự cố ngay trong giai đoạn thi
công xây dựng cơng trình, gây thiệt hại về người và tài sản. Điển hình là các sự
cố sập hai nhịp neo cầu cần thơ đang thi cơng; vỡ 50m đập chính đang thi cơng của
cơng trình hồ chứa nước cửa đạt; sụp toàn bộ trụ sở viện Khoa học xã hội miền nam
do tác động của việc thi công tầng hầm cao ốc Pacific tại TP Hồ Chí Minh; sập sàn
kho bê tông cốt thép trong lúc đổ bê tông tại Nhà máy Giấy LEE & MAN (Hậu
Giang….


- Bên cạnh đó, một số cơng trình mới đưa vào sử dụng đã bộc lộ khiếm khuyết về
chất lượng gây bức xúc trong dư luận xã hội như tình trạng trồi sụt, bong tróc mặt
đường đoạn Tĩnh Gia – Thanh Hóa, mặt cầu Thăng Long, đường cao tốc TP.HCM Trung Lương...
- Tất cả các sự cố sẩy ra nêu trên có một phần khơng nhỏ là do sai sót trong q trình
thi cơng xây dựng. Các nhà thầu thi cơng đã khơng thực hiện đúng các quy trình,
quy phạm kỹ thuật. Vi phạm phổ biến của các nhà thầu là hạ cấp chất lượng vật liệu
xây dựng, không kiểm tra chất lượng, quy cách vật liệu trước khi thi cơng, khơng
thực hiện đúng trình tự các bước thi cơng, vi phạm các quy định về tổ chức, quản lý

kỹ thuật thi công.
1.4.3. Ý nghĩa của việc nâng cao công tác quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng
Cơng trình xây dựng là một sản phẩm hàng hóa đặc biệt phục vụ cho sản
xuất và các yêu cầu của đời sống con người. Hàng năm vốn đầu tư từ ngân sách nhà
nước, của doanh nghiệp của người dân dành cho xây dựng là rất lớn, chiếm từ 25 –
30% GDP. Vì vậy, chất lượng cơng trình xây dựng là vấn đề cần được hết sức quan
tâm, nó có tác động trực tiếp đến sự phát triển bền vững, hiệu quả kinh tế, đời sống
của con người.
Nếu ta quản lý CLCTXD tốt thì sẽ khơng có chuyện cơng trình chưa xây
xong đã đổ do các bên đã tham ô rút ruột nguyên vật liệu hoặc nếu khơng đổ ngay
thì tuổi thọ cơng trình cũng khơng được đảm bảo như u cầu. Vì vậy việc nâng cao
công tác quản lý CLCTXD không chỉ là nâng cao chất lượng cơng trình mà cịn góp
phần chủ động chống tham nhũng chủ động ngăn ngừa tham nhũng, ngăn ngừa thất
thoát trong xây dựng. Theo kết quả thực tế cho thấy, ở đâu tuân thủ nghiêm ngặt
những quy định của nhà nước về quản lý chất lượng cơng trình thì ở đó chất lượng
cơng trình tốt.
Cơng trình xây dựng khác với sản phẩm hàng hố thơng thường khác vì cơng
trình xây dựng được thực hiện trong một thời gian dài do nhiều người làm, do nhiều
vật liệu tạo nên chịu tác động của tự nhiên rất phức tạp. Vì vậy, việc nâng cao cơng


tác quản lý CLCTXD là rất cần thiết, bởi nếu xảy ra sự cố thì sẽ gây ra tổn thất rất
lớn về người và của, đồng thời cũng rất khó khắc phục hậu quả.
Nâng cao công tác quản lý CLCTXD là góp phần nâng cao chất lượng sống
cho con người. Vì một khi CLCTXD được đảm bảo, khơng xảy ra những sự cố
đáng tiếc thì sẽ tích kiệm được rất nhiều cho ngân sách quốc gia. Số tiền đó sẽ được
dùng vào công tác đầu tư cho phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống cho nhân
dân, hoặc dùng cho cơng tác xóa đói giảm nghèo.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Chương một của luận văn đã khái quát những vấn đề cơ bản về chất lượng
cơng trình, những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi
công xây dựng cũng như đề cấp đến nội dung và vai trị của cơng tác quản lý thi
cơng xây dựng ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình, làm cơ sở lý luận cho các
chương tiếp theo của luận văn.


×