Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế các công trình thủy lợi cho công ty tư vấn 13 - HEC1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

VŨ THẾ MINH NGỌC

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ
CÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI CHO
CÔNG TY TƯ VẤN 13-HEC1

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

VŨ THẾ MINH NGỌC

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ
CÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI CHO
CÔNG TY TƯ VẤN 13-HEC1

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

HÀ NỘI, NĂM 2018



TS. Trần Văn Toản


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã
được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Vũ Thế Minh Ngọc

i


LỜI CÁM ƠN
TRONG QUÁ TRÌNH HỌC TẬP VÀ LÀM LUẬN VĂN TỐT
NGHIỆP CAO HỌC, ĐƯỢC SỰ GIÚP ĐỠ NHIỆT TÌNH, CHU ĐÁO
CỦA CÁC THẦY, CÔ GIÁO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐẶC BIỆT
THẦY GIÁO TS TRẦN VĂN TOẢN BỘ MÔN CƠNG NGHỆ VÀ



QUẢN LÝ XÂY DỰNG, SỰ THAM GIA GĨP Ý CỦA CÁC NHÀ KHOA
HỌC, CÁC NHÀ QUẢN LÝ, BẠN BÈ, ĐỒNG NGHIỆP VÀ CÙNG SỰ NỖ
LỰC CỦA BẢN THÂN. ĐẾN NAY, TRẢI QUA 6 THÁNG HỌC HỎI,
NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU HỌC VIÊN ĐÃ HOÀN THÀNH LUẬN VĂN
THẠC SĨ VỚI ĐỀ TÀI: “ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG THIẾT KẾ CÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI CHO CƠNG TY

TƯ VẤN 13 – HEC1” THUỘC CHUYÊN NGÀNH

QUẢN LÝ XÂY

DỰNG.
CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC LÀ NHỮNG ĐÓNG GÓP NHỎ VỀ
KHOA HỌC TRONG QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT CÁC
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ ĐỂ ĐẢM BẢO VÀ
NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH, PHÁT TRIỂN CÔNG TY
THEO HƯỚNG BỀN VỮNG. HỌC VIÊN RẤT MONG NHẬN ĐƯỢC
NHỮNG LỜI CHỈ BẢO VÀ GĨP Ý CỦA CÁC THẦY, CƠ GIÁO VÀ
CÁC ĐỒNG NGHIỆP.
VỚI TÌNH CẢM CHÂN THÀNH VÀ LỊNG BIẾT ƠN SÂU SẮC,
HỌC VIÊN XIN TRÂN TRỌNG GỬI LỜI CẢM ƠN TỚI BAN GIÁM
HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI CÙNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
THAM GIA GIẢNG DẠY ĐÃ CUNG CẤP NHỮNG KIẾN THỨC CƠ
BẢN, SÂU SẮC VÀ ĐÃ GIÚP ĐỠ HỌC VIÊN TRONG Q TRÌNH
HỌC TẬP NGHIÊN CỨU.
ĐẶC BIỆT TƠI XIN BÀY TỎ LÒNG BIẾT ƠN SÂU SẮC ĐẾN
THẦY GIÁO TS TRẦN VĂN TOẢN NGƯỜI TRỰC TIẾP HƯỚNG DẪN
KHOA HỌC ĐÃ TẬN TÂM GIÚP ĐỠ VÀ CHỈ DẪN CHO HỌC VIÊN
ii


NHỮNG KIẾN THỨC CŨNG NHƯ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TRONG
SUỐT THỜI GIAN NGHIÊN CỨU VÀ HOÀN THÀNH LUẬN VĂN.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC BẠN BÈ ĐỒNG NGHIỆP VÀ
GIA ĐỊNH ĐÃ ĐỘNG VIÊN, KÍCH LỆ TÁC GIẢ TRONG Q TRÌNH
HỌC TẬP VÀ THỰC HIỆN LUẬN VĂN NÀY.


iii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH .............................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH THỦY LỢI . 3

1.1 ĐẶC ĐIỂM VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
THỦY LỢI................................................................................................................ 3
1.1.1 CƠNG TRÌNH THỦY LỢI .................................................................. 3
1.1.2 PHÂN CẤP CƠNG TRÌNH THỦY LỢI........................................... 4
1.1.3 DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI......... 8
1.1.4 VAI TRỊ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
THỦY LỢI.......................................................................................................... 10
1.2 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH THỦY LỢI .............................................................................................. 14
1.2.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH ................................................................................................... 14
1.2.2 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH THỦY LỢI ............................................................................ 17
1.3 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ CÁC CƠNG TRÌNH
THỦY LỢI Ở NƯỚC TA HIỆN NAY ............................................................. 22
1.3.1 TÌNH HÌNH CÁC TỔ CHỨC TƯ VẤN THIẾT KẾ Ở NƯỚC
TA HIỆN NAY .................................................................................................. 22
1.3.2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ CÁC CTTL Ở

NƯỚC TA HIỆN NAY .................................................................................... 29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................... 37
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ ......... 38
2.1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ ....................... 38
2.1.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... 38
2.1.2 CƠ SỞ PHÁP LÝ ................................................................................. 43
2.2 CÁC MƠ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ....................................... 49

iv


2.2.1 MƠ HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG .........................................49
2.2.2 MƠ HÌNH KIỂM SỐT CHẤT LƯỢNG ......................................49
2.2.3 MƠ HÌNH KIỂM SỐT CHẤT LƯỢNG TỒN DIỆN
(TOTAL QUALITY CONTROL – TQC): ..................................................50
2.2.4 MƠ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN (TOTAL
QUALITY MANAGEMENT – TQM): ........................................................50
2.2.5 MƠ HÌNH TỔ CHỨCQUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO-9000 ....51
2.2.6 NỘI DUNG CỦA QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ...............................52
2.3 VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ ĐỐI VỚI
CƠNG TRÌNH THỦY LỢI ................................................................................54
2.3.1 VAI TRỊ CỦA CƠNG TÁC THIẾT KẾ ........................................54
2.3.2 VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ ............56
2.4 HIỆU QUẢ CỦA QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ ĐỐI VỚI
CTTL .......................................................................................................................56
2.4.1 DOANH SỐ THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH THỦY LỢI ..................57
2.4.2 CHẤT LƯỢNG KHOA HỌC CỦA SẢN PHẨM THIẾT KẾ ...57
2.4.3 CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ THIẾT KẾ
57


2.4.4 MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI SẢN
PHẨM THIẾT KẾ ............................................................................................58
2.5 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ
CTTL .......................................................................................................................58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...........................................................................................60
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG THIẾT KẾ CHO CÔNG TY TƯ VẤN 13 – HEC1 ..........................61
3.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TƯ VẤN 13 – HEC1 .............................61
3.1.1 THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP...............................61
3.1.2 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN ......61
3.1.3 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ .........................................................61
3.1.4 NHÂN LỰC CÔNG TY.......................................................................63
3.1.5 TRANG THIẾT BỊ CÔNG TY ..........................................................63

v


3.1.6 ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN ........................................................... 63
3.1.7 CHÍNH SÁCH LAO ĐÔNG .............................................................. 63
3.1.8 BẢO HIỂM XÃ HỘI ........................................................................... 64
3.1.9 KỶ LUẬT TRONG CÔNG TY ......................................................... 64
3.1.10 BÁO CÁO CÔNG TÁC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
HEC13 NĂM 2017 ............................................................................................ 65
3.2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ CỦA CÔNG TY TƯ
VẤN 13 – HEC1 .................................................................................................... 66
3.2.1 MƠ HÌNH QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY HEC13 ........................... 66
3.2.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪNG BỘ
PHẬN66
3.2.3 QUY TRÌNH THỰC HIỆN CƠNG TÁC THIẾT KẾ TẠI
HEC13 ................................................................................................................. 70

3.2.4 QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
THIẾT KẾ .......................................................................................................... 76
3.2.5 NHỮNG TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG THIẾT KẾ CỦA CÔNG TY ......................................................... 76
3.3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ
CỦA CÔNG TY TƯ VẤN 13 TRONG GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI .................................................................. 79
3.3.1 GIẢI PHÁP THAY ĐỔI QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG THIẾT KẾ THEO TIÊU CHUẨN ISO9001:2015 ................... 79
3.3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG THIẾT KẾ ......................................................................................... 91
3.3.3 ÁP DỤNG BIM (MƠ HÌNH THƠNG TIN CƠNG TRÌNH) VÀO
THIẾT KẾ (TỰ ĐỘNG HÓA TRONG THIẾT KẾ) ................................ 96
3.3.4 ĐẨY MẠNH CHIẾN LƯỢC MARKETING VÀ QUẢNG BÁ
THƯƠNG HIỆU ............................................................................................. 101
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 106

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Trạm bơm Tịnh Xun (Hưng Hà - Thái Bình) vận hành tiêu thốt nước ....11
Hình 1.2 Hồ Núi Cốc .....................................................................................................12
Hình 1.3 Nhà máy Thủy điện Sơn La ............................................................................12
Hình 1.4 Hệ thống đê biển Cát Hải (Hải Phịng)........................................................... 14
Hình 1.5 Mơ hình thơng tin cơng trình (BIM) vào thiết kế cơng trình ThủyLợi ..........24
Hình 1.7 Tuy không đến nỗi cạn kiệt nhưng chưa bao giờ lượng nước chứa trong đập
Bàu Ngàng lại có thể tưới đủ cho những cánh đồng trên địa bàn. ................................ 35
vii



Hình 1.8 Sự cố vỡ đập Ke 2/20 Réc ở xã Hương Trạch (Hương Khê) tháng 6/2009 ... 36
Hình 2.1 Phối cảnh 3D cơng trình thủy điện Lai Châu ................................................. 55
Hình 3.1 Sơ đồ mơ hình quản lý cơng ty HEC13 ......................................................... 66
Hình 3.2 Sơ đồ quy trình thiết kế của HEC13 .............................................................. 70
Hình 3.3 Khung tên bản vẽ của cơng ty HEC13 ........................................................... 76
Hình 3.4 Phương thức vận hành doanh nghiệp tối ưu và hiệu quả ............................. 95
Hình 3.5 Tiến trình BIM liên quan đến các bên tham gia trong tồn bộ vịng đời của dự
án (kiến trúc sư, kĩ sư, nhà thầu, chủ cơng trình, quản lý thiết bị…). ........................... 97
Hình 3.6 Mơ hình BIM – Dự án Thủy điện Nam Nghiệp (Lào) do đơn vị TVTK Sông
Đà 5 thực hiện. .............................................................................................................. 98
Hình 3.7 Sơ đồ quy trình áp dụng BIM vào công tác thiết kế tại HEC13 .................. 100
Hình 3.8 Biện pháp tăng cường năng lực triển khai BIM ........................................... 100

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Phân cấp cơng trình thủy lợi [3].......................................................................6
Bảng 1.2 Quan hệ giữa cấp của CTTL với cấp của cơng trình chủ yếu, thứ yếu và cơng
trình tạm thời trong cùng một hệ thống cơng trình đầu mối hoặc hệ thống dẫn [3] .......7
Bảng 1.3 So sánh thiết kế phí trong hai phương án cơng nghệ xây dựng khác nhau ....30
Bảng 3.1 Thống kê các cơng trình và sản lượng thực hiện (SLTH) năm 2017.............65
Bảng 3.2 Định nghĩa và các cụm từ viết tắt ..................................................................80
Bảng 3.3 Quá trình thực hiện quản lý chất lượng thiết kế.............................................81

ix



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CTTL Cơng trình thủy lợi

CNTK Chủ nhiệm thiết kế

CNDA Chợng thiết kếà
CNCN Chợng thiết kếànhngành
CTTK Chủ trì thiết kế

CLTK Chý dự ánnnếkếànhkL
CĐT Chhý dự án
DAĐT Dự án đầu tư
TKCS Thiết kế cơ sở
TKKT Thiết kế kỹ thuật
TKBVTC Thiết kế bản vẽ thi công
TVTK Tư vấn thiết kế
QLDA Quản lý dự án

x


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, với mục tiêu đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, xây dựng nền kinh tế
độc lập tự chủ, đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện
đại vào năm 2020. Muốn vậy, trước hết nơng nghiệp và nơng thơn phải phát triển lên
một trình độ mới, đồng nghĩa với việc xây dựng, nâng cấp, cải tạo các cơng trình thủy
lợi hết sức quan trọng, phục vụ trực tiếp cho công việc tưới tiêu trong nơng nghiệp,
ứng phó với biến đổi khí hậu.
Đến nay, theo ước tính của Bộ nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, ngành thủy lợi đã

xây dựng được hàng nghìn hệ thống cơng trình với hơn 6.600 hồ chứa nước, 10.000
trạm bơm điện lớn, 5.500 cống tiêu lớn, 234.000km kênh mương, 25.960 đê các loại,
hệ thống thủy lợi bảo đảm tưới cho 7,5 triệu ha lúa, 1,7 triệu ha hoa màu và cây công
nghiệp… [1]. Những con số trên một lần nữa cho thấy được tầm quan trọng không thể
thiếu của các cơng trình thủy lợi.
Với đặc thù của các cơng trình thủy lợi là có kết cấu khối lớn, phức tạp nên ngay từ
những khâu đầu tiên của việc lập dự án như: công tác khảo sát và thiết kế sơ bộ cần
phải kiểm soát nghiêm ngặt chất lượng hồ sơ, yêu cầu các kỹ sư phải có năng lực thiết
kế, đặc biệt là các công ty chủ quản phải có đội ngũ lãnh đạo dày kinh nghiệm, quản lý
phân bổ nguồn lực hiệu quả nhằm hạn chế rủi ro trong q trình thiết kế đến thi cơng.
Cơng ty Tư Vấn 13 (HEC13) – chi nhánh Tổng công ty Tư vấn xây dựng Thủy Lợi
Việt Nam – CTCP tại Hà Nội thành lập theo quyết định số 299 QĐ/TVXD/HĐQT
ngày 20/06/2008 của Hội đồng quản trị Tổng công ty Tư Vấn Xây dựng Thủy Lợi Việt
Nam-CTCP, hoạt động trong lĩnh vực thủy lợi, thủy điện. Do đất nước ta là một nước
vẫn đang thiên về phát triển các lĩnh vực về Nông nghiệp nên sự canh tranh của các
đối thủ trong ngành thủy lợi càng ngày càng gay gắt. Chính vì thế, để tồn tại và phát
triển được Công ty Tư vấn 13 đã không ngừng nâng cao năng lực thiết kế để đảm bảo
chất lượng hồ sơ thiết kế đến chủ đầu tư một cách hoàn hảo nhất. Xuất phát từ các vấn
đề trên, để có thể giúp được Cơng ty Tư vấn 13 không chỉ là một đơn vị chủ lực của
Tổng công ty Tư vấn xây dựng Thủy Lợi Việt Nam mà cịn có chỗ đứng vững chắc

1


trong lĩnh vực thủy lợi, tác giả chọn đề tài: “Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng
thiết kế các cơng trình thủy lợi cho Cơng ty tư vấn 13 – HEC1”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng chất lượng thiết kế của Công ty Tư Vấn 13 – HEC1.
- Đề xuất được các giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế các cơng trình thủy lợi ứng
dụng tại Cơng ty Tư Vấn 13.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi.
- Phạm vi nghiên cứu: Cơng tác thiết kế các cơng trình thủy lợi của Cơng ty Tư vấn 13
đã và đang thực hiện.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận cơ sở lý luận và khoa học của các hình thức, phương pháp quản lý chất
lượng và nâng cao năng lực thiết kế. Tiếp cận thông tin các dự án từ tổng thể đến chi
tiết, từ lý thuyết đến thực tế. Đồng thời, nghiên cứu các quy định của Nhà nước để áp
dụng phù hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài trong điều kiện ở Việt
Nam hiện nay.
Đề tài áp dụng những phương pháp nghiên cứu: Phương pháp tổng hợp, so sánh, phân
tích; phương pháp nghiên cứu lý luận, thực tiễn; phương pháp tham khảo ý kiến
chuyên gia; phương pháp tiếp cận thực tế, kế thừa và một số phương pháp khác;
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham
khảo cho công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu về thiết kế các cơng trình thủy lợi.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả đánh giá và các giải pháp của đề tài đưa ra không chỉ nâng
cao chất lượng thiết kế mà còn củng cố thêm hồ sơ năng lực của công ty Tư vấn 13
trong công tác đấu thầu.
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Đánh giá được thực trạng chất lượng thiết kế các công trình thủy lợi đã và đang thực
hiện tại Cơng ty Tư Vấn 13 thuộc HEC1.
- Đề xuất được một số giải pháp nâng cao chất lượng và quản lý thiết kế nhằm đảm
bảo chất lượng thiết kế của các công trình thủy lợi ứng dụng tại Cơng ty Tư Vấn 13.

2


CHƯƠNG 1


TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH THỦY LỢI

1.1 Đặc điểm về dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi
1.1.1 Cơng trình thủy lợi
1.1.1.1 Khái niệm về cơng trình thủy lợi
“Cơng trình thủy lợi (CTTL) là cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai thác mặt
lợi của nước; phòng, chống tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng
sinh thái, bao gồm: hồ chứa nước, đập, cống, trạm bơm, giếng, đường ống dẫn nước,
kênh, cơng trình trên kênh và bờ bao các loại”. [2]
“Hệ thống cơng trình thủy lợi bao gồm các cơng trình thủy lợi có liên quan trực tiếp
với nhau về mặt khai thác và bảo vệ trong một khu vực nhất định”. [3]
1.1.1.2 Đặc điểm của cơng trình thủy lợi
Khác với việc xây dựng các cơng trình xây dựng dân dụng và cơng nghiệp thi cơng các
CTTL có đặc điểm sau [4]:
 Khối lượng thi cơng lớn
Tính chất chung của các CTTL là lợi dụng các mặt có lợi của nguồn nước như làm vận
tải, nuôi cá, tưới, tiêu…mỗi cơng trình chính bao gồm nhiều cơng đơn vị như đập, tràn,
cống, kênh mương, trạm thuỷ điện v.v... mỗi công trình đơn vị lại có nhiều loại, nhiều
kiểu làm bằng các vật liệu khác nhau như đất, đá, bê tông, sắt, thép v.v... với tổng khối
lượng rất lớn có khi hàng trăm ngàn, triệu m3.
Ví dụ: CTTL Phú Ninh cơng tác đất riêng cơng trình đập đất đầu mối V = 2,5.106 m3
CTTL Sông Đà đập đất đổ 27. 106 m3 hay CTTL Âu tàu Sông Đà 2,2.106 m3 bê tông.
 Chất lượng cao
CTTL yêu cầu phải ổn định, bền lâu, an tồn tuyệt đối trong q trình khai thác. Do đó
phải thoả mãn yêu cầu sau: chống lật, lún, nứt nẻ, chống thấm, chống xâm thực tốt,
xây lắp với độ chính xác cao….
 Thi cơng trong điều kiện khó khăn

3



Công tác thi công CTTL tiến hành phần lớn trên lịng sơng suối, địa hình chật hẹp,
mấp mơ, địa chất xấu và chịu ảnh hưởng của nước mưa, ngầm, thấm do đó thi cơng rất
khó khăn, xa dân cư, điều kiện kinh tế chưa phát triển.
 Thời gian thi công hạn chế
CTTL thường phải xây dựng lịng dẫn sơng suối ngồi u cầu lợi dụng tổng hợp
nguồn nước cịn phải hồn thành cơng trình trong mùa khơ hay hồn thành căn bản với
chất lượng cao do đó thời gian thi cơng hạn chế.
 Có vai trị đặc biệt quan trọng tới kinh tế - xã hội và đời sống sản xuất
CTTL có vai trị thúc đẩy các khả năng kinh tế, bảo tồn các hệ sinh thái, cung cấp một
nguồn năng lượng sạch, góp phần vào phát triển bền vững, sử dụng nước đa mục tiêu,
phát triển cơ sở hạ tầng và cải thiện công bằng xã hội…
1.1.1.3 Các loại hình cơng trình thủy lợi
Tùy theo quy mơ, nhiệm vụ, tầm quan trọng, mức độ rủi ro vùng hạ du, bao gồm cơng
trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, cơng trình thủy lợi lớn, cơng trình thủy lợi vừa và
cơng trình thủy lợi nhỏ mà loại cơng trình thủy lợi được xác định theo khoản 2 Điều
16 Luật Thủy lợi được phân loại cụ thể như sau: 1. Hồ chứa nước có dung tích tồn
bộ; 2. Đập chắn nước; 3. Trạm bơm; 4. Cống lấy nước dưới đập; 5. Cống đầu mối hệ
thống thủy lợi; 6. Cống đầu mối hệ thống thủy lợi vùng Đồng bằng sông Cửu Long; 7.
Cống trong hệ thống thủy lợi; 8. Kênh dẫn, chuyển nước; 9. Đường ống dẫn nước tưới;
10. Bờ bao thủy lợi; 11. Hệ thống cơng trình thủy lợi.
Trong đó, hệ thống cơng trình thủy lợi lớn là hệ thống có nhiệm vụ tưới cho diện tích
đất canh tác hoặc tiêu, thốt nước cho diện tích tự nhiên từ 30.000 ha trở lên; hệ thống
cơng trình thủy lợi vừa là hệ thống có nhiệm vụ tưới cho diện tích đất canh tác hoặc
tiêu, thốt nước cho diện tích tự nhiên từ 2.000 đến dưới 30.000 ha; hệ thống cơng
trình thủy lợi nhỏ là hệ thống có nhiệm vụ tưới cho diện tích đất canh tác hoặc tiêu,
thốt cho diện tích tự nhiên dưới 2.000 ha. [3]
1.1.2 Phân cấp cơng trình thủy lợi
Việc phân cấp các CTTL được xác định theo các nguyên tắc trong Quy chuẩn quốc gia
QCVN 04-05:2012/BNNPTNT và Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016

của Bộ Xây dựng. Đây là những căn cứ để để xác định các yêu cầu kỹ thuật.

4


1.1.2.1 Quy định chung
Trong QCVN 04-05:2012/BNNPTNT tùy thuộc vào quy mơ cơng trình hoặc mức độ
ảnh hưởng, tầm quan trọng, của nó đến phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phịng
v.v.... thì các cơng trình thủy lợi được phân thành 5 cấp độ (bao gồm cấp đặc biệt, cấp
I, cấp II, cấp III, cấp IV). Yêu cầu kỹ thuật ở mỗi cấp cơng trình khác nhau thì sẽ khác
nhau, trong đó cơng trình thủy lợi cấp đặc biệt có yêu cầu kỹ thuật cao nhất và sẽ giảm
dần ở các cấp thấp hơn.
1.1.2.2 Nguyên tắc xác định cấp cơng trình thủy lợi
Phải xác định cấp theo các tiêu chí: năng lực phục vụ, khả năng trữ nước của hồ chứa
nước, đặc tính kỹ thuật của các cơng trình có mặt trong cụm cơng trình đầu mối, được
quy định theo bảng 1.1 Cấp cơng trình thủy lợi là cấp cao nhất trong số các cấp xác
định theo từng tiêu chí nói trên.
Cấp của một cơng trình thủy lợi được xác định theo cấp cơng trình đầu mối. Hệ thống
cơng trình dẫn nước và chuyển nước trong cơng trình đầu mối có cấp nhỏ hơn hoặc
bằng cấp cơng trình đầu mối và nhỏ dần theo sự thu hẹp phạm vi phục vụ. Kênh dẫn
nước và cơng trình trên kênh dẫn nước cấp trên sẽ có cấp lớn hơn một cấp so với cấp
của kênh dẫn nước và cơng trình trên kênh dẫn nước ngay cấp dưới.
Việc giảm cấp công trình thủy lợi xuống một cấp (trừ cơng trình cấp IV) trong bảng
1.1 khi thỏa mãn một trong các trường hợp sau:
Khi cấp cơng trình xác định theo chiều cao đập thấp hơn cấp xác định theo dung tích
hồ ở mực nước dâng bình thường;
Các hạng mục của cơng trình cấp đặc biệt và cấp I không nằm trong tuyến chịu áp lực
nước (trừ nhà máy thủy điện, đường ống dẫn nước có áp, ống dẫn nước vào tua bin, bể
áp lực, tháp điều áp);
Thời gian khai thác các công trình thủy lợi khơng q 10 năm;

Khi cần phải tu bổ, sửa chữa các cơng trình thủy trong cụm năng lượng; hệ thống kênh
chính và cơng trình trên kênh chính phục vụ cấp nước và tiêu nước cho nông nghiệp
mà không làm ảnh hưởng đáng kể đến công tác vận hành bình thường của cơng trình
đầu mối thủy lợi.

5


Nếu một trong các hạng mục cơng trình chính của CTTL xảy ra sự cố rủi ro có thể gây
thiệt hại to lớn về kinh tế - xã hội và mơi trường ở hạ lưu thì cấp CTTL được xác định
trong bảng 1.1 (ngoại trừ cơng trình cấp đặc biệt) sẽ được xem xét nâng lên một cấp.
Bảng 0.1 Phân cấp cơng trình thủy lợi [5]
Loại cơng trình và
năng lực phục vụ

1. Diện tích được tưới
hoặc diện tích tự nhiên
khu tiêu, 103 ha
2. Hồ chứa nước có
dung tích ứng với
MNDBT, 106 m3
3. Cơng trình cấp nguồn
nước chưa xử lý cho các
ngành sử dụng nước
khác có lưu lượng, m3/s
4. Đập vật liệu đất, đất A
- đá có chiều cao lớn
B
nhất, m
C

5. Đập bê tông, bê tông
A
cốt thép các loại và các
công trình thủy lợi chịu B
áp khác có chiều cao, m C

Loại
nền

Cấp cơng trình
Đặc
biệt

I

II

III

IV

-

> 50

>10  50

>2  10

2


>1 000

>200 1
000

>20 
200

> 20

>10  20

>2  10

2

-

> 100

>70  100

>25  70

>10 
25


10


-

> 35  75

>15  35

>8  15

8

-

-

>15  25

>5  15

5

> 100

>60  100

>25  60

>10 
25



10

-

>25  50

>10  25

>5  10

5

-

-

>10  20

>5  10

5

-

>25  40

>15  25

>8  15


8

-

-

>12  20

>5  12

5

-

-

>10  15

>4  10

4

A
6. Tường chắn có chiều
B
cao, m
C

CHÚ THÍCH:

1) Đất nền chia thành 3 nhóm điển hình:
- Nhóm A: nền là đá ;
- Nhóm B: nền là đất cát, đất hịn thơ, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng;
- Nhóm C: nền là đất sét bão hịa nước ở trạng thái dẻo;
2) Chiều cao cơng trình được tính như sau:

6

 3  20 < 3


- Với đập vật liệu đất, đất – đá: chiều cao tính từ mặt nền thấp nhất sau khi dọn móng (khơng kể
phần chiều cao chân khay) đến đỉnh đập;
- Với đập bê tơng các loại và các cơng trình xây đúc chịu áp khác: chiều cao tính từ đáy chân
khay thấp nhất đến đỉnh cơng trình.
Trong sơ đồ khai thác bậc thang, nếu cấp của cơng trình hồ chứa nước đang xem xét
đầu tư xây dựng thấp hơn cấp của cơng trình đang khai thác ở bậc trên, tính toán thiết
kế phải đảm bảo khả năng xả lũ của cơng trình bậc dưới bằng lưu lượng xả lũ (xả lũ
thiết kế và xả lũ kiểm tra) của cơng trình bậc trên cộng với lưu lượng lũ ở khu giữa
theo cấp của cơng trình bậc dưới.
Khi xác định cấp cơng trình thủy lợi mà có mặt các cơng trình xây dựng thuộc chuyên
ngành khác hoặc hoặc CTTL thiết kế có sự giao cắt với các cơng trình khác hiện có
(đường bộ, đường sắt v.v...), phải đối chiếu với cấp của các cơng trình có liên quan và
chọn cấp cao hơn để thiết kế.
Cấp của CTTL giao cắt với đê bảo vệ phòng chống lũ được xác định như cấp của cơng
trình chịu áp nhưng khơng được thấp hơn cấp thiết kế và tiêu chuẩn an tồn của tuyến
đê đó.
Việc nâng lên một cấp nhưng không cao hơn cấp của công trình chính của cơng trình
tạm thời phục vụ thi cơng được quy định trong bảng 1.2 nếu xảy ra sự cố có thể dẫn
đến các hậu quả sau:

- Cơng trình tạm thời gây mất an tồn cho các cơng trình lâu dài đang dở dang xây
dựng;
- Thiệt hại về vật chất và có thể gây ra tổn thất lớn về kinh tế - xã hội và môi trường ở
hạ lưu nếu xảy ra sự cố lớn hơn nhiều so với vốn đầu tư thêm cho cơng trình tạm thời;
- Thời gian đưa cơng trình vào khai thác bị đẩy lùi làm giảm hiệu quả đầu tư.
Cấp của từng cơng trình trong cùng một hệ thống cơng trình đầu mối hoặc hệ thống
dẫn quy định trong bảng 1.2.
Bảng 0.2 Quan hệ giữa cấp của CTTL với cấp của cơng trình chủ yếu, thứ yếu và cơng
trình tạm thời trong cùng một hệ thống cơng trình đầu mối hoặc hệ thống dẫn [5]
Cấp cơng trình

Đặc biệt

I

II

III

IV

Cấp cơng trình chủ yếu

Đặc biệt

I

II

III


IV

7


Cấp cơng trình thứ yếu

I

II

III

IV

IV

Cấp cơng trình tạm thời

II

III

IV

IV

IV


Việc xác định cấp cơng trình được đề xuất bởi đơn vị tư vấn thiết kế và các cấp có
thẩm quyền có trách nhiệm phê duyệt.
Đối với các CTTL cấp đặc biệt có đặc điểm nêu ở bảng 1.1, nếu thấy cần thiết, đơn vị
TVTK có thể kiến nghị lên CĐT để trình cấp có thẩm quyền cho phép xây dựng quy
chuẩn thiết kế riêng cho một phần hoặc tồn bộ cơng trình này.
1.1.3 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình được giải thích trong Luật Xây dựng Việt Nam ngày
18/06/2014 như sau:
“Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử
dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng
trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong thời gian và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư
xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đàu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng”. [6]
1.1.3.1 Bản chất của các dự án xây dựng công trình thủy lợi
Dự án đầu tư xây dựng CTTL khơng chỉ là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế (gồm
các tài liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu, công nghệ tổ chức thi
công…) mà cịn là một q trình xây dựng có định hướng đối với các cơng trình đầu tư
mới hoặc cải tạo, nâng cấp đối với các cơng trình hiện trước đó.
Nhìn chung các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thuỷ lợi có thể hiểu là một hoạt động
xây dựng có tính chất sáng tạo hoặc làm thay đổi cả những chức năng của cơng trình,
cơng nghệ kỹ thuật, mơi trường…. được xác định bởi mục đích, quy mơ, chất lượng,
thời gian thực hiện dự án. Do đó việc quản lý dự án (QLDA) đòi hỏi một tổ chức có
các thành viên đủ năng lực, phối hợp nhịp nhàng, hiệu quả.
Mặc dù các dự án đầu tư xây dựng CTTL có thời gian xây dựng tương đối dài có thể
kéo dài 5-6 năm kể từ lúc lập dự án tuy nhiên có nhưng hạng mục mang tích chất cấp

8



bách, nhu cầu rất cần thiết cho sự phát triển của xã hội, do vậy, mà công tác QLDA
đảm bảo cơng trình vào hoạt động đúng tiến độ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
Chất lượng của CTTL là độ tin cậy và bền vững cao, đặc biệt là những dự án xây dựng
đập thủy điện hay hồ chứa.
Khởi đầu dự án đầu tư xây dựng cơng trình thuỷ lợi có thể được tính từ thời điểm xuất
vốn đầu tư để thực hiện cơng trình. Tuy nhiên trước đó người ta có thể cịn phải chờ
đợi, cân nhắc các phương án và lựa chọn chúng, nhưng dù sao thì dự án vẫn tồn tại
một cách trừu tượng cho đến khi hiện diện một quá trình thực thi thực tế.
Kết thúc dự án xây dựng được tính vào thời điểm bàn giao cơng trình đưa vào sử dụng
và vận hành sản xuất ra sản phẩm đạt công suất thiết kế. Trong điều kiện thị trường,
chủ đầu tư kỳ vọng không chỉ ở cơng trình đang xây dựng, mà điều chính yếu là kết
quả từ cơng trình xây dựng mang lại nguồn thu và lợi nhuận như thế nào sau khi đưa
công trình vào sản xuất kinh doanh. Bởi vậy, chủ đầu tư xem sự vận hành của cơng
trình trong tương quan với những mục tiêu của dự án. Chính vì thế mà chủ đầu tư hết
sức thận trọng xem xét các yếu tố chi phí trong tồn bộ dự án.
Trong thành phần của bước thực hiện dự án, việc lựa chọn cơng ty tư vấn và nhà thầu
xây dựng có một ý nghĩa rất quan trọng. Thật vậy, trong bước thực hiện các dự án xây
dựng luôn luôn tiềm ẩn và nẩy sinh nhiều yếu tố rủi ro cả trong kỹ thuật lẫn tài chính
và có thể làm sai lệch tiến độ. Kinh nghiệm đã chỉ ra rằng, biện pháp cơ bản để rút
ngắn thời gian thực hiện các dự án, chính là khả năng phối hợp tốt giữa những con
người cụ thể với tồn bộ các cơng việc ngay từ thời điểm đầu tiên đến khi kết thúc
cơng trình. Những dự án được xem là thành công, chỉ khi tổng các chi phí khơng vượt
q tổng dự tốn hoặc tổng mức đầu tư và thời gian thực hiện phải tương ứng với tiến
độ đã đề ra trong kế hoạch.
1.1.3.2 Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của các dự án xây dựng cơng trình thủy lợi
Ngành xây dựng thuỷ lợi có những đặc thù nếu được xem xét riêng thì cũng có ở các
ngành khác, nhưng khi kết hợp chúng lại thì chỉ xuất hiện trong ngành xây dựng thuỷ
lợi, vì thế cần được nghiên cứu riêng. Các đặc thù ở đây là: bản chất tự nhiên của sản
phẩm, cơ cấu của ngành cùng với tổ chức quá trình xây dựng, những nhân tố quyết

định nhu cầu, phương thức xác định giá cả. Những đặc điểm sản phẩm xây dựng thuỷ

9


lợi có ảnh hưởng lớn đến phương thức tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế trong ngành
xây dựng, làm cho việc thi cơng xây lắp cơng trình xây dựng có nhiều điểm khác biệt
so với việc thi cơng các sản phẩm của các ngành khác. Sản phẩm xây dựng với tư cách
là các cơng trình xây dựng thủy lợi hồn chỉnh thường có đặc điểm sau:
Sản phẩm mang nhiều tính cá biệt, đa dạng về cơng dụng, cấu tạo và cả về phương
pháp chế tạo. Sản phẩm mang tính đơn chiếc vì phụ thuộc vào đơn đặt hàng của chủ
đầu tư, điều kiện địa lý, địa chất công trình nơi xây dựng.
Sản phẩm là những cơng trình được xây dựng và sử dụng tại chỗ. Vốn đầu tư xây
dựng lớn, thời gian kiến tạo và thời gian sử dụng lâu dài. Do đó, khi tiến hành xây
dựng phải chú ý ngay từ khi lập dự án để chọn địa điểm xây dựng, khảo sát thiết kế và
tổ chức thi cơng xây lắp cơng trình sao cho hợp lý, tránh phá đi làm lại, hoặc sửa chữa
gây thiệt hại vốn đầu tư và giảm tuổi thọ của cơng trình.
Sản phẩm thường có kích thước lớn, trọng lượng lớn. Số lượng, chủng loại vật tư, thiết
bị xe máy thi công và lao động phục vụ cho mỗi cơng trình cũng rất khác nhau, lại
luôn thay đổi theo tiến độ thi công. Bởi vậy giá thành sản phẩm rất phức tạp thường
xuyên thay đổi theo từng khu vực, từng thời kỳ.
Sản phẩm có liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp các yếu tố đầu
vào, thiết kế và chế tạo sản phẩm, cả về phương diện sử dụng cơng trình.
Sản phẩm xây dựng thuỷ lợi liên quan đến nhiều cảnh quan và mơi trường tự nhiên, do
đó liên quan đến lợi ích của cộng đồng, nhất là đến dân cư của địa phương nơi đặt
cơng trình.
Sản phẩm mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hóa - nghệ thuật và
quốc phịng. Sản phẩm chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố thượng tầng kiến trúc, mang
bản sắc truyền thống dân tộc, thói quen tập quán sinh hoạt….
Sản phẩm xây dựng thuộc phần kết cấu nâng đỡ bao che không trực tiếp tác động tới

đối tượng lao động trong quá trình sản xuất sản phẩm. Đặc điểm này đòi hỏi người
thiết kế phải chọn những giải pháp kết cấu, giải pháp bố cục mặt bằng hợp lý, tiết
kiệm.

10


1.1.4 Vai trò của dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi
Cùng với sự tăng trưởng dân số và tăng nhu cầu về lương thực, thực phẩm ở nhiều
nước trên thế giới phát triển thủy lợi đã trở thành vấn đề quốc gia. Đầu tư cho thủy lợi
là đầu tư chiều sâu, mang tính chat tiềm năng và đem lại hiệu quả lâu dài nhằm hỗ trợ
cho các nhu cầu cơ bản của con người về lương thực, thực phẩm và công ăn việc làm,
nhất là ở các nước đang phát triển.
Các dự án đầu tư xây dựng thủy lợi mang lại hiệu quả kinh tế xã hội rất to lớn.
1.1.4.1 Về hiệu quả kinh tế
Có thể thấy các cơng trình thủy lợi đã trực tiếp góp phần vào việc phục vụ sản xuất
nông nghiệp giúp cải tạo đất, các cơng trình thủy lợi cịn cung cấp tài nguyên nước cho
sản xuất công nghiệp thủy điện giúp phát triển giao thông thủy nuôi trồng thủy sản.
 Đảm bảo tưới, tiêu phục vụ sản xuất nơng nghiệp



Các cơng trình thủy lợi đã góp phần quan trọng trong việc tưới tiêu phục vụ sản xuất
nơng nghiệp góp phần tăng diện tích tăng vụ tăng năng suất sản lượng cây trồng đặc

11


biệt là cây lúa nước. Ngoài ra việc tưới nước chủ động cịn góp phần cho việc sản xuất
cây trồng có giá trị hàng hóa cao như rau màu cây cơng nghiệp và cây ăn quả.

 Góp phần phát triển du lịch sinh thái
Các cơng trình thủy lợi ngồi nhiệm vụ chính là tích nước điều tiết nước phục vụ tưới
tiêu nơng nghiệp thì một số cơng trình cịn kết hợp phát triển du lịch ví dụ như hồ Hịa
Bình, Núi Cốc, Kẻ Gõ, Đồng Mơ, Suối Hai,... Ngồi ra các cơng trình thuỷ lợi cịn cấp
thốt nước cho các làng nghề du lịch…

Hình 1.2 Hồ Núi Cốc

 Phục vụ phát triển cơng nghiệp, thủy điện
Các cơng trình thuỷ lợi thông qua hệ thống kênh mương đã trực tiếp hoặc gián tiếp
cung cấp nước tiêu thoát nước cho phát triển cơng nghiệp các làng nghề. Nhiều cơng
trình hồ chứa thuỷ lợi đã kết hợp cấp nước cho thuỷ điện như các hồ Sơn La, Lai
Châu, Hịa Bình, Cửa Đạt, Núi Cốc, Cấm Sơn, Tà Keo...

12


 Phục vụ phát triển diêm nghiệp
Các hệ thống thuỷ lợi đóng vai trị rất quan trọng cho việc sản xuất muối thông qua hệ
thống kênh mương dẫn lấy nước biển vào các cánh đồng sản xuất muối hệ thống cống
ờ ao ngăn ngừa nước lũ tràn vào đồng muối phá hoại các cơng trình nội đồng góp phần
tiêu thốt nước mưa và nhanh chóng tháo nước ngọt ra khỏi đồng muối.
 Cấp nước sinh hoạt và đơ thị
Cơng trình thủy lợi trực tiếp lấy nước từ các hồ chứa và cơng trình đầu mối thơng qua
hệ thống kênh mương dẫn cấp cho các khu dân cư đô thị đảm ảo cung cấp nguồn nước
sinh hoạt cho dân sinh. Hệ thống cơng trình lấy nước từ Hồ Hịa Bình về cấp cho Hà
Nội là một cơng trình tiêu biểu về cấp nước đô thị.
 Phục vụ nuôi trồng thủy sản và chăn ni
Các cơng trình thủy lợi ln đóng vai trị phục vụ tích cực, có hiệu quả cấp thốt nước
cho nuôi trồng thuỷ sản, cung cấp mặt nước cho nuôi trồng thủy sản (các hồ chứa). Hệ

thống thủy lợi cịn là mơi trường là nguồn cung cấp nước và tiêu thốt nước cho ngành
chăn ni gia súc gia cầm và thủy cầm cấp nước tưới cho các đồng cỏ chăn ni cấp
thốt nước cho các cơ sở giết mổ gia súc gia cầm
 Phục vụ phát triển lâm nghiệp, giao thông

13


×