Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần tập đoàn xây dựng hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 119 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung trong luận văn này là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi
dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Đỗ Văn Quang. Các kết quả nghiên cứu trong
luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ tài liệu nào.
c tài liệu ố liệu sử dụng trong luận văn do Cơng ty Cổ phần Tập đồn xây dựng
Hịa Bình cung cấp và do cá nhân tơi thu thập từ các báo cáo của đơn vị, sách, báo, tạp
ch c c ết uả nghiên cứu c liên uan đến đ tài đ được công ố

c tr ch dẫn

trong luận văn đ u đ được ch r ngu n gốc
Tác giả

Tô Như Huỳnh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đ tài: “Tăng cường cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh
doanh tại Cơng ty cổ phần Tập đồn Xây dựng Hịa Bình”, tơi đ nhận được sự
hướng dẫn giúp đỡ động viên của nhi u cá nhân và tập thể Tôi xin được bày tỏ sự
cảm ơn âu ắc tới tất cả các cá nhân và tập thể đ tạo đi u kiện giúp đỡ tôi trong học
tập và nghiên cứu.
Lời đầu tiên tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành âu ắc tới TS. Đỗ Văn Quang
là người trực tiếp hướng dẫn khoa học đ tận tình hướng dẫn cho tôi cả chuyên môn
và phương ph p nghiên cứu và ch bảo cho tôi nhi u kinh nghiệm trong thời gian thực
hiện đ tài.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Phòng Đào tạo đại học và Sau đại học
cùng các giảng viên giảng dạy tại Khoa Kinh tế và Quản lý trường Đại học Thủy lợinhững người đ trang ị những kiến thức uý


u để tác giả có thể hồn thành luận

văn này
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban l nh đạo, cán bộ các phịng ban tại Cơng ty Cổ
phần Xây dựng Hịa Bình đã tạo đi u kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập dữ
liệu cùng với những ý kiến đ ng g p ổ ch để tác giả có thể hồn thành luận văn này
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình những người bạn đ cùng đ ng
hành, hỗ trợ giúp đỡ và động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và hồn thiện
luận văn
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Tơ Như Huỳnh

ii


MỤC LỤC
LỜI AM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI ẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤ HÌNH ẢNH ..............................................................................................vi
DANH MỤ BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
HƯƠNG 1 Ơ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰ TIỄN VỀ HI PHÍ VÀ QUẢN LÝ HI
PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ....................................6
1 1 Kh i niệm và phân loại chi ph ản xuất inh doanh trong doanh nghiệp ............6
1 1 1 Kh i niệm chi ph ản xuất inh doanh trong doanh nghiệp ......................6
1 1 2 Phân loại chi ph ản xuất inh doanh trong doanh nghiệp ........................ 7
1 2 Quản lý chi ph ản xuất inh doanh trong doanh nghiệp ...................................12
1 2 1 Kh i niệm vai trò uản lý chi ph


ản xuất inh doanh trong doanh

nghiệp.................................................................................................................12
1 2 2 Nội dung uản lý chi ph ản xuất inh doanh trong doanh nghiệp .........13
1 2 3 Phương ph p và công cụ uản lý chi ph ản xuất inh doanh trong doanh
nghiệp.................................................................................................................23
124

c ch tiêu đ nh gi công t c uản lý chi ph ản xuất inh doanh trong

doanh nghiệp ......................................................................................................25
125

c nhân tố ảnh hưởng đến công t c uản lý chi ph ản xuất inh doanh

........................................................................................................................... 28
1 3 Kinh nghiệm v

uản lý chi ph ản xuất inh doanh của doanh nghiệp............31

1 3 1 Kinh nghiệm uản lý chi ph

ản xuất inh doanh của một ố doanh

nghiệp.................................................................................................................31
1 3 2 Bài học inh nghiệm rút ra cho ông ty ...................................................34
Kết luận hương 1.........................................................................................................35
HƯƠNG 2 THỰ


TRẠNG ÔNG TÁ QUẢN LÝ HI PHÍ SẢN XUẤT KINH

DOANH TẠI ƠNG TY XÂY DỰNG HỊA BÌNH ..................................................36
2 1 Giới thiệu chung v

ơng ty xây dựng Hịa Bình ...............................................36

2 1 1 Qu trình hình thành và ph t triển ............................................................ 36

iii


2 1 2 ơ cấu tổ chức ộ m y ............................................................................. 39
2.1.3 Ngành ngh

inh doanh ....................................................................................... .43

2 2 Tình hình ản xuất inh doanh của ông ty ua một ố năm. ............................ 44
2 2 1 Kết uả uản lý tài ch nh .......................................................................... 48
2 2 2 Kết uả thực hiện c c cơng trình dự n .................................................... 52
2 3 Thực trạng công t c uản lý chi ph ản xuất inh doanh của ông ty .............. 55
2 3 1 Lập ế hoạch chi ph ản xuất inh doanh ............................................... 55
2 3 2 ông t c xây dựng định mức chi ph ản xuất ......................................... 56
2 3 3 Tổ chức triển hai thực hiện ế hoạch chi ph ản xuất inh doanh ........ 58
2 3 4 ông t c iểm o t chi ph ản xuất inh doanh.............................................. 71
2 4 Đ nh gi chung v công t c uản lý chi ph ản xuất inh doanh của ông ty ổ
phần xây dựng Hịa Bình .......................................................................................... 77
2 4 1 Những m t thuận lợi và

ết uả đạt được trong công t c uản lý chi ph


ản xuất inh doanh ........................................................................................... 77
2 4 2 Những t n tại và nguyên nhân.................................................................. 80
Kết luận hương 2 ........................................................................................................ 82
HƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG
PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI

ƯỜNG

ÔNG TY

ÔNG TÁ

QUẢN LÝ

HI

Ổ PHẦN XÂY DỰNG HỊA

BÌNH ............................................................................................................................. 84
3 1 Định hướng và mục tiêu ph t triển của ông ty trong thời gian tới ................... 84
3 1 1 Định hướng chung .................................................................................... 84
3 1 2 Định hướng trong uản lý chi ph ản xuất inh doanh ........................... 84
3 2 Nguyên tắc đ xuất c c giải ph p ....................................................................... 86
3.2 1 Nguyên tắc hoa học

h ch uan toàn diện ........................................... 86

3 2 2 Nguyên tắc tiết iệm hiệu uả ................................................................. 87
3 2 3 Nguyên tắc tuân thủ c c uy định của ph p luật hiện hành ..................... 87

3 2 4 Nguyên tắc ết hợp hài hòa c c loại lợi ch ............................................. 87
3 3 Đ xuất một ố giải ph p tăng cường công t c uản lý chi ph

ản xuất inh

doanh tại ông ty ...................................................................................................... 87
3 3 1 Rà o t ộ m y ố tr lực lượng lao động và trả lương hợp lý ................ 87

iv


3 3 2 Hồn thiện cơng t c xây dựng định mức chi ph theo ế hoạch và giao
khoán chi phí ......................................................................................................90
3.3.3 Tăng cường cơng tác iểm tra, iểm o t chi ph ản xuất inh doanh....94
3 3 4 Tăng cường uản lý chi ph

uản lý chung ..............................................98

3 3 5 Đẩy nhanh p dụng thành tựu hoa học ỹ thuật vào ản xuất ................99
3 3 6 Tăng cường hiệu uả uản lý và ử dụng vốn ........................................100
3 3 7 Biện ph p làm tăng năng uất lao động .... Error! Bookmark not defined.
3 3 8 Tăng cường uản lý nợ phải thu .............................................................101
3 3 9 Biện ph p làm tăng năng uất lao động ..................................................101
3 3 10 Tăng cường phân t ch iến động chi ph thực tế o với định mức .......102
3 3 11 Nâng cao chất lượng ngu n nhân lực ...................................................104
Kết luận chương 3 .......................................................................................................106
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH .....................................................................................107
DANH MỤ TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................111

v



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2 1 ơ cấu tổ chức cơng ty xây dựng Hịa Bình .................................................. 39
Hình 2 2 Doanh thu c c năm của công ty xây dựng Hịa Bình ..................................... 47
Hình 2 3 Lợi nhuận au thuế của cơng ty xây dựng Hịa Bình ..................................... 48
Hình 2 4 ơ cấu tài ản ngu n vốn công ty xây dựng Hịa Bình ................................. 50
Hình 2 5 ơ cấu phải thu h ch hàng cơng ty xây dựng Hịa Bình .............................. 51
Hình 2 6 ơ cấu nợ ngắn hạn cơng ty xây dựng Hịa Bình .......................................... 51
Hình 3 1 Sơ đ

u trình lập dự to n ............................................................................ 94

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2 1 - Kết uả hoạt động ản xuất inh doanh ua c c năm của công ty ..............46
Bảng 2 2 - Bảng ế hoạch chi ph cho cơng trình ải tạo nâng cấp Khu ơng nghiệp
Long Hậu – Hịa Bình ....................................................................................................56
Bảng 2 3 - Định mức vật liệu nhân công m y thi công hạng mục công việc rải thảm
m t đường ê tông nhựa ............................................................................................... 57
Bảng 2 4 - Định mức hao ph nhiên liệu nhân công m y thi công .............................. 58
Bảng 2 5 -Tổng hợp ế hoạch chi ph và thực hiện uản lý chi ph của một ố cơng
trình năm 2017 - 2018 ...................................................................................................60
Bảng 2 6 - Tổng hợp ố liệu tài ch nh cho 5 năm gần nhất ..........................................63
Bảng 2 7 - Tổng hợp chi ph ửa chữa thường xuyên TS Đ từ 2014 đến 2018 của đội
thi công 1 ....................................................................................................................... 65
Bảng 2 8 - Tổng hợp ố lượng danh mục tài ản được ửa chữa của đội thi công 1 .....65
Bảng 2 9 - Tổng hợp ử dụng chi ph ti n lương năm 2014 – 2018 của đội thi công 1

.......................................................................................................................................67
Bảng 2 10 - Tổng hợp cơ cấu chi ph của ông ty ua c c năm ...................................68
Bảng 2 11 - Tổng hợp P uản lý doanh nghiệp của ông ty năm 2018 ..................... 69
Bảng 2 12 - Tổng hợp một ố m y m c thiết ị của đội 1 ............................................70
Bảng 2 13 Tổng hợp chi ph tr ch hấu hao tài ản cố định đội thi công 1 năm 2014 –
2018 ............................................................................................................................... 70
Bảng 2 14 - Tổng hợp một ố hoản chi h c từ 2014 đến 2018 của đội xây dựng 1 ..71
Bảng 2 15- Bảng ết uả inh doanh của công ty 2014-2018 .....................................79
Bảng 3 1 - Tỷ lệ lao động trực tiếp gi n tiếp trước và au hi ắp xếp của đội thi công
1 của ông ty .................................................................................................................89

vii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Nghĩa đầy đủ

Chữ viết tắt
CP

Cổ phần

CHT

Ch huy trưởng

CPSX


Chi phí sản xuất

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

ĐT

hủ đầu tư

NVL

Nguyên vật liệu

LĐTT

Lao động trực tiếp

LĐGT

Lao động gián tiếp



Lao động

KSNB

Kiểm soát nội bộ


SXKD

Sản xuất kinh doanh

SXC

Sản xuât chung

SCL

Sửa chữa lớn

TS Đ

Tài sản cố định

TVGS

Tư vấn giám sát

TVTK

Tư vấn thiết kế

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

1



2


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong n n kinh tế thị trường đầy cạnh tranh và biến động, một doanh nghiệp muốn
đứng vững, t n tại và phát triển phải khơng ngừng phấn đấu tự hồn thiện mình. Muốn
vậy hơng c con đường nào khác là các doanh nghiệp phải tổ chức quản lý ch t chẽ
các yếu tố của quá trình sản xuất nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi
phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Hoạt động trong cơ chế thị trường, việc t n tại và
phát triển là vấn đ sống còn đối với doanh nghiệp trong đ lợi nhuận là động lực
ch nh thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn có lợi nhuận,
cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất phải thường xuyên uan tâm đến
quản lý chi phí sản xuất Do đ cơng t c uản lý chi phí là công việc trọng tâm và luôn
được xoay uanh trước các quyết định quản trị tài ch nh Đối với các doanh nghiệp,
khi quyết định lựa chọn phương n ản xuất một sản phẩm nào đ doanh nghiệp luôn
phải t nh đến lượng chi phí bỏ ra và thu v . Doanh nghiệp có t n tại hay khơng phụ
thuộc vào việc doanh nghiệp c đảm bảo bù đắp được chi phí bỏ ra trong q trình sản
xuất hay hơng Nghĩa là doanh nghiệp phải tính tốn hợp lý chi phí sản xuất và thực
hiện quá trình sản xuất theo đúng ế hoạch đ đ t ra.
Công ty cổ phần Tập đồn Xây dựng Hịa Bình (HBC) ti n thân là văn phịng xây
dựng Hịa Bình thành lập năm 1987 Cơng ty có trụ sở chính tại Thành phố H Chí
Minh (số 235 Võ Thị S u Phường 7, Quận 3, Tp.HCM), ngành ngh hoạt động chính
là xây dựng dân dụng và cơng nghiệp. Ngồi ra, Cơng ty cịn sản xuất và kinh doanh
ơn Hoda tone, thành phẩm mộc, trang trí nội thất, nhơm kính, kinh doanh mua bán
vật liệu xây dựng, xây dựng và thiết kế các cơng trình cầu đường cơ ở hạ tầng và
điện nước. Mảng Sản xuất, thi công và kinh doanh thành phẩm mộc và trang trí nội
thất và Hoạt động tài ch nh đ ng g p tỷ trọng khá cao.
Sau thời gian tìm hiểu thực trạng quản lý kinh tế của công ty, kết hợp với những nhận

thức của bản thân v tầm quan trọng của cơng tác quản lý chi phí sản xuất, tác giả đ
lựa chọn đ tài "Tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Cơng
ty cổ phần Tập đồn Xây dựng Hịa Bình" làm đ tài luận văn tốt nghiệp của mình.

3


2. Mụ đ h gh

u ủa đề tài

Dựa vào những cơ ở lý luận v chi phí, quản lý chi phí và những đ nh gi

ết quả thực

tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Tập đồn Xây dựng Hịa Bình,
luận văn nghiên cứu đ xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí
sản xuất inh doanh nhằm g p phần xây dựng doanh nghiệp ngày càng ph t triển
3. Cách tiếp cận và phươ g pháp gh

u

Trên cơ ở lý luận chung v chi phí và quản lý chi phí sản xuất trong doanh nghiệp, hệ
thống c c văn ản, chế độ, chính sách hiện hành v hoạt động doanh nghiệp. Để thực
hiện những nội dung nghiên cứu, luận văn ử dụng c c phương pháp nghiên cứu như:
Phương ph p hệ thống h a; phương ph p nghiên cứu hệ thống c c văn ản pháp quy;
phương ph p đi u tra thu thập số liệu; phương ph p tổng hợp; phương ph p phân t ch
so sánh và một số phương ph p nghiên cứu kết hợp khác.
4. Đố tượng và phạm vi nghiên c u
a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài

Đối tượng nghiên cứu của đ tài là công t c uản lý chi ph và c c nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng công t c uản lý chi ph ản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phạm vi v không gian và nội dung nghiên cứu: đ tài tập trung nghiên cứu cơng tác
quản lý chi phí sản xuất trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập
đồn Xây dựng Hịa Bình.
V thời gian: Luận văn ẽ tập trung thu thập thông tin và số liệu của doanh nghiệp
trong thời gian năm (05) năm từ 2013-2017 để nghiên cứu, phân tích, từ đ đ xuất các
giải pháp cho những năm tiếp theo.

4


.
a

ghĩa h a h

à th

t

ủa đề tà

ngh a khoa h c

Đ tài nghiên cứu hệ thống h a và cập nhật những cơ ở lý luận v quản lý chi phí sản
xuất kinh doanh trong doanh nghiệp Những ết uả nghiên cứu của luận văn ở một
mức độ nào đ .
ngh a thực ti n

Những phân t ch đ nh gi và giải ph p đ xuất là những tham hảo hữu ch c gi trị
trong công t c uản lý chi phí sản xuất inh doanh và c gi trị tham hảo trong u
trình quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của Cơng ty cổ phần Tập đồn Xây dựng
Hịa Bình nói riêng và các doanh nghiệp xây dựng nói chung.
6. Kết quả d kiế đạt được:
Hệ thống h a cơ ở lý luận và thực tiễn v chi ph nhận dạng c c nhân tố ảnh hưởng
đến công t c uản lý chi ph ản xuất kinh doanh, các ch tiêu đ nh gi công t c uản
lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Phân t ch thực trạng công t c uản lý chi ph

ản xuất kinh doanh trong Cơng ty cổ

phần Tập đồn Xây dựng Hịa Bình trong u trình xây dựng và ph t triển đ nh gi
những ết uả đạt được cần ph t huy và những t n tại hạn chế cần phải hắc phục
nhằm đẩy mạnh hơn nữa việc ph t triển Doanh nghiệp một cách b n vững.
Đ xuất một ố giải ph p phù hợp nhằm g p phần bổ sung, hồn thiện tăng cường
cơng t c uản lý chi ph

ản xuất kinh doanh trong Công ty cổ phần Tập đồn Xây

dựng Hịa Bình.
7. Nội dung của luậ

ă :

Kết cấu của Luận văn ngoài Phần mở đầu, kết luận và kiến nghị c 3 chương với nội
dung ch nh như au:
Chươ g 1: Cơ sở lý luận và th c ti n về chi phí và quản lý chi phí sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Chươ g 2: Th c trạng cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Cơng ty

xây d ng Hịa Bình.
Chươ g 3: Một số giải pháp nhằm tă g ường cơng tác quản lý chi phí sản xuất
kinh doanh tại Cơng ty xây d ng Hịa Bình.

5


CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHI PHÍ VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP.
1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Trong kế toán tài chính thì chi phí bao g m các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh
trong quá trình hoạt động inh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí
khác. Theo chuẩn mực chung - chuẩn mực Kế tốn Việt Nam ban hành và công bố
theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 th ng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính thì chi phí bao g m các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong q
trình hoạt động inh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.
Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh thơng
thường của doanh nghiệp như: gi vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí lãi ti n vay, và những chi ph liên uan đến hoạt động cho các
bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, ti n bản quy n. Những chi phí này phát sinh
dưới dạng ti n và các khoản tương đương ti n, hàng t n kho, khấu hao máy móc, thiết
bị.
Chi phí khác bao g m các chi phí ngồi các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh
trong q trình hoạt động inh doanh thơng thường của doanh nghiệp như: chi ph v
thanh lý nhượng bán tài sản cố định, các khoản ti n bị khách hàng phạt do vi phạm
hợp đ ng.
Như vậy, chi phí sản xuất của doanh nghiệp là biểu hiện bằng ti n của tồn bộ các hao
phí v lao động sống tức là lao động tạo ra giá trị mới và lao động vật hoá tức là giá trị

của tư liệu sản xuất mà doanh nghiệp phải chi ra để tiến hành sản xuất sản phẩm trong
một thời gian nhất định Quá trình sản xuất hàng hố là q trình kết hợp và tiêu hao
của ba yếu tố: tư liệu lao động đối tượng lao động và sức lao động Như vậy để tiến
hành sản xuất hàng hoá, doanh nghiệp phải bỏ chi phí v sức lao động tư liệu lao động
và đối tượng lao động. Sự hình thành nên các chi phí sản xuất để tạo ra giá trị sản
phẩm sản xuất là tất yếu khách quan, các chi phí mà doanh nghiệp chi ra cấu thành nên

6


giá trị của sản phẩm, dịch vụ để đ p ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Tiếp theo sau
quá trình sản xuất, doanh nghiệp phải tổ chức việc tiêu thụ sản phẩm để thu ti n v Để
thực hiện được việc này, doanh nghiệp cũng phải bỏ ra những chi phí nhất định chẳng
hạn như chi ph đ ng g i ản phẩm, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản sản phẩm.
Hơn nữa trong đi u kiện n n kinh tế thị trường có sự cạnh tranh như hiện nay, ngồi
các chi phí tiêu thụ trên, doanh nghiệp còn phải bỏ ra chi ph để nghiên cứu thị trường,
chi phí quảng c o để giới thiệu sản phẩm, chi phí bảo hành sản phẩm. Những khoản
chi ph này ph t inh trong lĩnh vực lưu thông ản phẩm nên được gọi là chi phí tiêu
thụ hay chi ph lưu thơng ản phẩm.
Ngồi những chi phí nêu trên, doanh nghiệp cịn phải thực hiện được nghĩa vụ của
mình với Nhà nước như nộp thuế giá trị gia tăng thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đ c biệt, thuế khai thác tài nguyên. Những khoản chi ph này đ u diễn ra trong quá
trình kinh doanh vì thế đ cũng là hoản chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong luận văn này

h i niệm v chi phí sản xuất được hiểu như au: chi ph ản xuất

kinh doanh của một doanh nghiệp là tồn bộ chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ sản
phẩm, các khoản ti n thuế và các chi phí bằng ti n khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra
để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Chi phí của

doanh nghiệp là chi phí cá biệt, chịu sự kiểm soát quản lý của doanh nghiệp. Do vậy
quản lý tốt chi ph đ ng vai trò uan trọng trong hoạt động quản trị doanh nghiệp.
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp g m nhi u loại chi phí và phát sinh
thường xun trong q trình sản xuất kinh doanh, mỗi loại chi phí có đ c tính công
dụng khác nhau do vậy yêu cầu quản lý đối với từng loại cũng h c nhau Để quản lý
tốt chi phí sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải tiến hành phân loại chi ph để
đ p ứng đầy đủ những thơng tin cần thiết cho việc tính tốn hiệu quả các phương n
sản xuất, phục vụ tốt cho cơng tác kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh có nhi u cách phân loại như au:

7


1.1.2.1 Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí
Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí tức là phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế
của chi phí, cách phân loại này cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng loại chi phí mà
doanh nghiệp đ chi ra giúp cho việc xây dựng và phân t ch định mức vốn lưu động
cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự to n chi ph để phục vụ cho việc tập hợp
quản lý các chi phí theo nội dung kinh tế an đầu đ ng nhất của n mà hông xét đến
địa điểm ph t inh và chi ph được dùng cho mục đ ch gì trong ản xuất. Theo cách
phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh (SXKD) được chia thành các chi phí sau:
- Chi phí ngun liệu, vật liệu bao g m tồn bộ giá trị tài nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ sử dụng vào sản xuất kinh
doanh trong kỳ (loại trừ giá trị dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu h i cùng
với nhiên liệu động lực).
- Chi phí nhiên liệu động lực mua ngoài sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh
trong kỳ (trừ số dùng khơng hết nhập lại kho và phế liệu thu h i).
- Chi phí ti n lương và c c hoản phụ cấp lương: phản ánh tổng số ti n lương và phụ
cấp mang tính chất lương chủ doanh nghiệp phải trả cho cán bộ công nhân viên chức

và người lao động.
- Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế

inh ph cơng đồn tr ch theo tỷ lệ uy định

trên tổng số ti n lương và phụ cấp lương chủ doanh nghiệp phải trả cho công nhân
viên chức và người lao động.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định phải trích
trong kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: là số ti n trả cho dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt
động sản xuất của doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng ti n: là tồn bộ các chi phí khác bằng ti n chưa phản ánh vào các
yếu tố trên dùng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ.

8


1.1.2.2 Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí
Theo cách phân loại này, những khoản chi phí có cùng công dụng kinh tế, cùng mục
đ ch ử dụng được xếp thành một khoản mục, khơng phân biệt tính chất kinh tế. Phân
loại chi phí sản xuất theo cách này giúp quản lý định mức chi phí, cung cấp số liệu cho
cơng tác tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, có ba khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: g m các chi phí v nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu
trực tiếp dùng vào sản xuất kinh doanh.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: là các chi phí phải trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất
sản phẩm như ti n lương c c hoản phụ cấp, các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế

inh ph cơng đồn tr ch theo ti n lương của cơng nhân trực tiếp.


- Chi phí sử dụng máy thi cơng: máy móc thi cơng là loại máy phục vụ sản xuất. Chi
phí này bao g m chi phí cho các máy nhằm thực hiện khối lượng sản xuất bằng máy.
Chi phí sử dụng máy thi cơng g m chi ph thường xuyên và chi phí tạm thời:
+ hi ph thường xuyên cho hoạt động của máy thi công g m: lương ch nh phụ của
công nhân đi u khiển, phục vụ máy thi cơng, chi phí ngun liệu, vật liệu, cơng cụ
dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định (TS Đ) chi ph dịch vụ mua ngoài (sửa
chữa nhỏ điện nước, bảo hiểm xe, máy) và các chi phí khác bằng ti n.
+Chi phí tạm thời: chi phí sửa chữa lớn m y thi cơng (đại tu, trung tu,...), chi phí cơng
trình tạm thời cho máy thi công (l u, lán, bệ đường ray chạy máy,...).
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng
sản xuất (trừ chi phí vật liệu và nhân cơng trực tiếp)
- hi ph

n hàng: là chi ph lưu thông chi ph tiếp thị phát sinh trong q trình tiêu

thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ bao g m: chi phí xúc tiến ký kết hợp đ ng, chi phí bàn
giao quyết tốn cơng trình.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao g m chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hành
ch nh c c chi ph

h c liên uan đến hoạt động sản xuất của toàn doanh nghiệp. Cụ

thể khoản mục chi phí này g m: chi phí ti n lương và c c hoản phụ cấp, các khoản

9


tr ch theo lương theo uy định của nhà nước (Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí
cơng đồn) của cán bộ quản lý, cán bộ hành chính, ti n khấu hao tài sản cố định dùng
cho doanh nghiệp, thuế, lệ phí, chi phí dự phịng, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí

bằng ti n khác.
1.1.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối
lượng sản xuất sản phẩm.
Việc phân loại chi phí theo tiêu thức trên c ý nghĩa lớn trong cơng tác quản lý doanh
nghiệp, nó giúp nhà quản lý tìm ra các biện pháp quản lý thích ứng với từng loại chi
ph để hạ thấp giá thành sản phẩm N cũng giúp cho việc phân điểm hoà vốn để xác
định được khối lượng sản xuất nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.
ăn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lượng sản phẩm, cơng việc lao
vụ sản xuất trong kỳ, chi phí sản xuất được chia làm ba loại:
- Chi phí cố định (hay chi phí bất biến) là những chi phí không thay đổi v tổng số
khi tổng khối lượng sản phẩm thay đổi. Nhưng chi phí cố định ch giữ nguyên
trong mức độ phạm vi phù hợp, định phí một đơn vị sản phẩm thay đổi khi sản
lượng thay đổi.
- Chi phí biến đổi (hay cịn gọi là chi phí khả biến): là những chi phí bị biến động một
cách trực tiếp theo sự thay đổi của khối lượng sản xuất sản phẩm c c chi ph này cũng
tăng theo tỷ lệ tương ứng. Thuộc v chi phí khả biến bao g m chi phí vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Chi phí bất biến và khả biến hỗn hợp: Là loại chi phí có một phần là chi phí bất biến
và một phần là chi phí khả biến như chi ph ti n điện thoại điện.
1.1.2.4 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng
chịu chi phí
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí sản xuất có quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất ra
một loại sản phẩm, một cơng việc nhất định. Với những chi phí này kế tốn có thể căn
cứ số liệu từ chứng từ kế to n để ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất c liên uan đến việc sản xuất ra nhi u
loại sản phẩm, nhi u công việc Đối với những chi phí này kế tốn phải tập hợp lại
10


cuối kỳ tiến hành phân bổ cho c c đối tượng liên quan theo những tiêu chuẩn nhất

định. Phân loại chi phí sản xuất theo c ch này giúp x c định phương ph p ế toán tập
hợp và phân bổ chi ph cho c c đối tượng được đúng đắn và hợp lý, chính xác.
1.1.2.5 Phân loại chi phí sản xuất theo thẩm quyền ra quyết định
- Chi phí kiểm sốt được và chi phí khơng kiểm sốt được
Một khoản chi phí được xem là chi phí có thể kiểm sốt được ho c là chi phí khơng
kiểm sốt được ở một cấp quản lý nào đó là tuỳ thuộc vào khả năng cấp quản lý này
có thể ra các quyết định để chi phối, tác động đến khoản chi phí đ hay khơng.
Như vậy, n i đến khía cạnh quản lý chi phí bao giờ cũng gắn li n với một cấp quản lý
nhất định: Khoản chi phí mà ở một cấp quản lý nào đ có quy n ra quyết định để chi
phối nó thì được gọi là chi phí kiểm sốt được (ở cấp quản lý đ ) nếu ngược lại là
chi phí khơng kiểm sốt được.
- Chi phí kiểm sốt được là các khoản chi phí ở một đơn vị mà nhà quản lý ở cấp đó
được giao quy n hạn và chịu trách nhiệm quản lý. Phạm vi chi phí kiểm sốt được ở
một đơn vị nội bộ phụ thuộc vào mức độ phân cấp quản lý chi phí cho nhà quản lý
ở cấp đ như: chi phí nguyên nhiên vật liệu, chi phí máy thi cơng, khấu hao, chi phí
nhân cơng lán trại kho bãi.
- Chi phí khơng kiểm sốt được ở một bộ phận nào đ thường thuộc hai dạng: các
khoản chi phí phát sinh ở ngồi phạm vi quản lý của bộ phận ho c là các khoản chi
phí phát sinh thuộc phạm vi hoạt động của bộ phận nhưng thuộc quy n chi phối và
kiểm soát từ cấp quản lý cao hơn. Việc phân chia chi phí ở đơn vị nội bộ thành chi
phí kiểm sốt được và chi phí khơng kiểm sốt được sẽ tạo đi u kiện định hướng cho
việc thực hiện chức năng kiểm soát của nhà quản lý.
- Chi phí trong q trình kiểm tra và ra quyết định: Trong quá trình kiểm tra và ra
quyết định các nhà quản lý còn phải quan tâm đến các chi phí khác như:
- Chi phí chìm: (cịn gọi là khoản chi phí khác biệt) là khoản chi phí đ bỏ ra trong
quá khứ và sẽ hiển hiện ở tất cả mọi phương án với giá trị như nhau hay hiểu
một cách khác, chi phí chìm được xem như là một khoản chi phí khơng thể tránh

11



được cho dù người quản lý quyết định lựa chọn thực hiện theo phương án nào,
như chi phí tìm hiểu và khảo sát dự án.
- Chi phí chênh lệch: x uất hiện khi so sánh chi phí gắn li n với các phương án
trong quyết định lựa chọn phương án tối ưu Chi phí chênh lệch được hiểu là phần
giá trị khác nhau của các loại chi phí của một phương án này so với một phương
án khác.
- hi ph cơ hội: chi ph cơ hội là những thu nhập ti m tàng bị mất đi hi lựa chọn thực
hiện phương n này thay cho phương n h c
Có nhi u cách phân loại chi phí sản xuất, mỗi c ch c đ c điểm riêng nhưng c c c ch
phân loại lại có mối quan hệ mật thiết với nhau. Tuỳ vào đ c điểm sản xuất kinh doanh
mà các doanh nghiệp sẽ lựa chọn cho đơn vị mình một cách phân loại phù hợp nhất
phục vụ cho công tác quản lý chi ph cũng như iểm tra và ra quyết định tại doanh
nghiệp.
1.2 Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm, vai trò quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1.1 Khái niệm quản lý chi phí sản xuất kinh doanh
Như h i niệm v chi phí sản xuất inh doanh đ nêu ở trên, quản lý chi phí sản xuất
kinh doanh là việc quản lý bằng ti n của tất cả các loại chi phí bỏ ra trong quá trình
sản xuất inh doanh như: chi ph nguyên nhiên vật liệu, ti n lương ti n công, khấu
hao tài sản cố định, các khoản thuế phải nộp trong nhà nước, chi phí v bao gói sản
phẩm, vận chuyển, nghiên cứu thị trường....
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, từ những chi phí bỏ ra để tạo nên sản phẩm
doanh nghiệp phải tiến hành tiêu thụ sản phẩm trên thị trường nhằm thu được lợi
nhuận. Bên cạnh các chi phí sản xuất sản phẩm chi ph lưu thông ản phẩm, các doanh
nghiệp muốn inh doanh đạt hiệu quả cao thu được nhi u lợi nhuận thì phải kết hợp
nhịp nhàng mọi hoạt động trong doanh nghiệp Đây ch nh là công t c uản lý doanh
nghiệp cơng t c này địi hỏi doanh nghiệp phải bỏ ra một khoản chi phí gọi là chi phí
quản lý doanh nghiệp.


12


1.2.1.2 Ý nghĩa, vai trị của cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh
Trong đi u kiện n n kinh tế thị trường, có nhi u doanh nghiệp cùng sản xuất một loại
sản phẩm trên cùng một địa bàn hoạt động Để chiếm lĩnh thị trường, các doanh
nghiệp phải cạnh tranh với nhau v giá cả, chất lượng mẫu mã sản phẩm vì sản phẩm
ch được khách hàng chấp nhận khi có chất lượng tốt và giá cả hợp lý. Chìa khố mở
ra cho bài tốn này chính là phải hạch tốn làm sao cho chí phí sản xuất ở mức thấp
nhất để tạo ra giá thành sản phẩm hợp lý trong đi u kiện có thể được của doanh
nghiệp. Giá cả hợp lý chính là cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tốt có hiệu
quả Do đ vấn đ đ t ra là doanh nghiệp phải có biện pháp giảm tối đa c c hoản chi
phí sản xuất inh doanh để hạ giá bán sản phẩm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
đ ng thời nếu làm tốt công tác này sẽ giúp cho doanh nghiệp có kế hoạch sử dụng vốn
có hiệu quả đảm bảo tính chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chủ động v
tài chính mà vẫn đảm bảo được sản phẩm chất lượng cao, từ đ tạo cơ ở cho doanh
nghiệp t n tại và phát triển.
Xuất phát từ thực tế quản lý chi phí sản xuất hiện nay ở các doanh nghiệp còn chưa tốt
và chưa hiệu quả. Biểu hiện: nhi u doanh nghiệp hoạt động cầm chừng, máy móc thiết
bị lạc hậu, tốn nhi u nhiên liệu điện năng ản phẩm hư hỏng nhi u, chất lượng kém...
do đ dẫn đến chi phí sản xuất tăng tạo nên giá thành sản phẩm cao vì vậy giá bán sản
phẩm phẩm phải tăng lên dẫn đến sản phẩm tiêu thụ chậm và doanh nghiệp thu được
lợi nhuận ít, thậm chí cịn thua lỗ ho c giải thể. Vấn đ còn t n tại chủ yếu trong các
doanh nghiệp này là việc buông lỏng công tác quản lý người lao động, quản lý vật tư
tổ chức sản xuất...
Xuất phát từ những lý do trên có thể thấy việc nâng cao cơng tác quản lý chi phí sản
xuất là việc hết sức cần thiết.
1.2.2 Nội dung quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Để quản lý chi phí sản xuất được hiệu quả đòi hỏi việc đầu tiên mà các nhà quản lý
phải làm là x c định đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất. Hạch tốn chi phí sản xuất

chính là tổ chức hạch tốn q trình sản xuất. Tổ chức hạch tốn q trình sản xuất bao
g m hai giai đoạn kế tiếp nhau: giai đoạn hạch toán chi tiết sản xuất phát sinh theo

13


từng sản phẩm đơn đ t hàng giai đoạn công nghệ phân xưởng

và giai đoạn tính giá

thành sản phẩm chi tiết theo đơn vị tính giá thành sản phẩm quy định.
Việc phân chia này xuất phát từ yêu cầu quản lý, kiểm tra và phân tích chi phí sản
xuất, yêu cầu hạch toán kinh doanh nội bộ và theo đ c điểm tổ chức sản xuất đ c điểm
quy trình cơng nghệ của từng doanh nghiệp và u cầu tính giá thành sản phẩm theo
đơn vị t nh gi thành uy định.
Chi phí sản xuất được hình thành do sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố:
- V m t định t nh: đ là ản thân yếu tố vật chất phát sinh, tiêu hao vào quá trình sản
xuất và đạt được mục đ ch là tạo nên sản phẩm.
- V m t định lượng: đ là mức tiêu hao cụ thể của các yếu tố vật chất tham gia vào
quá trình sản xuất và được biểu hiện ua c c thước đo h c nhau mà thước đo chủ yếu
là thước đo ti n tệ.
Cả hai m t định t nh và định lượng của chi phí sản xuất đ u chịu sự chi phối thường
xuyên của quá trình tái sản xuất và đ c điểm sản phẩm.
Bản chất của chi phí sản xuất là cơ ở để x c định vai trị của n đối với cơng tác quản
lý. Trong n n kinh tế thị trường, việc x c định chính xác chi phí sản xuất là một việc
hết sức quan trọng, c ý nghĩa ống còn đối với sự t n tại và phát triển của doanh
nghiệp.
Doanh nghiệp coi trọng tăng doanh thu phải đi đôi với tiết kiệm chi phí, hạ giá thành
sản phẩm, bởi hiệu số giữa doanh thu với giá thành sản phẩm tiêu thụ là thu nhập
doanh nghiệp. Giá thành sản phẩm bao g m phần lớn chi phí sản xuất trong kỳ vì cịn

một phần chi phí sản phẩm dở dang và chi phí sản xuất kỳ trước chuyển sang kỳ này.
Đi u đ đòi hỏi doanh nghiệp muốn hạ giá thành phải tiết kiệm chi phí sản xuất. Theo
uy định hiện hành, chi phí sản xuất hợp lý của doanh nghiệp bao g m: khấu hao tài
sản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh, chi phí nguyên nhiên vật liệu, hàng hoá
thực tế sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, cơng cụ dụng cụ sử dụng vào q trình sản
xuất, ti n lương ti n công và các khoản mang tính chất ti n lương ti n cơng phải trả
cho người lao động, ti n ăn giữa ca, chi phí dịch vụ mua ngồi, các khoản chi phí bảo

14


hiểm xã hội, bảo hiểm y tế

inh ph cơng đồn nộp theo chế độ, chi trả lãi vay vốn sản

xuất kinh doanh; trích các khoản dự phịng như: giảm giá hàng t n kho, các khoản phải
thu h đòi c c hoản thuế, lệ phí ti n thuế đất dùng cho sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, chi phí v tiêu thụ hàng hố, sản phẩm (bao gói, vận chuyển, bốc
xếp...)... Tất cả những loại chi phí kể trên là những chi phí hợp lý được tính vào chi phí
sản xuất của doanh nghiệp. Bên cạnh đ còn c c c hoản chi ph au đây hơng được
tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp: các khoản tr ch trước vào chi phí mà thực tế
khơng chi, các khoản chi khơng có chứng từ ho c chứng từ khơng hợp pháp. Các
khoản ti n phạt, các khoản chi hông liên uan đến doanh thu và thu nhập doanh
nghiệp.
Qua những phân tích trên chúng ta thấy rằng việc quản lý chi phí sản xuất là hết sức
phức tạp và vơ cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Muốn vậy chúng ta phải
quản lý chi phí sản xuất theo từng nội dung cụ thể, theo từng đối tượng tập hợp chi
phí, phải tiến hành phân loại chi phí một cách khoa học, thống nhất theo những tiêu
chuẩn nhất định.
Để quản lý chi phí, ngồi phân loại chi phí, các doanh nghiệp cần phải xem xét cơ cấu

chi phí sản xuất để định hướng thay đổi tỷ trọng mỗi loại chi phí sản xuất.
ơ cấu chi phí sản xuất là tỷ trọng giữa các yếu tố chi phí trong tổng số chi phí sản
xuất. Các doanh nghiệp trong cùng một ngành và giữa c c ngành h c nhau c cơ cấu
chi phí sản xuất khác nhau.
ơ cấu chi phí sản xuất chịu t c động của nhi u nhân tố như: loại hình và quy mơ sản
xuất của từng doanh nghịêp trình độ kỹ thuật , trang thiết bị đi u kiện tự nhiên, công
tác tổ chức năng lực quản lý trình độ tay ngh của cơng nhân....
Như đ phân t ch trên để quản lý chi phí trong kỳ chúng ta phải phân tích rành mạch
loại được và loại hơng được tính vào chi phí sản xuất inh doanh đảm bảo thống
nhất phân loại chi phí từ chứng từ hạch to n an đầu đến thống kê kế to n X c định
đúng đắn đối tượng và phương ph p hạch tốn chi phí sản xuất trong từng đi u kiện cụ
thể của mỗi doanh nghiệp. Việc x c định đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất thực tế
là x c định nơi gây ra chi ph và đối tượng chịu chi ph căn cứ vào: tính chất sản xuất

15


và quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm, loại hình sản xuất đ c điểm tổ chức sản
xuất, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp...
Việc quản lý chi phí sản xuất kinh doanh là việc hết sức quan trọng và cấp thiết trong
mỗi trong nghiệp cho nên đòi hỏi phải quản lý ch t chẽ chi phí sản xuất nhằm tiết kiệm
chi phí, hạ gi thành và tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Cụ thể công tác quản trị chi phí trong các doanh nghiệp bao g m
a) Xây dựng định mức chi phí
Nhằm tạo ti n đ cho việc lập dự tốn chi phí, doanh nghiệp dịch vụ xây dựng các
định mức chi phí tiêu chuẩn phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị
mình Định mức chi phí cịn là tiêu chuẩn đ nh gi giúp nhà uản trị có thể kiểm soát
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Đ ng thời định mức chi ph cũng giúp gắn
li n trách nhiệm của công nhân đối với việc sử dụng nguyên vật liệu sao cho tiết kiệm,
tránh tình trạng lãng phí gây ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh.

Trên cơ ở nghiên cứu và phân tích số liệu lịch sử v số lượng nguyên vật liệu và lao
động hao phí cần thiết để sản xuất sản phẩm dịch vụ trong đi u kiện công nghệ, khả
năng uản lý và ngu n nhân lực hiện có, doanh nghiệp sử dụng các biện pháp kỹ thuật
và đi u ch nh cần thiết để x c định định mức chi phí cho phù hợp với đi u kiện hoạt
động trong tương lai Đây là một cơng t c địi hỏi sự hiểu biết v quy trình cung ứng
dịch vụ và kinh nghiệm chuyên mơn để có thể dự báo tốt c c đi u kiện tương lai Xây
dựng định mức cho các chi phí sản xuất bao g m xây dựng định mức v lượng và định
mức v giá.
Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được x c định trên cơ ở định mức và
lượng và định mức v giá của nguyên vật liệu hao tốn trong quá trình cung ứng dịch
vụ Định mức v lượng nguyên vật liệu ch nh là lượng nguyên vật liệu cần thiết để sản
xuất một sản phẩm và có cho phép những hao hụt ình thường.
Định mức tiêu
hao NVL

=

NVL cần thiết để sản xuất 1
SP/Dịch vụ

16

+ hao hụt cho phép


Định mức v giá nguyên vật liệu phản ánh giá cuối cùng của một đơn vị nguyên vật
liệu trực tiếp au hi đ trừ đi mọi khỏan chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán.
Đơn gi

định


Gi mua (đ trừ các khỏan chiết khấu + Chi phí thu mua

=

mức NVL

thương mại và giảm giá hàng bán)

NVL

X c định được hai yếu tố trên, ta có:
Định mức CF

= Định mức tiêu hao NVL

NVLTT

×

Đơn gi định mức NVL

Định mức chi phí nhân công trực tiếp là định mức v giá một đơn vị thời gian lao động
trực tiếp, bao g m không ch mức lượng căn ản mà còn g m các khỏan phụ cấp
lương BHXH BHYT KP Đ của lao động trực tiếp Định mức chi phí nhân cơng trực
tiếp cũng được x c định và đo lường bởi hai yếu tố là định mức v lượng và định mức
v gi

Định mức v gi là định mức giá một giờ công lao động trực tiếp được xác


định bằng tổng mức lương cơ ản một giờ của lao động và số ti n BHXH trích nộp.
Định mức v lượng là thời gian cho phép để hoàn thành một sản phẩm dịch vụ của một
lao động Như vậy, ta có:
Định mức chi

= Thời gian lao động × Đơn gi một đơn vị thời gian lao động

phí NCTT

ũng được xây dựng theo định mức gi và lượng định mức chi phí sản xuất chung
bao g m 02 bộ phận: định mức biến ph và định mức định phí. Trong mỗi bộ phận đ u
c định mức v gi và định mức v lượng.
Từ cách xây dựng định mức trên , doanh nghiệp xây dựng phương trình h i uy dưới
dạng tuyến tính thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành nên chi phí:
Y=

+

.

+

.

+

.

Trong đ : Y: chi ph ản xuất sản phẩm
: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


17


×