Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

032 trần thị huê tiểu học hạng 2 trường cđ bách khoa tây nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.2 KB, 30 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
Chương trình
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
Giáo viên TH Hạng 2
Lớp mở tại Trường
CĐ Bách khoa Tây Nguyên, tỉnh Đắk Lắk

BÀI THU HOẠCH CUỐI KHÓA

Học viên: Trần Thị Huê
Đơn vị công tác: Trường TH Phan Bội Châu
Huyện (TP) : CưMgar
Tỉnh: Đăk Lăk

Đắk Lắk - 2020


A.MỞ ĐẦU
Giáo dục (GD) luôn giữ một vai trò rất trọng yếu trong sự phát triển của mỗi
40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban bí thư đã đề ra mục tiêu “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lí GD được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu,
đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của
nhà giáo thơng qua việc quản lí, phát triển đúng định hướng và hiệu quả sự nghiệp giáo dục để
nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.Tại Khoản 3, Điều 27 Luật Giáo dục có ghi
“Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát
triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để
học sinh tiếp tục học trung học cơ sở.”[7]. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên tại
các trường Tiểu học có ý nghĩa quan trọng đối với việc nâng cao chất lượng Giáo dục
Tiểu học, công tác này được thực hiện với nhiều biện pháp, trong đó, bồi dưỡng nâng


hạng giáo viên theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Mầm non hạng II là một
trong những biện pháp căn bản, đảm bảo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lí,
giáo viên trường Tiểu học nói riêng và nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường nói
chung.
Qua thời gian học tập và nghiên cứu cũng như được sự hướng dẫn, truyền đạt nhiệt
tình của thầy, cơ giáo trường Đại học Quy Nhơn giảng dạy bồi dưỡng chức danh nghề
nghiệp giáo viên tiểu học hạng II. Tôi đã được nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ, phát triển năng lực nghề nghiệp, thực hiện tốt các nhiệm vụ của viên chức giảng dạy,
đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II.
Vì những lí do nêu trên nên tôi chọn để làm bài thu hoạch về bồi dưỡng chức danh
nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II


B. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC KỸ NĂNG
CHUNG.
1.1. Chuyên đề 1: LÍ LUẬN VỀ NHÀ NƯỚC VÀ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.
1.1.1. Những kết quả đạt được sau khi học xong chuyên đề 1:
+ Về kiến thức: Đã biết được thế nào là hành chính nhà nước, chính sách cơng, kết hợp
quản lí nhà nước theo ngành và lãnh thổ.
+ Về kĩ năng: Nghiêm chỉnh chấp hành và thực thi các chủ trương chính sách của Đảng
và nhà nước, của đơn vị cơng tác và các quy định khác.
1.1.2. Vận dụng vào công việc tại đơn vị:
- Là một giáo viên tôi nhận thấy ở chương 1 giúp cho tôi hiểu hơn về quản lí nhà nước,
về cách thức quản lí từ trung ương đến địa phương, qua đó nhắc nhở tơi cần chấp hành tốt
hơn các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước.
Trong quá trình cơng tác và giảng dạy, tơi nhận thấy mình phải nâng cao tinh thần
trách nhiệm hơn nữa trong việc phối kết hợp với các ban ngành đoàn thể của xã và các
đoàn thể trong nhà trường, Ban đại diện cha mẹ học sinh, để giáo dục tư tưởng đạo đức,

lối sống cho các em học sinh thông qua mỗi tiết học, các hoạt động để học sinh hiểu và
chấp hành pháp luật đúng đắn.
1.1.3. Những đề xuất: Các nhà quản lí cần thực hiện tốt các chức năng quản lí hành
chính nhà nước đã đề ra thực hiện đúng hiệu quả cho lợi ích chung của cộng đồng.
1.2.Chuyên đề 2: CHIẾN LƯỢC VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO.
1.2.1. Những kết quả đạt được ở chuyên đề 2:


+ Kiến thức: Bản thân tôi đã nắm bắt xu thế phát triển giáo dục. Đường lối và các
quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục. Chính sách và giải pháp phát triển giáo dục phổ
thơng trong thời kì CNH – HĐH - Tồn cầu hóa.
+ Kĩ năng: Ln nâng cao ý thức chủ đợng lĩnh hợi kiến thức, hồn chỉnh và nâng cao
trình đợ chun mơn, nghiệp vụ.
1.2.2. Cơng việc đảm nhận và vận dụng vào công việc:
Là một giáo viên bản thân tôi đã nhận thấy rõ về chiến lược, chính sách phát triển giáo
dục và đào tạo đó là tất cả trẻ em 6 tuổi đều được đến trường, đó là bình đẳng giới khơng
chỉ cho các em học sinh mà qua đây tôi cũng nâng cao hơn quyền bình đẳng giới của
mình nơi làm việc và tại địa phương, gia đình và xã hợi.
Đối với nhiệm vụ của tôi được phân công, tôi cần chủ động nâng cao trình đợ chun
mơn, nghiệp vụ của mình. Trong nhiệm vụ luôn thực hiện tốt việc đảm bảo công bằng với
tất cả giáo viên, nhân viên và học sinh, làm đúng theo chức năng và nhiệm vụ của mình,
giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tợc. Khi thực hiện công tác giảng dạy trên lớp phải
truyền đạt cho học sinh có được ý thức tự lĩnh hợi kiến thức, tự chủ động trong các hoạt
động học trong nhà trường và để có đủ năng lực và bản lĩnh thích ứng với những biến đổi
nhanh chóng của thế giới tránh nguy cơ xói mòn bản sắc dân tợc.
1.2.3. Những đề xuất:
Cần thống nhất cách thức, chương trình, nợi dung, phương pháp dạy và học trong đổi
mới ở tất cả các bậc học.
Nợi dung chương trình của các bậc học có sự nối tiếp logic và phát triển, tránh lặp lại

nội dung của các cấp học dưới.
Thực hiện tốt kiểm định chất lượng giáo dục ở tất cả các bậc học.
Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, công bằng.
Chú trọng phát triển tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỡi cá nhân; u gia
đình, u tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả.


1.3. Chuyên đề 3: QUẢN LÍ GIÁO DỤC VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC
TRONG CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA.
1.3.1. Những kết quả đạt được trong việc tiếp thu chuyên đề 3:
+ Kiến thức: Cơ bản đã nắm bắt cách thức quản lí của nhà nước và chính sách phát
triển giáo dục trong cơ chế thị trường.
+ Kĩ năng: Hiểu và biết được cách thức thực hiện đúng hiệu quả về cơng tác quản lí
và chính sách phát triển giáo dục trong cơ chế thị trường hiện nay.
1.3.2. Vận dụng vào công việc thực tế tại đơn vị:
Trong nhiệm vụ được giao tôi đã xác định rõ mục tiêu của giáo dục là phát triển đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính
năng đợng và sáng tạo, hình thành nhân cách cho học sinh, xây dựng tư cách và trách
nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động,
tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Trong cơng việc ln có nhiều sáng tạo để thúc
đẩy các hoạt động của nhà trường và đẩy mạnh ứng dụng CNTT để cập nhật kịp thời với
xu thế của thế giới.
1.3.3. Những đề xuất:
Thực hiện dân chủ hóa, phân cấp quản lí, giao quyền tự chủ để phát huy tính chủ
đợng sáng tạo.
Giao đúng người, đúng việc và có các hình thức khen thưởng đợng viên kịp thời.
Cần làm tốt công tác chức năng giám sát, kiểm tra, quản lí cần cơng khai, cơng bằng
và minh bạch.
Nội dung giáo dục cần chỉnh sửa thay đổi cho phù hợp với đối tượng và thời lượng
dạy học nhất là chuẩn bị thay sách giáo khoa trong năm học tới.

1.4. Chuyên đề 4: GIÁO VIÊN VỚI CÔNG TÁC TƯ VẤN HỌC ĐƯỜNG TRƯỜNG
TIỂU HỌC.
1.4.1. Những kết quả đạt được qua tiếp thu chuyên đề 4:


+ Kiến thức: Cơ bản đã nắm bắt vị trí và đặc điểm tâm lí, các hoạt đợng học tập và sự
phát triển trí tuệ của học sinh tiểu học. Tham vấn học đường tạo động lực, phòng ngừa và
khắc phục các vấn đề trong học đường.
+ Kĩ năng: Luôn tạo sự tin tưởng tới học sinh, trợ giúp học sinh, cha mẹ học sinh và
nhà trường giải quyết khó khăn về mặt tâm – sinh lí, định hướng học tập, giá trị sống và
kĩ năng sống cho học sinh.
1.4.2. Vận dụng vào công việc :
Dựa vào các văn bản chỉ đạo của phòng giáo dục và lên kế hoạch cụ thể về cơng tác tư
vấn học đường và có quyết định thành lập tổ tư vấn học đường, phân công nhiệm vụ cụ
thể cho các thành viên trong tổ tư vấn. Thường xuyên kiểm tra đánh giá. Do vậy công tác
tư vấn học đường của trường chúng tôi đạt kết quả tốt.
Đối với giáo viên việc nắm bắt tâm lí trẻ là mợt điều hết sức cần thiết và có hiệu quả
to lớn trong việc áp dụng các phương pháp giảng dạy cho từng tiết học, từng môn học.
Xác định rõ mục tiêu dạy học là tạo cho học sinh có được tâm lí thoải mái, thư giãn sau
những giờ học căng thẳng. Đồng thời tạo cho học sinh các kĩ năng như tự tin trước đám
đông, mạnh dạn thể hiện năng khiếu của mình, cách hoạt đợng nhóm… Mặt khác, nắm
bắt tâm lí học sinh tiểu học đặc biệt là các em học sinh dân tộc thiểu số, các em còn nhút
nhát, rụt rè vì thế trong các hoạt động tập thể của nhà trường, tôi thường chỉ đạo cho TPT
đợi và Chi đồn phối hợp nhiều hình thức chia sẻ giữa các học sinh để các em mạnh dạn
hơn, hiểu nhau hơn, yêu quý và đoàn kết với nhau hơn nữa.
Qua mỗi bài học tôi luôn cố gắng giáo dục học sinh, liên hệ với cuộc sống hàng ngày
để các em thấy tác dụng và yêu thích các môn học hơn.
Trong trường phát triển phong trào văn hóa văn nghệ tạo sân chơi cho học sinh, giáo
viên qua đó tăng thêm kĩ năng hoạt đợng nhóm và tình đồn kết giữa mọi người trong
trường.

1.4.3. Những đề xuất:
Nên phát triển rợng tư vấn tâm lí học đường.


CHƯƠNG 2:
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP
CHUYÊN NGHÀNH VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP.
2.1. Chuyên đề 5: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC, XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC.
2.1.1. Những kết quả thu nhận được:
+ Kiến thức: Hiểu được cách thức tổ chức hoạt động dạy học, xây dựng và phát triển
kế hoạch giáo dục ở trường tiểu học. Một số quan điểm, cách tiếp cận, xu thế quốc tế
trong phát triển giáo dục. Nguyên tắc, quy trình phát triển kế hoạch giáo dục ở trường
tiểu học.
+ Kĩ năng: Có trách nhiệm thực hiện tốt phần chương trình và kế hoạch giáo dục của
mình.
2.1.2. Vận dụng vào cơng việc thơng qua tìm hiểu chun đề 5:
Đầu năm học, căn cứ vào nhiệm vụ năm học của phòng GD&ĐT, căn cứ vào các văn
bản chỉ đạo của cấp trên, căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường. Phối hợp với các
ban ngành đoàn thể trong nhà trường để xây dựng kế hoạch nhiệm vụ năm học nhà
trường cụ thể để triển khai thực hiện có hiệu quả. Từ đó làm mục tiêu để nhà trường chỉ
đạo các hoạt động nhà trường trong năm học đã đề ra.
2.1.3. Những đề xuất:
Sáng kiến kinh nghiệm chỉ nên khuyến khích chứ khơng nên bắt ḅc và khơng nên
là tiêu chí đánh giá, xếp loại thi đua của giáo viên và nhà trường.
2.3. Chuyên đề 7: DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC
SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC.
2.3.1. Những kết quả thu nhận được:
+ Kiến thức: Xác định hướng phát triển năng lực ở trường Tiểu học.



+ Kĩ năng: Là người tổ chức, hỗ trợ HS chiếm lĩnh tri thức; chú trọng phát triển khả
năng giải quyết vấn đề của HS.
2.3.2. Vận dụng vào công việc:
Tôi nhận thấy để phát triển năng lực cho HS Tiểu học thì cần phải tạo mối quan hệ tốt
với HS, tạo cho các em tâm trạng thoải mái nhất khi giao tiếp với thầy cơ giáo thì hiệu
trưởng nhà trường cần phải quán triệt sâu rộng và liên tục đến giáo viên cần phải gần gũi
với học sinh để các em có cơ hợi bày tỏ những tâm tư tình cảm và định hướng công tác
học tập.
Bản thân giáo viên cần tạo dựng lớp học như một cộng đồng học tập đoàn kết, thân
thiện và sẵn sàng chia sẻ.
Bên cạnh đó giữa GV- nhà trường – phụ huynh – cợng đồng cần có sự kết hợp nhằm
khuyến khích, giúp đỡ các em tự học, trải nghiệm, tạo điều kiện cho các em áp dụng kiến
thức kĩ năng vào thực tiễn.
Xây dựng cho giáo viên phải biết xác định mục tiêu của bài học: Các kiến thức, kĩ
năng, thái độ, những năng lực mà HS cần đạt được thông qua các bài học.
Hướng cho giáo viên phải biết quyết định lựa chọn nội dung bài học, xây dựng hệ
thống câu hỏi, bài tập hướng dẫn HS học tập để đạt mục tiêu đã xác định.
Giáo viên cần đánh giá quá trình và kết quả học tập của HS; hướng dẫn và tổ chức cho
HS đánh giá và tự đánh giá; sử dụng kết quả vào việc tác đợng lại quá trình giáo dục.
Giáo viên cần mạnh dạn tích cực áp dụng mợt só PPDH phát triển năng lực của HS như:
Dạy học giải quyết vấn đề, Dạy học thông qua hoạt động trải nghiệm, Dạy học kiến tạo…
2.3.3. Những đề xuất:
Giảm một số tiết học ôn tập thay bằng các hoạt đợng trải nghiệm như: Xây dựng mợt
chương trình như đi tham quan, dã ngoại quy mô lớp, trường …
2.4. Chuyên đề 8: THANH TRA, KIỂM TRA VÀ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO
CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG TIỂU HỌC.
2.4.1. Những kết đạt được:



+ Kiến thức: Hiểu biết được về công tác thanh tra và kiểm tra trong hoạt động chuyên
môn đảm bảo chất lượng ở trường tiểu học.
+ Kĩ năng: Hiểu và Phân biệt rõ thanh tra và kiểm tra trong hoạt động chuyên môn đảm
bảo chất lượng ở trường tiểu học.
2.4.2. Vận dụng vào công việc:
Là một CBQL phụ trách CSVC, tôi xác định rõ mục tiêu, kế hoạch ngày từ đầu năm
học, vì vậy tơi cố gắng phát triển mợt số vấn đề như:
+ Kế hoạch, nội dung, phương pháp, biện pháp thực hiện nhiệm vụ được giao.
+ Tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống ln chấp hành chính sách, pháp luật của nhà
nước; chấp hành quy chế của ngành, quy định của cơ quan, đơn vị; đảm bảo số lượng,
chất lượng ngày - giờ công.
+ Đạo đức, nhân cách, lối sống, ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cức; sự tín
nhiệm trong đồng nghiệp, HS và nhân dân; tinh thần đồn kết; tính trung thực trong công
tác; quan hệ đồng nghiệp; thái độ phục vụ nhân dân và HS.
+ Thực hiện quy chế chuyên môn; dự giờ; kết quả giảng dạy; thực hiện nhiệm vụ khác
được giao.
+ Tăng cường bồi dưỡng nâng cao trình đợ đáp ứng quy định về chuẩn nghề nghiệp của
GV.
2.4.3. Những đề xuất:
Công tác thanh tra, kiểm tra nên từ tập trung chủ yếu về chun mơn sang thanh tra
quản lí nhiều hơn nữa.
Thanh tra, kiểm tra cần minh bạch và công bằng.
2.5. Chuyên đề 9: SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN VÀ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG
GIÁO VIÊN TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC.
2.5.1. Những kết quả đạt được thông qua chuyên đề 9:
+ Kiến thức: Đã xác định được vai trò, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của tổ chuyên môn.


+ Kĩ năng: Xây dựng các bước cơ bản trong sinh hoạt chuyên môn.
2.5.2. Vận dụng vào công việc:

Trong các buổi sinh hoạt chuyên môn của tổ khối tôi thường nghiên cứu kĩ tài liệu liên
quan đến chuyên môn cần thiết để liệt kê danh sách dự kiến những nội dung, vấn đề, khó
khăn, trăn trở những vấn đề trong nợi dung sinh hoạt.
Tích cực tham gia các buổi sinh hoạt chun mơn có hiệu quả và chất lượng vì vậy
ngoài việc nghiên cứu tài liệu, đưa ra các ý kiến, tơi còn chia sẻ kinh nghiệm tự học, tự
tìm hiểu, xây dựng tài liệu chun mơn.
Ngồi đưa ra các ý kiến để cùng nhau trao đổi sinh hoạt chuyên môn nên tổ chức dự
giờ, thông qua việc quan sát hoạt động dạy học của đồng nghiệp cùng nhau trao đổi về
tính hợp lí hoặc những băn khoăn cần trao đổi thêm khi giảng dạy trong thực tế.
Ngoài sinh hoạt chuyên môn về môn học, chúng tôi cũng trao đổi thêm kinh nghiệm
làm sao để BGH, GV, PHHS quan tâm, tạo điều kiện, phối hợp với giáo viên bộ môn để
nâng cao chất lượng học tập và rèn luyện của HS trong trường Tiểu học.
2.5.3. Những đề xuất:
Tổ chuyên môn ở trường nói chung cần khuyến khích tạo điều kiện để GV tự học,
nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào hoạt động giảng dạy và giáo dục thực tiễn,
đồng thời nhân rợng các mơ hình, các nghiên cứu có tính ứng dụng thực tiễn.


CHƯƠNG 3
LIÊN HỆ THỰC TẾ TẠI ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
PHIẾU TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ THU HOẠCH TẠI ĐƠN VỊ CƠNG TÁC
Họ tên học viên: Trần Thị H
Cơng việc đảm nhận tại đơn vị công tác: Giáo viên
Thời gian đi thực tế: tháng 4/2020
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Phan Bội Châu
Địa chỉ đơn vị công tác: Xã Ead rơng – Huyện Cưmgar- Tỉnh Đăk Lăk.
Điện thoại: 0905799099

Website (nếu có): …………….


Hiệu trưởng: Trần Thị Bạch Yến
Chương 3. Liên hệ thực tiễn tại đơn vị cơng tác
TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG
I.1. Lịch sử phát triển nhà trường: năm thành lập, quá trình xây dựng, phát triển:
Trường Tiểu học Phan Bội Châu thành lập theo quyết định số 86/TC-CB ngày
01/3/1996 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk, trường được tách ra từ
trường PTCS Phan Bợi Châu.
Địa điểm chính: Thơn Tân Phú, xã EaDrơng, huyện Čư M’gar - tỉnh Đăk Lăk. Số điện
thoại: 0262 536130 Email:
Trường Tiểu học Phan Bội Châu có cơ cấu tổ chức bợ máy theo đúng quy định trong
Điều lệ trường Tiểu học. Trường có đủ 5 khối với 25 lớp học và tập trung tại 02 điểm
trường (1 điểm trường chính gồm 20 lớp, 1 điểm trường lẻ GramB gồm 5 lớp). Nhà
trường có đầy đủ đợi ngũ cán bợ quản lí và giáo viên, có đủ các tổ chức đồn thể. Tất cả
các lớp trong trường đều học 8 buổi/ tuần, 20 lớp ở điểm trường chính đều có học sinh ăn
bán trú, tức là có đầy đủ mơ hình trường lớp để phục vụ cho công tác giảng dạy. Tất cả
các tổ chức đồn thể cũng như cán bợ quản lí của nhà trường đều có kế hoạch hoạt đợng
đầy đủ và thường xuyên kiểm tra giám sát lẫn nhau. Có đầy đủ hồ sơ sổ sách. Thường


xuyên tổ chức cho giáo viên tham gia sinh hoạt chuyên môn để nâng cao tay nghề. Các tổ
chuyên môn của trường hoạt đợng rất tích cực, nề nếp sinh hoạt tốt, đã thực sự phát huy
được hiệu quả khi triển khai các hoạt động giáo dục từ nhiều năm nay. Tổ Văn phòng với
biên chế đầy đủ đã thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. Công tác quản lý và triển khai
các hoạt đợng giáo dục tồn diện cho học sinh được tiến hành theo nề nếp khoa học, có
sự phối hợp đồng bợ, chặt chẽ giữa Ban giám hiệu, giáo viên, công nhân viên và các tổ
chức đồn thể trong nhà trường. Chế đợ thơng tin và báo cáo được thực hiện nghiêm túc.
Hàng năm, trường triển khai một cách thường xuyên, hiệu quả công tác tập h́n chun
mơn, bồi dưỡng lý luận chính trị để nâng cao trình đợ chun mơn, nghiệp vụ cho cán bợ
quản lý, giáo viên và nhân viên trong đơn vị.
I.2. Cơ cấu tở chức bộ máy nhà trường

Bí thư chi bộ
TRẦN THỊ BẠCH YẾN

CT Cơng đồn
NGUYỄN THỊ LỢI

Hiệu trưởng
TRẦN THỊ BẠCH YẾN

HỘI ĐỐNG NHÀ TRƯỜNG

ĐINH XN BẮC
BT Chi đồn
H BICH KBR

PHT CM
TRẦN QUỐC TOẢN

Tổng phụ trách Đội
LÊ THANH CHƯƠNG

KHỐI 1

BAN ĐẠI DIỆN HỘI CHA MẸ HỌC SINH

HỘI ĐỒNG THI ĐUA KHEN THƯỞNG

KHỐI 2

KHỐI 4

K

KHỐI 5

VĂN PHỊNG

I.3. Quy mơ nhà trường: H
Đợi ngũ cán bộ, công nhân viên: tổng số 44 đồng chí trong đó:
+ Ban giám hiệu: 02 đồng chí
+ Tổng phụ trách Đợi: 01 đồng chí
+ Giáo viên: 36 đồng chí. Trong đó giáo viên người đồng bào dân tợc thiểu số có
02 đồng chí.


+ Nhân viên: 6 đồng chí
- Số lượng học sinh, số lớp/khối trong 5 năm gần nhất
Số lớp học
Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

học

học


học

học

học

2014-

2015-

2016-

2017-

2018-

2015

2016

2017

2018

2019

Khối lớp 1

5


6

6

6

5

Khối lớp 2

5

5

6

5

5

Khối lớp 3

5

5

5

5


5

Khối lớp 4

6

5

5

5

5

Khối lớp 5

6

6

5

5

5

Cộng

27


27

27

26

25

Số lớp học

Số học sinh
N
ă
m
N
h

ă



m

c

họ

T


Số

2

c

T

liệu

0

20

1

15

4

-

-

20

2

16


0
1
5


m
học
201
6201
7

N

N

ă

ă

m

m

G

họ

họ

h


c

c

i

20

20

c

17

18

h

-

-

ú

20

20

18


19


1

Tổ
ng
số
học
sin

8
1
4

79
2

762

78

79

3

3

37


37

5

7

32

32

5

6

16

17

9

1

14

16

0

1


16

13

9

7

15

16

6

8

h
4
Nữ

2
8



3

n


0

tộc

6

Kh
ối
lớp
1

1
7
1

Kh

1

ối

5

lớp

5

40
0
29

4

17
6

16
0

367

306

150

170

2
Kh

1

ối

4

lớp

1

15

1

156

3
-

1

13

Kh

7

4

ối

6

lớp

149


4
Kh

1


ối

7

lớp

1

17
1

137

14

15

9

6

16

16

1

0


78

79

3

3

45

50

0

0

5
Tổ
ng

1

số

2

6

tuy


7

ển

16
8

142

mới
Họ
3

c2

8

buổ

1

i/ng

4

79
2

762


ày
4

Bá

5

n

0

trú

0

48
4

480

Số lượng học sinh, số lớp/khối: toàn trường năm học 2018 – 2019 có 793 học
sinh. Trong đó khối lớp 1 có 171 em , khối lớp 2 có 161 em, khối lớp 3 có 137em, khối
lớp 4 có 168 em, khối lớp 5 có 156 em.
I.4. Tình hình Quản lý các hoạt động giáo dục (Kết quả xếp loại dạy học và giáo dục
của học sinh).
Năm học: 2018 - 2019
L

S






Năng lực

Tổng số lớp: 25
Phẩm chất

Tổng số HS: 793
Kiến thức,

Thái độ học

kỹ năng

tập, hoạt


động phong
trào
C
h
p

H

T

Đ


ư

T

Đ

S





a





t

t

đ

t

t



t

1

2

3

4

5

1

1

7

0

1

0

1

1

6


2

1

1

1

1

3

0

7

0

1

1

6

0

8

0


1

1

5

2

6

0

7
1
4
0
3
7
6
8
3
6

1
0
0
1
2
1
1

0
0
1
0
0
1
2
0

7
1

C

C

h

h

ư

G

a

i


đ


i

Đ

t

ư
a
đ





t

t
1
1
1

C
h
T

Đ

ư






a

t

t

đ

t

5

1

9

8

0

0

0

1


4

8

7

0

1

2

3

9

4

7

0

0

6

7

8


8

5

8

3

7

8

6

0

6

1
8

0
0
1

7

0
0
1


5

2
0
1
2
0

6
1
3
7
4
8
3
6

T

5

2

5

2

4


3

3

6

2

ổn

4

5

4

5

2

3

0

3

6

g


1

2

1

2

7

6

0

3

số
H


S
Ph
ần
tră
m
trê
n
tổ
ng


6

3

6

3

5

4

8

1

8

1

3

2

,

,

,


,

,

,

2

8

2

8

8

5

3
,
7

7

2

9

0


,

,

4

6

số
H
S
I.4. 1. Ưu điểm:
Học sinh thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của học sinh theo đúng Điều lệ trường tiểu học
quy định, được đảm bảo đủ các quyền, đảm bảo các quy định về tuổi học sinh theo đúng
quy định
Nhà trường xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường theo định
hướng phát triển năng lực học sinh trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thơng hiện hành:
I.4. 2. Tồn tại
Hình thức tổ chức hoạt đợng ngồi giờ lên lớp cho học sinh chưa phong phú.
I.5. Quản lý hồ sơ sổ sách (sổ theo dõi sức khỏe của học sinh, kế hoạch giảng dạy của
giáo viên, của tổ chuyên môn...)
- Nhà trường đã mở đầy đủ sổ theo dõi sức khỏe của học sinh, kế hoạch giảng dạy của
giáo viên, của tổ chuyên môn ngay từ đầu năm học 2018-2019.
- Nội dung kế hoạch được trình bày rõ ràng, khoa học, chi tiết, sạch đẹp.
I.6. Những thành tích/ khen thưởng nởi bật của nhà trường
- Năm học 2015 – 2016: Đạt tập thể Lao động xuất sắc – UBND tỉnh tặng Bằng
khen.


- Năm học 2016 – 2017: Đạt tập thể Lao động xuất sắc – UBND huyện tặng Giấy

khen.
- Năm học 2017 – 2018: Đạt tập thể Lao động xuất sắc – UBND huyện tặng Giấy
khen.
- Năm học 2018 – 2019: Đạt tập thể Lao động xuất sắc – UBND huyện tặng Giấy
khen.
-

Thành tích của cá nhân GV:

+ 100% hồ sơ của tổ khối và giáo viên được xếp loại tốt sau các đợt kiểm tra.
+ 100% cán bộ giáo viên, nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Trong đó có
02 CSTĐ cấp cơ sở
+ 100% cán bợ giáo viên, nhân viên tham gia các phong trào và đạt hiệu quả cao
như:
+ Thi giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện 03 giáo viên. Trong đó đạt 01 giải
Khuyến khích. Thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện 03 đạt 1 giải ba 2 giải khuyến khích
+ Thi tiết đọc thư viện 01 giáo viên, đạt 01/01 giáo viên đạt 01 giải Nhì. Tham gia
cấp tỉnh đạt 01 giải ba.
+ Thi viên chức thư viện giỏi cấp huyện được công nhận.
Thành tích của HS:
+ Học sinh hồn thành chương trình lớp học đạt: 98,5%
+ Học sinh hồn thành chương trình tiểu học đạt: 100%
+ Tham gia thi giao lưu Tiếng Việt đạt giải khuyến khích tồn đồn cấp huyện.
+ Thi giao lưu tiếng Anh đạt giải 3 cấp huyện.
+ Thi Tin học trẻ 1 học sinh đạt giải khuyến khích cấp huyện.
- Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên:
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 7/44 đ/c, tỷ lệ 15,9 %;


+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ , tỷ lệ 41/ 44, tỷ lệ 93,2%;

+ Danh hiệu LĐTT đạt: 40/44 đ/c
+ Danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở đạt: 6/9 đ/c, đạt tỷ lệ: 66,7%
+ UBND huyện khen: 5 đ/c
+ UBND tỉnh khen: 2 đ/c
+ 1 đ/c được LĐLĐ tỉnh tặng bằng khen, 1 đ/c được Trung ương Đoàn tặng bằng khen.
- Thành tích khác:
+ Ngồi ra, cán bợ giáo viên, nhân viên còn tham gia Hội diễn văn nghệ, thể thao do
ngành và cấp trên tổ chức đều đạt giải cao.
II. TÌM HIỂU VỀ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC SINH
II.1. Đội ngũ giáo viên
Có 5 tổ chuyên môn với 36 GV. Cụ thể:
Tổ
T

chuy

T

Số lượng GV (người)
Cử

ên

nh

môn

ân

Số lượng GV đạt chuẩn



Hạn

Hạn

Hạn

Thạ

,

g2

g3

g4

c sĩ

T
C

1

1

2

4


2

2

2

2

2

3

4

3

4

0

3

3

4

3

4


3

1

4

4

7

1

7

0

1

5

5

4

4

4

1


2

20

16

20

10

6

27,7

16,8

Tổng cợng
Phần trăm trên
tổng số GV

55,5

44,
5

Có 1 giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên

55,
5



Nhận xét về số lượng, chất lượng đội ngũ Giáo viên: Đợi ngũ giáo viên nhiệt tình,
trách nhiệm năng đợng trong cơng việc được giao.
Giáo viên có phẩm chất chính trị vững vàng. Đa số chấp hành nghiêm túc luật
pháp và pháp luật. Làm tốt công tác giáo dục đạo đức cho học sinh.
Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ GV: Cần nâng cao trình đợ ĐH lên 100% trong thời
gian tới một cách sớm nhất.
II.2. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trong nhà trường
- Số lượng: 02, trong đó 01 nữ , trình đợ Cao đẳng; có 02 cán bợ đã qua đào tạo, tập
h́n về quản lý giáo dục (đạt 100% trong tổng số CB quản lý).
- Chất lượng: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng là những người có năng lực, trình đợ
chun mơn chuẩn đào tạo. Có khả năng xây dựng kế hoạch đợc lập, phù hợp với nhà
trường, chỉ đạo, quy tụ được đội ngũ để thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao.
Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ CB quản lý giáo dục: Ban Giám hiệu đề xuất
với phòng giáo dục bổ sung thêm 01 cán bộ quản lý.
II.3. Đội ngũ nhân viên trong nhà trường
- Số lượng: : Kế toán: 1; Văn thư - Thủ quỹ: 1; Nhân viên Thiết bị: 1, Nhân viên
Thư viện: 1, Bảo vệ: 1, nhân viên y tế: 1
- Chất lượng: Tất cả nhân viên đều đáp ứng được nhu cầu công việc.
Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ nhân viên phục vụ giáo dục trong nhà trường:
Nhà trường tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên được tham dự các lớp học, nâng
cao trình đợ chun mơn.
III. TÌM HIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC
III.1. Cơ sở vật chất nhà trường: Trường có diện tích khn viên là 10409,6m2
Trường có cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh. Mơi trường xanh, sạch, đẹp, có


sân chơi, sân tập thể dục có cây bóng mát theo đúng quy định đảm bảo an toàn trường
học.

Nhận xét, đề xuất: Tiếp tục tham mưu với các cấp lãnh đạo, chính quyền địa
phương, hợi CMHS, làm tốt cơng tác xã hợi hóa giáo dục để từng bước nâng cấp, xây
dựng cơ sở vật chất ngày càng hoàn thiện hơn.
III.2. Phòng học, thư viện, sân chơi, sân tập thể dục thể thao
- Phịng học:
Nhà trường hiện có 25 phòng học/25 lớp, học 2 buổi/ngày. Diện tích các phòng học
khơng đồng đều do xây dựng theo từng thời điểm khác nhau. Thiết bị của phòng học như
hệ thống cửa, rèm, điện chiếu sáng, quạt gió, bảng chống lóa, tủ đồ dùng được trang bị
đầy đủ, an toàn, đảm bảo chất lượng phục vụ dạy học theo quy định. Phòng học đủ ánh
sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đơng, an tồn cho giáo viên và học sinh, các
lớp học đều được trang trí thân thiện.
Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc bàn ghế học sinh bảo đảm quy định
hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế. Có đủ bàn
ghế cho giáo viên và học sinh, tỉ lệ bàn ghế đúng quy cách 100%; Bàn ghế trong lớp học
cũng được sắp xếp phù hợp và phân theo khối lớp. Có hai máy chiếu và mợt máy dạy anh
văn có màn hình lớn. Có máy tính nối mạng cho học sinh học.
- Sân chơi cho học sinh, Sân tập thể dục, thể thao:
Diện tích sân chơi, sân tập thể dục thể thao được bố trí, xây dựng theo quy định hiện
hành tại Điều lệ trường tiểu học; Sân tập phù hợp và đảm bảo an toàn cho học sinh.
- Phịng làm việc hiệu bộ, hành chính, tổ chun mơn:
Nhà trường có các phòng phục vụ học tập như: phòng thư viện, thiết bị dạy học,
phòng truyền thống Đội, đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu phục vụ giảng dạy và học tập.
Khối phòng hành chính có: phòng văn phòng, phòng Hiệu trưởng, phòng Phó hiệu
trưởng, phòng họp hội đồng, phòng văn thư – kế toán; những phòng này cơ bản đảm bảo
chức năng theo quy định.


- Phịng đa chức năng: Có phòng dạy Âm nhạc, phòng dạy Anh văn, có phòng dạy
tin học cho học sinh.
Nhận xét, đề xuất: Cần xây dựng lại phòng hiệu bợ vì diện tích nhỏ, thấp và đã cũ.

III.3. Trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học:
thư viện, phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch...
- Thư viện
+ Số phòng: 01 + Diện tích: 60m2

+ Số cán bợ phụ trách: 01

+ Các loại tài liệu chính: sách giáo viên, sách bài soạn, sách tham khảo, truyện , báo,
tạp chí có đầy đủ theo quy định đầu sách.
Sách giáo khoa: 1367 bản sách giáo khoa và sách tham khảo
Sách nghiệp vụ của giáo viên có: 248 bản, 40 tên sách.
Sách tham khảo có: 956 bản, 263 tên sách.
Báo, Tạp chí: Các loại báo: Giáo dục thời đại, báo nhi đồng,,các loại truyện...
.Băng, đĩa, tranh ảnh, ĐDDH 462 tờ tranh ảnh và 25 bộ ĐDDH.
+ Số lượng tài liệu: khoảng hơn 30.000 bản.
- Phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thớng nước sạch: có khu vệ
sinh, nhà để xe của giáo viên có, hệ thống nước sạch.
Nhận xét, đề xuất: Cần làm nhà để xe cho học sinh.
III.4. Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học trong nhà trường:
Thư viện được trang bị sách giáo khoa, tài liệu tham khảo tối thiểu và báo, tạp chí
phục vụ cho hoạt động dạy và học; thư viện đạt chuẩn theo quy định tiêu chuẩn thư viện
trường phổ thông ban hành theo Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/01/2003
và Quyết định số 01/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo;


Hàng năm, thư viện được bổ sung sách, báo, tài liệu tham khảo từ nhiều nguồn kinh
phí phục vụ cho việc dạy và học của giáo viên và học sinh, việc mua sách, báo, tài liệu
thể hiện qua hóa đơn mua, phiếu xuất, nhập kho.
- Hệ thống thiết bị, đồ dùng dạy học tương đối đầy đủ và bảo đảm cho các hoạt động

dạy và học.
Cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh có ý thức cao trong việc sử dụng và quản lý
đồ dùng, thiết bị dạy học.
III.5. Khu vệ sinh, y tế học đường:
Có cơng trình vệ sinh riêng cho cán bộ giáo viên, nhân viên và riêng cho học sinh
nam và nữ, phù hợp với vị trí cảnh quan trường học, an tồn, thuận lợi, sạch sẽ. Có hệ
thống rút nước và nơi rửa tay cho học sinh đảm bảo an tồn và thuận tiện.
Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của CB-GV-NV và học sinh; hệ
thống thoát nước, thu gom rác của nhà trường đảm bảo yêu cầu.
Phòng y tế được bố trí thuận tiện, sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh.
Nhận xét, đề x́t: Khơng
IV. TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG
IV.1. Công tác chuyên môn: Kế hoạch giảng dạy, học tập, giáo án của giáo viên bộ môn/
chủ nhiệm lớp; công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh;
- Hoạt động của tổ chuyên môn (đánh dấu  hoạch chừa trống )
+ Mức độ tổ chức sinh hoạt chun mơn
 Thường xun

 Thỉnh thoảng

 Ít khi

+ Nội dung sinh hoạt chun mơn:
 Phong phú, đa dạng
 Ít đa dạng, chủ yếu là các nội dung trong chương trình chính khóa
 Có các buổi sinh hoạt chun đề


+ Phương pháp, hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên mơn
 Phát huy được những ý kiến đóng góp của tất cả các thành viên

 Sinh hoạt chuyên môn theo mơ hình nghiên cứu bài học
 Hình thức họp trao đổi trực tiếp
 Ứng dụng CNTT để tổ chức sinh chuyên môn
+ Công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh
 Coi trọng, đạt hiệu quả cao

 Chưa được coi trọng

- Sinh hoạt, thảo luận về đổi mới giáo dục, đào tạo (chương trình GDPT mới…)
 Sinh hoạt thường xuyên

 Chưa được coi trọng đúng mức

Nhận xét, đề xuất: Hoạt động của tổ chuyên môn:
Hoạt động của tổ chun mơn, đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các
hoạt động của nhà trường.Các tổ chuyên mơn của trường hoạt đợng rất tích cực, nề nếp sinh
hoạt tốt, đã thực sự phát huy được hiệu quả khi triển khai các hoạt động giáo dục từ nhiều năm
nay.
Đề xuất:Tham mưu với PGD- ĐT mở lớp tập huấn về điều hành, hoạt động của tổ khối trưởng
chuyên môn trong nhà trường. Mạnh dạn, thẳng thắn góp ý thành viên trong tổ. Cần kiểm tra
đánh giá góp ý ngay từ đầu mỡi năm học.

IV.2. Cơng tác hoạt động ngồi giờ lên lớp của nhà trường
- Kế hoạch giáo dục năm học
 Được xây dựng cụ thể và công khai

 Được xây dựng nhưng khơng cơng khai

 Khơng có kế hoạch giáo dục của nhà trường
- Mục tiêu / Mục đích giáo dục được xác định:

 Đầy đủ, rõ ràng, cụ thể
 Chưa đầy đủ, rõ ràng, cụ thể
- Nội dung giáo dục

 Tương đối đầy đủ, rõ ràng, cụ thể


Đa dạng, phong phú, sát thực tiễn

 Có tính tích hợp liên mơn

 Chưa đa dạng, ít gắn với thực tiễn

 Mang tính đơn mơn

- Phương pháp, hình thức giáo dục
 Đa dạng, đề cao chủ thể HS

 Chủ yếu dạy nợi khoá

 Có nhiều hoạt đợng ngoại khoá thiết thực
- Tổ chức thực hiện
 Có thời gian cụ thể cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục
 Được phân cơng cụ thể
Có sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong nhà trường
 Có sự tham gia của các tổ chức xã hội của địa phương
Nhận xét, đề xuất: Kế hoạch hoạt động giáo dục được xây dựng cụ thể cơng khai.
Mục đích giáo dục được xác định đầy đủ, rõ ràng, cụ thể.
Nội dung giáo dục đa dạng, phong phú, sát thực tiễn, có tính tích hợp liên mơn.
Phương pháp, hình thức giáo dục: đa dạng, đề cao chủ thể học sinh; có nhiều

hoạt đợng ngoại khóa thiết thực.
Tổ chức thực hiện: có sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong nhà trường;
có thời gian cụ thể cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục, được phân công cụ thể.
IV.3. Công tác phổ cập giáo dục cho học sinh:

Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục theo phân công;
- Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%;
- Quản lý hồ sơ.- Số liệu phổ cập giáo dục tiểu học đúng quy định.


×