Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

028 nguyễn thị hiên TH II cđ bách khoa tây nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.43 KB, 35 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

Chương trình
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
Giáo viên tiểu học Hạng II

Lớp mở tại: Trường CĐ Bách Khoa Tây Nguyên, tỉnh Đắk Lắk
BÀI THU HOẠCH CUỐI KHÓA

Học viên: Nguyễn Thị Hiên
Đơn vị công tác

: Trường Tiểu học Trần Phú

Huyện (TP): Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

Đăk Lăk, năm 2020

1


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KHSPUD: Khoa học sư phạm ứng dụng
GDPT: Giáo dục phổ thông
PTCS: Phổ thông cơ sở
CBGV-NV: Cán bộ giáo viên nhân viên
TCLLCT: Trung cấp lý luận chính trị
CBQL: Cán bộ quản lý
GV: Giáo viên
HS: Học sinh


HTCT: Hồn thành chương trình
TN: Thanh Niên
TN-NĐ: Thiếu niên- nhi đồng
TK: Thế Kỷ

2


Mục lục
STT
1

Nội dung
Mở Đầu
Chương 1. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ
năng chung
1.1 Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

Trang
4
5-9
5-6

1.1.1 Khái niệm nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
1.1.2 Đặc điểm nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

2

1.2 Xu hướng đổi mới giáo dục phổ thông và quản trị nhà trường
tiểu học.


6-8

1.2.1 Cơ sở pháp lí.
1.2.2 Cơ sở thực tiễn.
1.2.3 Những yếu tố cơ bản trong đổi mới căn bản và tồn diện
giáo dục.
1.3 Mơ hình trường học mới VNEN

8-9

Chương 2. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo
đức nghề nghiệp

10-14

2.1.Phát triển năng lực giáo viên tiểu học hạng 2

12-13

2.1.1 Khái niệm năng lực
2.1.2 Thực trạng năng lực của giáo viên tiểu học
2.1.3 Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học
2.2.Xây dựng mơi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà
trường và liên kết, hợp tác quốc tế.

13-15

2.2.1.Một số khía cạnh văn hóa nhà trường
1

3

2.2.2 Những biểu hiện của văn hóa nhà trường
2.2.3 Biện pháp vận dụng những kiến thức của các chuyên
đề trong phát triển nghề nghiệp bản thân

3

Chương 3: Phiếu tìm hiểu thực tế và thu hoạch tại đơn vị công tác.

16-25

4

Kết luận và kiến nghị

26

5

Tài liệu tham khảo

27

3


I.

PHẦN MỞ ĐẦU


4


Trong lĩnh vực giáo dục phổ thông nhằm nâng cao năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ, thực hiện tốt các nhiệm vụ của viên chức giảng dạy, đáp ứng các tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học hạng II. Đồng thời nhằm bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II và thi
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II. Với những lí do trên,
tơi đã đăng kí tham gia lớp học bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
cho giáo viên tiểu học hạng II trường Đại học Quy Nhơn tổ chức tại Trường Cao
đẳng Bách Khoa Tây nguyên - tỉnh Đăk lăk.
Qua quá trình bồi dưỡng, được học tập và nghiên cứu cũng như sự hướng
dẫn, truyền đạt của các thầy, cô giáo phụ trách giảng dạy Chương trình bồi dưỡng
theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học ở hạng II, tôi nắm bắt
được các nội dung như sau:
Nắm bắt xu hướng phát triển của giáo dục, tinh thần đổi mới căn bản và
tồn diện giáo dục, các mơ hình trường học mới. Những mặt được và mặt hạn chế
của các mơ hình trường học đó. Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc vận dụng
những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học
sinh tiểu học của bản thân và đồng nghiệp. Chủ động, tích cực phối họp với đồng
nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh
tiểu học.
Nắm vững và vận dụng tốt chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của
Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học;
chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp cùng thực hiện tốt chủ trương của
Đảng và pháp luật của Nhà nước về giáo dục nói chung và giáo dục tiểu học nói
riêng. Hiểu rõ chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học; hướng dẫn được đồng
nghiệp cùng thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học.


5


CHƯƠNG 1
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC KỸ NĂNG
CHUNG.
1.1 Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
1.1.1 Khái niệm nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Vận dụng các quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lê nin về nhà nước, trên nền tảng tư
tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước pháp quyền của dân, do dân, vì dân, theo định hướng
nhận thức của Đảng ta về vấn đề Nhà nước pháp quyền Việt Nam và kế thừa thành quả
của các nhà khoa học Việt Nam, định nghĩa về khái niệm "nhà nước pháp quyền" như sau:
“Nhà nước pháp quyền là khái niệm dùng để chỉ xã hội tổ chức theo cách quyền lực của
nhân dân được thể chế hóa thành pháp luật và được đảm bảo thực thi bâng bộ máy nhà
nước cũng như các thiết chế chính trị - xã hội khác nhằm mang lại quyền lợi cho nhân
dân.”
1.1.2 Đặc điểm nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Ở nước ta, khái niệm “Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa”, lần đầu tiên, được nêu ra
tại Hội nghị lần thứ hai Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá VII (ngày 29-11-1991) và
tiếp tục được khẳng định tại Hội nghị tồn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII của Đảng (năm
1994) cũng như trong các văn kiện khác của Đảng và Nhà nước. Với Hiến pháp năm
2013, bản chất và đặc điểm của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta đã được
thể chế hóa rõ hơn. Về bản chất, đó là Nhà nước của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân
(Điều 2 Hiến pháp năm 2013). Từ bản chất đó, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam có 5 đặc điểm cơ bản sau:
- Một là, quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân cơng, phối hợp, kiểm sốt giữa
các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư
pháp (Điều 2 Hiến pháp năm 2013).

6



-Hai là, thượng tôn Hiến pháp và pháp luật.
- Ba là, sự bình đẳng của mọi cá nhân và thể nhân (Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
xã hội,…) trong thụ hưởng và phát triển quyền, khơng có sự phân biệt đối xử, trước tiên
và chủ yếu trong việc tham gia vào công tác quản lý nhà nước và xã hội.
- Bốn là, sự cầm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam trong khuôn khổ Hiến pháp và
pháp luật.
- Năm là, bảo vệ công lý, quyền con người, quyền công dân.
1.2 Xu hướng đổi mới giáo dục phổ thông và quản trị nhà trường tiểu học.
1.2.1 Cơ sở pháp lí.
Cơ sở pháp lí của việc đổi mới CTGDPT lần này là dựa vào các Văn kiện chính trị
của Đảng, Quốc hội và Chính phủ; cụ thể là: Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11
năm 2013, Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014, Nghị quyết sổ
44/NQ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban hành chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW và Quyết định sổ 404/QĐ-TTg ngày
27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
1.2.2 Cơ sở thực tiễn.
Đối chiếu với yêu cầu của Nghị quyết sỗ 40/2000/QH10, Nghị quyết số 29-NQ/TW
về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hố,
hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế và Nghị quyết sổ 88/2014/QH13 thì CTGDPT hiện hành có những hạn chế, bất
cập chính sau đây:
- Chương trình nặng về truyền đạt kiến thức, chưa đáp ứng tốt yêu cầu về hình thành và
phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh vẫn nặng về dạy chữ, nhẹ về dạy người,
chưa coi trọng hướng nghiệp.

7



- Giáo dục tích hợp và phân hóa chưa thực hiện đúng và đủ; các môn học được thiết kế
chủ yếu theo kiến thức các lĩnh vực khoa học, chưa thật sự coi trọng về yêu cầu sư phạm;
một số nội dung của một số môn học chưa đảm bảo tính hiện đại ,cơ bản,cịn nhiều kiến
thức hàn lâm chưa thực sự thiết thực,chưa coi trọng kĩ năng thực hành,kĩ năng vận dụng
kiến thức ,chưa đáp được mục tiêu giáo dục đạo đức, lối sống.
- Hình thức dạy học chủ yếu là dạy trên lớp, chưa coi trọng các hoạt động xã hội, hoạt
động trải nghiệm.Phương pháp giáo dục và đánh giá chất lượng giáo dục nhìn chung cịn
lạc hậu chưa chú trọng dạy các học và phát huy tính chủ động, khả năng sáng tạo của học
sinh.
- Trong thiết kế chương trình chưa đảm bảo tính liên thơng trong từng mơn học .Cịn hạn
chế trong việc phát huy vai trị tự chủ của nhà trường và tích cực, sáng tạo của giáo viên
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giáo dục; chưa đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục của các
vùng khó khăn, chỉ đạo xây dựng và hồn thiện chương trình cịn thiếu tính hệ thống.
1.2.3 Những yếu tố cơ bản trong đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục
a/ Đổi mới mục tiêu giáo dục
Mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thơng mới nhấn mạnh yêu cầu phát triển năng
lực, chú ý phát huy tiềm năng vốn có của mỗi học sinh.Giáo dục Tiểu học nhằm giúp học
sinh hình thành các cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí
tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học lên THCS.
b/ Đổi mới chương trình giáo dục, từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực.
Từ trước đến nay, và chương trình hiện hành về cơ bản vẫn là chương trình tiếp cận nội
dung. Chương trình mới chuyển sang cách tiếp cận năng lực, đó là cách tiếp cận nêu rõ
học sinh sẽ làm được gì và làm như thế nào vào cuối mỗi giai đoạn học tập trong nhà
trường.

8


c/ Đổi mới hoạt động giáo dục theo trải nghiệm tiếp cận trải nghiệm sáng tạo là một đổi

mới căn bản quan trọng
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là hoạt động giáo dục dưới sự hướng dẫn và tổ chức
của nhà giáo dục, từng cá nhân học sinh tham gia trực tiếp vào các hoạt động thực tiễn
khác nhau của đời sống gia đình, nhà trường cũng như ngồi xã hội với tư cách là chủ thể
của hoạt động, qua đó phát triển tình cảm, đạo đức các kĩ năng tích lũy kinh nghiệm riêng
và phát huy tiềm năng sáng tạo của mỗi cá nhân.
d/ Đổi mới đội ngũ giáo viên
- Đội ngũ giáo viên hiện nay cơ bản đáp ứng đủ số lượng. Gần 100% đạt chuẩn và trên
chuẩn về trình độ đào tạo, có tinh thần trách nhiệm và phẩm chất tốt.Tuy nhiên cần tập
huấn để đáp ứng yêu cầu của đổi mới: tập huấn về mục tiêu, nội dung, phương pháp và tổ
chức dạy học, kiểm tra -đánh giá quy định trong chương trình giáo dục phổ thơng tổng
thể, trong chương trình từng mơn học.
- Nâng cao năng lực về vận dụng các phương pháp dạy học, giáo dục, kiểm tra đánh giá
theo định hướng tích hợp phân hóa, phát triển năng lực học sinh. Hướng dẫn học sinh
hoạt động trải nghiệm sáng tạo, kĩ năng tham vấn học đường tư vấn hướng nghiệp cho
học sinh.
- Thực hiện và thu hút mọi thành phần xã hội tham gia vào quá trình giáo dục .Giáo dục
là sự nghiệp của Đảng, của nhà nước và của toàn dân. Phối hợp tốt giáo dục gia đình, giáo
dục nhà trường và giáo dục xã hội.
1.3 Mơ hình trường học mới Vnen
Dự án Mơ hình trường học mới tại Việt Nam (Dự án GPE-VNEN, Global Partnership for
Education – VNEN viết tắt của từ Viet Nam Escuela Nueva) là một Dự án mô hình trường
học mới khởi nguồn từ Cơlơmbia từ những năm 1995-2000. Mơ hình này vừa kế thừa
những mặt tích cực của mơ hình trường học truyền thống, vừa có sự đổi mới căn bản về
mục tiêu đào tạo, nội dung chương trình, tài liệu, phương pháp dạy – học...

9


a/ Những ưu điểm của mơ hình trường học mới VNEN

- Hoạt động học của học sinh được coi là trung tâm của quá trình dạy học.
-Việc đánh giá học sinh nhằm kiểm tra và hướng dẫn phương pháp học tập có hiệu quả
-Phải xây dựng mơi trường học tập cởi mở, thân thiện, hiệu quả.
-Sách giáo khoa này được thiết kế cho học sinh hoạt động, tự học, học nhóm;
-Hoạt động học tập của học sinh phải giúp học sinh “vận dụng” và “tìm tịi, mở rộng”
-Giáo viên được bồi dưỡng thường xuyên để nâng cao trình độ tác nghiệp.
b/ Những nhược điểm của mơ hình trường học mới VNEN
+ Số lượng học sinh trong lớp quá đông không thể áp dụng vì khơng có khơng gian.
+ Phụ huynh sẽ mang thêm gánh nặng về kinh phí, mua sách, đồ dùng dạy và học...
+ Học sinh tiểu học còn nhỏ khó tự quản được cách học nhóm.
+ Để học được theo mơ hình VNEN thì học sinh phải chuẩn bị bài ở nhà. Điều này trái
với qui định không giao bài về nhà cho học sinh và ảnh hưởng đến việc sinh hoạt khác.
+ Khi tổ chức ngồi học theo nhóm các em quay mặt vào nhau. Nhưng khi cơ giáo giảng
bài hay khi các bạn trình bày trên bảng thì một số em quay đầu nhìn lên ở một tư thế khó
khăn. Có thể gây bệnh về cột sống cho học sinh.
+ Khi dạy và học theo VNEN các bước đi q rập khn, máy móc.
+ Khi dạy học mơ hình VNEN giáo viên giao việc học tập cho các nhóm, hoạt động giữa
các nhóm khơng hồn tồn đồng bộ sẽ khó hướng dẫn thêm cho học sinh yếu.
+ Khi dạy học mơ hình VNEN học sinh trao đổi một cách tự do điều này sẽ tạo một
không khí lớp ồn ào, khó kiểm sốt, ảnh hưởng đến các nhóm khác và giáo viên khó nắm
bắt được các em.
+ Để dạy học theo mơ hình VNEN thì cần phải có Bộ tài liệu.

10


11


CHƯƠNG 2.KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VÀ

ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP.
1.1 Phát triển năng lực giáo viên tiểu học hạng II
1.1.1 Khái niệm về năng lực.
Đã có nhiều định nghĩa khác nhau về năng lực nhưng đều khẳng định năng lực là tổ hợp
các thuộc tính tâm lí của cá nhân, được hình thành và phát triển trong một lĩnh vực hoạt
động cụ thể; là sức mạnh tiềm tàng của con người trong giải quyết các vấn đề thực tiễn.
1.1.2 Thực trạng năng lực giáo viên Tiểu học
Hiện nay ở cấp Tiểu học có hơn 99% giáo viên đạt chuẩn trở lên. Nhưng một bộ phận đội
ngũ giáo viên và cán bộ quản lí trường Tiểu học cịn một số hạn chế, bất cập; Số lượng
cán bộ quản lí có trình độ cao về chun mơn quản lí cịn ít,tính chun nghiệp ,kĩ năng
dạy học của nhiều giáo viên chưa cao. Nhiều giáo viên và cán bộ quản lí cịn hạn chế về
chun mơn khai thác, sử dụng thiết bị dạy học để đưa phương pháp dạy học tích cực theo
hướng tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực người học. Nhiều cán bộ quản lí giáo dục
Tiểu học còn hạn chế về kĩ năng tham mưu, xây dựng kế hoạch và chỉ đạo tổ chức hoạt
động giáo dục theo các mơ hình mới, cịn bất cập trong kiểm tra, đánh giá chất lượng và
hiệu quả giáo dục.
1.1.3 Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên Tiểu học
Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên Tiểu học là sự phát triển nghề nghiệp mà một
giáo viên đạt được do có các kĩ năng nâng cao, qua quá trình học tập, nghiên cứu, tích lũy
kinh nghiện nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu của việc giảng dạy một cách hệ thống.
Giáo viên cần có các năng lực sau:
- Năng lực tìm hiểu học sinh Tiểu học
- Năng lực tìm hiểu mơi trường nhà trường Tiểu học
-Năng lực tìm hiểu môi trường xã hội
- Năng lực dạy học các môn học

12


- Năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục kĩ năng xã hội, kĩ năng sống và giá trị sống cho

học sinh Tiểu học
- Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo
- Năng lực giải quyết các tình huống sư phạm
- Năng lực giáo dục học sinh có hành vi khơng mong đợi
- Năng lực tư vấn và tham vấn giáo dục Tiểu học
- Năng lực hiểu biết các kiến thức khoa học nền tảng rộng, liên môn
-Năng lực chủ nhiệm lớp
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hoạt động xã hội, năng lực phát triển nghề nghiệp và năng lực nghiên cứu
khoa học giáo dục Tiểu học.
1.2 Xây dựng mơi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà trường và liên kết,
hợp tác quốc tế.
1.2.1 Một số khía cạnh của văn hóa nhà trường
a/ Văn hố ứng xử: Văn hố ứng xử được biểu hiện thơng qua hành vi ứng xử của các chủ
thể tham gia hoạt động giáo dục đào tạo trong nhà trường, là lối sống văn minh trong
trường học thể hiện như:
- Ứng xử của thầy, cô giáo với HS, sinh viên thể hiện như: sự quan tâm đến HS, sinh viên,
biết tôn trọng người học, biết phát hiện ra ưu điểm, nhược điểm của người học để chỉ bảo,
hướng dẫn, giáo dục... Thầy, cô luôn gương mẫu trước HS, sinh viên.
- Ứng xử của HS, sinh viên với thầy, cô giáo thế hiện ở sự kính trọng, yêu quý của người
học với thầy, cô giáo; hiểu được những chỉ bảo, giáo dục của thầy, cơ và thực hiện điều đó
tự giác, có trách nhiệm.
- Ứng xử giữa lãnh đạo với GV, nhân viên thể hiện ở chỗ: người lãnh đạo phải có năng lực
tổ chức các hoạt động giáo dục.Người lãnh đạo có lịng vị tha, độ lượng, tơn trọng GV,
nhân viên, xây dựng được bầu khơng khí lành mạnh trong tập thể nhà trường.

13


- Ứng xử giữa các đồng nghiệp, HS, sinh viên với nhau thể hiện qua cách đối xử mang

tính tơn trọng, thân thiện, giúp đỡ lẫn nhau.
Tất cả các ứng xử trong nhà trường là nhằm xây dựng một môi trường sống văn minh,
lịch sự trong nhà trường.
b/ Văn hoá học tập
Trong nhà trường, hoạt động chủ đạo là hoạt động dạỵ học của GV và hoạt động học tập
của HS.Vì vậy, văn hố học tập phải là khía cạnh nổi bật trong nhà trường. Một mơi
trường mà ở đó không những người học mà cả người dạy đều không ngừng học tập nhằm
tìm kiếm những tri thức mới: thầy học tập trò, trò học tập thầy, giữa các em HS học tập
lẫn nhau, cùng giúp đỡ nhau tiến bộ.
c/ Văn hoá thi cử
Trong nhà trường, văn hoá thi cử được biểu hiện ở chỗ: HS tự giác, nghiêm túc thực hiện
nội quy, quy chế thi; khơng có hiện tượng HS quay cóp bài, sử dụng tài liệu trong kì thi;
khơng có hiện tượng mua, bán điểm nhằm làm sai lệch kết quả kì thi. GV thực hiện nghiêm
túc quy chế thi; đảm bảo tính khách quan, cơng bằng trong khâu coi và chấm thì; khơng có
hiện tượng “chạy trường, chạy lớp”...
d/ Văn hoá chia sẻ
Trong nhà trường, văn hoá chia sẻ được thề hiện ở tinh thần đoàn kết của tập thề nhà
trường vượt qua những khó khăn, trở ngại, thách thức; đồng cam, cộng khổ, giúp đỡ lẫn
nhau trên cơ sở chân thành, thẳng thắn.
Trong nhà trường, văn hoá chia sẻ được thể hiện ở các mối quan hệ sau đây:
Sự chia sẻ giữa các giữa thầy, cô giáo với HS
Sự chia sẻ giữa HS với thầy, cô giáo
Sự chia sẻ giữa lãnh đạo với GV, nhân viên

14


Sự chia sẻ giữa các đồng nghiệp, HS với nhau
Bao trùm lên các khía cạnh của văn hố nhà trường là văn hoá giao tiếp
“Văn hoá giao tiếp là một bộ phận trong tồng thể văn hoá, nhằm chỉ quan hệ giao tiếp

có văn hố của mỗi người trong xã hội, là tổ họp của các thành tố: lời nói, cử chỉ, hành vi,
thái độ, cách ứng xử,.,.”
- Văn hoá giao tiếp học đường: Văn hoá giao tiếp học đường là quan hệ giao tiếp có văn
hố của mỗi người trong môi trường giáo dục của nhà trường, là lối sống văn minh trong
trường học, thể hiện qua các mối quan hệ chính như sau:
+ Giao tiếp giữa thầy, cơ giáo với HS: thể hiện ở sự quan tâm và tơn trọng HS, biết động
viên khuyến khích và hướng dẫn các em vượt qua khó khăn, biết uốn nắn và cảm thông
trước những khuyết điểm của HS...
+ Giao tiếp giữa HS với thầy, cơ giáo: thể hiện bằng sự kính trọng, yêu quý của người
học với thầy, cô giáo. Biết lắng nghe và tự giác thực hiện những hướng đẫn đúng đắn và
chân thành của thầy, cô.
+ Giao tiếp giữa lãnh đạo với GV, nhân viên: thể hiện người lãnh đạo phải có năng lực
giao nhiệm vụ và hướng dẫn cấp dưới cách thức hoàn thành nhiệm vụ.
+ Giao tiếp giữa các đồng nghiệp, HS với nhau: thể hiện qua cách đối xử tôn trọng, thân
thiện, giúp đỡ lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vụ và học tập.
Thực hiện tốt các mối quan hệ giao tiếp trên là nhằm xây dựng một môi trường nhà
trường văn minh, lịch sự, một mơi trường văn hố.
1.2.2 Những biểu hiện của văn hóa nhà trường
a/ Những biểu hiện tích cực, lành mạnh của văn hóa nhà trường
- Ni dưỡng bầu khơng khí cởi mở, dân chủ, hợp tác, tin cậy và tôn trọng nhau
- Mỗi cán bộ, GV đều biết rõ công việc mình phải làm, hiểu rõ trách nhiệm, ln có
ý thức chia sẻ trách nhiệm, tích cực tham gia vào việc đưa ra các quyết định

15


- Coi trọng con người, cổ vũ sự nỗ lực hồn thành cơng việc và cơng nhận sự thành
cơng của mỗi người;
- Nhà trường có những chuẩn mực để ln luôn cải tiến, vươn tới;
- Sáng tạo và đổi mới;

- Khuyến khích GV cải tiến phương pháp nâng cao chất lượng dạy và học;
- Khuyến khích đối thoại và hợp tác, làm việc nhóm;
- Chia sẻ kinh nghiệm và trao đổi chuyên môn;
- Chia sẻ quyền lực, trao quyền, khuyến khích tính tự chịu trách nhiệm;
- Chia sẻ tầm nhìn;
- Nhà trường thể hiện sự quan tâm, có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ
b/ Những biểu hiện tiêu cực, khơng lành mạnh trong nhà trường
- Kiểm sốt q chặt chẽ, đánh mất quyền tự do và tự chủ của cá nhân;
- Quan liêu, nguyên tắc một cách máy móc;
- Trách mắng HS vì các em khơng có sự tiến bộ;
- Thiếu sự động viên khuyến khích;
- Thiếu sự cởi mở, thiếu sự tin cậy;
- Thiếu sự hợp tác, thiếu sự chia sẻ học hỏi lẫn nhau;
- Mâu thuẫn xung đột nội bộ không được giải quyết kịp thời.
1.3 Biện pháp vận dụng những kiến thức của các chuyên đề trong phát triển nghề
nghiệp bản thân
-Biện pháp 1. Nắm vững những kiến thức lí luận từ các chuyên đề bồi dưỡng có liên
quan đến hoạt động nghề nghiệp.
-Biện pháp 2. Tích cực vận dụng một cách thường xuyên những kiến thức tiếp thu được
vào hoạt động công tác của bản thân.
-Biện pháp 3. Chủ động đưa ra những đề xuất, kiến nghị và các chương trình góp phần
nâng cao chất lượng dạy và học.

16


-Biện pháp 4. Thường xuyên chia sẻ với đồng nghiệp trong q trình cơng tác.

17



CHƯƠNG 3. LIÊN HỆ THỰC TIỄN TẠI ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
PHIẾU TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ THU HOẠCH TẠI ĐƠN VỊ CƠNG TÁC
Họ tên học viên: Nguyễn Thị Hiên
Cơng việc đảm nhận tại đơn vị công tác: Giáo viên
Thời gian đi thực tế: từ ngày 14/4/2020 đến ngày 16/4/2020
Đơn vị công tác: Trường Tiểu Học Trần Phú
Địa chỉ đơn vị công tác: Thành phố Buôn Ma Thuột- Tỉnh Đăk Lăk
Hiệu Trưởng : Hồ Đức Du
TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG

Trường Tiểu học Trần Phú là một trường tiểu học thuộc địa bàn Thành phố
Buôn Ma Thuột. Những ngày đầu, CSVC còn thiếu thốn.Các phòng xây cấp 4 dùng
làm phịng học có thời gian xây dựng trên 20 năm xuống cấp nghiêm trọng; thiếu
nhiều phòng chức năng.Thiết bị dạy học, tài liệu sách tham khảo thiếu thốn. Tuy
nhiên, trong điều kiện khó khăn như vậy, tập thể nhà trường vẫn luôn phát huy
được truyền thống nhà giáo, tâm huyết với nghề, ln đồn kết, khơng ngại khó
khăn và do đó đã ln khẳng định được thành tích nhà trường sau mỗi năm học. Đó
là ln đạt trường Tiên tiến và Tiên tiến Xuất sắc, hàng năm đều được các cấp khen
thưởng với nhiều bằng khen và giấy khen.Với những thành quả đã đạt, tập thể nhà
trường lại nỗ lực quyết tâm xây dựng trường chuẩn.Suốt từ đó đến nay, nhà trường
ln nỗ lực cố gắng giữ vững danh hiệu đạt được và đang tiếp tục từng bước đưa
nhà trường phát triển đạt chuẩn.Hằng năm có nhiều học sinh giỏi cấp thành phố,
giỏi tỉnh về các môn văn hóa, năng khiếu, TDTT. Chi bộ trường liên tục đạt “Chi
bộ trong sạch vững mạnh”; “Chi bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu”; “Học tập và

18


làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; Nhiều năm liền, trường liên tục đạt

danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc.
Đầu năm học 2019-2020, trường có 21 lớp với 834 HS, tất cả các lớp đều
học 2 buổi/ngày, chất lượng giáo dục được quan tâm hàng đầu “Tất cả vì học sinh
thân u”.Tập thể nhà trường đồn kết. Lãnh đạo trường có năng lực quản lý vững
vàng, nhiệt tình với cơng việc, ln năng động, sáng tạo tìm cách đưa trường ngày
một đi lên. Đội ngũ GV của trường đều đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn, có sức
khỏe tốt, nhiệt huyết, có tinh thần cống hiến cho sự nghiệp giáo dục, nhiều giáo
viên đạt GV dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.
I.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường
Bí thư chi bộ
HỒ ĐỨC DU

Hiệu trưởng
HỒ ĐỨC DU

CT Cơng đồn
NGUYỄN THỊ THÙY CÚC

BT Chi đồn
LỤC MAI HOA

PHT CSVC
PHẠM THỊ CHINH

KHỐI 2

BAN ĐẠI DIỆN HỘI CHA MẸ HỌC SIN

PHT CM
TRẦN THỊ HÀ


Tổng phụ trách Đội
TRẦN THỊ THÚY LAN

KHỐI 1

HỘI ĐỐNG NHÀ TRƯỜNG

KHỐI 3

KHỐI 4

19

HỘI ĐỒNG THI ĐUA KHEN THƯỞNG

KHỐI 5

VĂN PHÒNG


I.3. Quy mô nhà trường:
- Đội ngũ cán bộ, công nhân viên: Tổng số 45
- Số lượng học sinh, số lớp/khối trong 5 năm gần nhất
Số học sinh
Năm học

Số điểm
trường


Số
lớp
Tổng số

Nữ

Dân
tộc

Nữ
Dtộc

K.tật

Tỷ lệ
bình
quân
HS/lớp

20142015

1

20

796

350

13


5

6

36

20152016

1

20

796

355

12

3

4

37

20162017

1

21


834

378

10

6

7

37

20172018

1

21

832

367

9

5

5

38


20182019

1

21

834

397

11

4

3

40

I.4. Tình hình Quản lý các hoạt động giáo dục
Kết quả xếp loại dạy học và giáo dục của học sinh.
Năm học: 2018 - 2019 Tổng số lớp:21

Lớ
p

Năng lực

Số
HS


Tốt

Phẩm chất

Tổng số HS:834
Kiến thức, kỹ
năng

Đạ Chư
Đạ Chư Giỏ
Tốt
t a đạt
t a đạt
i

1

19
6

19
6

19
6

2

19


19

19

1

20

Đạt

Thái độ học tập,
hoạt động
phong trào

Chư
Đạ Chư
Tốt
a đạt
t a đạt

150

30

16

19
6


158

32

6

19


6

6

6

6

3

16
5

16
5

16
5

130


36

16
5

4

11
0

11
0

11
0

95

15

11
0

5

16
7

16
7


16
7

153

14

16
7

Tổng số
HS

83
4

83
4

Phần
trăm trên
tổng số
HS

10
0

10
0


1

686 127

12

83
4

82,
2

1,4

10
0

15,
2

Học sinh thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cuả học sinh, được đảm bảo các
quyền, đảm bảo quy định về tuổi học sinh theo quy định.
Nhận xét, đề xuất giải pháp cải thiện kết quả dạy học và giáo dục của học
sinh:
I.5. Quản lý hồ sơ sổ sách
Nhà trường thiết lậpđầy đủ các loại hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của
nhà trường theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học. Bao gồm: các loại
kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học; kế hoạch thực hiện nhiệm vụ các lĩnh vực
khác; các loại báo cáo, các loại hồ sơ sổ sách thiêt lập theo quy định của Điều lệ

trường tiểu học. Các loại hồ sơ được phân chia theo từng nhiệm vụ để theo dõi
hoạt động giáo dục trong nhà trường một cách khoa học, như hồ sơ trường, hồ sơ
tổ, hồ sơ cá nhân, hồ sơ học bạ, sổ theo dõi sức khỏe cho học sinh,... Chất lượng hồ

21


sơ được đảm bảo tốt.Lưu trữ đầy đủ, khoa học các loại sổ sách hồ sơ, văn bản, tài
liệu theo quy định.
I.6. Những thành tích/ khen thưởng nổi bật của nhà trường
Thành tích của nhà trường đã đạt trong những năm qua như sau:
- Năm học 2015– 2016: Đạt tập thể Lao động xuất sắc - UBND tỉnh tặng công
nhận.
- Năm học 2016 – 2017: Đạt tập thể Lao động xuất sắc – UBND tỉnh tặng
Bằng khen.
- Năm học 2017 – 2018: Đạt tập thể Lao động xuất sắc – UBND thành phố
tặng Giấy khen.
- Năm học 2018 – 2019: Đạt tập thể Lao động xuất sắc– UBND thành phố
tặng Giấy khen.
Thành tích của cá nhân GV:
+ 100% hồ sơ của tổ khối và giáo viên được xếp loại tốt sau các đợt kiểm tra.
+ 100% cán bộ giáo viên, nhân viên hồn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Trong
đó có 05 CSTĐ cấp cơ sở và 36 LĐTT.
+ 100% cán bộ giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp GVTH, chuẩn HT, PHT.
+ 100% cán bộ giáo viên, nhân viên tham gia các phong trào và đạt hiệu quả
cao như:
+ Thi giáo viên chủ nhiệm giỏi cấpTP 07 giáo viên. Trong đó đạt 02 giải.
+ Thi giáo viên dạy giỏi cấp TP 7 giáo viên. Trong đó co 5 giáo viên đạt giải.

22



+ Tham gia hội thao truyền thống của ngành đạt giải nhất mơn bóng chuyền,
giải ba mơn bóng bàn.Đạt giải nhì tồn đồn.
+ Thi kể chuyện theo gương Bác Hồ 02 giáo viên, đạt 02/02 giáo viên .
+ Thi viên chức thư viện giỏi cấp thành phố đạt giải Khuyến khích.
20142015

20152016

20162017

20172018

2018-2019

28

28

30

30

30

Đại học

20


20

22

22

22

Cao đẳng

6

6

6

6

6

Trung
cấp

2

2

2

2


2

Xuất sắc

23

23

25

26

28

Khá

5

8

5

4

2

Giỏi

5


5

6

Kết quả
BDTX

Khá

25

25

24

Giáo viên
giỏi các
cấp

Tỉnh

3

3

2

4


6

7

Nội dung

Tổng số giáo viên

Trình độ
đào tạo

XL chuẩn
CMNV
GVTH

Trung
bình

Trung
bình

TP

4

5

- Thành tích của HS:
Năm học 2018 – 2019, học sinh tham gia HKPĐ cấp TP đạt giải ba môn bơi,
giải Ba môn cờ vua và tham gia cấp tỉnh đạt giải Ba môn bơi.


23


- Thành tích khác:
Hàng năm, các địan thể trong nhà trường đều được xếp loại Vững mạnh Xuất
sắc.
Ngoài ra, cán bộ giáo viên, nhân viên còn tham gia Hội diễn văn nghệ, thể
thao do ngành và cấp trên tổ chức đều đạt giải cao.

II. TÌM HIỂU VỀ CÁN BỢ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC SINH
II.1.Đội ngũ giáo viên
Có 05 tổ chun mơn với 30GV. Cụ thể:
TT

Tổ chun môn

1
2

Khối 1
Khối 2

Số lượng GV (người)
Cao
Trung
Cử nhân
đẳng
cấp
4

2
3
2
1

3

Khối 3

5

4

Khối 4

4

1

6
22
73,3

1
6
20

5

Khối 5

Tổng cộng
Phần trăm trên tổng số GV

Số lượng GV đạt chuẩn
Hạng IV Hạng III
1

2
2

Hạng II
4
3
5

1
2
6,7

1
2
6,7

1

4

1
6
20


6
22
73,3

Trường có giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên.
Nhận xét về số lượng, chất lượng đội ngũ GV: Số lượng giáo viên đủ để phân cơng,
bố trí dạy học 2 buổi/ngày. Hầu hết giáo viên đạt trình độ trên chuẩn, có năng lực chun
mơn vững vàng, có uy tín trước nhân dân và học sinh.
Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ GV: Cần đảm bảo số lượng giáo viên ổn định để
việc phân công nhiệm vụ đầu năm học không bị xáo trộn.
II.2.Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trong nhà trường
- Số lượng: 03, trong đó 02 nữ , trình độ Đại học; có 03 cán bộ đã qua đào tạo, tập
huấn về quản lý giáo dục (đạt 100% trong tổng số CB quản lý).

24


Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đều có trình độ chun mơn Đại học sư phạm, có
nghiệp vụ cơng tác quản lý, có trình độ Trung cấp lý luận chính trị; có phẩm chất đạo đức
tốt, lối sống lành mạnh; có trình độ quản lý và chun mơn vững vàng; tận tụy, nhiệt
huyết với cơng việc. Hiệu trưởng có 9 năm giảng dạy và các PHT có 9 năm và 10 năm
giảng dạy trước khi bổ nhiệm quản lý.
Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ CB quản lý giáo dục: Không
II.3.Đội ngũ nhân viên trong nhà trường
- Số lượng: 06 ( 01 Kế toán, 01 Thư viện, 01 thiết bị, 01 Văn thư, 2 bảo vệ,1 y tế )
- Chất lượng: Về cơ bản đã đáp ứng tốt yêu cầu đối với nhiệm vụ được giao.
- Nhận xét, đề xuất: Khơng
III. TÌM HIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC
III.1. Cơ sở vật chất nhà trường:

Diện tích khn viên nhà trường, sân chơi, sân tập theo quy định hiện hành tại Điều
lệ trường tiểu học và đảm bảo theo quy định vệ sinh trường học của Bộ Y tế ban hành
theo Quyết định số 1221/2000/QĐ–BYT ngày18/4/2000. Tổng diện tích khn viên tồn
trường: 4985 m2/778HS (bình qn: 11,05 m2/học sinh (vượt 1,05 m2 so với quy định tại
Điều lệ trường Tiểu học).
Trường có cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh ở tất cả các điểm trường theo
đúng quy định đảm bảo an toàn trường học.
Nhận xét, đề xuất: Không
III.2. Phòng học, thư viện, sân chơi, sân tập thể dục thể thao
- Phịng học:
Nhà trường hiện có 23 phịng học/21 lớp học văn hóa đủ để tổ chức tồn trường dạy
học 2 buổi/ngày; có 01 phịng học bộ mơn Tin học. Diện tích các phịng học khơng đồng
đều do xây dựng theo từng thời điểm khác nhau. Thiết bị của phòng học như hệ thống
cửa, rèm, điện chiếu sáng, quạt gió, bảng chống lóa, tủ đồ dùng được trang bị đầy đủ, an
toàn, đảm bảo chất lượng phục vụ dạy học theo quy định. Phòng học đủ ánh sáng, thoáng
mát về mùa hè, ấm áp về mùa đơng, an tồn cho giáo viên và học sinh, các lớp học đều

25


×