Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

các dạng bài tập khác của điện xoay chiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.08 KB, 5 trang )

M
2
M
1


φ
-A
+A
VINH XUÂN 12A


1. Tỉ lệ thức giữa I và f :
a) Trong mạch chỉ chứa cuộn dây thuần cảm L :
Cho đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây thuần cảm L , đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có tần số thay
đổi được. Tại giá trị f
1
đo được cường độ dòng điện hiệu dụng I
1
, vậy nếu thay đổi tần số đến giá trị f
2
thì I
2
. Tìm
mối liên hệ giữa các đại lượng I, f trên .
-Ta có : +
Lf
U
Z
U
I


L
..2
11
1
π
==
+
Lf
U
Z
U
I
L
..2
22
2
π
==
Lập tỉ, ta được :
Lf
Lf
I
I
1
2
2
1
.2
..2
π

π
=



1
2
2
1
.
f
f
I
I
=
.
b) Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện C :
Cho đoạn mạch chỉ chứa tụ điện C , đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có tần số thay đổi được. Tại
giá trị f
1
đo được cường độ dòng điện hiệu dụng I
1
, vậy nếu thay đổi tần số đến giá trị f
2
thì I
2
.Tìm mối liên hệ giữa
các đại lượng I, f trên .
- Ta có:
CfU

CfU
I
I
Cf
U
I
Cf
U
I
..2.
..2.
..21
..21
2
1
2
1
2
2
1
1
π
π
π
π
=⇒








=
=


2
1
2
1
.
f
f
I
I
=
2. Dùng vòng tròn lượng giác để giải nhanh bài toán đèn sáng tối và xác định giá trị u, i tức thời.
a) Thời gian đèn sáng trong một chu kì T:
-Để tính nhanh khi giải toán về dùng vòng lượng giác để tìm Δt , tôi chủ động đưa ra một
số công thức tính nhanh với những vị trí đặc biệt trên cung lượng giác.
- Từ trên, ta nhận thấy thời gian đi trên vòng lượng giác sẽ tỉ lệ với góc quét: φ là góc quét được trong thời
gian Δt .Với T là chu kì.
- φ = π / 2

Δt = T/2. + φ = π /4

Δt = T/ 8. + φ = π /3

T/6. + φ = π / 6


T/12.
Cách giải bài toán thông dụng nhất là: Xét trong T/4 rồi suy ra được thời gian sáng , tối trong 1T hay 1T/2 .Sẽ đi vào
từng ví dụ cụ thể để minh hoạ được rõ ràng hơn.
Ví dụ 1: Một đèn ống được đặt dưới điện áp xoay chiều có dạng
).100cos(100 tu
π
=

(V).Đèn sẽ tắt nếu điện áp tức thời đạt vào hai đầu mạch có giá trị u ≤ 50 V. Khoảng thời
gian đèn tắt trong một chu kì là:
Giải
-Để tìm thời gian đèn tắt trong một chu kì T,ta chỉ cần xét trong T/4 rồi tìm Δt
tắt


thời
gian đèn tắt trong một chu kì : t = 4.Δt (s).
-Theo đề, ta có : u ≤ 50 = U
0
/ 2 .Vậy trong khi điện áp đi từ 0

U
0
/2 đèn sẽ tắt.
Suy ra thời gian đi từ 0

U
0
/2 là Δt = T/12 là khoảng thời gian đèn tắt trong 1T/4.

Do đó : trong một chu kì, thời gian đèn tắt là : t = 4.Δt =
3
T
=
f3
1
=
150
1
s.
Ví dụ 2: Một đèn neon được đặt dưới điện áp xoay chiều có biên
độ 220
2
V và tần số 50 Hz. Biết đèn sáng khi điện áp tức thời trong giữa hai cực
của đèn không nhỏ hơn 110
2
V. Tỉ số giữa thời gian đèn sáng và đèn tắt trong
mỗi nửa chu kì là:
Giải
Đừng bao giờ mất kiên nhẫn – đó là chìa khoá cuối cùng để mở mọi cánh cửa !
Đi từ: 0  ±
2
A
(ngược lại)

Δt =
12
T
đi từ:
22

AA

⇔±
(ngược lại) t =T/4
Đi từ:
A
A
±⇔±
2
( ngược lại)

Δt =
6
T
đi từ: 0

± A ( ngược lại)

t = T/4
Đi từ : 0

±
2
A
±
(ngược lại)

t =
8
T



u
0
/
2

-u
0
o + u
0

π /6

M

-u
0
u
0
/2 u
0

o


φ
M
R C L,r
A M A

VINH XUÂN 12A
- Xét trong ¼ chu kì : để tính thời gian đèn sáng ta sẽ tính thời gian đèn tắt rồi suy ra thời gian đèn sáng : Δt
sáng
= T/4
– Δt
tắt
.
- Theo đề thì đèn sẽ tắt nếu u ≤ 110
2
=U
0
/2. Vậy ta phải tìm được thời gian điện áp đi từ 0 đến vị trí +U
0
/ 2 là: Δt
tắt
= T/12

trong nửa chu kì t
tắt
= 2Δt = T/ 6.
- Từ đó suy ra : thời gian đèn sáng trong T/2 là : t
sáng
= T/2- T/6 = T/3.
Vậy tỉ số thời gian đèn sáng và đèn tắt trong một nửa chu kì là :
2
6/
3/
==
T
T

t
t
T
S
.
b) Xác định vị trí (suy ra giá trị tức thời) của u,i :
-Cho mạch điện xoay chiều đặt vào hai đầu một đoạn mạch. Tại thời điểm t
1
thì giá trị tức thời của u (hay i) là u
1
(hay
i
1
)và cho biết chiều biên thiên (tăng hay giảm của điện áp u or i ). Hỏi nếu tại thời điểm t
2
= t
1
+ Δt thì giá trị tức thời
u( hay i) lúc đó là bao nhiêu ?
 - Trước tiên phải xác định được vị trí của u (hay i) tại thời điểm t
1
nhờ đề cho giá trị (hay u
1
) và kèm với điều
kiện của chiều tăng hay giảm của u (or i).
- Sau đó xét Δt có liên quan thế nào với chu kì T( thường thì Δt có giá trị đặc biệt như T/2, T/4, T/6, T/12, T/
2
).
- Rồi xét trong Δt đó thì u(i ) quét được một góc là bao nhiêu? (các giá trị Δt ứng với góc quét đã giới thiệu ở
phần trên (2.a).Dưới đây là các ví dụ cụ thể.

Ví dụ 1: Biểu thức điện áp xoay chiều giữa 2 đầu đoạn mạch là
).cos(200
ϕωπ
+=
tu
(V). Tại thời điểm t
1
nào
đó,
điện áp tức thời u = 100V và đang giảm. Tại thời điểm t
2
sau t
1
đúng ¼ chu kì thì điện áp u
có giá trị là :
Giải
-Ban đầu u “ở ” vị trí M
1
hoặc M
1
’ với góc φ
1
= π /3 (vì cosφ =
2
1
200
100
=
) .Mà tại t
1

thì u
đang hướng theo chiều giảm

u
1
ở vị trí M
1
(chứ không phải ở M
1
’).Chú ý là chiều chuyển
động của u (cũng như i ) là chiều + c vòng lượng giác.
-Sau Δt là T/4 thì u quét một góc π /2 . Từ vòng lượng giác dễ dàng suy ra được φ
2
=
-π /6.
Vậy tại t
2
thì cường độ dòng điện tức thời là : cos(
6
π
) =
200
u


u = -100
3
V ( vì u
ở phía âm).
Ví dụ 2: Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch xoay chiều

).20cos(4 ti
π
=
(A). Tại thời điểm t
1
s nào đó cường độ dòng điện đang giảm và có giá trị tức thời i = -2A. Đến thời điểm t
2
= t
1
+ 0,025 s thì cường độ
dòng điện có giá trị là :
- Ta có: T = 1/10 = 0,1s ; Δt = 0,025 s = T/4.
Tìm vị trí tại t
1
của i : ta có i = -2

φ = π / 3 (về độ lớn). Khi đó i
1
có thể tại M
1

hoặc M
1
’, mà i đang giảm (tức i
1
= -2 tiến về phía – I
0
). Suy ra i
1
ở tại vị trí M

1
.
+ Tại t
2
sau một lượng Δt là T/4 thì i quét được góc π /2 và vật ở tại vị trí M
2
(chú ý
chiều chuyển động của i theo chiều + vòng lượng giác ).
+Dễ thấy từ vòng lượng giác suy ra được φ
2
= π /6 . Suy ra giá trị i tại thời điểm t
2

là:
cos
32
46
−=⇒=
i
i
π
A ( u<0 vì u ở về phía âm).

3. Bài toán hai thành phần lệch pha π/2 :
a) Hai điện áp lệch pha nhau là π/2 :
- Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp có điện áp thành phần. Biết U
1
lệch pha π/2 so với U
2
, biết φ

1
, φ
2
lần lượt là góc
lệch pha của U
1
, U
2
so với cường độ dòng điện i. Tìm mối liên hệ giữa φ
1
, φ
2
để áp dụng trong giải toán.
Hướng dẫn : + hệ thức1: tanφ
1
.tanφ
2
= -1 .
b) Độ lệch pha giữa u và i là π/2 :
- Ta có biểu thức của u, i :
).cos(
0
ϕωπ
+=
tUu

)2/.cos(
0
πϕωπ
−+=

tIi
= I
0
.sin(ωt +φ) (vì u, i lệch pha
π/2 ).
Xét biểu thức :
1).(sin).(cos
).(sin.).(cos
22
2
0
2
0
2
0
2
.0
2
0
2
2
0
2
=+++=
+
+
+
=+
ϕωϕω
ϕωϕω

tt
U
tU
I
tI
U
u
I
i
.
Hay hệ thức 2 :
1
2
0
2
2
0
2
=+
U
u
I
i
Ví dụ 1: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ :
Đừng bao giờ mất kiên nhẫn – đó là chìa khoá cuối cùng để mở mọi cánh cửa !

M
1
M
2


φ
2
π/3

M
1


M
1


-4 -2 + 4
O
M
2

M
1

VINH XUÂN 12A
Biết R= 50 Ω , C =
F
π
4
10.2

,
)

2
.100sin(100
π
π
+=
tu
AM
V.

)
2
.100cos(200
π
π
+=
tu
MB
V. Tìm giá trị của r và L.
Giải
- Ta có : R= 50 Ω , Z
C
= 50 Ω .
- Vì
)
2
.100sin(100
π
π
+=
tu

AM
=
).100cos(100 t
π


u
AM
và u
MB
lệch pha nhau π/2 .
Do đó : tanφ
AM
.tanφ
MB
= -1

rZ
r
Z
r
Z
R
Z
L
LL
C
=⇒=⋅⇔−=⋅

1

50
50
1
.
- Tổng trở của đoạn AM :
250
2
2
=+=
CAM
ZRZ
Ω

Cường độ dòng điện qua mạch là :
2
250
100
0
0
===
AM
AM
Z
U
I
A .
Suy ra tổng trở của đoạn MB là :
2100
2
200

0
0
===
I
U
Z
MB
MB
Ω .
Vậy giá trị r và L của cuộn dây là :

1002
22
==⇒=+=
LLBM
ZrrZrZ
Ω .

L =
πω
1
=
L
Z
H.
Ví dụ 2: - Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp có cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay
chiều
).cos(
0
tUu

ωπ
=
V. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ U
C
= 45V và ở hai đầu cuộn dây thuần là U
L
= 80
V.
Điện áp u
RL
lệch pha so với u
RC
là 90
0
. Tìm giá trị điện áp hiệu dụng hai đầu U
R
.
Giải
- Vì u
RL
lệch pha 90
0
so với u
RC
nên ta có: tanφ
RL
.tanφ
RC
= -1


6080.451 ===⇔−=


CL
C
L
UUR
R
U
R
U
V.
Vậy điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R là : 60 V.
Ví dụ 3: Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz. Tại thời điểm t
1
thì điện áp tức thời là
u
1
= 60
6
V và cường độ tức thời i
1
=
2
A; tại thời điểm t
2
thì u
2
= 60
2

V và i
2
=
6
A. Biết góc lệch pha
giữa u và i là π/2 .Hãy viết biểu thức cường độ dòng điện và biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch biết i trễ pha hơn
so với u và tại thời điểm ban đầu thì i cực đại.
Giải
- Vì cường độ dòng điện tức thời lệch pha π/2 so với điện áp. Nên ta có :
+tại thời điểm t
1
:
1
2
0
2
1
2
0
2
1
=+
U
u
I
i
. Đặt : X =
2
0
1

I
, Y =
2
0
1
U
khi đó ta được hệ là :
+tại thời điểm t
1
:
1
2
0
2
2
2
0
2
2
=+
U
u
I
i
.








=
=






=+
=+
8
1
28800
1
160.26
160.62
2
2
Y
X
YX
YX








==
==
228
212028800
0
0
I
U
- Tại thời điểm ban đầu (t = 0) thì i cực đại

pha ban đầu i = 0. vậy biểu thức cường độ dòng điện và điện áp là:
i =2
2
cos(100πt) A

u =120
2
cos(100πt +π/2 ) V { vì u sớm pha hơn i 1 góc π/2 ).
Đừng bao giờ mất kiên nhẫn – đó là chìa khoá cuối cùng để mở mọi cánh cửa !
VINH XUÂN 12A
Đừng bao giờ mất kiên nhẫn – đó là chìa khoá cuối cùng để mở mọi cánh cửa !
VINH XUÂN 12A
Đừng bao giờ mất kiên nhẫn – đó là chìa khoá cuối cùng để mở mọi cánh cửa !

×