Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

4 SINH10 THPT CT 1415

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.98 KB, 3 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2014-2015
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
(Dành cho học sinh THPT không chuyên)
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1 (1,0 điểm). Nhận định nào sau đây sai? Vì sao?
a) Tất cả tế bào thực vật đều có màng sinh chất, tế bào chất, trung thể và nhân.
b) Tất cả các tế bào sinh dưỡng đều có bộ nhiễm sắc thể là 2n.
c) Quá trình lên men rượu và lên men lactic đều là các phản ứng oxi hóa khử.
d) Mỗi tế bào đều có màng sinh chất, tế bào chất và nhân.
Câu 2 (1,0 điểm). Thành phần chính trong cấu trúc của màng sinh chất theo mơ hình khảm động của
Singer và Nicolson (1972) là gì? Các thành phần đó giúp màng sinh chất thực hiện được chức năng như
thế nào?
Câu 3 (1,0 điểm). Ở tế bào động vật, bào quan nào có chứa ADN? Nêu đặc điểm cấu tạo của bào
quan đó.
Câu 4 (1,0 điểm). Trình bày cấu tạo của ATP? Hãy phân loại các kiểu phơtphorin hóa để tổng hợp
ATP trong tế bào nhân thực? Trong các kiểu phơtphorin hóa đó thì kiểu nào tạo ra hầu hết các phân tử
ATP cung cấp cho hoạt động sống của tế bào?
Câu 5 (1,0 điểm).
a) Sử dụng phôtpholipit và prôtêin để tạo ra một màng tế bào nhân tạo, trong tế bào nhân tạo này có
chứa dung dịch saccarơzơ với nồng độ 0,15 mol/l và trên màng nhân tạo có kênh prơtêin để thực hiện
trao đổi chất. Ở nhiệt độ 270C, người ta đưa tế bào này vào trong dung dịch có áp suất thẩm thấu
2atm. Tế bào nhân tạo này có bị vỡ ra hay khơng? Vì sao?
b) Sơ đồ dưới đây mơ tả các con đường chuyển hóa giả định. Mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế ngược.
Nếu chất G và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng lên một cách bất thường? Giải thích.

Câu 6 (1,0 điểm). Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về các dấu hiệu (điều kiện xảy ra, nơi
xảy ra và sản phẩm tạo ra). Tại sao trong quang hợp, pha tối lại phụ thuộc vào pha sáng?


Câu 7 (1,0 điểm). Nêu đặc điểm các pha trong kì trung gian của quá trình nguyên phân. Nhận xét gì
về kì trung gian ở các loại tế bào sau: Tế bào vi khuẩn, tế bào hồng cầu, tế bào thần kinh, tế bào ung
thư?
Câu 8 (1,0 điểm). Biết ruồi giấm (Drosophila melanogaster) có bộ nhiễm sắc thể 2n=8. Có một tế
bào của ruồi giấm đang phân bào, người ta quan sát thấy có 4 nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng
trên mặt phẳng xích đạo của thoi vơ sắc. Tế bào đang ở kì nào của q trình phân bào? Giải thích.
Câu 9 (1,0 điểm).
a) Trình bày các đặc điểm chung của vi sinh vật.
b) Phân biệt hơ hấp hiếu khí, hơ hấp kị khí, lên men.
Câu 10 (1,0 điểm). Phân tích kiểu dinh dưỡng của một chủng vi khuẩn dựa vào sự quan sát khi nuôi
cấy chúng trên các môi trường A, B. Thành phần các mơi trường được tính bằng g/l:
- Mơi trường A: (NH4)3PO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; KH2PO4 – 1,0; NaCl – 5,0; MgSO4 – 0,2.
- Môi trường B: Thành phần như môi trường A + glucôzơ – 0,8.
Sau khi cấy chủng vi khuẩn đó, ni ủ trong tủ ấm với thời gian và nhiệt độ thích hợp, người ta thấy
mơi trường A khơng có vi khuẩn phát triển, cịn trong mơi trường B có vi khuẩn phát triển.
a) Mơi trường A là loại mơi trường gì? Giải thích.
b) Kiểu dinh dưỡng theo nguồn cacbon của chủng vi khuẩn trên là gì?
-------------Hết------------Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu.
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: …………………….………..…….….….…Số báo danh……………………


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
(HDC có 02 trang)
Câu

1
(1,0đ)

2

(1,0đ)

3
(1,0đ)

4
(1,0đ)

5
(1,0đ)

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2014-2015
HDC MÔN: SINH HỌC
(Dành cho học sinh THPT khơng chun)

Nội dung
a) Sai. Vì chỉ tế bào thực vật bậc thấp mới có trung thể, tế bào thực vật bậc cao khơng
có trung thể.......................................................................................................................
b) Sai. Vì có tế bào sinh dưỡng có bộ NST là n như tế bào sinh dưỡng ở rêu, cây phát
triển từ ni cấy hạt phấn..................................................................................................
c) Đúng..............................................................................................................................
d) Sai. Vì tế bào nhân sơ (vi khuẩn) chưa có nhân mà chỉ có vùng nhân..........................
- Thành phần chính của màng sinh chất theo mơ hình khảm động của Singơ và
Nicơnsơn là: Phơtpholipit và prơtêin……………………………………………….......
- Màng sinh chất thực hiện những chức năng cơ bản của nó nhờ có các thành phần
chính này thể hiện:
+ Vận chuyển các chất qua màng có tính chọn lọc: Lớp phôtpholipit của màng sinh
chất chỉ cho các phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ (không phân cực) đi qua. Các kênh
prôtêin trên màng chỉ cho các chất phân cực và tích điện thích hợp đi qua.….................
+ Thụ thể: Các prơtêin thụ thể trên màng sinh chất nhận các tín hiệu lí hóa học. Nhờ

đó màng có khả năng thu nhận thơng tin từ bên ngồi cho tế bào để có những đáp ứng
thích hợp đối với sự thay đổi của ngoại cảnh….................................................................
+ Dấu chuẩn: Các “dấu chuẩn” trên màng sinh chất là glicôprôtêin đặc trưng cho từng
loại tế bào. Nhờ đó màng có khả năng nhận biết các tế bào cùng cơ thể và các tế bào lạ
(tế bào của cơ thể khác, tế bào ung thư,...)………………………………….....................
- Ở tế bào động vật, bào quan có chứa ADN là nhân và ti thể...........................................
- Nhân:
+ Màng kép, trên màng nhân có các lỗ nhân, cấu trúc mỗi lớp màng gồm lớp kép
phơtpholipit có đầu ưa nước quay ra ngồi đi kị nước quay vào trong và những phân
tử prôtêin xuyên màng và bám màng, giữa 2 lớp màng có xoang gian màng.
+ Bên trong là dịch nhân chứa sợi nhiễm sắc và nhân con. Chất nhiễm sắc có thành
phần chủ yếu là ADN và prôtêin dạng histon, số lượng sợi nhiễm sắc đặc trưng cho
loài. Nhân con (hạch nhân) thành phần chủ yếu là prôtêin và rARN. ..............................
- Ti thể:
+ Màng kép: Màng ngoài trơn, nhẵn, màng trong ăn sâu vào khối cơ chất tạo nên các
mào ti thể làm tăng diện tích màng. Trên màng trong có hệ thống enzim tham gia q
trình hơ hấp, có hệ vận chuyển điện tử, ATP sintetaza. Giữa 2 lớp màng là khoảng gian
màng.
+ Bên trong khối cơ chất có chứa nhiều enzim xúc tác phản ứng hơ hấp hiếu khí (chu
trình Crep), có ADN, ribôxôm 70S.....................................................................................
* Cấu tạo: Gồm 2 thành phần là ađênôzin (bazơ ađênin + đường ribôzơ) và triphôtphat
( 3 gốc phơtphat)................................................................................................................
* Các kiểu phơtphorin hố:
- Phơtphorin hố quang hố: Vịng và khơng vịng............................................................
- Phơtphorin hố ơxi hố: Ở mức ngun liệu và mức enzim............................................
* Kiểu phơtphorin hố ơxi hố ở mức enzim tạo ra hầu hết các phân tử ATP cung cấp
cho hoạt động sống của tế bào.....................................................................................
a)
- Tế bào nhân tạo này bị vỡ ra vì áp suất thẩm thấu của tế bào lớn hơn áp suất thẩm thấu
của môi trường nên H2O sẽ thẩm thấu từ môi trường ngoài vào tế bào làm cho tế bào

trương lên và vỡ ra. ............................................................................................................
- ASTT của tế bào nhân tạo: P = RTCi = 0,082 x (273+27) x 0,15 x 1 = 3,69 atm..........
b)
- Nếu chất G và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất H sẽ tăng lên bất thường….......
- Giải thích: Do cơ chế ức chế ngược của enzim; G và F tăng cao ức chế ngược trở lại

Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,5

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25



6
(1,0đ)

7
(1,0đ)

8
(1,0đ)

9
(1,0đ)

10
(1,0đ)

làm giảm phản ứng chuyển C thành D và E → nồng độ chất C tăng lên → ức chế
ngược trở lại làm giảm phản ứng chuyển hóa A thành B. Do đó A chuyển hóa thành H
nhiều hơn → nồng độ chất H tăng lên…………………………………...........................
* Phân biệt pha sáng và pha tối
Dấu hiệu
Pha sáng
Pha tối
Điều kiện xảy ra Chỉ xảy ra khi có ánh sáng Xảy ra cả khi có ánh sáng và cả
trong tối…........................................
Nơi xảy ra
Ở màng tilacơit của lục lạp Trong chất nền của lục lạp…...........
Sản phẩm tạo ra ATP và NADPH, O2
Cacbohiđrat (khởi đầu là Glucôzơ)..
*Trong quang hợp, pha tối phụ thuộc vào pha sáng vì: Trong pha tối xảy ra sự biến đổi

CO2 thành glucôzơ nhờ ATP và NADPH được tạo ra trong pha sáng ……………….....
(TS chỉ cần trả lời đúng các dấu hiệu, không bắt buộc lập bảng)
- Đặc điểm các pha: G1, S, G2.
+ Pha G1: Tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng.
+ Pha S: Nhân đôi ADN và NST.
+ Pha G2: Tổng hợp prơtêin có vai trị đối với sự hình thành thoi phân bào……….....
- Nhận xét:
+ Vi khuẩn: Phân chia trực phân khơng có kì trung gian.
+ Hồng cầu: Khơng có khả năng phân chia, khơng có kì trung gian.
+ Tế bào thần kinh: Kì trung gian kéo dài suốt đời sống cá thể.
+ Tế bào ung thư: Kì trung gian rất ngắn……………………………………….....
- Tế bào đang ở kì giữa của lần giảm phân II……………………….................................
- Giải thích: Các NST kép đang xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo → đang ở
kì giữa của nguyên phân hoặc giảm phân II. Do số lượng NST trong tế bào lúc này chỉ
có 4 NST (đã giảm đi một nửa so với 2n =8) → ở kì giữa giảm phân II….......................
a)
- Kích thước nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
- Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào.
- Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh.
- Phân bố rộng....................................................................................................................
b)
Dấu hiệu
Hơ hấp hiếu
Hơ hấp kị khí
Lên men
khí
Điều kiện
Cần O2
Khơng cần O2
Khơng cần O2

2Chất nhận điện O2
Chất vô cơ (NO3 , SO4 ..)
Chất hữu cơ
tử cuối cùng
Năng lượng
Nhiều
Ít
Ít nhất..............
- Mơi trường A là mơi trường tổng hợp……………………………….............................
- Giải thích: Vì đã biết rõ thành phần và hàm lượng các chất có trong mơi trường……...
- Glucơzơ cung cấp nguồn cacbon hữu cơ cho chủng vi khuẩn ……................................
→ Kiểu dinh dưỡng theo nguồn cacbon: Dị dưỡng…………………...............................
-------------Hết-------------

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

0,5

0,5
0,5
0,5

0,5

0,5

0,25
0,25
0,25
0,25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×