Tải bản đầy đủ (.pdf) (204 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất tại thành phố thái nguyên tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 204 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

NGUYỄN THẾ HỒN

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

THÁI NGUYÊN, NĂM 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

NGUYỄN THẾ HỒN

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 9.85.01.03

LUẬN ÁN TIẾN SĨ


QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN KHẮC THÁI SƠN

THÁI NGUYÊN, NĂM 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả
nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng sử dụng
để bảo vệ bất kì học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc./.


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này, trong quá trình nghiên cứu, tơi đã nhận được sự
quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện của các cơ quan, tập thể, cá nhân. Nhân dịp này, tơi
xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và gửi lời cảm ơn chân thành đến các cơ quan, tập
thể, cá nhân đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi trong q trình nghiên cứu.
Tơi xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Quản lí tài ngun; tập thể cán
bộ Phịng Quản lí đào tạo, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Tôi xin cảm ơn lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Ngun,
Văn phịng Đăng kí đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; xin cảm ơn Trung
tâm Phát triển quỹ đất, Văn phòng Ủy ban nhân dân, Phòng Tài ngun và Mơi
trường, Chi nhánh văn phịng Đăng kí đất đai thành phố Thái Nguyên; xin cảm ơn
lãnh đạo UBND, cơng chức địa chính, các tổ trưởng tổ dân phố thuộc 5 phường
nghiên cứu đã lựa chọn điều tra; xin cảm ơn các hộ gia đình, cá nhân thuộc 5 dự án

mà nghiên cứu tiến hành điều tra.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo hướng dẫn khoa
học, Phó Giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Khắc Thái Sơn đã định hướng cho tôi, tận tụy
hướng dẫn bảo, trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận án.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, các bạn bè, các đồng nghiệp đã động
viên, khích lệ tơi nghiên cứu và hồn thành luận án.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn !!!


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... xi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1
2. Mục tiêu của nghiên cứu ......................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của nghiên cứu........................................................................................... 3
4. Những đóng góp mới của luận án ........................................................................... 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................... 4
1.1. Cơ sở khoa học của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư .............................. 4
1.1.1. Cơ sở lí luận của cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ................................ 4
1.1.2. Căn cứ pháp lí và các quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư ......................................................................................................................... 8
1.2. Kinh nghiệm về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên thế giới ............................ 16
1.2.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc ......................................................................... 16

1.2.2. Kinh nghiệm của Đài Loan ............................................................................. 20
1.2.3. Kinh nghiệm của Singapore ............................................................................ 21
1.2.4. Kinh nghiệm của Thái Lan .............................................................................. 21
1.2.5. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ............................................................................ 21
1.2.6. Kinh nghiệm của Australia (Úc) ..................................................................... 23
1.2.7. Kinh nghiệm của Pháp .................................................................................... 24
1.2.8. Kinh nghiệm của Đức ..................................................................................... 24
1.2.9. Kinh nghiệm của Canada ................................................................................ 25
1.2.10. Kinh nghiệm của Ấn Độ ............................................................................... 25
1.2.11. Kinh nghiệm của các nền kinh tế chuyển đổi Đông Âu ............................... 26
1.2.12. Kinh nghiệm từ các tổ chức của Liên hợp quốc ........................................... 27


iv
1.3. Khái quát về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở Việt Nam .................... 27
1.3.1. Đặc điểm và nội dung của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ............... 27
1.3.2. Phân tích mối quan hệ và tác động của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư ....................................................................................................................... 29
1.3.3. Khái quát về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở Việt Nam từ năm
1945 đến nay ............................................................................................................. 31
1.3.4. Nhận xét về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở Việt Nam .................. 32
1.3.5. Quy trình thu hồi đất ở Việt Nam ................................................................... 33
1.4. Những kết quả nghiên cứu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ........................... 37
1.4.1. Những kết quả nghiên cứu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên thế giới ........... 37
1.4.2. Những kết quả nghiên cứu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở Việt Nam .... 40
1.5. Những kết luận từ nghiên cứu tổng quan tài liệu và định hướng nghiên cứu .......... 50
1.5.1. Những kết luận từ nghiên cứu tổng hợp tài liệu có liên quan đến bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư ......................................................................................... 50
1.5.2. Định hướng nghiên cứu của đề tài sau khi nghiên cứu tổng quan tài liệu ...... 52
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................... 53

2.1. Đối tượng, phạm vi, địa điểm nghiên cứu.......................................................... 53
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 53
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 53
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................................... 53
2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 54
2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 55
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ......................................................... 55
2.3.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ........................................................... 56
2.3.3. Phương pháp phân tích xác định các yếu tố, nhóm yếu tố ảnh hưởng đến
thu hồi đất .................................................................................................................. 62
2.3.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu, so sánh thông tin .......................... 64
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 65
3.1. Khái quát về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thành phố Thái
nguyên giai đoạn 2013-2017 ..................................................................................... 65
3.1.1. Giới thiệu khái quát về thành phố Thái Nguyên ............................................. 65
3.1.2. Tổng hợp kết quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thành phố
Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ............................................................................ 67


v
3.1.3. Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại khu vực nghiên
cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017................................................. 69
3.1.4. Nhận xét từ khái quát công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thành
phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017..................................................................... 75
3.2. Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại các dự án nghiên
cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017................................................. 75
3.2.1. Thực trạng công tác bồi thường tại các dự án nghiên cứu ở thành phố
Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ............................................................................ 75
3.2.2. Thực trạng công tác hỗ trợ tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái
Nguyên giai đoạn 2013-2017 .................................................................................... 80

3.2.3. Tổng số và tỉ lệ phân bổ sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ tại các dự án
nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ..................................... 83
3.2.4. Thực trạng công tác tái định cư tại các dự án nghiên cứu ở thành phố
Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ............................................................................ 89
3.2.5. Thực trạng khiếu nại và nhận xét về thái độ của người làm bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai
đoạn 2013-2017 ......................................................................................................... 91
3.2.6. Đánh giá chung về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại các dự án
nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ..................................... 96
3.3. Thực trạng đời sống người dân sau bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại các
dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên ........................................................... 100
3.3.1. Thực trạng việc làm của người dân sau bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại
các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên..................................................... 100
3.3.2. Thực trạng thu nhập của người dân sau bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
tại các dự án nghiên cứu tại thành phố Thái Nguyên .............................................. 103
3.3.3. Thực trạng điều kiện chỗ ở của người dân sau bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên .................................. 106
3.3.4. Ý kiến của người dân có đất thu hồi về việc thực hiện các dự án nghiên
cứu ở thành phố Thái Nguyên ................................................................................. 112


vi
3.4. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thu hồi đất tại thành phố
Thái Nguyên ............................................................................................................ 113
3.4.1. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thu hồi đất tại thành phố
Thái Nguyên ............................................................................................................ 113
3.4.2. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thu hồi đất tại thành phố
Thái Nguyên ............................................................................................................ 120
3.5. Tồn tại và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư tại thành phố Thái Nguyên ......................................................................... 132

3.5.1. Các tồn tại và nguyên nhân trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư tại thành phố Thái Nguyên ................................................................................. 132
3.5.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
tại thành phố Thái Nguyên ...................................................................................... 140
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................... 145
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ CĨ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN ............................................................................................................... 147
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 148
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 157


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

TT

Viết đầy đủ

1.

BT

Bồi thường

2.

BT, HT, TĐC

Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư


3.

CTXD

Cơng trình xây dựng

4.

DA

Dự án

5.

DC

Dân cư

6.

ĐGT

Đường giao thơng

7.

DNƯT

Doanh nghiệp ứng tiền


8.

GPMB

Giải phóng mặt bằng

9.

GT

Giao thông

10.

HT

Hỗ trợ

11.

KD

Kéo dài

12.

KDC

Khu dân cư


13.

KN

Khiếu nại

14.

NN

Nông nghiệp

15.

NNCT

Nhà nước cấp tiền

16.

ƠĐĐS, TKVL

Ổn định đời sống, tìm kiếm việc làm

17.

QLĐĐ

Quản lí đất đai


18.

TB

Trung bình

19.

TĐC

Tái định cư

20.

THĐ

Thu hồi đất

21.

TP

Thành phố

22.

UBND

Ủy ban nhân dân



viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Số mẫu điều tra của các dự án thu hồi đất nghiên cứu tại trung tâm
thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ....................................... 58

Bảng 2.2.

Thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá các chỉ tiêu/nhóm chỉ tiêu
khi nghiên cứu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ................................. 58

Bảng 3.1.

Tổng hợp kết quả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thành phố
Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ........................................................ 67

Bảng 3.2.

Tổng hợp kết quả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại khu vực
nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ................. 69

Bảng 3.3.

Kết quả bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất tại khu vực nghiên cứu
ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 tính theo đơn vị
hành chính ............................................................................................. 70


Bảng 3.4.

Kết quả bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất tại khu vực nghiên cứu
ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 tính theo mục đích
sử dụng .................................................................................................. 71

Bảng 3.5.

Kết quả bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất tại khu vực nghiên cứu
ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 tính theo nguồn
kinh phí .................................................................................................. 73

Bảng 3.6.

Kết quả bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất tại khu vực nghiên cứu
ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 tính theo hạng
mục chi .................................................................................................. 74

Bảng 3.7.

Thực trạng thu hồi đất tại các dự án nghiên cứu tại thành phố Thái
Nguyên giai đoạn 2013-2017 ................................................................ 76

Bảng 3.8.

Tỉ lệ đất nông nghiệp thu hồi tại các dự án nghiên cứu ở thành phố
Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ........................................................ 78

Bảng 3.9.


Tổng số tiền bồi thường tại các dự án nghiên cứu ở thành phố
Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ........................................................ 79

Bảng 3.10. Tổng số tiền hỗ trợ tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái
Nguyên giai đoạn 2013-2017 ................................................................ 80


ix
Bảng 3.11. Hình thức hỗ trợ chuyển đổi nghề ngồi tiền mặt tại các dự án
nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ................. 82
Bảng 3.12. Tổng hợp kết quả thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tại các dự án
nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ................. 84
Bảng 3.13. Thực trạng phân bổ tiền bồi thường và hỗ trợ cho tiêu dùng tại các
dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ....... 85
Bảng 3.14. Thực trạng phân bổ tiền bồi thường và hỗ trợ cho kinh doanh tại các
dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017............. 86
Bảng 3.15. Thực trạng sử dụng tiền bồi thường và hỗ trợ cho học nghề tại các
dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ....... 86
Bảng 3.16. Phân bổ các khoản chi từ tiền bồi thường và hỗ trợ tại các dự án
nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ................. 87
Bảng 3.17. Kết quả giao đất tái định cư tại các dự án nghiên cứu tại thành phố
Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ........................................................ 89
Bảng 3.18. Tổng hợp khiếu nại tại các dự án nghiên cứu tại thành phố Thái
Nguyên giai đoạn 2013-2017 ................................................................ 92
Bảng 3.19. Kết quả điều tra thái độ của người làm công tác bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư tại các dự án nghiên cứu tại thành phố Thái
Nguyên giai đoạn 2013-2017 ................................................................ 95
Bảng 3.20. So sánh một số chỉ tiêu chính về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại các
dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 .............. 97
Bảng 3.21. Thực trạng thay đổi việc làm của người dân sau bồi thường, hỗ trợ, tái

định cư tại các dự án nghiên cứu tại thành phố Thái Nguyên .................. 100
Bảng 3.22. Sự phù hợp của việc làm mới so với trước bồi thường, hỗ trợ,
101tái định cư tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên .... 101
Bảng 3.23. Mức độ ổn định việc làm của người dân sau bồi thường, hỗ trợ,
102tái định cư tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên .... 102
Bảng 3.24. Thực trạng thu nhập của người dân sau bồi thường, hỗ trợ, 104tái
định cư tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên ............... 104
Bảng 3.25. Mức độ ổn định thu nhập của người dân sau bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư tại các dự án nghiên cứu 105ở thành phố Thái Nguyên ......... 105


x
Bảng 3.26. Thực trạng tái định cư của người dân sau bồi thường, hỗ trợ,
107tái định cư tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên .... 107
Bảng 3.27. Vị trí thửa đất tái định cư của người dân sau bồi thường, hỗ trợ,
107tái định cư tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên .... 107
Bảng 3.28. Đánh giá các tiêu chí cơ sở hạ tầng nơi ở của người dân sau bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư tại các dự án nghiên cứu ở thành phố
Thái Nguyên ........................................................................................ 109
Bảng 3.29. Đánh giá các tiêu chí dịch vụ cơng nơi ở của người dân sau bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư tại các dự án nghiên cứu ở thành phố
Thái Nguyên ........................................................................................ 109
Bảng 3.30. Đánh giá các tiêu chí mơi trường nơi ở của người dân sau bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư tại các dự án nghiên cứu ở thành phố
Thái Nguyên ........................................................................................ 110
Bảng 3.31. Đánh giá các nhóm tiêu chí điều kiện nơi ở của người dân tại khu
tái định cư của các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên ........ 111
Bảng 3.32. Tổng hợp ý kiến của người dân có đất thu hồi về việc thực hiện
các dự án nghiên cứu tại thành phố Thái Nguyên ............................... 112
Bảng 3.33. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hồi đất được liệt kê 115trong phiếu

điều tra ................................................................................................. 115
Bảng 3.34. Kết quả điều tra các yếu tố ảnh hưởng đến thu hồi đất đã liệt kê
trong phiếu điều tra .............................................................................. 117
Bảng 3.35. Kết quả khảo sát số yếu tố ảnh hưởng đến thu hồi đất 119ngoài
phiếu điều tra ....................................................................................... 119
Bảng 3.36. Kết quả chọn biến nghiên cứu qua đánh giá theo chỉ số p-value ........ 123
Bảng 3.37. Thang đo các nhóm yếu tố ảnh hưởng sau khi dùng 126phương
pháp lựa chọn stepwise ........................................................................ 126
Bảng 3.38. Kết quả phân tích hệ số hồi quy (coefficients) để xây dựng
phương trình tương quan ..................................................................... 127
Bảng 3.39. Mức độ và thứ tự ảnh hưởng của các nhóm yếu tố đến thu hồi đất .... 130
Bảng 3.40. So sánh về mặt kinh tế giữa 02 trường hợp bồi thường đất ở và tái
định cư theo kết quả điều tra ............................................................... 138


xi
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1.

Sơ đồ quy trình thu hồi đất theo Luật Đất đai 2013 ....................................... 34

Hình 1.2.

Sơ đồ Quy trình bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quyết định số
31/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên ..................................................................................................... 35

Hình 2.1.


Quy trình xây dựng bộ câu hỏi của phiếu điều tra.......................................... 61

Hình 2.2.

Khung nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến thu hồi đất ........ 62

Hình 3.1.

Bản đồ hành chính thành phố Thái Ngun, tỉnh Thái Ngun ................... 65

Hình 3.2.

Chi phí trung bình để thu hồi 1 m 2 đất tại 05 phường nghiên cứu
ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 tính theo đơn vị
hành chính......................................................................................................... 71

Hình 3.3.

Chi phí trung bình để thu hồi 1 m 2 đất tại 05 phường nghiên
cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 tính theo
mục đích sử dụng ........................................................................................... 72

Hình 3.4.

Chi phí trung bình để thu hồi 01 m2 đất tại 05 phường nghiên cứu ở
thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 tính theo nguồn kinh phí ..... 73

Hình 3.5.

Tỉ lệ các hạng mục chi để thu hồi 01m2 đất tại 05 phường nghiên cứu

ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ............................................. 74

Hình 3.6.

Giá bồi thường quyền sử dụng đất so với giá thị trường tại các dự án
nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên ............................................................. 76

Hình 3.7.

Giá bồi thường tài sản gắn liền với đất so với giá thị trường tại các dự
án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên ........................................................ 78

Hình 3.8.

Tổng số tiền hỗ trợ cho 1 hộ gia đình, cá nhân tại các dự án nghiên
cứu ở thành phố Thái Ngun giai đoạn 2013-2017 ..................................... 81

Hình 3.9.

Chi phí trung bình để thu hồi 1 m2 đất tại các dự án nghiên cứu ở
thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ................................................ 84

Hình 3.10. Tỉ lệ phân bổ các khoản chi từ tiền bồi thường và hỗ trợ tại các dự án
nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ......................... 88


xii
Hình 3.11. Giá đất giao tái định cư so với giá thị trường tại các dự án nghiên cứu
ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ............................................. 90
Hình 3.12. Tỉ lệ khiếu nại tại các dự án nghiên cứu tại thành phố Thái Ngun

giai đoạn 2013-2017 .......................................................................................... 93
Hình 3.13. Mơ hình nghiên cứu các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến thu hồi đất ............. 121
Hình 3.14. Tỉ lệ ảnh hưởng của các nhóm yếu tố đến thu hồi đất tại trung tâm
thành phố Thái Nguyên................................................................................... 131


1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Thu hồi đất (THĐ) để thực hiện dự án là một trong những vấn đề phức tạp,
nhạy cảm trong cơng tác quản lí đất đai; nó liên quan đến lợi ích của 04 bên là:
người đang sử dụng đất, doanh nghiệp thực hiện dự án, Nhà nước và cộng đồng dân
cư nơi thực hiện dự án. Nếu làm khơng tốt có thể gây ảnh hưởng xấu đến đời sống
của người dân, gây bức xúc trong xã hội. Hơn nữa thu hồi đất nông nghiệp, tức là
người nông mất tư liệu sản xuất, sau khi thu hồi một bộ phận không chuyển được
sang nghề mới, làm cho thu nhập giảm, hoặc không ổn định, thất nghiệp tăng gây
mất ổn định xã hội.
Từ năm 1945 đến nay, chính sách đất đai nói chung và chính sách bồi thường
(BT), hỗ trợ (HT), tái định cư (TĐC) khi Nhà nước thu hồi đất nói riêng ở nước ta
ln được sửa đổi, bổ sung cho hoàn thiện phù hợp với từng giai đoạn lịch sử của đất
nước. Thực hiện Hiến pháp 1992, Luật Đất đai 1993 được ban hành, quy định quyền
sử dụng đất có giá trị được tính bằng tiền đã làm thay đổi trong chính sách pháp luật
đất đai, đồng thời thu hồi đất cũng phức tạp hơn rất nhiều vì phải “đền bù” giá trị
quyền sử dụng đất. Trong quá trình thực hiện Luật Đất đai 2003 đến Luật Đất đai
2013, chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã hoàn thiện hơn rất nhiều ở việc
quy định “giá đất cụ thể” và bổ sung nhiều khoản hỗ trợ, góp phần cho cơng tác thu
hồi đất thuận lợi hơn. Tuy nhiên, việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất
vẫn còn tồn tại, vướng mắc, tạo ra bức xúc trong dân, gây khiếu kiện kéo dài.
Việc bồi thường cho người dân không sát với giá thị trường đã phát sinh nhiều
khiếu kiện đông người mang tính chất điểm nóng (Lê Thị Hương Giang, 2014). Còn

một số thiệt hại chưa được quy định bồi thường; chưa quy định rõ trách nhiệm đối
với quy hoạch treo gây thiệt hại cho người dân; đối với bồi thường không sát với
giá thị trường, chậm chi trả tiền bồi thường… (Phan Trung Hiền, 2017c). Hệ quả
tiêu cực của thu hồi đất là sự xung đột lợi ích dẫn đến tình trạng khiếu nại, khiếu
kiện ở mức độ cao (chiếm tới 70% tổng lượng khiếu nại, khiếu kiện), đông người,
phức tạp; thường gây ra nhiều bức xúc cho người dân mà trước hết là do sự chênh
lệch quá lớn giữa giá bồi thường và giá thị trường (Đặng Hùng Võ, 2019b).


2
Thành phố Thái Nguyên không chỉ là đô thị tỉnh lị mà cịn là đơ thị trung
tâm khu vực miền núi và trung du phía Đơng Bắc Bắc bộ, từ năm 2010 được
nâng cấp thành đô thị loại 1, tốc độ phát triển càng nhanh, các dự án thu hồi đất
để phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng ngày càng
nhiều. Việc thực hiện các dự án này đã thu được nhiều kết quả khích lệ, góp
phần phát triển kinh tế - Xã hội, tăng thu nhập ngân sách. Trong những năm gần
đây công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thành phố Thái Nguyên đã thu
được nhiều kết quả tốt, nhiều dự án đảm bảo tiến độ. Trong tương lai, tỉnh Thái
Nguyên nói chung và thành phố Thái Nguyên nói riêng sẽ cịn thực hiện nhiều
hơn nữa các dự án phải thu hồi đất. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào đánh giá
đầy đủ và toàn diện về thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở thành
phố Thái Nguyên nhằm rút kinh nghiệm cho thời gian tiếp theo. Xuất phát từ lí
do trên, nghiên cứu sinh chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu
quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu của nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu nhằm đánh giá toàn diện về thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại thành phố Thái Nguyên; tìm ra những tồn tại,
nguyên nhân và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác này.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thành phố
Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017.
- Đánh giá thực trạng đời sống người dân sau khi bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư tại thành phố Thái Nguyên.
- Xác định, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng và chỉ ra mức độ ảnh hưởng của
từng nhóm yếu tố đến cơng tác thu hồi đất tại thành phố Thái Nguyên.
- Chỉ ra các tồn tại, nguyên nhân và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả công
tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thành phố Thái Nguyên.


3
3. Ý nghĩa của nghiên cứu
3.1. Ý nghĩa lí luận của nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu góp phần bổ sung, làm rõ hơn cơ sở khoa học của chính
sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để hoàn thiện hơn nữa
các quy định sao cho có được chính sách hợp lí nhất cho cơng tác thu hồi đất.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo có ý nghĩa cao cho tỉnh Thái Nguyên
và cho các địa phương khác trong thu hồi đất; có thể sử dụng cho các nhà hoạch
định chính sách, các nhà quản lí, các nhà nghiên cứu tham khảo.
4. Những đóng góp mới của luận án
- Phân tích, đánh giá được tồn diện từ lí luận đến thực tiễn về cơng tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư tại 05 dự án nghiên cứu; so sánh giữa nhóm dự án đường
giao thơng với nhóm dự án khu dân cư và giữa nhóm dự án Nhà nước cấp tiền với
nhóm dự án Doanh nghiệp ứng tiền trên các mặt: kết quả bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư và đời sống người dân sau thu hồi đất.
- Chỉ ra 22 trong 27 yếu tố được xác định, chia thành 8 nhóm ảnh hưởng đến thu
hồi đất; phân tích bằng mơ hình đa biến đã xếp thứ tự và chỉ ra được mức độ ảnh
hưởng của mỗi nhóm như sau: (1) Chính sách bồi thường = 24,59% → (2) Chính sách

hỗ trợ = 23,85% → (3) Chính sách tái định cư = 17,54% → (4) Quản lý = 12,03% →
(5) Môi trường khu tái định cư = 11,11% → (6) Tâm lý = 4,53% → (7) Nguồn vốn và
mục tiêu = 3,51% → (8) Khách quan = 2,84%.
- Xác định được 06 tồn tại trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư là:
(i) Đơn giá bồi thường thấp; (ii) Đơn giá giao đất tái định cư thấp; (iii) Tỉ lệ khiếu
nại cao; (iv) Tỉ lệ chi tiền bồi thường, hỗ trợ cho học nghề và kinh doanh thấp; (v)
Sự phù hợp với việc làm mới chưa cao; (vi) Một số quy định còn thiếu, chưa
chuẩn. Phân tích các nguyên nhân, đưa ra 14 giải pháp theo 3 định hướng là: (-)
Giải quyết triệt để tận gốc các khiếu nại, đảm bảo công bằng; xác định đơn giá
bồi thường, giao đất tái định cư sát với giá thị trường; (-) Nâng cao tỉ lệ chi tiền
cho học nghề và kinh doanh; đảm bảo cuộc sống người dân ổn định bền vững; (-)
Hoàn thiện các quy định liên quan sao cho lợi ích của người có đất thu hồi được
đảm bảo đầy đủ và bền vững.


4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1.1.1. Cơ sở lí luận của cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1.1.1.1. Các khái niệm liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Điều 3, Luật Đất đai 2013 quy định:
- Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất
của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử
dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai (Khoản 11).
- Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với
diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất (Khoản 12).
- Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất
thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển (Khoản 14).
- Chi phí đầu tư vào đất cịn lại là các chi phí mà người sử dụng đất đã đầu tư

vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất nhưng đến thời điểm cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định thu hồi đất còn chưa thu hồi được (Khoản 13).
Tái định cư: Luật Đất đai khơng giải thích khái niệm tái định cư; tuy nhiên,
nhiều văn bản vẫn quy định về tái định cư. Có thể hiểu rằng, tái định cư là việc bố
trí chỗ ở mới cho người bị thu hồi đất mà khơng cịn chỗ ở nào khác trong phạm vi
cấp xã nơi có đất bị thu hồi và phải di chuyển chỗ ở. Hình thức tái định cư bao gồm:
bằng nhà ở, bằng đất ở hoặc bằng tiền (Phan Trung Hiền, 2017a).
Giải phóng mặt bằng: Trong Luật Đất đai và Luật Xây dựng hiện hành khơng
có định nghĩa về giải phóng mặt bằng (GPMB), mặc dù có sử dụng cụm từ này. Có
thể nói, GPMB là một quá trình “làm sạch” mặt bằng thơng qua việc thực hiện di
dời các cơng trình xây dựng, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu và một bộ phận dân cư
trên một diện tích đất nhất định nhằm thực hiện quy hoạch, cải tạo hoặc xây dựng
cơng trình mới (Phan Trung Hiền, 2017a). Vì vậy, có thể hiểu GPMB bao gồm các
hoạt động chính là: thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.


5
Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
- Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt
tài sản của chủ sở hữu theo quy định của luật” (Điều 158).
- Quyền Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp
hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản. Chiếm hữu bao gồm chiếm hữu
của chủ sở hữu và chiếm hữu của người không phải là chủ sở hữu (Điều 179).
- Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài
sản. (Điều 189). Người không phải là chủ sở hữu được sử dụng tài sản theo thỏa
thuận với chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật (Điều 191).
- Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở
hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản (Điều 192).
1.1.1.2. Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai và vấn đề thu hồi đất
* Quyền sở hữu đất đai và vấn đề thu hồi đất

Điều 19, Hiến pháp 1980, quy định gộp các hình thức sở hữu đất đai trước đây
thành một hình thức - Đó là “Sở hữu tồn dân”. Hiến pháp 1992 vẫn quy định “Đất
đai thuộc sở hữu toàn dân”, “Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng
ổn định lâu dài” (Điều 17 và Điều 18). Đến Hiến pháp 2013, tiếp tục quy định “Đất
đai... thuộc sở hữu toàn dân”, nhưng đã quy định rõ hơn “do Nhà nước đại diện chủ
sở hữu và thống nhất quản lý” (Điều 53) và quy định “Đất đai là tài nguyên đặc biệt
của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp
luật” (Điều 54).
Với chế độ sở hữu toàn dân về đất đai do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu như
ở nước ta thì Nhà nước với tư cách là chủ sở hữu đất đai có những quyền sau:
- Quyền chiếm hữu đất đai của Nhà nước: Nhà nước nói chung và Chính
quyền các cấp tự nắm giữ tổng tài nguyên đất đai thuộc phạm vi lãnh thổ, hành
chính của mình, sự nắm giữ này là tuyệt đối và không điều kiện, không thời hạn.
Nhà nước quyết định giao một phần quyền chiếm hữu của mình cho người sử dụng
trên những diện tích đất cụ thể với thời gian cụ thể. Người sử dụng đất tuy có quyền
chiếm hữu nhưng là chiếm hữu để sử dụng theo quy định cho phép của chủ sở hữu
là Nhà nước.


6
- Quyền sử dụng đất đai của Nhà nước: Nhà nước khơng tự mình trực tiếp sử
dụng đất đai mà tổ chức cho tồn xã hội sử dụng thơng qua việc giao đất, cho thuê
đất đối với “người sử dụng”; Nhà nước thực hiện quyền sử dụng đất đai một cách
gián tiếp thông qua thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất.
- Quyền của định đoạt đất đai của Nhà nước là tuyệt đối, thể hiện bằng các
hoạt động cụ thể như sau: (i) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho chuyển mục
đích sử dụng; (ii) Quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất đã giao, đã cho thuê; (iii)
Lập hồ sơ quản lí, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; (iv) Quy định các quyền
và nghĩa vụ cho người sử dụng đất; (v) Quyết định mục đích, hạn mức, thời hạn sử
dụng cho từng diện tích cụ thể; (vi) Quy định chính sách tài chính đất...

Trong các hoạt động thể hiện quyền định đoạt đất đai của Nhà nước, có
quyền lấy lại (thu hồi) các diện tích đất đã giao, đã cho thuê. Trong trường hợp này,
pháp luật đất đai không dùng từ “trưng mua” do lập luận Nhà nước không mua lại
những cái thuộc về sở hữu của mình mà là lấy lại, thu hồi lại (Tôn Gia Huyên,
2005). Do vậy, hiện nay ở Việt Nam chỉ có Nhà nước mới có quyền thu hồi đất.
* Quyền sử dụng đất đai và vấn đề bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
Theo Điều 5, Luật Đất đai 2013, người trực tiếp sử dụng đất gồm 8 chủ thể
sau: cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư, cơ sở tơn giáo, tổ chức, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, tổ chức nước
ngồi có chức năng ngoại giao. Nhà nước là chủ sở hữu đại diện cho tồn dân,
khơng trực tiếp sử dụng đất, mà trao quyền sử dụng đất cho các chủ thể trên đây
trực tiếp sử dụng theo hình thức giao đất hoặc cho thuê đất (Trần Quốc Toản, 1993).
Quyền sử dụng đất là một tính chất đặc thù của pháp luật đất đai Việt Nam.
Quyền sử dụng đất được coi là quyền tài sản, người sử dụng đất thu được những lợi
ích từ việc sử dụng đất. Chính vì vậy, khi nhà nước thu hồi đất, Nhà nước cần phải
bồi thường những lợi ích của người sử dụng đất bị thiệt hại. Do đó, tại Điều 3, Luật
Đất đai 2013 quy định “Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử
dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất”.


7
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa địa tô và xác định giá đất để bồi thường
Các Mác (1967) kết luận, lợi nhuận thu được từ đất đai bao gồm 3 loại địa tơ:
(i) Địa tơ chênh lệch 1 được hình thành bởi các nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên
như độ phì tự nhiên, vị trí đất…; (ii) Địa tơ chênh lệch 2 được hình thành do sự
chênh lệch về mức độ đầu tư của con người giữa hai thửa đất cùng diện tích; (iii)
Địa tơ tuyệt đối hình thành do sự phân phối lại địa tô chênh lệch giữa người sở hữu
và người sử dụng. Theo Nguyễn Đình Bồng và nnk (2012), với đất đai thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu như ở nước ta thì địa tơ chênh lệch 1 và
địa tơ tuyệt đối sẽ được thu toàn bộ cho ngân sách Nhà nước cịn địa tơ chênh lệch 2

là của người đầu tư vào đất. Giá đất và thuế đất phải được hình thành trên cơ sở
phân tích, xác định đúng địa tô chênh lệch 1 thuộc nhà nước và địa tô chênh lệch 2
thuộc nhà đầu tư. Đây là biện pháp hữu hiệu để tạo được nguồn thu cho ngân sách
cũng như khuyến khích được người sử dụng đất đầu tư vào đất có hiệu quả. Theo
Nguyễn Đình Kháng và Vũ Văn Phúc (2000), việc xác định giá đất của Nhà nước
dựa vào xác định giá trị của các loại địa tơ sẽ phản ánh đúng giá thị trường đích
thực của đất đai. Nhà nước xác định giá đất để bồi thường khi thu hồi cũng cần căn
cứ vào giá trị các loại địa tơ thì mới đảm bảo ngang giá thị trường.
1.1.1.4. Quan hệ về lợi ích giữa Nhà nước, nhà đầu tư và người có đất thu hồi
Giải quyết lợi ích kinh tế - xã hội khơng chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất
của mỗi chủ thể tham gia trong quan hệ đất đai mà còn đảm bảo công bằng giữa các
chủ thể, tạo cơ sở vững chắc cho sự phát triển đúng hướng và cho sự phát triển của
các lợi ích khác (Paul Samuelson và cs, 2002).
Một phần nguồn lực đất đai được sử dụng vẫn chưa có hiệu quả, gây thất thu
cho ngân sách Nhà nước mà nguyên nhân chủ yếu là chưa giải quyết được quan hệ
lợi ích kinh tế - xã hội trong các quan hệ đất đai giữa 3 bên là: Nhà nước, nhà đầu tư
và người có đất bị thu hồi. Tình trạng chung hiện nay là các chủ thể đang ra sức
khai thác, chuyển đổi nhiều diện tích đất nơng nghiệp phì nhiêu sang các loại đất
phi nơng nghiệp, trong khi người nông dân bị mất tư liệu sản xuất, thiếu việc làm,
chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp chưa được coi trọng. Quan hệ lợi ích giữa
3 bên hiện nay còn nhiều bất cập; người sử dụng đất bị thu hồi luôn mong muốn
được bồi thường thỏa đáng; các nhà đầu tư ln muốn tối đa hóa lợi nhuận bằng
mọi cách (Chu Văn Thỉnh, 2000).


8
Khi thu hồi đất, cần nhận thức rõ phát triển kinh tế phải gắn liền với thực hiện
tiến bộ và cơng bằng xã hội, đánh giá đúng mức lợi ích giữa các bên liên quan đến
thu hồi đất, từ đó tìm ra cách giải quyết hài hịa, cùng nâng cao lợi ích; đặc biệt lợi
ích của các bên cần được tơn trọng và bảo vệ; có làm được như vậy mới tăng sự

đồng thuận, phù hợp với xu hướng của xã hội hiện đại. Cũng như các loại tài
nguyên thiên nhiên khác, đất đai hàm chứa nhiều loại giá trị khác nhau: giá trị sử
dụng trực tiếp (giá giao dịch quyền sử dụng đất trên thị trường), giá trị sử dụng gián
tiếp (giá trị sinh thái, môi trường…), giá trị vơ hình (giá trị mang tính tâm linh,
thiêng liêng…), ... Vì vậy, mức bồi thường cho người sử dụng đất khi thu hồi như
thế nào cho hợp lí và hài hịa lợi ích cần được giải quyết trong thực tế quản lí và sử
dụng đất của chúng ta. Hiện nay, lợi nhuận mà các nhà đầu tư có được thường nhiều
hơn lợi ích của người sử dụng đất và cộng đồng dân cư nơi có đất bị thu hồi, thậm
chí dự án cịn gây ơ nhiễm mơi trường cho xã hội, cho cộng đồng địa phương. Chỉ
khi nào mối quan hệ về lợi ích giữa Nhà nước, nhà đầu tư và người có đất thu hồi
được giải quyết đúng mức, hài hòa giữa 3 chủ thể cùng hưởng lợi một cách bền
vững thì khi đó thu hồi đất sẽ khơng cịn khó khăn, vướng mắc. Việc này cần được
xác định rõ ràng trên cơ sở Nhà nước điều tiết lợi ích giữa nhà đầu tư với người bị
thu hồi đất, đảm bảo nhà đầu tư vẫn có lãi trong khi người có đất thu hồi đất chấp
thuận, ổn định đời sống (Phạm Đức Phong, 2002).
1.1.2. Căn cứ pháp lí và các quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư
1.1.2.1. Căn cứ pháp lí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
* Các văn bản quy phạm pháp luật của cấp Trung ương
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội
(gọi tắt là Luật Đất đai 2013).
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013 (gọi tắt là Nghị định số
43/2014/NĐ-CP).
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (gọi tắt là Nghị
định số 47/2014/NĐ-CP).


9

- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết về thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất (gọi tắt là Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT).
* Các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Thái Nguyên
- Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2014 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 UBND tỉnh
Thái Nguyên ban hành Quy định mức trích, nội dung và mức chi cho công tác tổ
chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng
vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng và phát triển
kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 07 năm 2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành
kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND.
1.1.2.2. Những quy định về Nhà nước thu hồi đất
* Thẩm quyền thu hồi đất: Điều 66, Luật Đất đai 2013 quy định:
- UBND cấp tỉnh quyết định thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài (trừ trường hợp được sở hữu nhà ở tại Việt Nam),
tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi; thu hồi đất nơng nghiệp thuộc quỹ đất cơng ích của cấp xã.
- UBND cấp huyện quyết định thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
- Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng thuộc quyền thu hồi
của cấp tỉnh và thuộc thẩm quyền thu hồi của cấp huyện thì UBND cấp tỉnh quyết
định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho UBND cấp huyện.
* Các trường hợp thu hồi đất: Theo căn cứ để thu hồi đất, có 2 trường hợp là
“Thu hồi đất theo quy hoạch” và “Thu hồi đất không cần theo quy hoạch”.



10
- Thu hồi đất theo qui hoạch gồm có: (i) Thu hồi đất vì mục đích quốc phịng,
an ninh, gồm 10 trường hợp cụ thể quy định tại Điều 61, Luật Đất đai 2013. (ii) Thu
hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng được quy
định tại Điều 62, Luật Đất đai 2013, gồm 3 loại sau: Dự án quan trọng quốc gia do
Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư; Dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận,
quyết định đầu tư; Dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận. Sau đây,
nghiên cứu chỉ đề cập đến trường hợp “Thu hồi đất theo quy hoạch”.
- Thu hồi đất khơng cần theo qui hoạch có: Thu hồi đất do vi phạm pháp luật
về đất đai, gồm 9 trường hợp cụ thể tại Điều 64, Luật Đất đai 2013. Thu hồi đất do
chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa
tính mạng con người, gồm 6 trường hợp cụ thể tại Điều 65, Luật Đất đai 2013.
* Căn cứ thu hồi đất: Trong hồ sơ thu hồi đất phải thể hiện đầy đủ căn cứ: Dự
án thuộc các trường hợp thu hồi đất được quy định tại Điều 61 và điều 62 luật này;
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt; Tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án (Điều 63, Luật Đất đai 2013).
* Thơng báo và kế hoạch thu hồi đất
Trước khi có quyết định thu hồi đất, chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông
nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp, cơ quan nhà nước phải thông báo
cho người có đất thu hồi biết: kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm
đếm (Điều 67, Luật Đất đai 2013).
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường trình UBND cùng cấp phê duyệt kế hoạch
thu hồi đất và Thông báo thu hồi đất, gồm các nội dung sau: (i) Lý do thu hồi đất; (ii)
Diện tích, vị trí khu đất thu hồi; (iii) Kế hoạch điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; (iv)
Dự kiến về kế hoạch di chuyển và bố trí tái định cư; (v) Giao nhiệm vụ lập, thực hiện
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Thông báo thu hồi đất, gồm 4 nội dung
đầu, khơng có nội dung thứ 5 (Điều 17, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP).
* Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, quyết định thu hồi đất
Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc: (i) Chỉ cưỡng chế thực

hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc khi đã thực hiện hết các bước mà pháp luật quy
định. (ii) Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành và tổ chức thực hiện quyết định


11
cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc. (iii) Tổ chức được giao thực
hiện cưỡng chế vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế; người bị
cưỡng chế chấp hành thì lập biên bản ghi nhận sự chấp hành và thực hiện điều tra,
khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; người bị cưỡng chế không chấp hành thì tổ chức này
thi hành quyết định cưỡng chế (Điều 70, Luật Đất đai 2013).
Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất: (i) Chỉ cưỡng chế thực hiện quyết
định thu hồi đất khi đã thực hiện hết các bước mà pháp luật quy định. (ii) Chủ tịch
UBND cấp huyện ban hành quyết định và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế
thực hiện quyết định thu hồi đất. (iii) Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành
lập Ban thực hiện cưỡng chế. Ban thực hiện cưỡng chế vận động, thuyết phục, đối
thoại với người bị cưỡng chế; người bị cưỡng chế chấp hành thì lập biên bản ghi
nhận sự chấp hành; người bị cưỡng chế khơng chấp hành thì Ban này tổ chức thực
hiện cưỡng chế (Điều 71, Luật Đất đai 2013).
1.1.2.3. Những quy định về bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
* Bồi thường quyền sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất
Nguyên tắc bồi thường về quyền sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất là: (i)
Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện theo quy định thì
được bồi thường. (ii) Bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục
đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu khơng có đất để bồi thường thì được bồi
thường bằng tiền theo giá đất cụ thể do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm
quyết định thu hồi đất. (iii) Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm
dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp
luật. Điều kiện được bồi thường về quyền sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất là:
Người sử dụng đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có đủ điều kiện để
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà chưa được cấp (Điều 74 và Điều

75, Luật Đất đai 2013).
Trường hợp khơng cịn đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn cấp xã nơi có đất
thu hồi thì được bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở. Trường hợp còn đất ở, nhà ở
trong địa bàn cấp xã nơi có đất thu hồi thì được bồi thường bằng tiền; nếu địa
phương có quỹ đất ở thì được xem xét để bồi thường bằng đất ở (Điều 79, Luật Đất


×