Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

giáo án giáo dục công dân 7 soạn 4 hoạt động theo cv 3280 mới (cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.25 KB, 109 trang )

Tuần 1
Tiết 1

BÀI 1: SỐNG GIẢN DỊ
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là sống giản dị.
- Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.
- Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phơ chương hình thức, với luộm thuộm,
cẩu thả.
- Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.
- Lồng ghép tấm gương sống giản dị của Bác Hồ: Bác Hồ là chủ tịch
2. Kỹ năng:
Biết thực hiện sống giản dị trong cuộc sống.
3. Thái độ:
Q trọng lối sống giản dị, khơng đồng tình với lối sống xa hoa, phơ trương hình
thức.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức
xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa sống giản dị.
- Kĩ năng so sánh những biểu hiện giản dị và trái với giản dị.
- Kĩ năng tư duy phế phán.
- Kĩ năng tự nhận thức giá trị


III.CHUẨN BỊ :
- GV : -SGK .SGV GDCD 7.
-Một số câu chuyện , đoạn thơ nói về việc sống giản dị .
- HS : Kiến thức, giấy thảo luận.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4')
Kiểm tra sách vở của học sinh
3. Dạy bài mới : (35')
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
1


Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
Hà và Hồng là đôi bạn rất thân học cùng lớp. Sắp vào năm học mới, Hà đòi mẹ
mua cho chiếc váy bò rất đắt tiền, dù mẹ đã mua sắm rất đầy đủ quần áo đồng phục học
sinh cho Hà. Còn Hồng, mẹ Hồng định mua chiếc cặp sách mới vì cặp sách năm ngối
đã sờn mép. Nhưng Hồng nói với mẹ chiếc cặp của con vẫn dùng được, mẹ dùng số
tiền đó vào việc khác cần thiết hơn.
? Em có nhận xét gì về lối sống của 2 bạn?
- Qua câu chuyện kể trên, chúng ta thấy Hồng sống giản dị. Vậy để hiểu rõ hơn thế
nào là sống giản dị? Tại sao phải sống giản dị? Sau đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu
bài “Lối sống giản dị”
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: một số biểu hiện của lối sống giản dị.

- Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phơ chương hình thức, với luộm thuộm, cẩu
thả.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
GV :Hướng dẫn HS tìm
I Tìm hiểu truyện đọc
hiểu truyện :
Bác Hồ trong ngày Tun
ngơn độc lập
1. Tìm chi tiết biểu hiện HS: - Thảo luận - Nhận 1. Cách ăn mặc, tác phong và
cách ăn mặc, tác phong và xét, bổ sung.
lời nói của Bác:
lời nói của Bác
- Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội
mũ vải đã ngả màu và đi một
đôi dép cao su.
- Bác cười đôn hậu và vẫy tay
chào mọi người.
- Thái độ của Bác: Thân mật
như người cha đối với các con.
- Câu hỏi đơn giản: Tơi nói
đồng bào nghe rõ khơng?
2. Em có nhận xét gì về Học sinh trả lời
cách ăn mặc, tác phong và
lời nói của Bác Hồ trong
truyện đọc?
- GV nhận xét, chốt lại:
Bác Hồ là chủ tịch nước

nhưng luôn luôn sống giản
dị, phù hợp với hồn cảnh
của đất nước. Sự giản dị đó
khơng làm tầm thường con
2

2. Nhận xét:
- Bác ăn mạc đơn sơ, khơng
cầu kì, phù hợp với hồn cảnh
đất nước.
- Thái độ chân tình, cởi mở,
khơng hình thức, lễ nghi nên đã
xua tan tất cả những gì cịn
cách xa giữa vị Chủ tịch nước
và nhân dân
Lời nói của Bác dễ hiểu, gần
gũi thân thương với mọi người.


người Bác, mà làm cho Bác
trở nên trong sáng, cao đẹp
hơn. Bác giản dị trong lời
nói, văn phong, cử chỉ,
trang phục...
3) Hãy tìm thêm ví dụ khác Học sinh trả lời
nói về sự giản dị của Bác.
4) Hãy nêu tấm gương sống
giản dị ở lớp, trường và
ngoài xã hội mà em biết.


GV: Đặt câu hỏi:

- Giản dị được biểu hiện ở
nhiều khía cạnh. Giản dị là cái
đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ
đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên
trong. Vậy chúng ta cần học tập
những tấm gương ấy để trở
thành người có lối sống giản dị.

HS: Đọc nội dung bài học II.Nội dung bài học .
(SGK-Tr4)
1. Em hiểu thế nào là sống Học sinh trả lời
1. Khái niệm: Sống giản dị
giản dị? Biểu hiện của sống
là sống phù hợp với điều
giản dị là gì?
kiện, hồn cảnh của bản
thân, gia đình và xã hội.
2. Biểu hiện: Khơng xa hoa,
lãng phí, khơng cầu kì kiểu
cách, khơng chạy theo
những nhu cầu vật chất và
hình thức bề ngồi.
3. Ý nghĩa: Giản dị là phẩm
2. Ý nghĩa của phẩm chất HS cần phải biết thực hiện chất đạo đức cần có ở mỗi
này trong cuộc sống?
giản dị trong cuộc sống người.
GV: Chốt vấn đề bằng nội
như: ăn mặc gọn gàng, Người sống giản dị sẽ được

dung bài học SGK
sạch sẽ, không ăn mặc mọi người xung quanh yêu
GV: Theo em, hs cần phải quần áo trông kỳ quặc mến, cảm thông và giúp đỡ.
làm gì để rèn luyện tính hoặc mất nhiều tiền,q
giản dị?
sức của cha mẹ, giữ tác
phong tự nhiên, đi đứng
đàng hoàng, khơng điệu
bộ; thẳng thắn khi nói
năng, khơng tiêu dùng
nhiều tiền bạc vào việc giải
trí và giao tiếp…..
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
3


tạo
GV yêu cầu học sinh làm
bài tập 1 SGK
GV yêu cầu học sinh làm
GV kết luận

Học sinh làm bài tập 1
SGK


1, Bức tranh nào thể hiện
tính giản dị của học sinh
khi đến trường?
Tranh 3
2, Biểu hiện nói lên tính
giản dị (2),(5)
3. Việc là của Hoa là xa
hoa, lãng phí, khơng phù
hợp với điều kiện của bản
thân.

Bài 3:Hãy nêu ý kiến của Học sinh làm bài tập 3
em về những việc làm sau:
Sinh nhật lần thứ 12 của
Hoa được tổ chức rất linh
đình
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
Liên hệ thực tế để thấy
* Liên hệ thực tế
được những biểu hiện đa
- Trong cuộc sống quanh ta,
dạng phong phú của lối
sự giản dị được biểu hiện ở
sống giản dị. (7p)
nhiều khía cạnh khác nhau.

- GV yêu cầu HS tự liên hệ
Giản dị chính là cái đẹp,
thực tế, nêu lên những tấm - HS liên hệ với thực tế.
song nó khơng chỉ là vẻ đẹp
gương sống giản dị trong
bề ngoài mà là sự kết hợp
nhà trường, trong cuộc
hài hoà với vẻ đẹp bên
sống và trong sách báo mà
trong. Giản dị khơng chỉ
các em biết.
biểu hiện ở lời nói, ở cách
- Gọi một số HS phát biểu
ăn mặc mà còn thể hiện qua
và nêu nhận xét.
- HS phát biểu ý kiến.
suy nghĩ, hành động của
mỗi người trong cuộc sống.
*Mỗi HS chúng ta cần học
- GV bổ sung thêm bằng
tập tấm gương ấy để trở
các câu chuyện khác để HS - HS nghe.
thành những người có lối
thấy được sự đa dạng của
sống giản dị sẽ có nhiều
tính giản dị trong cuộc * HS thể hiện được kĩ năng thời gian, điều kiện để học
sống hằng ngày.
xác định giá trị về biểu hành, đỡ phí tiền của cha
hiện và ý nghĩa của sống mẹ…
giản dị.

* Kĩ năng tự nhận thức giá
trị bản thân về đức tính
giản dị.
4


HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
GV: Tổ chức HS chơi trò chơi sắm vai.
HS: Phân vai để thực hiện.
GV: Cho HS nhập vai giải quyết tình huống:
TH1: Anh trai của Nam thi đỗ vào trường chuyên THPT của tỉnh, có giấy nhập học, anh
địi bố mẹ mua xe máy. Bố mẹ Nam rất đau lịng vì nhà nghèo chỉ đủ tiền ăn học cho các
con, lấy đâu tiền mua xe máy!
TH2: Lan hay đi học muộn, kết quả học tập chưa cao nhưng Lan không cố gắng rèn
luyện mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm quần áo, giày dép, thậm chí cả đồ mĩ phẩm trang
điểm.
GV: Nhận xét các vai thể hiện và kết luận:
- Lan chỉ chú ý đến hình thức bên ngồi.
- Khơng phù hợp với tuổi học trị.
- Xa hoa, lãng phí, khơng giản di.
Là HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện để có lối sống giản dị. Sống giản dị phù hợp với
điều kiện của gia đình cúng là thể hiện tình yêu thương, vâng lời bố mẹ, có ý thức rèn
luyện tốt.
4. Hướng dẫn về nhà:
-Học các phần nội dung bài học . Rèn luyện đức tính giản dị.

-Sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ danh ngơn nói về sống dản dị
- Chuẩn bị bài: Trung thực.
* Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tuần 2
Tiết 2
BÀI 2

TRUNG THỰC
5


I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tính trung thực.
- Nêu được một số biểu hiện của tính trung thực.
- Nêu được ý nghĩa của tính trung thực.
2. Kĩ năng:
- Biết nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và người khac theo yêu cầu của tính
trung thực.
- Trung thực trong học tập và những công việc làm hàng ngày.
3. Thái độ:
Quý trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn trung thực, phản đối những hành vi
thiếu trung thực trong học tập, và trong cuộc sống.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn

ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức
xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng phân tích, so sánh.
- Kĩ năng tư duy phế phán.
- Kĩ năng tự nhận thức giá trị.
-Kĩ năng giải quyết vấn đề.
III.CHUẨN BỊ :
- GV: -SGK .SGV GDCD 7.
-Một số câu chuyện , đoạn thơ nói về việc sống giản dị .
- HS : - Kiến thức, giấy thảo luận.
- Sưu tầm 1 số truyện nói về phẩm chất này .
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4')
- Thế nào là sống giản dị?
- Em đã rèn tính giản dị như thế nào?
3. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
Vì khơng học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm được bài nhưng Lan

đã quyết tâm không nhìn bài bạn, khơng xem vở và xin lỗi cơ giáo. Việc làm của bạn
6


Lan thể hiện đức tính gì ?
Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hơm nay.
Tục ngữ:
- Ăn ngay nói thẳng.
- Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng.
- Đường đi hay tối nói dối hay cùng.
- Thật thà là cha quỷ quái.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: biểu hiện của tính trung thực.
- Nêu được ý nghĩa của tính trung thực.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
GV: Cho HS đọc truyện
Học sinh đọc phần đặt vấn I Tìm hiểu truyện đọc
đề.
Một tâm hồn cao thượng
GV: Hướng dẫn HS trả lời
câu hỏi sau:
1. Bra-man-tơ đã đối xử - HS phát biểu
với Mi-ken-lăng-giơ như
thế nào?
1 Khơng ưa thích, kình
địch, chơi xấu, làm giảm
2. Vì sao Bra-man-tơ có - HS phát biểu

danh tiếng, làm hại sự
thái độ như vậy?
nghiệp…
2 Sợ danh tiếng của Mi3. Mi-ken-lăng-giơ có thái - HS phát biểu
ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át
độ như thế nào?
=>Dù oán hận nhưng vẫn mình.
đánh giá cao về thành quả 3 Cơng khai đánh giá cao
4. Vì sao Mi-ken-lăng-giơ của Bra-man-tơ
Bra-man-tơ là người vĩ đại.
xử sự như vậy?
=> ông thẳng thắn, nhìn 4 Ơng thẳng thắn, tơn trọng
nhận sự việc một cách và nói sự thật, đánh giá
5. Theo em ơng là người khách quan. Điều đó chứng đúng sự việc.
như thế nào?
tỏ ơng là một người có tính 5 Ơng là người trung thực,
trung thực, trọng chân lí.
tơn trọng chân lí, cơng minh
GV: Nhận xét và ghi các ý
Học sinh suy nghĩ
chính trực.
kiến của học sinh lên bảng Trả lời

7


Câu1: Tìm những biểu Học sinh suy nghĩ trả lời
hiện tính trung thực trong +Học tập: Ngay thẳng,
học tập?
khơng gian dối với thầy cơ

giáo, khơng quay cóp, nhìn
bài của bạn, khơng lấy đồ
dùng học tập của bạn.
Câu 2: Tìm những biểu Học sinh suy nghĩ trả lời
hiện tính trung thực trong + Trong quan hệ với mọi
quan hệ với mọi người.
người: Khơng nói xấu, lừa
dối, khơng đổ lỗi cho người
khác, dũng cảm nhận
khuyết điểm.
Câu 3: Biểu hiện tính Học sinh suy nghĩ trả lời
trung thực trong hành + Hành động: Bênh vực,
động.
bảo vệ cái đúng, phê phán
việc làm sai
- Tìm các biểu hiện trái với
trung thực

II.Nội dung bài học
1.Trung thực là: tôn trọng
sự thật, tôn trọng lẽ phải,
tôn trọng chân lý

2. Biểu hiện: Ngay thẳng,
thật thà, dũng cảm nhận lỗi.
3. Ý nghĩa:
+ Đức tính cần thiết quý
báu
+ Nâng cao phẩm giá.
+ Được mọi người tin yêu

kính trọng.
+ Xã hội lành mạnh
- Sống ngay thẳng, thật thà,
trung thực không sợ kẻ xấu,
Trái với trung thực là dối không sợ thất bại.
trá, xun tạc, bóp méo sự 4. Cách rèn lun tính
thật, ngược lại chân lí
trung thực:
Khơng nói dối, khơng gian
Học sinh suy nghĩ
lận trong học tập cũng như
trong cuộc sống; thẳng
Trả lời
thắn, khơng che dấu khuyết
điểm của mình cũng như
Học sinh suy nghĩ
của bạn....
Trả lời

GV: Nhận xét, bổ sung và
đánh giá. hướng dẫn HS
rút ra khái niệm, biểu hiện
và ý nghĩa của trung thực.
1. Thế nào là trung thực?
2. Biểu hiện của trung
thực?
3. Ý nghĩa của trung thực?
- Em sẽ làm gì để rèn Học sinh suy nghĩ
luyện tính trung thực?
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
* Bài tập cá nhân:
Bài tập
GV: Phát phiếu học tập.
GV: Giải đáp bài tập trên
Học sinh suy nghĩ
a. Đáp án đúng;4,5,6
Truyện ngụ ngơn:
Chú bé chăn cừu
Có một chú bé chăn cừu
nọ, trong khi chăn đàn cừu
của mình đã nghĩ ra một trò
đùa tai quái. Chú kêu thật

Trả lời

b. Bác sĩ trung thực với
lương tâm, có lợi cho người
bệnh...
d. Khơng quay cóp bài,
thẳng thắn phê bình khi bạn

8


to "Có chó sói!" Thế là mọi

mắc khuyết điểm....
người từ khắp nơi trong
làng chạy ra giúp đỡ chú, HS: Trả lời, cho biết ý kiến
nhưng chẳng thấy sói đâu đúng.
cả. Lần thứ nhất, lần thứ
hai và đến lần thứ 3 thì dân
làng đã biết họ bị lừa. Một
hơm khác, có chó sói đến
bắt cừu thật, chú bé lại kêu -> Thực hiện hành vi trung
to "Có chó sói !" nhưng lần thực giúp con người thanh
này thì khơng cịn ai đến thản tâm hồn.
giúp chú cả…
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
Liên hệ thực tế để thấy
*Liên hệ thực tế
được những biểu hiện đa
dạng phong phú của tính
trung thực. (8p)
- GV yêu cầu HS tự liên hệ - HS liên hệ và phát biểu ý
thực tế, tìm những ví dụ kiến.
chứng minh cho tính trung
thực biểu hiện ở khía cạnh
khác nhau
1. Tìm những biểu hiện của
- Trong học tập : ngay

tính trung thực trong học * Kĩ năng giải quyết vấn đề thẳng, không gian dối
tập.
trong các tình huống liên (khơng quay cóp, khơng
quan đến tính trung thực.
chép bài của bạn hay không
* Kĩ năng nhận thức giá trị cho bạn chép bài...).
2. Tìm những biểu hiện của bản thân về tính trung thực. - Trong quan hệ với mọi
tính trung thực trong quan - Ngay thẳng khơng gian người : khơng nói xấu hay
hệ với mọi người
dối với thầy cô,bạn bè tranh công đổ lỗi cho người
khơng quay cóp nhìn bài khác, dũng cảm nhận
của bạn khơng lấy đồ dùng khuyết điểm khi mình có
học tập của bạn…
lỗi...
3. Tìm những biểu hiện của - khơng nói xấu, lừa dối - Trong hành động : bênh
tính trung thực trong hành không đỗ lỗi cho người vực, bảo vệ chân lí, lẽ phải
động
khác, dũng cảm nhận và đấu tranh phê phán
4. Tìm những biểu hiện của khuyết điểm.
những việc làm sai trái.
tính trung thực với bản
thân.
- Bênh vực bảo vệ cái đúng
phê phán việc làm sai
- GV bổ sung thêm bằng
9


cách đưa ra các tình huống
hoặc các câu chuyện kể.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
Sắm vai:
- Hai HS, một chú cơng an.
- HS cần rèn luyện đức tính trung thực như thế nào?
- Trên đường đi học về Hà nhặt
? Thế nào là trung thực?
- Là luôn tôn trọng sự thật, tơn trọng chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng thật thà
? Sống trung có ý nghĩ như thế nào?
- Là đức tính cần thiết, quí báu của mỗi con người, sống trung thực sẽ được mọi
người tin yêu, kính trọng.
- Sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao nói về trung thực
4. Hướng dẫn về nhà:
- Về học bài, rèn luyện đức tính trung thực
- Về làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài 3: Tự trọng
* Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tuần 3
Tiết 3
BÀI 3


TỰ TRỌNG
I.MỤC TIÊU:
10


1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tự trọng.
- Nêu được một số biểu hiện của lòng tự trọng.
- Nêu được ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người.
2. Kĩ năng:
- Biết thể hiện tự trọng trong học tập, cinh hoạt và các mối quan hệ.
- Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự
trọng.
3. Thái độ:
Tự trọng khơng đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức
xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng phân tích, so sánh.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.
- Kĩ năng tự nhận thức giá trị bản thân về tính tự trọng
-Kĩ năng ra quyết định.
III.CHUẨN BỊ :

- GV: Sgk , và sgv- gdcd 7.
- Câu chuyện về tính tự trọng.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngơn nói về tự trọng.
- HS: Sưu tầm 1 số truyện nói về phẩm chất này .
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4')
- Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì? Cho ví dụ cụ thể?
- Ý nghĩa của trung thực?
3. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
Lòng tự trọng là một trong những chuẩn mực đạo đức. Chúng ta vẫn thường hay
11


nghe nói người này, người kia có lịng tự trọng. Vậy tự trọng là gì, biểu hiện, ý nghĩa của
lịng tự trọng ...chúng ta vào bài mới"tự trọng"
Tục ngữ
- Nghèo cho sạch, rách cho thơm.
- Áo rách cốt cách người thương.
- Qn tử nhất ngơn.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: một số biểu hiện của lòng tự trọng.
- ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
GV: Hướng dẫn HS đọc
I Tìm hiểu truyện đọc
truyện bằng cách phân vai.
Một tâm hồn cao
GV: Đặt câu hỏi
thượng
1. Hành dộng của Rơ-be qua Nhóm 1 thảo luận.
câu truyện trên.
Hành động của Rơ-be

2. Vì sao Rơ-be lại nhờ em
mình trả lại tiền cho người
mua diêm?

3. Các em có nhận xét gì về
hành động của Rơ-be?

4. Việc làm đó thể hiện đức
tính gì?
5. Hành động của Rơ-be tác

Nhóm 1: (Câu 1)
- Là em bé mồ côi nghèo
khổ đi bán diêm.
- Cầm đồng tiền vàng đổi lấy
tiền lẻ trả lại cho người mua

diêm.
- Khi bị xe chẹt và bị thương
nặng Rô-be đã nhờ em mình
trả lại tiền cho khách
Nhóm 2: (câu 2)
- Muốn giữ đúng lời hứa.
Nhóm 2 thảo luận.
Vì sao Rơ-be lại làm - Không muốn người khác
nghỉ mĩnh nghèo mà nói dối
như vậy?
để ăn cắp tiền.
- Khơng muốn bị coi thường,
danh dự bị xúc phạm, mất
lịng tin ở mình
Nhóm 3: (câu 3)
- Có ý thức trách nhiệm cao
Nhóm 3 thảo luận.
- Giữ đúng lời hứa
Nhận xét của Rô-be
- Tôn trọng người khác và
tơn trọng chính mình.
- Tâm hồn cao thượng tuy
cuộc sống rất nghèo.
Nhóm 4: (câu4 + 5)
- Hành động của Rơ-be đã
Nhóm 4 thảo luận.
Hành động của Rơ-be làm thay đổi tình cảm của
thể hiện đức tính tự tác giả. Từ chỗ nghi ngờ,
12



động đến tác giả như thế trọng.
nào?
GV: Kết luận

không tin đến sững sờ, tim
se lại vì hối hận và cuối cùng
ơng nhận ni em Sac-lây

* Tìm những hành vi biểu hiện Thảo luận và trả lời.
tính tự trọng và khơng tự trọng - Biểu hiện của tự
trong thực tế?
trọng:
Không quay cóp, giữ
đúng lời hứa, dũng
cảm nhận lỗi, cư xử
đàng hồng, nói năng
lịch sự, kính trọng
thầy cơ, bảo vệ danh
dự cá nhân, tập thể...
- Biểu hiện không tự
trọng:
Sai hẹn, sống buông
thả, không biết xấu
hổ, bắt nạt người
1. Thế nào là tự trọng?
khác, nịnh bợ, luồn
cúi, không trung thực,
dối trá...
Học sinh suy nghĩ

Trả lời
2. Biểu hiện của tự trọng?

II: Nội dung bài học

Tình huống:
An là học sinh giỏi mọi bài
kiểm tra An đều được điểm
cao. Trong giờ kiểm tra hôm
nay An không làm được bài vì
An bị sốt cả đêm qua. Nhưng
An kiên quyết không chép bài
của bạn. Sau khi thu bài xong
An nói với bạn An sẽ gỡ điểm
vào bài kiểm tra sau.
Tại sao An lại khơng chép bài
bạn?
Bạn An có đáng để bạn bè học
tập khơng?

-Vì An có lịng tự
trọng, biết coi trọng
phẩm cách của mình.
- An đáng để mọi
13

1. Khái niệm: Tự trọng là
biết coi trọng và giữ gìn
phẩm cách, biết điều chỉnh
hành vi cá nhân của mình

cho phù hợp chuẩn mực xã
hội.
2. Biểu hiện: Cư xử đàng
hoàng đúng mực, biết giữ lời
hứa và ln ln làm trịn
nhiệm vụ.
3. ý nghĩa: Là phẩm chất
đạo đức cao quý, giúp con
người có nghị lực nâng cao
phẩm giá, uy tín cá nhân và
được mọi người tơn trọng
q mến.
4. Cách rèn luyện lịng tự
trọng:
- Phải chú ý giữ gìn danh dự
của mình
- Phải ln trung thực với
mọi người và với bản thân
mình.


Tự trọng là phẩm chất cao quí người học tập.
và cần thiết cho tất cả mọi
người.
Lịng tự trọng có ý nghĩa như HS trả lời
thế nào?
4.Chúng ta phải rèn luyện lòng HS trả lời
tự trọng như thế nào ?
GV: Nhận xét và kết thúc nội
dung bài

* GV tổng kết toàn bài:
Tự trọng là một đức tính tốt đẹp. Người tự trọng có ý thức cao về phẩm giá của
mình, ln ln hồn thành tốt trách nhiệm và nghĩa vụ, khơng bị chê trách.
Không chấp nhận sự xúc phạm, sỉ nhục hoặc sự thương hại của người khác.
Người có lịng tự trọng ln ln có ý thức bảo vệ danh dự của mình. Là HS
chúng ta phải hồn thành tốt bổn phận của mình với gia đình, nhà trường và xã
hội, phải giữ đúng lời hứa, đúng hẹn, sống trung thực, khơng a dua với bạn bè
xấu. Tránh xa những thói xấu như khúm núm, sợ sệt, nịnh hót, đưa chuyện, nói
xấu người khác, …Có như vậy chúng ta mới là con ngoan, trò giỏi.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo
Bài tập
- GV hướng dẫn HS làm BT - HS trình bày bài làm Đáp án 1, 2
a,b (12)
- GV nhận xét
Bài tập nhanh:
Bài tập nhanh:Trong những
Học sinh suy nghĩ
Đáp án đúng: Câu 1,2,4,6,7
câu tục ngữ dưới đây, câu nào
nói lên đức tính tự trọng?
Trả lời
1. Giấy rách phải giữ lấy nề.
2. Đói cho sạch, rách cho
thơm.

3. Học thầy khơng tày học
bạn.
4. Chết vinh cịn hơn sống
nhục.
5. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
6. Áo rách cốt cách người
thương.
7. Ăn có mời làm có khiến.
14


HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo
- HS sưu tầm về tự trọng.
- Em đã làm gì để rèn luyện tính tự trọng?.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Về học bài cũ, rèn luyện đức tính tự trọng
- Về làm các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài 4. Đạo đức và kỉ luật.
* Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tuần: 5

Tiết: 5

YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
15


( Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thế nào là yêu thương mọi người?
- Biểu hiện của yêu thương mọi người.
- Ý nghĩa của yêu thương mọi người.
2. Kĩ năng:
Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đồn kết, u thương mọi người từ
trong gia đình đến những người xung quanh bằng những việc làm cụ thể.
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh.
- Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt.
- Lên án hành vi độc ác đối với con người.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức
xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng xác định giá trị.

- Kĩ năng phân tích, so sánh.
- Kĩ năng giáo tiếp.
III.CHUẨN BỊ :
- GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ hoặc máy chiếu.
Truyện kể. - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn.
- HS: Giấy thảo luận, kiến thức.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4')
- Hãy nêu một số câu tục ngữ nói về lịng tự trọng?
- Vì sao mỗi người cần rèn luyện tính tự trọng?
3. Dạy bài mới : (35')
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
Có gì đẹp trên đời hơn thế.
16


Người yêu người sống để yêu nhau.
( Tố Hữu )
Dân tộc ta có truyền thống Thương người như thể thương thân . Thật vậy: Người thầy
thuốc hết lịng chăm sóc cứu chữa vì bệnh nhân, cơ giáo tân tụy ngày đêm bên trang
giáo án để dạy dỗ hs nên người. Thấy người gặp khó khăn hoạn nạn, người tàn tật yếu
đuối động viên, an ủi, giúp đỡ... truyền thống đạo lý đó là thể hiện lịng u thương con
người. Đó cũng chính là chủ đề của tiết học hơm nay.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Thế nào là yêu thương mọi người?
- Biểu hiện của yêu thương mọi người.
- Ý nghĩa của yêu thương mọi người.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
GV: Cho HS đọc truyện
1. Tìm hiểu truyện đọc
đọc SGK
Bác Hồ đến thăm người
GV: Đặt câu hỏi:
nghèo
?: Bác Hồ đến thăm gia Đêm 30 tết.
+ Bác Hồ đến thăm gia đình
đình chị Chín thời gian
chị Chín vào tối 30 tết năm
nào?
Nhâm Dần (1962)
?: Hồn cảnh gia đình + Chồng mất.
+ Hồn cảnh gia đình chị
chị như thế nào?
+ Con cịn nhỏ.
Chín: Chồng chị mất, chị có
+ Nghèo khó, khơng việc 3 con nhỏ, Con lớn vừa đi
làm.
học vừa trông em, bán rau,
? : Những cử chỉ và lời - Trao qùa tết.
bán lạc rang.

nói thể hiện sự quan tâm - Hỏi thăm sức khoẻ, công + Bác Hồ đã âu yếm đến
yêu thương của Bác đối việc, cuộc sống ...
bên các cháu, xoa dầu, trao
với gia đình chị Chín?
q Tết, Bác hỏi thăm việc
làm, cuộc sống của mẹ con
chị.
? : Thái độ của chị đối - Các con chị vui mừng.
+ Chị Chín xúc động rơm
với Bác Hồ như thế - Chị xúc động rơm rớm rớm nước mắt.
nào?
nước mắt.
? : Ngồi trên xe về Phủ - Đề xuất với lãnh đạo thành
Chủ tịch, thái độ của phố quan tâm đến chị Chín + Bác dăm chiêu suy nghĩ:
Bác như thế nào? Theo và người nghèo.
Bác nghĩ đến việc đề xuất
em Bác Hồ nghĩ gì?
- Học sinh rút ra nhận xét.
với lãnh đạo thành phố cần
quan tâm đến chị Chín và
- Là người thân thiện, giàu những người gặp khó khăn.
lịng nhân ái, cảm thơng, chia Bác thương và lo cho mọi
sẻ với người nghèo.
người.
- Noi gương Bác Hồ.
Giáo viên: Dù phải gánh vác việc nước nặng nề, nhưng Bác Hồ vẫn luôn quan
17


tâm đến hồn cảnh khó khăn của người dân. Tình cảm yêu thương con người

vô bờ bến của Bác là tấm gương sáng để chúng ta noi theo. Để hiểu sâu sắc hơn
về lòng yêu thương con người chúng ta tìm hiểu nội dung bài học
GV: Hướng dẫn HS tìm
II: Nội dung bài học:
hiểu thế nào là yêu
thương con người qua
1, Khái niệm:
thảo luận nhóm.
- Yêu thương con ngươig là:
+ Quan tâm giúp đỡ người
GV: Chia lớp thành 3 - Học sinh chia nhóm thảo
khác.
nhóm
luận.
+ Làm những điều tốt đẹp.
Nội dung
- Viết ra giấy khổ to, đại diện + Giúp người khác khi họ
Nhóm1: u thương
trình bày.
gặp khó khăn, hoạn nạn.
con người là như thế
- Các nhóm nhận xét, bổ
2, Biểu hiện:
nào?
sung
- Sẵn sàng giúp đỡ, thơng
Nhóm 2: Thể hiện của
cảm, chia sẻ.
lịng u thương con
- Biết tha thứ, có lịng vị

người là như thế nào?
tha.
Nhóm 3: Vì sao phải
- Biết hi sinh.
yêu thương con người?
3, Ý nghĩa.
GV: Yêu cầu các nhóm
- Là phẩm chất đạo đức tốt
cử đại diện lên trình bày
đẹp.
ý kiến khi hết thời gian
- Được mọi người yêu
thảo luận là 4 phút
thương, quý trọng.
TIẾT 2
GV: Đặt câu hỏi
? Phân biệt lòng yêu
thương với lòng thương
hại?

Thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình
bày.
Nhận xét bổ sung.

Học sinh suy nghĩ
Trả lời
? Trái với yêu thương là
gì?


? Hậu quả của nó?

18

RÈN LUYỆN KĨ NĂNG PHÂN
TÍCH CÁC TÌNH HUỐNG
THỰC TẾ * Rèn luyện

Lòng yêu
Thương hại.
thương
- Xuất phát - Động cơ
từ tấm lịng vụ lợi cá
vơ tư trong nhân
sáng.
- Hạ thấp
- Nâng cao giá trị con
giá trị con
người
người
* Trái với yêu thương là:
+ Căm ghét, căm thù, gạt
bỏ.
+ Con người sống với nhau
mâu thuẫn, luôn thù hận
* Hậu quả : Con người
sống cơ độc, khơng tình u
thương mà chỉ có hận thù và
căm ghét.



GV: Hướng dẫn làm bài
tập
Bài 1 : Theo em, hành
vi nào sau đây giúp em
rèn luyện lòng yêu
thương con người?

Học sinh suy nghĩ

. Bài tập
Bài tập SGK, trang 16, 17
Bài tập 1 :
Đáp án đúng: a.b.e.g.

Trả lời
Bài tập 2 : Đáp án đúng :
a.b.d.

Bài 2: Trong những câu
tục ngữ sau đây, câu nào
nói về lịng u thương
con người ?

Học sinh suy nghĩ

Kể về những tấm gương
có lịng u thương con
người.


Học sinh suy nghĩ

Trả lời

Trả lời

Đáp án:
- Hành vi của Nam, Long và
Hồng là thể hiện lòng yêu
thương con người.
- Hành vi của bạn Hạnh là
khơng có lịng u thương
con người. Lịng u
thương con người khơng
được phân biệt đối xử.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo
-Giáo viên đưa ra câu hỏi
để học sinh thảo luận.
- Tìm các câu ca dao, tục
ngữ, danh ngơn thể hiện
lịng yêu thương con
người?
-Giáo viên: hướng dẫn,

gợi ý thảo luận thời gian 5
phút.
-Giáo viên đánh giá chung,
tuyên dương các nhóm làm
tốt.

-Học sinh chia nhóm, viết
ra giấy khổ to.
-Đại diện trình bày, các
nhóm nhận xét, đánh giá
bổ sung.

19


Giải bài tập tình huống
*/ Tình huống:
Lan là con một gia đình liệt sĩ nên các bạn thương phân cơng nhau đến giúp đỡ. Riêng
Tuấn tỏ vẻ khó chịu và cịn có những lời nói khơng hay với các bạn…
Em có nhận xét gì về Tuấn và các bạn trong lớp?
Dự kiến: - Tuấn chưa biết chia sẻ, thông cảm với những khó khăn của người khác.
- Các bạn trong lớp biết quan tâm, giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo
Liên hệ thực tế. (10p)

- GV gợi ý HS tìm những
mẩu chuyện của cá nhân
hoặc của người xung
quanh đã thể hiện lòng yêu
thương con người.

Liên hệ thực tế.
- HS liên hệ thực tế, tìm * Kĩ năng xác định giá trị;
những mẩu chuyện thể kĩ năng trình bày suy nghĩ
hiện lòng yêu thương con về biểu hiện và ý nghĩa của
người.
u thương con người
- Tìm các mẩu chuyện nói
về lịng yêu thương con
người của Bác Hồ trong
các sách Kể chuyện Bác
Hồ.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
-Giáo viên: Đưa ra nội
dung về yêu thương con
người hoặc ngược lại

-Học sinh: Chọn tiểu

phẩm, vai diễn, ngơn ngữ,
hố trang có sự hướng dẫn
của giáo viên.
-Sau mỗi tiểu phẩm có sự
đánh giá, nhận xét về ưu và
khuyết điểm của tiểu
-Tuyên dương các tiểu phẩm.
phẩm hay, nội dung sâu -Ý nghĩa bài học rút ra sau
sắc.
mỗi tiểu phẩm.
.
20


Giáo viên kết luận toàn bài:
Yêu thương con người là một trong những phẩm chất đạo đức tốt đẹp. Nó giúp chúng
ta sống tốt hơn, đẹp hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan
phiền muộn. Như nhà thơ Tố Hữu đã viết:
" Có gì đẹp trên đời hơn thế,
Người yêu người sống để yêu nhau".
4. Hướng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị bài cho tiết 2
- Phân tích tình huống
* Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tuần: 7
21



Tiết: 7

TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thế nào là tơn sư trọng đạo.
- Vì sao phải tơn sư trọng đạo.
- Ý nghĩa của tôn sư trọng đạo.
2. Kĩ năng:
Biết thể hiện sự tôn sư trọng đạo bằng những việc làm cụ thể đối với thầy cô trong
cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
Kính trọng và biết ơn thầy, cơ giáo
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức
xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng suy ngẫm hồi tưởng
- Kĩ năng tự nhận thức giá trị
- Kĩ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề.
III.CHUẨN BỊ :

- GV: SGK, SGVGDCD 7.
- HS: Giấy thảo luận, kiến thức.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4')
- Phân biệt lòng yêu thương với lòng thương hại?
- Nêu những việc làm cụ thể của em về lòng yêu thương con người.
3. Dạy bài mới : (35')
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo.
- GV: Tổ chức cho HS thi hát về thầy cô.
22


Từ đó iới thiệu bài: Tơn sư trọng đạo là một trong những truyền thống vô cùng tốt
đẹp của dân tộc ta. Truyền thống đó thể hiện lịng biết ơn đối với những ngày đêm
miệt mài để cung cấp kiến thức cho bao lớp học sinh thân yêu có hành trang vững
bước vào đời. Vậy hiểu sâu sắc truyền thống tốt đẹp đó ta vào bài hơm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Thế nào là tơn sư trọng đạo.
- Vì sao phải tơn sư trọng đạo.
- Ý nghĩa của tôn sư trọng đạo.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo
1. Tìm hiểu truyện đọc
GV: Gọi HS đọc truyện * Kĩ năng suy ngẫm hồi - Thời gian: Cách 40
trong SGK
tưởng, kĩ năng xác định giá năm sau ngày ra trường.
trị về vai trò của nhà giáo và - Học trị vây quanh
tình cảm thầy trị
thầy chào hỏi thắm thiết,
- HS trả lời câu hỏi.
tặng thầy những bó hoa
1. Cuộc gặp gỡ giữa thầy - Sau bốn mươi năm thầy trị tươi thắm, khơng khí
và trị trong truyện có gì mới gặp lại nhau.
cảm động, thầy trị tay
đặc biệt về thời gian?
bắt mặt, mừng, kể kỉ
niệm, bồi hồi, lưu luyến.
2. Những chi tiết nào - Sau bốn mươi năm HS lớp - Nói lên lịng biết ơn
trong truyện chứng tỏ sự 7A đã tổ chức một buổi họp thầy giáo cũ của mình.
biết ơn của học trị cũ đối mặt để ơn lại tình thấy trị.
với thầy giáo Bình?
3. Học sinh kể những kỉ - Từng HS k kể lai những kỉ
niệm về những ngày thầy niệm thầy trị đã nói lên tình
giáo dạy nói lên điều gì?
cảm chân thành của những
GV: Nhận xét- Bổ sung và học trò cũ đối với thầy giáo
đưa ra kết luận - chuyển
hoạt động.
Trên cơ sở tìm hiểu nội

dung câu chuyện GV giúp
đỡ HS tự tìm hiểu khái
niệm tơn sư trọng đạo và
truyền thống tơn sư trọng
đạo.
?: Tơn sư là gì?
GV: u cầu HS suy nghĩ
và giải thích
- Trọng đạo là gì?
Câu tục ngữ:

- Kính trọng, biết ơn người
dạy dỗ mình ....
- Tình cảm thái độ.
- Hành động biết ơn, làm
những việc tốt đẹp.
23

II: Nội dung bài học:
1, Khái niệm:
- Tôn sư: Tơn trọng,
kính u, biết ơn thầy
cơ giáo ở mọi nơi, mọi
lúc.
- Trọng đạo: Coi trọng
những lời thầy dạy trọng
đạo lí làm người.
2, Biểu hiện:
- Tình cảm, thái độ làm



Khơng thầy đố mày làm
nên.
vui lịng thầy cơ giáo.
GV: Rút ra kết luận về
- Hành động đền ơn đáp
nghĩa của hai câu tục ngữ,
nghĩa.
sau đó đưa ra các vấn đề
- Làm những điều tốt
và yêu cầu HS tranh luận,
đẹp để xứng đáng với
tìm câu trả lời cho từng
thầy cơ giáo
vấn đề
3, Ý nghĩa:
- Trong thời đại ngày nay,
- Là truyền thống quý
câu tục ngữ trên còn đúng - Học sinh tự tìm, trả lời
báu của dân tộc
nữa khơng?
trước lớp.
Thể hiện lịng biết ơn
- Hãy nêu những biểu
của thầy cơ giáo cũ.
hiện của tôn sư trọng đạo? - Là truyền thống dân tộc.
- Là nét đẹp trong tâm
- Là nét đẹp trong tâm hồn
hồn con người, làm cho
GV: Ghi nhanh ý kiến của mỗi người.

mối quan hệ ngườiHS lên bảng, sau đó nhận
người gắn bó, thân thiết.
xét các ý kiến của HS và
rút ra kết luận về bài học:
Giáo viên: Chúng ta khôn lớn như ngày nay, phần lớn là nhờ sự dạy dỗ của thầy cô
giáo. Các thầy cô không những giúp ta mở mang được trí tuệ mà cịn giúp ta sống
sao cho đúng đạo làm con, làm trò, làm thầy. Vậy chúng ta phải làm tròn bổn phận
của người học sinh chăm ngoan vâng lời thầy cô và lễ độ với mọi người.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy
sáng tạo
III-Bài tập.
GV: Cho HS làm bài tập
Bài tập a : Đáp án đúng: 1,3
liên hệ thực tế để chuyển
Bài tập b:
hoạt động.
"Ăn quả nhớ kẻ trồng cây"
- Nêu biểu hiện tôn sư
" Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà
trọng đạo của một số HS
trồng"
hiện nay?
' Một chữ cũng là thầy
- Quan niệm của thời đại
Nửa chữ cũng là thầy"

ngày nay về truyền thống
( Nhất vi sư, bán tự vi sư)
tôn sư trọng đạo?
Học sinh chia nhóm "Khơng thầy đố mày làm nên"
- Những biểu hiện mà
thảo luận.
'Muốn sang thì bắc cầu kiều
người thầy làm mất danh
Muốn con hay chữ thì u kính
dự của mình ảnh hưởng
thầy"
đến truyền thống tôn sư
" Ân trả, nghĩa đền"
trọng đạo?
Bài tập c: Đáp án 5.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
24


Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy
sáng tạo
-Giáo viên cho học sinh -Mỗi học sinh lấy
chơi trò chơi tiếp sức.
một câu, viết lên
-Giáo viên làm trọng tài bảng (5 phút)
hướng dẫn trị chơi.

Các nhóm nhận xét,
-Giáo viên kết luận chung, đánh giá
tuyên dương các nhóm
làm tốt
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy
sáng tạo
Một số tình huống ( có thể về nhà làm)
Tình huống 1: Nhân ngày 20 - 11, cả lớp tổ chức đi chơi xa một chuyến. Lớp trưởng
đề nghị mời cả cô giáo chủ nhiệm đi cùng nhưng các bạn trong lớp khơng đồng ý vì
cho rằng có cơ đi cùng mọi người sẽ khơng được thoải mái tự nhiên, như thế sẽ mất
vui.
Câu hỏi : 1/ Theo em các bạn nghĩ như vậy có đúng khơng ? Vì sao ?
2/ Nếu em là lớp trưởng, em sẽ hành động như thế nào ?
Lời giải:
1/ Theo em các bạn nghĩ như vậy là sai, cần phải phê phán vì theo em nghĩ có cơ
giáo đi vừa đảm bảo an tồn, vừa gắn kết tình cảm cơ – trị.
2/ Nếu em là lớp trưởng thì em sẽ khuyên các bạn là nên mời thêm cô giáo đi nữa,
có cơ giáo đi mọi người sẽ gắn bó với nhau hơn, tình nghĩa cơ giáo và học sinh
cũng nâng cao hơn, thể hiện được sự kính trọng đối với thầy cơ giáo.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Tập tình huống
- Chuẩn bị bài 7: Đoàn kết tương trợ
* Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

25


×