Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ NHUNG

CHẤT LƯỢNG THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN
MẶT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH
BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ NHUNG

CHẤT LƯỢNG THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN
MẶT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH
BẮC KẠN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Chí Thiện



THÁI NGUYÊN - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, luận văn thạc sĩ chun ngành quản lý kinh tế này là cơng
trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng, cơng bố trong bất kỳ cơng trình khoa
học nào. Tất cả các thơng tin trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Nhung

năm 2020


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp q báu của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Đào
tạo (Bô phận sau đại học), các Khoa chuyên môn, các Phòng ban chức năng của
trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên, đã tạo mọi
điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành chương trình học tập và thực hiện luận văn của

mình.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
Tôi xin cảm ơn sự giúp của các đồng chí lãnh đạo, bạn bè tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn có liên
quan đã giúp đỡ tơi thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, người thân đã đơng viên và giúp đỡ tơi hồn thành
chương trình học tập và thực hiện luận văn này.


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................. ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................3
5. Bố cục đề tài............................................................................................................4
Chương 1: LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG THANH
TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI..........................................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng thanh
tốn khơng dùng tiền mặt tại chi nhánh ngân hàng thương mại .................................5

1.1.1. Các hình thức thanh tốn qua ngân hàng ..........................................................5
1.1.2. Khái niệm, vai trò và đặc điểm của thanh tốn khơng dùng tiền mặt...............8
1.1.3. Khái niệm và đặc điểm quản lý của Ngân hàng Nhà nước đến chất lượng
thanh tốn khơng dùng tiền mặt ................................................................................13
1.1.4. Nơi dung quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng thanh tốn
khơng dùng tiền mặt
.................................................................................................14
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với chất
lượng TTKDTM........................................................................................................16
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng thanh
toán không dùng tiền
mặt....................................................................................................20


4

1.2.1. Kinh nghiệm quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng thanh tốn
khơng dùng tiền mặt của một số NHTM trong nước
....................................................20
1.2.2. Môt số bài học về quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất
lượng
TTKDTM cho NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn........................23
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................25
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................25
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................25
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................25
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin...........................................................................27
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin ....................................................................28
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................28
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả TTKDTM tại Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn..........................................................28
2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả TTKDTM theo từng hình thức thanh tốn .....30
2.3.3. Các tiêu chí định tính đánh giá về chất lượng và công tác nâng cao chất
lượng TTKDTM........................................................................................................30
2.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKKDTM
tại Agribank- Chi nhánh Bắc Kạn............................................................................31
2.3.5. Các chỉ tiêu về Quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng
TTKDTM ..................................................................................................................32
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT
NAM
CHI
.....................................................34

NHÁNH

TỈNH

BẮC

KẠN

3.1. Khái quát chung về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam - chi nhánh Bắc Kạn .........................................................................................34
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Kạn ...............................................................34
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bô máy....................................................................................35



5

3.2. Thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với chất lượng TTKDTM của
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Bắc Kạn
..........50
3.2.1. Thực trạng công tác TTKDTM của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - chi nhánh Bắc Kạn ................................................................50
3.2.2. Thực trạng quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng TTKDTM của
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Bắc Kạn
..........56
3.2.3. Kết quả quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với chất lượng thanh toán
KDTM tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Bắc Kạn.........................................61
3.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất
lượng công tác TTKDTM của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam - chi nhánh Bắc Kạn .................................................................................71
3.3. Đánh giá chung về quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng
TTKDTM của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi
nhánh Bắc Kạn ..........................................................................................................77
3.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................77
3.3.2. Những hạn chế ................................................................................................78
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................79
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG THANH TỐN KHƠNG DÙNG
TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN ........................................81
4.1. Mục tiêu, định hướng nâng cao quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với
chất lượng công tác TTKDTM của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - chi nhánh Bắc Kạn .........................................................................81
4.1.1. Mục tiêu chung................................................................................................81

4.1.2. Định hướng nâng cao quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng
TTKDTM ..................................................................................................................81
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng
công tác TTKDTM của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam - chi nhánh Bắc Kạn .........................................................................................83


6

4.2.1. Giải pháp về công tác tổ chức và mô hình ......................................................83
4.2.2. Nâng cao chất lượng nghiệp vụ và cơng nghệ ................................................83
4.2.3. Cải tiến và hoàn thiện các phương thức thanh toán ........................................85
4.2.4. Phát triển nguồn nhân lực ...............................................................................85
4.3. Kiến nghị ............................................................................................................86
4.3.1. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước................................................................86
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Việt Nam...........................87
KẾT LUẬN ..............................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................91
PHỤ LỤC .................................................................................................................92


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam

CN


Chi nhánh

DV

Dịch vụ

DVCNT

Dịch vụ chấp nhận thẻ

HĐKD

Hoạt đông kinh doanh

KD

Kinh doanh

KH

Khách hàng

KHCN
KT
KT-XH

Khoa học công nghệ
Kinh tế
Kinh tế - xã hôi


NH

Ngân hàng

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TT
TTD
TTKDTM

Thanh tốn
Thẻ tín dụng
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt

TTQT


Thanh toán quốc tế

UNC

Ủy nhiệm chi

UNT

Ủy nhiệm thu


8

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Cơ cấu vốn huy đông của NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Kạn giai
đoạn 2017-2019 .....................................................................................42
Bảng 3.2: Phân tích dư nợ, cơ cấu dư nợ của NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Kạn
giai đoạn 2017-201 ................................................................................46
Bảng 3.3: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh NHNo&PTNT Bắc Kạn ................48
Bảng 3.4: Mơt số chỉ tiêu tài chính của NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Bắc Kạn ..........................................................................................49
Bảng 3.5: Giá trị thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại NHNo&PTNT chi nhánh
Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019................................................................50
Bảng 3.6: Hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt theo đối tượng tại
NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019.......................51
Bảng 3.7: Thanh tốn KDTM theo hình thức thanh tốn.......................................52
Bảng 3.8: Giá trị thanh tốn khơng dùng tiền mặt theo hệ thống thanh toán giai
đoạn 2017-2019 ......................................................................................55
Bảng 3.9: Đánh giá chất lượng hệ thống TTKDTM của NHNo&PTNT chi
nhánh Bắc Kạn .......................................................................................62

Bảng 3.10: Đánh giá tiện ích các phương tiện TTKDTM của NHNo&PTNT chi
nhánh Bắc Kạn .......................................................................................67
Bảng 3.11: Đánh giá chất lượng cơ sở vật chất phục vụ TTKDTM của
NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Kạn .........................................................68
Bảng 3.12: Đánh giá chất lượng nguồn nhân lực thực hiện TTKDTM của
NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Kạn .........................................................70
Bảng 3.13: Kết quả khảo sát nhân viên về công tác tổ chức hoạtđông TTKDTM
tại NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Kạn ...................................................75
Bảng 3.14: Đôi ngũ nhân viên tại NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Kạn .....................75
Bảng 3.15: Công tác đào tạo đội ngũ cán bô tại NHNo&PTNT chi nhánh Bắc
Kạn .........................................................................................................76


9

DANH MỤC CÁC HÌNH

Sơ đồ 3.1. Bơ máy tổ chức và quản lý của chi nhánh .............................................36


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển, hôi nhập kinh tế quốc tế, hoạt động ngân hàng của các
ngân hàng thương mại Việt Nam từng bước đổi mới đáp ứng ngày càng cao đòi hỏi
của khách hàng, của nền kinh tế và của tiến trình đổi mới và hôi nhập. Các dịch vụ
ngân hàng cũng ngày càng phát triển về mọi mặt nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng,
phong phú của nền kinh tế - xã hôi như các nghiệp vụ ngân hàng đối nôi và đối
ngoại từ nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ,

thanh toán điện tử đến việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ như mở tài khoản và
nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế và dân cư, dịch vụ tư vấn khách hàng, dịch vụ
chuyển tiền kiều hối... Ngoài những dịch vụ truyền thống, các ngân hàng thương
mại Việt Nam không ngừng mở rơng các dịch vụ khác mang tính hiện đại trong đó
có dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt, môt sản phẩm đang được coi là cơ hội
mới cho các ngân hàng với số lượng khách hàng đầy tiềm năng.
Hiện nay, khi mà nền kinh tế đã phát triển sang môt giai đoạn mới, xã hôi
hiện đại với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, giao dịch thương mại kéo theo sự
gia tăng của dịch vụ thanh toán trực tuyến trên các thiết bị điện tử đòi hỏi hình thức
thanh tốn khơng dùng tiền mặt khơng ngừng hồn thiện và ngày càng phát triển.
Nhận rõ được tầm quan trọng của hoạt đông quản lý của Ngân hàng nhà nước
đối với chất lượng thanh tốn khơng dùng tiền mặt (TTKDTM), trong những năm
qua ngành ngân hàng nói chung và hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam (NHNo&PTNT) nói riêng đã tập trung chỉ đạo, cải tiến về cơ
chế nghiệp vụ và hiện đại hoá cơng nghệ thanh tốn nhằm thu hút ngày càng nhiều
khách hàng và nhanh chóng hơi nhập vào khu vực và thế giới. Do, công tác
TTKDTM qua ngân hàng đã thực sự đi vào đời sống xã hôi và đem lại những thành
tựu đáng kể. Tuy nhiên so với yêu cầu phát triển của nền kinh tế trong thời kỳ đổi
mới thì dịch vụ thanh tốn của các NHTM Việt Nam còn bất cập về nhiều mặt, đặc
biệt là hiện đại hố cơng nghệ thanh tốn và phổ cập TTKDTM trong khu vực dân
cư. Điều này đặt ra cho ngành ngân hàng Việt Nam nói chung và hệ thống
NHNo&PTNT nói riêng cũng như các nhà khoa học kinh tế phải tìm ra các giải
pháp hữu hiệu để hoàn chỉnh


2

dịch vụ này và tạo tiền đề để ngành ngân hàng mau chóng hơi nhập chung vào mạng
lưới thanh tốn quốc tế.
Hoạt đơng thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại NHNo&PTNT - Chi nhánh

tỉnh Bắc Kạn đã thu hút được khách hàng ngày càng nhiều đến mở tài khoản tiền
gửi thanh tốn, cơng tác thanh tốn ln đảm bảo kịp thời về vốn để đáp ứng nhu
cầu chi trả thường xuyên của khách hàng. Tuy nhiên, quản lý cuat Ngân hàng nhà
nước đối với chất lượng dịch vụ TTKDTM tại chi nhánh chưa cao như thủ tục thanh
tốn cịn phức tạp, tốc đô tăng số lượng thẻ, số lượng ATM và máy POS vẫn cịn
nhỏ, khơng tương xứng với tiềm năng, và nhu cầu trong khu vực, cơ sở hạ tầng
cơng nghệ thanh tốn chưa hiện đại, sự thiếu đồng bô về hệ thống kỹ thuật giữa các
ngân hàng, cán bô nhân viên ngân hàng chưa được đào tạo bài bản để hướng dẫn
khách hàng thực hiện các dịch vụ TTKDTM. Do vậy, “Chất lượng thanh tốn
khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam, chi nhánh tỉnh Bắc Kạn” là một đề tài luận văn Thạc sĩ có ý nghĩa lý luận và
thực tiễn sâu sắc.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu thực trạng nhằm đề xuất giải pháp đẩy mạnh quản lý của
Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất
lượng thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại chi nhánh ngân hàng thương mại
- Đánh giá được thực trạng quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất
lượng thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý của Ngân hàng nhà nước đối
với chất lượng thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.


3


- Đề xuất được môt số giải pháp nâng cao quản lý của Ngân hàng nhà nước
đối với chất lượng thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam-Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng
thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu các báo cáo, tài liệu thứ cấp giai
đoạn 2017-2019; nghiên cứu dữ liệu sơ cấp điều tra tại năm 2020; giải pháp đề xuất
có ý nghĩa cho giai đoạn 2021-2025.
- Phạm vi về nội dung
Phân tích thực trạng quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng
thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Agribank - Chi nhánh Bắc Kạn.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Ý nghĩa lý luận
Đề tài góp phần hệ thống hóa và phân tích những lý luận về quản lý của
Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng và nâng cao chất lượng thanh tốn khơng
dùng tiền mặt tại các NHTM. Đó là những tiền đề cho các nghiên cứu thực tiễn
về quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với TTKDTM tại các chi nhánh ngân hàng
thương mại.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn đã khảo sát kinh nghiệm thực tiễn và rút ra những bài học kinh
nghiệm nâng cao chất quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với lượng thanh tốn
khơng dùng tiền mặt cho Agribank - Chi nhánh Bắc Kạn.
Luận văn đã phân tích thực trạng quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với
chất lượng thanh tốn khơng dùng tiền mặt, các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý của
Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng thanh tốn khơng dùng tiền mặt và đề xuất

những


4

giải pháp nâng cao quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng thanh tốn
khơng dùng tiền mặt tại Agribank - Chi nhánh Bắc Kạn
Đó là những thơng tin hữu ích cho thực tiễn cơng tác quản lý của Ngân hàng
nhà nước đối với nâng cao chất lượng thanh tốn khơng dùng tiền mặt của Agribank
- Chi nhánh Bắc Kạn.
5. Bố cục đề tài
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết
cấu gồm 4 chương:
Chương 1: Lý luận kinh nghiệm thực tiễn về quản lý của Ngân hàng nhà
nước đối với chất lượng thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng
và nâng cao quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng thanh tốn khơng
dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Bắc Kạn.
Chương 4: Giải pháp nâng cao quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất
lượng thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.


5

Chương 1
LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG

THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng thanh
tốn khơng dùng tiền mặt tại chi nhánh ngân hàng thương mại
1.1.1. Các hình thức thanh tốn qua ngân hàng
Hoạt đơng thanh tốn qua ngân hàng bao gồm thanh toán bằng tiền mặt và
thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Chủ thể tham gia vào hoạt đơng thanh tốn thẻ
* Tổ chức thẻ quốc tế: là tổ chức đứng ra liên kết các thành viên là các ngân
hàng, tổ chức tín dụng, các cơng ty phát hành thẻ, đặt ra các quy tắc bắt buôc các
thành viên phải áp dụng thống nhất theo môt hệ thống tồn cầu. Bất cứ ngân hàng
nào hiện nay hoạt đơng trong lĩnh vực thanh toán thẻ quốc tế đều phải là thành viên
của môt Tổ chức thẻ quốc tế. Mỗi Tổ chức thẻ quốc tế đều có tên trên sản phẩm của
mình. Khác với ngân hàng thành viên, Tổ chức thẻ quốc tế khơng có quan hệ trực
tiếp với chủ thẻ hay cơ sở chấp nhận thẻ, mà chỉ cung cấp mơt mạng lưới viễn thơng
tồn cầu phục vụ cho quy trình thanh tốn, cấp phép cho ngân hàng thành viên mợt
cách nhanh chóng.
* Ngân hàng phát hành: là ngân hàng được sự cho phép của tổ chức thẻ hoặc
công ty thẻ trong việc phát hành thẻ mang thương hiệu của mình. Ngân hàng phát
hành trực tiếp tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài
khoản thẻ của khách hàng, quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ cho
khách hàng là chủ thẻ. Ngân hàng phát hành có quyền kí hợp đồng đại lý với bên
thứ 3 là mợt ngân hàng hay mợt tổ chức tín dụng khác trong việc thanh toán hoặc
phát hành thẻ. Từng định kỳ, ngân hàng phát hành phải lập bảng sao kê ghi rõ các
khoản cụ thể đã sử dụng và yêu cầu thanh tốn đối với chử thẻ tín dụng hoặc khấu
trừ trực tiếp vào tài khoản của chủ thẻ ghi nợ.


6


* Ngân hàng thanh toán: là ngân hàng chấp nhận các giao dịch thẻ như mợt
phương tiện thanh tốn thơng qua việc kí kết các hợp đồng chấp nhận thẻ với các
điểm cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Qua việc kí kết hợp đồng, các địa điểm cung cấp
hàng hóa, dịch vụ này được chấp nhận vào hệ thống thanh toán thẻ của ngân hàng,
ngân hàng sẽ cung cấp các thiết bị đọc thẻ, đào tạo nhân viên về dịch vụ thanh tốn
thẻ, quản lí và xử lí những giao dịch thẻ diễn ra tại địa điểm này. Trên thực tế, rất
nhiều ngân hàng vừa là ngân hàng phát hành,vừa là ngân hàng thanh toán.
* Chủ thẻ: là cá nhân hay người đựơc uỷ quyền được ngân hàng cho phép sử
dụng thẻ để chi trả các hàng hóa, dịch vụ hay rút tiền mặt theo những điều kiện, quy
định của ngân hàng. Mơt chủ thẻ có thể sở hữu mơt hay nhiều thẻ.
* Cơ sở chấp nhận thẻ: là các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ có kí kết với
ngân hàng thanh toán về việc chấp nhận thanh tốn cho các hàng hóa, dịch vụ mà
mình cung cấp bằng thẻ.
Quy trình phát hành và thanh tốn thẻ
* Quy trình phát hành thẻ
- Khách hàng đến ngân hàng phát hành đề nghị mua thẻ và hồn thành mợt số
thủ tục cần thiết như điền vào giấy tờ xin cấp thẻ, trình mợt số giấy tờ khác như:
giấy thơng hành, biên lai trả lương, nôp thuế thu nhập …
- Khi nhận đủ hồ sơ, ngân hàng tiến hành thẩm định lại. Thông thường ngân
hàng xem xét lại xem hồ sơ lập đúng chưa, tình hình tài chính (nếu khách hàng là
công ty) hay các khoản thu nhập thường xuyên của khách hàng (nếu là cá nhân)
hoặc số dư trên tài khoản tiền gửi của khách hàng mối quan hệ tín dụng trước đây
(nếu có).
- Nếu hồ sơ cấp thẻ hồn tồn phù hợp, ngân hàng có thể tiến hành phân loại
khách hàng. Đối với thẻ ghi nợ, việc phát hành thẻ đơn giản vì khách hàng đã có tài
khoản tại ngân hàng. Đối với thẻ tín dụng, ngân hàng phải tiến hành phân loại khách
hàng để có mợt chính sách tín dụng riêng. Thơng thường có hai loại hạn mức tín
dụng:
+ Hạn mức theo thẻ vàng: thường cấp cho các nhân vật quan trọng, có thu
nhập cao và ổn định. Hạn mức tín dụng theo thẻ vàng thường cao hơn nhiều so với

thẻ thường.


7

+ Hạn mức thẻ thường: Hạn mức tín dụng theo thẻ thường thấp hơn nhiều so
với thẻ vàng, chủ yếu cung cấp cho người bình dân. Nhưng khách hàng cũng phải
thc loại đủ tiêu chuẩn để nhận thẻ tín dụng.
- Sau khi thẩm định và phân loại khách hàng, nếu khách hàng đáp ứng đủ
điều kiện, ngân hàng tiến hành phát thẻ cho khách hàng. Trước khi giao thẻ ngân
hàng yêu cầu chủ thẻ ký tên và đăng ký chữ ký mẫu ở ngân hàng. Sau đó bằng kỹ
thuật riêng, từng ngân hàng tiến hành ghi những thông tin cần thiết về chủ thẻ lên
thẻ, đồng thời ấn định và mã hóa mã số cá nhân (số PIN) cho chủ thẻ, nhập dữ liệu
về chủ thẻ vào tập tin quản lý.
- Khi ngân hàng giao thẻ cho khách hàng thì giao ln số PIN và u cầu chủ
thẻ giữ bí mật. Nếu mất tiền do để lô số PIN, chủ thẻ hoàn toàn chịu trách nhiệm.
- Sau khi giao thẻ cho khách hàng coi như nhiệm vụ phát hành thẻ kết thúc.
Thời gian kể từ khi khách hàng đề nghị mua thẻ đến khi nhận được thẻ thường
không quá 6 ngày.
* Quy trình thanh tốn thẻ
- Các đơn vị, cá nhân đến ngân hàng phát hành xin được sử dụng thẻ (ký quỹ
hoặc vay). Ngân hàng phát hành cung cấp thẻ cho người sử dụng và thông báo cho
ngân hàng đại lý và cơ sở tiếp nhận thanh toán thẻ
- Người sử dụng thẻ mua hàng hóa, dịch vụ và giao thẻ cho cơ sở chấp nhận
thẻ.
- Rút tiền ở máy ATM hoặc ở ngân hàng đại lý.
- Trong vòng 10 ngày, cơ sở chấp nhận thẻ nộp biên lai vào ngân hàng đại lý
để đòi tiền.
- Trong vòng 1 ngày, ngân hàng đại lý trả tiền cho cơ sở chấp nhận thẻ.
- Ngân hàng đại lý chuyển biên lai để thanh toán, lập bảng kê cho ngân hàng

phát hành qua tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT).
- Ngân hàng phát hành thẻ hoàn lại số tiền mà ngân hàng đại lý đã thanh tốn
cũng thơng qua tổ chức thẻ quốc tế.
- Người sử dụng thẻ muốn sử dụng nữa hoặc sử dụng hết số tiền trên thẻ thì
ngân hàng phát hành hồn tất q trình sử dụng thẻ.


8

Tại ngân hàng thanh tốn: khi tiếp nhận hóa đơn và bảng kê, ngân hàng phải
tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của các thơng tin trên hóa đơn. Nếu khơng có vấn đề
gì, ngân hàng tiến hành ghi nợ vào tài khoản của mình và ghi có vào tài khoản của
cơ sở chấp nhận thẻ. Việc ghi sổ này phải tiến hành ngay trong ngày nhận hóa đơn
và chứng từ của cơ sở chấp nhận thẻ. Sau đó ngân hàng thanh toán tổng hợp dữ liệu,
gửi đến trung tâm xử lý dữ liệu (trường hợp nối mạng trực tiếp). Nếu ngân hàng
thanh tốn khơng được nối mạng trực tiếp thì gửi hóa đơn, chứng từ đến ngân hàng
mà mình làm đại lý thanh toán.
Tại trung tâm: sẽ tiến hành chọn lọc dữ liệu, phân loại để bù trừ giữa các
ngân hàng thành viên. Việc xử lý bù trừ, thanh tốn được thực hiện thơng qua ngân
hàng thanh tốn và ngân hàng bù trừ.
Tại ngân hàng phát hành: khi nhận thông tin dữ liệu từ trung tâm sẽ tiến hành
thanh toán. Định kỳ trong tháng, ngân hàng phát hành lập bảng sao kê báo cho chủ
thẻ các khoản thẻ đã sử dụng và yêu cầu chủ thẻ thanh toán (đối với thẻ tín dụng).
1.1.2. Khái niệm, vai trị và đặc điểm của thanh tốn khơng dùng tiền mặt
1.1.2.1. Khái niệm
Tiền mặt có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau, hiểu theo nghĩa hẹp là
tiền do Ngân hàng Trung ương phát hành và được sử dụng để thanh toán ở nơi cơng
cơng hoặc bên ngồi hệ thống ngân hàng. Theo nghĩa rơng thì tiền mặt lại được hiểu
là những thứ có thể được sử dụng trực tiếp để thanh tốn cho các giao dịch và bao
gồm cả tiền gửi ngân hàng”. Do đó, trong trường hợp này, khái niệm tiền mặt được

sử dụng để biểu thị hình thức tài sản có thể thanh tốn nhất, bao gồm các đồng tiền
do Ngân hàng Trung ương phát hành và được giữ bởi công chúng để chi tiêu, tiền
gửi trong tài khoản hiện tại hoặc hiện tại, có thể được rút tại bất kỳ”. Đối với các
ngân hàng thương mại, khái niệm tiền mặt bao gồm tiền được lưu trữ trong két và
số dư của họ tại Ngân hàng Trung ương. Bởi vì nó được sử dụng theo nhiều cách
khác nhau, khi chúng ta gặp khái niệm này, chúng ta phải chú ý đến ý nghĩa của nó
được sử dụng trong mơt bối cảnh nhất định (Từ điển kinh tế, 2009).
Theo Phan Thị Thu Hà (2012): Tiền mặt là mợt hình thức tiền tệ, trong q
trình giao dịch, chức năng lưu thơng và lưu trữ giá trị được thực hiện mà khơng có
sự tham gia của các tổ chức tài chính trung gian cụ thể, đặc thù.”


9

Frederic S.Miskin (2001) cho rằng: Thanh toán, trong quan hệ kinh tế, thường
được hiểu là việc thực hiện thanh toán bằng tiền mặt giữa các bên trong một số quan
hệ kinh tế nhất định. Tiền ở đây có nghĩa là bất cứ thứ gì thường được chấp nhận
trong thanh tốn để nhận hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc trả nợ.”
Trong bối cảnh của một nền kinh tế đang phát triển nhanh về chất lượng và số
lượng, hoạt đơng thanh tốn tiền mặt khơng thể đáp ứng nhu cầu thanh tốn của nền
kinh tế. Hoạt đơng thanh tốn tiền mặt đã tiết lô nhiều hạn chế theo Nguyễn Hữu Tài
(2013): Thứ nhất, thanh tốn tiền mặt khơng an tồn lắm, với khối lượng lớn hàng
hóa và dịch vụ, việc thanh tốn trực tiếp bằng tiền mặt sẽ khơng an tồn và thuận
tiện cho cả người trả tiền và người thụ hưởng. Thứ hai, Ngân hàng Nhà nước phải
chi rất nhiều tiền để in, vận chuyển và bảo quản tiền mặt. Ngoài ra, mơt hạn chế
quan trọng của thanh tốn bằng tiền mặt là thanh toán bằng tiền mặt làm giảm khả
năng tạo tiền của các ngân hàng thương mại, trong khi nền kinh tế ln cần tiền mặt
để thanh tốn. Nó tạo ra áp lực giả tạo về sự khan hiếm tiền mặt trong nền kinh tế,
khiến giá cả rất có thể gây khó khăn cho Ngân hàng Nhà nước trong việc điều chỉnh
chính sách tiền tệ. Từ những hạn chế đã được phân tích ở trên, thị trường địi hỏi

mơt loại hình thanh tốn mới hiện đại hơn, tiện lợi hơn, không sử dụng tiền mặt.
Trong luận văn này, khái niệm về thanh tốn khơng dùng tiền mặt được hiểu
theo định nghĩa của Nguyễn Thị Sương Thu (2012): Thanh toán khơng dùng tiền
mặt là cách thức thanh tốn trong đó khơng có sự xuất hiện của tiền mặt mà việc
thanh tốn được thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản của các chủ
thể liên quan đến số tiền phải thanh tốn thơng qua vai trị trung gian của các tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh tốn”.
“Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là cách thức thanh tốn trong đó khơng có
sự xuất hiện của tiền mặt mà việc thanh tốn được thực hiện qua Ngân hàng.”
1.1.2.2. Vai trị
a, Đối với nền kinh tế
Hoạt đông TTKDTM đã thúc đẩy kinh tế ngày càng phát triển nhờ những ưu
điểm vượt trôi như: mở rông giao thương kinh tế giữa các vùng miền, giữa các nước
trên thế giới; giúp nâng cao khả năng lưu chuyển hàng hóa và nguồn vốn, từ đó góp


10

phần phát triển kinh tế xã hơi; kiểm sốt được sự phát triển của nền kinh tế tạo sự
ổn định, cân bằng. Theo Frederic S.Miskin (2001), TTKDTM có 4 vai trò đối với
nền kinh tế:
Thứ nhất, TTKDTM giúp làm giảm lượng tiền mặt xuất hiện trong lưu thơng:
Khi thanh tốn qua Ngân hàng, tiền mặt không được coi là môt cơng cụ dùng để
thanh tốn. Từ đó, làm giảm số lượng tiền mặt có thể xuất hiện trong lưu thơng của
xã hội”.
Thứ hai, TTKDTM giúp giảm thiểu tối đa những chi phí từ hoạt động phát
hành và lưu thơng tiền mặt trên thị trường: Hoạt đợng thanh tốn khơng dùng tiền
mặt sẽ góp phần giảm số lượng và tỷ lệ tiền mặt xuất hiện trong lưu thơng, do đó nó
giúp tối đa hóa việc tiết kiệm các khoản tiền phải chi khi phát hành và lưu thông tiền
từ hoạt đông in ấn, hoạt đông vận chuyển đến bảo quản tiền và chi phí có liên quan

đến thời gian thanh tốn...
Thứ ba, TTKDTM đóng góp một phần giúp Nhà nước trong điều tiết kinh tế
vĩ mơ và kiểm sốt chỉ số lạm phát: phát triển hoạt đông TTKDTM trong xã hôi có
thể giúp đỡ Nhà nước trong điều tiết nền kinh tế vĩ mơ. Ngồi ra nó cũng góp mơt
phần nhằm đảm bảo thực hiện được chính sách về tiền tệ, đặc biệt áp dụng trong
chính sách tiền tệ chặt chẽ để góp phần kiểm sốt chỉ tiêu về lạm phát”.
Thứ tư, TTKDTM đóng góp một phần thúc đẩy nhanh vịng quay vốn cho xã
hội: TTKDTM có ảnh hưởng quan trọng trong đẩy nhanh tốc đơ hoạt đơng thanh
tốn, giúp chuyển vốn có tốc đơ nhanh hơn và từ đó giúp rút ngắn chu kỳ hoạt
đơng sản xuất; qua đó thúc đẩy q trình tái sản xuất, có ảnh hưởng rõ ràng
đến nền kinh tế. Do đó, đây được gọi là giai đoạn đầu tiên và cũng là giai đoạn cuối
cùng của mợt chu kỳ sản xuất. Do đó, nếu hoạt đông TTKDTM được tổ chức tốt, sẽ
giúp tổ chức rút ngắn mơt chu kỳ sản xuất, góp phần đẩy nhanh tốc đô lưu thông
vốn và phát triển nền kinh tế quốc dân.”
b, Đối với hệ thống ngân hàng
* Đối với Ngân hàng trung ương
Theo Frederic S.Miskin (2001), hoạt đông TTKDTM có 3 vai trị đối với
ngân hàng trung ương: Thứ nhất, tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng khai thác tốt
nhất các chức năng trung gian thanh toán của nền kinh tế để thực hiện hoạt đông
chuyển


11

tiền cho nền kinh tế, khai thác và sử dụng các nguồn vốn hiệu quả cho đất nước;
Thứ hai, tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất cũng như kinh doanh của các tổ chức,
đẩy nhanh chu kỳ quay vòng vốn, qua đó góp phần thúc đẩy q trình sản xuất và
lưu thông; Thứ ba, tạo điều kiện và cơ hôi để làm giảm lượng tiền được lưu thông
trong xã hơi, từ đó kiềm chế lạm phát, ổn định các giá trị của tiền. Bên cạnh đó, nó
cũng góp phần giúp NHNN thực hiện được tốt nhiệm vụ của mình, kiểm soát được

những giao dịch phi tiền mặt giữa các NHTM trong hệ thống, từ đó giúp nâng cao
được hiệu quả của các chính sách về tiền tệ của Nhà nước.”
* Đối với Ngân hàng thương mại
Đối với ngân hàng thương mại hoạt đơng TTKDTM có 3 vai trị như sau:
Thứ nhất, tăng thu nhập từ thu phí dịch vụ hoạt đợng TTKDTM. Góp phần làm thay
đổi cơ cấu thu nhập trong cả tổng thu nhập, tăng cường khả năng về tài chính, khả
năng cạnh tranh và sự phát triển bền vững cho cả hệ thống ngân hàng trong nước;
Thứ hai, hiệu quả từ việc phát triển các hoạt đông kinh doanh của người dùng của
trung tâm kinh doanh là giúp thu hút và sử dụng tiền gửi một cách linh hoạt và hiệu
quả. Ngồi ra, TTTMTM cũng kích thích hoạt đông dịch vụ của các ngân hàng hiện
đại với nhiều tiện ích phát triển như thẻ điện tử, dịch vụ chuyển tiền dịch vụ thanh
toán trực tuyến Đây cũng là môt trong những điều kiện cần thiết để thu hút, thu hút
khách hàng sử dụng dịch vụ của ngân hàng; Thứ ba, hiểu được hoạt động kinh
doanh sẽ giúp ngân hàng nắm bắt thông tin cụ thể về hoạt đơng thanh tốn và nhu
cầu của khách hàng, đặc biệt là trong hoạt đơng tín dụng. (Frederic S.Miskin, 2001)
* Đối với khách hàng
Đối với khách hàng, vai trò của hoạt đơng TTKDTM có 3 vai trị sau: Thứ
nhất, TTKDTM đáp ứng nhu cầu thanh tốn kịp thời, qua đó đảm bảo an toàn về
vốn và tài sản cho khách hàng: Thơng qua thẻ ATM, khách hàng có thể đáp ứng kịp
thời nhu cầu mua sắm của họ, đặc biệt là sản phẩm và hàng hóa với giá trị lớn mà
khơng phải mang nhiều tiền bên trong. Mọi người, điều này vừa nguy hiểm và
mang lại nhiều khó khăn trong quá trình vận chuyển.


12

Thứ hai, TTKDTM rất thuận tiện và linh hoạt khi thanh tốn trong và ngồi
nước: Thời gian gần đây, để có thể đáp ứng được các nhu cầu về thanh tốn ở trong
và cả ngồi nước, rất nhiều ngân hàng đã tung ra những hình thức thanh tốn khác
nhau; những hình thức này đa dạng, phù hợp với nhiều lựa chọn của khách hàng.

Thứ ba, TTKDTM giúp tiết kiệm thời gian và cả chi phí: Khi sử dụng các hình
thức giao dịch kinh doanh, khách hàng chỉ cần gửi yêu cầu và tài liệu cần thiết cho
ngân hàng, yêu cầu ngân hàng thanh tốn hơ gia đình; khách hàng khơng phải trả
trực tiếp hoặc trả tiền mặt trực tiếp cho các cá nhân hoặc tổ chức khác. (Frederic
S.Miskin, 2001)
1.1.2.3. Đặc điểm
Theo Phan Thị Thu Hà (2012), TTKDTM có các đặc điểm sau:
Thứ nhất, hình thức TTKDTM có liên quan chặt chẽ với việc tạo ra một loại
tiền tệ và sự phát triển của nó có liên quan chặt chẽ đến sự phát triển của hệ thống
ngân hàng. Sự tồn tại và phát triển của hệ thống này đã cho phép các cá nhân và tổ
chức kinh tế mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng và thực hiện thanh toán thơng qua
chuyển khoản ngân hàng.
Thứ hai, trong quy trình của TTKDTM thì sự chuyển đợng của tiền đợc lập
với sự chuyển đợng của hàng hóa cả về thời gian và không gian và thường không
thực sự phù hợp. Đây là tính năng quan trọng và nổi bật nhất của mơ hình kinh
doanh.
Thứ ba, trong TTKDTM, phương tiện trao đổi khơng xuất hiện như trong
thanh toán tiền mặt H-T-H mà chỉ ở dạng tiền kế toán hoặc tiền ghi sổ và được ghi
vào hồ sơ kế tốn. Đây là mơt tính năng đôc đáo của TTKDTM
Thứ tư, tại TTKDTM, ngân hàng vừa là người tổ chức vừa là người thực hiện
thanh toán. Chỉ các ngân hàng, những người quản lý tài khoản tiền gửi của khách
hàng, mới có quyền chuyển các tài khoản này theo các nguyên tắc chuyên nghiệp cụ
thể như là nghề nghiệp của chính họ. Với nghiệp vụ này, ngân hàng trở thành trung
tâm thanh toán cho khách hàng của mình. Với các đặc điểm nêu trên, hoạt đông
TTKDTM nếu được tổ chức và thực hiện được tốt sẽ có thể phát huy tác dụng tích
cực nhất. Trong tương lai, theo đà phát triển của tồn xã hợi và theo nhu cầu của
khách hàng và thị trường, hoạt đơng TTKDTM sẽ đóng vai trị cực kỳ quan trọng
trong dịng tiền cũng như trong việc thanh tốn các giá trị của nền kinh tế.



13

1.1.3. Khái niệm và đặc điểm quản lý của Ngân hàng Nhà nước đến chất lượng
thanh tốn khơng dùng tiền mặt
1.1.3.1. Khái niệm
Quản lý nhà nước đối với Ngân hàng thương mại là sự tác đợng có tổ chức,
mang tính quyền lực công của các cơ quan trong bô máy nhà nước thực hiện thông
qua hệ thống công cụ pháp luật và chính sách để điều chỉnh các q trình và hành vi
trong lĩnh vữ ngân hàng thương mại nhằm mục tiêu duy trì sự ổn định và phát triển
bền vững của hệ thống ngân hàng.
1.1.3.2. Đặc điểm quản lý của Ngân hàng Nhà nước đến chất lượng thanh tốn
khơng dùng tiền mặt
a. Mang tính quyền lực của Nhà nước
Quản lý của ngân hàng Nhà nước là hình thức hoạt đông của Ngân hàng nhà
nước thuôc lĩnh vực chấp hành và điều hành được thực thi chủ yếu bởi các cơ quan
hành chính của ngân hàng nhà nước nhằm đảm bảo chấp hành các quy định của cơ
quan quyền lực nhà nước, vì vậy quản lý củ ngân hàng Nhà nước đối với chất lượng
thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các NHTM mang đầy đủ tính quyền lực của
Ngân hàng Nhà nước, được thực thi bởi các cơ quan hành chính của Ngân hàng Nhà
nước về quản lý các NHTM nhằm đảm bảo hiệu quả cao nhất khi khách hàng sử
dụng dịch vụ TTKDTM của NHTM
b. Có chiến lược, quy hoạch, kế hoạch để thực hiện
Công tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước là hoạt đợng có mục đích và
định
hướng. Vì vậy, phải có chiến lược dài hạn, quy hoạch, kế hoạch hàng năm để thực
hiện.
Quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với chất lượng thanh toán không dùng
tiền mặt của NHTM cũng vậy. Để đạt được mục tiêu chung, việc thực hiện quản lý
của Ngân hàng Nhà nước chất lượng thanh tốn khơng dùng tiền mặt của NHTM
đều phải có chiến lược dài hạn, quy hoạch, kế hoạch hàng năm để thực hiện.

c. Có tính chủ động và sáng tạo
Quản lý của Ngân hàng Nhà nước nói chung và quản lý của Ngân hàng Nhà
nước chất lượng thanh tốn khơng dùng tiền mặt của NHTM nói riêng có tính chủ
đơng và sáng tạo, thể hiện ở việc các chủ thể quản lý hành chính căn cứ vào tình
hình, đặc điểm của từng NHTM để đề ra các biện pháp quản lý thích hợp. Tính chủ
đơng sáng tạo cịn thể hiện rõ nét trong hoạt đơng xây dựng, ban hành văn bản quy
phạm pháp luật hành chính để điều chỉnh các hoạt đông quản lý của Ngân hàng Nhà
nước,


14

đòi hỏi cơ quan quản lý của Ngân hàng Nhà nước chất lượng thanh tốn khơng dùng
tiền mặt của NHTM phải áp dụng biện pháp giải quyết mọi tình huống phát sinh
mợt cách có hiệu quả nhất, nhằm đạt mục tiêu chung.
d. Khơng vì lợi nhuận
Quản lý của Ngân hàng Nhà nước nói chung và quản lý của Ngân hàng Nhà
nước chất lượng thanh tốn khơng dùng tiền mặt của NHTM nói riêng lấy việc phục
vụ lợi ích cơng làm đợng cơ và mục đích của hoạt đơng. Thơng qua việc cung cấp
các dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt với mục tiêu đạt hiệu quả hoạt đông cao
nhất của các NHTM.
1.1.4. Nội dung quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng thanh tốn
khơng dùng tiền mặt
1.1.4.1. Xây dựng chính sách, quy định và ban hành các văn bản pháp quy về chất
lượng thanh tốn khơng dùng tiền mặt của NHTM
Trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường
có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN ở Việt Nam, các NHTM đều có
quyền tự chủ trong q trình hoạt đơng kinh doanh của mình, tuy nhiên mục tiêu
xuyên suốt của NHTM đó là việc tối đa hóa lợi nhuận nên đơi khi các NHTM này sẽ
bất chấp các quy định của pháp luật để tìm kiếm lợi nhuận. Do đó, bên cạnh việc

tăng cường chất lượng thanh tốn khơng dùng tiền mặt của NHTM cũng cần cân
nhắc kỹ lưỡng giữa việc khai thác lợi thế của địa phương để phát triển kinh tế, xã
hôi với những tác đợng tiêu cực trong q trình thực hiện các hoạt đơng thanh tốn
khơng dùng tiền mặt.
Để thực hiện được mục tiêu trên thì việc xây dựng chiến lược, qui hoạch và
kế hoạch nâng cao chất lượng thanh tốn khơng dùng tiền mặt của NHTM đóng vai
trị rất quan trọng trong công tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
Việc nâng cao chất lượng thanh tốn khơng dùng tiền mặt của NHTM có tầm
nhìn dài hạn, xun suốt.
Cơng tác quy hoạch nhằm cụ thể hóa chiến lược chất lượng thanh tốn khơng
dùng tiền mặt của NHTM, thơng qua quy hoạch thì Ngân hàng Nhà nước có thể lựa
chọn ra các hoạt đơng phù hợp nhất với tình hình kinh tế xã hội của địa phương trên
cơ sở phù hợp các lợi ích của NHTM.


×