Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ĐIỆN LỰC QUẢNG TRẠCH - TỈNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.73 MB, 108 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGUYỄN NGỌC VIỆT

ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
ĐIỆN LỰC QUẢNG TRẠCH - TỈNH QUẢNG BÌNH

C

LUẬN

N

ỹ thuật điện

N THẠC

i

Ỹ THUẬT

T

Đ N

- Năm

TRẦN TẤN VINH



LỜI CA

ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, có trích dẫn
một số tài liệu chun ngành điện và một số tài liệu do các nhà xuất bản ban
hành.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

UYỄ

V ỆT


ỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜ AM OA
MỤ LỤ
TRA
TĨM TĂT T Ế
V ỆT & T Ế
A
DA
MỤ
Á
Ữ V ẾT TẮT
DA
MỤ

Á BẢ
MỞ ẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................2
3. ối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..............................................................3
6. ấu trúc của luận văn ............................................................................................3
ƯƠ
1. TỔ
QUA VỀ Ộ T
ẬY U
ẤP Ệ V LƯỚ

P Â P Ố
Ệ LỰ QUẢ
TR
- TỈ
QUẢ

...........................4
1.1. TỔ
QUA VỀ Ộ T
ẬY ............................................................................4
1.1.1. ịnh nghĩa .......................................................................................................4
1.1.2. ác chỉ tiêu độ tin cậy các phần tử .................................................................6
1.1.3. Biểu thức tính tốn độ tin cậy và các chỉ tiêu độ tin cậy theo tiêu chuẩn
IEEE-1366 .....................................................................................................................13
1.2. LƯỚ
Ệ P Â P Ố

Ệ LỰ QUẢ
TR
– TỈ
QUẢ

............................................................................................................................17
1.2.1. iới thiệu chung lưới điện trên địa bàn iện lực Quảng Trạch quản lý ......17
1.2.2. ặc điểm .......................................................................................................20
1.2.3. ánh giá chung độ tin cậy cung cấp điện của iện lực Quảng Trạch ..........24
ƯƠ
2. Á P ƯƠ
P ÁP Á
Á Ộ T
ẬY LƯỚ

P Â P Ố ..................................................................................................................27
2.1. K Á
ỆM VỀ TR
T Á Ỏ
V
Ó
ỦA Ệ T Ố
Ệ .....27
2.1.1. Trạng thái của phần tử ..................................................................................27
2.1.2. Trạng thái và hỏng hóc của hệ thống điện ....................................................27
2.2. B TỐ
ỘT
ẬY .....................................................................................27
2.3. MỘT SỐ P ƯƠ
P ÁP Á

Á ỘT
ẬY .......................................29
2.3.1. Phương pháp đồ thị - giải tích .......................................................................29
2.3.2. Phương pháp khơng gian trạng thái ..............................................................31
2.3.3. Phương pháp cây hỏng hóc ...........................................................................38
2.3.4. Phương pháp Monte – Carlo: ........................................................................39
2.3.5. Phương pháp tính tốn độ tin cậy bằng phần mềm PSS/ADEPT:................39


ƯƠ
3. TÍ
TỐ
Á
Ỉ T ÊU Ộ T
ẬY
O LƯỚ
Ệ P Â
P Ố
Ệ LỰ QUẢ
TR
BẰ
P Ầ MỀM PSS/ADEPT ...................49
3.1. DỮ L ỆU TÍ
TỐ ........................................................................................49
3.1.1. Sơ đồ lưới điện ..............................................................................................49
3.1.2. Thông số độ tin cậy của các phần tử do sự cố ..............................................49
3.1.3. Thông số độ tin cậy của các phần tử bảo trì bảo dưỡng ...............................50
3.2. TÍ
TỐ
ỘT

ẬY XUẤT TUYẾ 471 BA Ồ .................................51
3.2.1. Dữ liệu đầu vào .............................................................................................51
3.2.2. Kết quả tính tốn ...........................................................................................51
3.3. TÍ
TỐ
ỘT
ẬY XUẤT TUYẾ 473 BA Ồ .................................51
3.3.1. Dữ liệu đầu vào .............................................................................................51
3.3.2. Kết quả tính tốn ...........................................................................................52
3.4. TÍ
TỐ
ỘT
ẬY XUẤT TUYẾ 475 BA Ồ .................................52
3.4.1. Dữ liệu đầu vào .............................................................................................52
3.4.2. Kết quả tính tốn ...........................................................................................52
3.5. TÍ
TỐ
ỘT
ẬY XUẤT TUYẾ 477+478 BA Ồ ........................52
3.5.1. Dữ liệu đầu vào .............................................................................................52
3.5.2. Kết quả tính tốn ...........................................................................................53
3.6. TÍ
TỐ
ỘT
ẬY XUẤT TUYẾ 471 VĂ
ĨA .............................53
3.6.1. Dữ liệu đầu vào .............................................................................................53
3.6.2. Kết quả tính tốn ...........................................................................................53
3.7. TÍ
TỐ

ỘT
ẬY XUẤT TUYẾ 473 VĂ
ÓA .............................53
3.7.1. Dữ liệu đầu vào .............................................................................................53
3.7.2. Kết quả tính tốn ...........................................................................................54
3.8. TÍ
TỐ
ỘT
ẬY XUẤT TUYẾ 472 HỊN LA .................................54
3.9. TÍ
TỐ
ỘT
ẬY XUẤT TUYẾ 474 HỊN LA .................................54
3.10. TÍ
TỐ
ỘT
ẬY XUẤT TUYẾ 476 HỊN LA ...............................55
3.11. TÍ
TỐ
ỘT
ẬY XUẤT TUYẾ 478 HỊN LA ...............................55
3.12. Ộ T
ẬY LƯỚ
Ệ P Â P Ố
Ệ LỰ QUẢ
TR
..........56
3.13.
Ậ XÉT Á
Á .....................................................................................57

ƯƠ
4. Á
Ả P ÁP Â
AO Ộ T
ẬY TRO
LƯỚ

P Â P Ố
Ệ LỰ QUẢ
TR
................................................................58
4.1. P Â TÍ
Á
UYÊ
 Ả
ƯỞ

ỘT
ẬY ỦA
LƯỚ

UYỆ QUẢ
TR
: .....................................................................58
4.1.1. Yếu tố ảnh hưởng đến độ tin cậy của lưới điện: ...........................................58
4.1.2. guyên nhân sự cố ảnh hưởng đến độ tin cậy của lưới điện phân phối iện
lực Quảng Trạch: ...........................................................................................................58
4.2. Ề XUẤT Á
Ả P ÁP Â
AO Ộ T

ẬY
O LƯỚ

P Â P Ố
Ệ LỰ QUẢ
TR
: ...............................................................59


4.2.1. iải pháp lập kế hoạch bảo dưỡng thiết bị. ..................................................59
4.2.2. iải pháp lựa chọn phương thức kết lưới cơ bản..........................................60
4.2.3. iải pháp đồng bộ hóa trên thiết bị: .............................................................62
4.2.4. iải pháp phân đoạn đường dây: ..................................................................62
4.2.5. iải pháp tự động hóa lưới điện phân phối ..................................................63
4.2.6. iải pháp quản lý vận hành ..........................................................................66
4.3. ÁP DỤ
O LƯỚ
Ệ P Â P Ố
Ệ LỰ QUẢ
TR
.......69
4.3.1. Lắp đặt chống sét trên đường dây để nâng cao độ tin cậy: ...........................69
4.3.2. Lắp đặt bổ sung các dao cách ly phân đoạn và F O đầu nhánh rẽ: .............70
KẾT LUẬ V K Ế
Ị .......................................................................................78
DA
MỤ T L ỆU T AM K ẢO ......................................................................80
P Ụ LỤ
QUYẾT Ị
AO Ề T (bản sao)

BẢ SAO KẾT LUẬ
ỦA Ộ
Ồ , BẢ SAO
Ậ XÉT ỦA Á
P Ả BỆ .


TRANG TÓ

T T TIẾNG IỆT & TIẾNG ANH

ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY
LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ĐIỆN LỰC QUẢNG TRẠCH-TỈNH QUẢNG BÌNH
ọc viên : guyễn gọc Việt
Chuyên ngành : iện kỹ thuật
Mã số:
Khóa: K34 Trường ại học Bách khoa Tóm tắt – Trong sản xuất kinh doanh ơng ty iện lực Quảng Bình ln đặt mục tiêu chất lượng
điện năng lên hàng đầu, trong đó độ tin cậy cung cấp điện là một tiêu chí quan trọng cần phải đạt
được. Từ mục tiêu trên tác giả đã nghiên cứu các chỉ tiêu độ tin cậy và hiện trạng lưới điện phân
phối iện lực Quảng Trạch quản lý để đề xuất các giải pháp khả thi. i sâu vào nội dung, Luận
văn đã lý thuyết hóa kiến thức về độ tin cậy cung cấp điện, cách tính các chỉ tiêu độ tin cậy cung
cấp điện SA F , SA D , A F , A D của lưới điện phân phối trung áp, phân tích các nguyên
nhân gây ra sự cố và đề ra hướng xử lý. Luận văn sử dụng phần mềm PSS/ADEPT để tính tốn
các chỉ tiêu độ tin cậy, phân tích số liệu, thơng tin mất điện khách hàng trên từng xuất tuyến cho
lưới điện phân phối trung áp huyện Quảng Trạch và thị xã Ba ồn. goài ra Luận văn cũng đã đề
xuất các giải pháp để nâng cao độ tin cậy cho lưới điện phân phối như lập kế hoạch bảo dưỡng
thiết bị, lựa chọn phương thức kết lưới cơ bản, đồng bộ hóa thiết bị, phân đoạn đường dây, tự
động hóa lưới điện phân phối và lưới điện thông minh. Từ những giải pháp đã được đề xuất Luận
văn đã phân tích ưu nhược điểm của từng giải pháp, trên cơ sở đó sẽ lựa chọn được giải pháp phù
hợp nhất để áp dụng cho lưới điện iện lực Quảng Trạch nhằm đem lại hiệu quả cao việc nâng

cao độ tin cậy cung cấp điện cho khách hàng.
Từ

ó – iện lực Quảng Trạch; lưới điện phân phối, độ tin cậy; giải pháp; SAIDI; SAIFI.

Solutions for enhancing power supply reliability
DISTRIBUTION NETWORK OF QUANG TRACH POWER BRANCH-QUANG BINH
PROVINCE
Abstract - In production and business of Quang Binh Power Company, the power quality is
always the first concern, in which, power supply reliability is an important criterion to be
achieved. By researching power supply reliability factors and basing on the current distribution
network state of Quang Trach Power branch, author has studied and sugggested some possible
solutions. Deepening the main content, the thesis has theorized definition about the power supply
reliability, formulas of power supply reliability criterias such as SAIFI, SAIDI, CAIFI, CAIDI in
medium voltage distribution network and analysis the causes and solutions of faults. In the thesis,
PSS/ADEPT software is used to calculate the reliability criterias, analyze the data and power
supply interruption information of each consumer on each route in medium voltage distribution
network of Quang Trach district and Ba Don town. In addition, the thesis has proposed solutions
to enhance the reliability of the distribution network such as equipment maintenance planning,
selection of basic connection method, equipment synchronization, line segmentation, distribution
network and smart grid automation. From the solutions proposed the thesis has analyzed the
advantages and disadvantages of each solution, on that basis will select the most suitable solution
to apply to Quang Trach Power branch network in order to achieve high efficiency of improving
and enhancing the power supply reliability for customers.
Key words – Quang Trach Power branch, distribution grid, reliability, solution, SAIDI, SAIFI


DANH

ỤC CÁC CHỮ


L PP

: Lưới điện phân phối.

XT
TBA

: Xuất tuyến.
: Trạm biến áp

MBA

: Máy biến áp.

Z
MC
DCL
FCO

:
ường dây
: Máy cắt
: Dao cách ly.
:
ầu chì tự rơi.

TBP
EVN


: Thiết bị phân đoạn.
: Tập đồn iện lực Việt am.

IẾT TẮT

EVNCPC: Tổng ơng ty iện lực miền Trung
TR
: Thời gian trung bình sự cố.
TS
: Thời gian trung bình sửa chữa.
SAIFI :
hỉ số tần suất mất điện trung bình của hệ thống.
SAIDI
CAIDI
CAIFI
BQ K

:
hỉ số thời gian mất điện trung bình của hệ thống.
:
hỉ số thời gian mất điện trung bình của khách hàng.
:
hỉ số tần suất mất điện trung bình của khách hàng.
: Bảo quản định kỳ.

T
:
ộ tin cậy.
IEEE
: nstitute of Electrical and Electronics Engineers (Viện kỹ thuật

điện - điện tử)
T
:
ệ thống điện
PT
: Phần tử.


DANH

ỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Khối lượng iện lực Quảng Trạch quản lý ..................................................18
Bảng 1.2. Khối lượng các xuất tuyến 22kV iện lực Quảng Trạch quản lý ................23
Bảng 1.3: Kế hoạch EV
P giao cho ơng ty iện lực Quảng Bình đến năm 2020
.......................................................................................................................................24
Bảng 1.4: Thực hiện độ tin cậy của iện lực Quảng Trạch năm 2015- 2018 ...............25
Bảng 2.1: Thanh ghi dữ liệu độ tin cậy .........................................................................47
Bảng 2.2: Sơ đồ khối tính tốn các chỉ tiêu độ tin cậy bằng phần mềm PSS/ADEPT..48
Bảng 3.1: Thống kê số lượng thiết bị trên lưới điện iện lực Quảng Trạch.................49
Bảng 3.2: Thông số độ tin cậy của các phần tử trên L PP do sự cố ............................50
Bảng 3.3: Thông số độ tin cậy của các phần tử trên L PP do BQ K .........................51
Bảng 3.4: Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 471 Ba ồn ...................................51
Bảng 3.5: Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 473 Ba ồn ...................................52
Bảng 3.6: Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 475 Ba ồn ...................................52
Bảng 3.7: Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 477+478 Ba ồn ...........................53
Bảng 3.8: Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 471 Văn óa .................................53
Bảng 3.9: Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 473 Văn óa .................................54
Bảng 3.10: Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 472 Hòn La .................................54

Bảng 3.11: Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 474 Hịn La .................................55


DANH

ỤC CÁC HÌNH

ình 1.1: ồ thị xác suất .................................................................................................7
Hình 1.2: ường cơng cường độ sự cố ...........................................................................9
ình 1.3: Trục thời gian thơng số dịng sự cố ...............................................................11
ình 1.4: ầu chì tự rơi .................................................................................................20
Hình 1.5: Dao cách ly ....................................................................................................21
Hình 1.6: Dao cắt có tải tiếp điểm hở ............................................................................21
ình 1.7: Dao cắt có tải tiếp điểm kín ...........................................................................22
ình 1.8: Recloser của ShinSung và tủ điều khiển SEL 351 ........................................22
ình 1.1: Sơ đồi nguyên lý lưới điện phân phối iện lực Quảng Trạch ......................26
ình 2.1: Phân chia bài tốn T theo cấu trúc ...........................................................28
ình 2.2: Sơ đồ độ tin cậy phần tử nối tiếp ...................................................................30
ình 2.3: Sơ đồi độ tin cậy các phần tử song song .......................................................31
ình 2.4: Sơ đồ trạng thái 1 ..........................................................................................33
ình 2.5: Sơ đồ trạng thái 2 ..........................................................................................35
ình 2.6: Thiết lập thơng số mạng lưới.........................................................................41
Hình 2.7: ộp thoại network properties ........................................................................42
ình 2.8: ộp thoại thuộc tính nút Source ....................................................................43
ình 2.9: ộp thoại thuộc tính nút tải ...........................................................................43
ình 2.10: ộp thoại thuộc tính đoạn đường dây .........................................................44
ình 2.11:
ình 2.12:
ình 2.13:
ình 2.14:


ộp thoại thuộc tính máy biến áp ...............................................................44
ộp thoại thuộc tính nút tải điện năng ........................................................45
ộp thoại thuộc tính thiết bị đóng cắt .........................................................45
ác chọn lựa cho các bài tốn độ tin cậy cung cấp điện .............................46


1

Ở ĐẦU
1. Lý

đề t i
hỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện là chỉ tiêu chính trong hoạt động SXKD của

các Công ty phân phối điện lực, cụ thể là ông ty iện lực Quảng Bình. Theo nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện ngày càng trở nên quan
trọng, nó thể hiện mức độ quan tâm của gành iện đối với khách hàng, trong đó việc
đảm bảo nguồn điện liên tục cũng như việc phát hiện nhanh chóng và xử lý sự cố để
khôi phục cấp điện là rất quan trọng.
ông ty iện lực Quảng Bình là doanh nghiệp có 100% vốn hà nước do Tổng
ông ty

iện lực Miền Trung làm

hủ sở hữu.

ông ty hoạt động theo

Công ty, theo phân cấp của Tổng ông ty và theo Luật Doanh nghiệp.


iều lệ của
ơng ty

iện

lực Quảng Bình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh điện năng trên địa bàn thành
tỉnh Quảng Bình, với mục tiêu đảm bảo cung cấp điện cho các hoạt động kinh tế - xã
hội, an ninh - quốc phịng của tỉnh Quảng Bình.
ịa bàn quản lý của iện lực Quảng Trạch là huyện Quảng Trạch và thị xã Ba ồn
tỉnh Quảng Bình. Lưới điện iện lực Quảng Trạch là lưới điện phân phối hình tia, có
liên kết mạch vịng vận hành hở. Quy mơ đường dây trung áp: 374,62 km đường dây
trên không, 4,01km đường dây cáp ngầm (15 xuất tuyến 22KV và 02 xuất tuyến 35kV)
trong đó tài sản khách hàng là 30,16 km. ường dây hạ áp: 708,39 km. Trạm biến áp
phân phối: 377 trạm biến áp với tổng dung lượng 89.943 KVA gồm 25 TBA 35/0,4kV
và 351 TBA 22/0,4kV, trong đó tài sản khách hàng 95 TBA với dung lượng 34.705
KVA. Tụ bù trung áp: 06 cụm với tổng dung lượng 1.800 kVAr. Tụ bù hạ áp: 405 cụm
với tổng dung lượng 20.310 kVAr, trong đó tài sản khách hàng 76 cụm với dung lượng
12.370 kVAr. Thiết bị đóng cắt gồm : 05 máy cắt trung thế (MC) của khách hàng, 21
Recloser (REC), 25 dao cắt có tải (LBS), 92 dao cách ly 1 pha (LT ), 04 dao cách ly
3 pha, trong đó khách hàng 24 dao cách ly. Sản lượng của iện lực Quảng Trạch 03
tháng đầu năm 2018 là 20.938.292 kWh, chiếm gần 1/5 tổng sản lượng tồn Cơng ty
iện lực Quảng Bình. Phụ tải điện của iện lực Quảng Trạch gồm nhiều thành phần
từ sinh hoạt thành thị, công nghiệp xây dựng, thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng,
nông nghiệp… với tổng số 59.045 khách hàng.
ể vận hành tối ưu đồng thời đảm bảo các chỉ tiêu về sản xuất kinh doanh và
năng suất lao động của Tổng công ty iện lực miền Trung có xét đến năm 2020 trong
đó bao gồm các chỉ tiêu về độ tin cậy cung cấp điện, tổn thất điện năng, suất sự cố, chỉ
số tiếp cận điện năng, điện thương phẩm/ lao động sản xuất điện, nâng cao hiệu quả tài



2
chính…. Trong đó các vấn đề liên quan đến độ tin cậy cung cấp điện trên hệ thống
điện lưới phân phối được cấp trên quan tâm.
Do đó, việc tính tốn độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện ngày càng được
ơng ty iện lực Quảng Bình quan tâm, rất nhiều cơng trình nghiên cứu đã đưa ra các
thuật tốn hiệu quả giải quyết triệt để việc tính tốn độ tin cậy của lưới điện được áp
dụng cho nhiều hệ thống điện phức tạp.
Việc nghiên cứu dựa trên các phương pháp và tính tốn các chỉ tiêu độ tin cậy
cung cấp điện và đưa ra các giải pháp nhằm đánh giá độ tin cậy là rất cần thiết cho
iện lực Quảng Trạch – Tỉnh Quảng Bình trong cơng tác sản xuất và kinh doanh.
Xuất phát từ thực tế đó, việc nghiên cứu dựa trên các phương pháp và tính tốn
các chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện và đưa ra các giải pháp nhằm đánh giá độ tin cậy
là rất cần thiết cho các ông ty iện lực tỉnh/thành trong cơng tác sản xuất và kinh
doanh.
2. Mụ đí
i

- Phân tích các chế độ làm việc của lưới điện
Bình;

iện lực Quảng Trạch – tỉnh Quảng

- Tính tốn các chỉ tiêu độ tin cậy của lưới điện hiện trạng
- ề xuất giải pháp nhằm nâng cao độ tin cậy làm việc của lưới điện

iện lực

Quảng Trạch – tỉnh Quảng Bình.
- ề tài sẽ xây dựng chương trình tính tốn, tận dụng dữ liệu cấu trúc LPP có s n

trong chương trình PSS/ADEPT để tính tốn cho mơ hình thực tế lưới điện phân phối
do iện lực Quảng Trạch quản lý vận hành, để tìm ra các giải pháp đáp ứng đồng thời
các mục tiêu trên.
3. Đ i t ợ v p ạm vi
i

3.1 Đối tượng nghiên cứu
- ác phương pháp tính toán và đánh giá độ tin cậy lưới điện.
- ác chỉ tiêu đánh giá độ tin cậy.
- Tính tốn cụ thể cho lưới điện phân phối iện lực Quảng Trạch.
- ề xuất các giải pháp để nâng cao độ tin cậy lưới điện phân phối đáp ứng việc cải
thiện các chỉ tiêu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của lưới điện iện lực Quảng Trạch.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- ác phương pháp tính tốn và đánh giá độ tin cậy có thể áp dụng vào thực tế
để nâng cao độ tin cậy lưới điện phân phối.
- Sử dụng module DRA trong phần mềm PSS/ADEPT để tiến hành phân tích,
tính toán và đưa ra giải pháp kết lưới để tối ưu các chỉ tiêu độ tin cậy.


3
4. Ph ơng pháp nghiên ứu
- Tìm hiểu về đặc điểm kinh tế xã hội và kết cấu lưới điện hiện trạng trên địa
bàn của iện lực Quảng Trạch quản lý.
- Thu thập dữ liệu và các thông số vận hành thực tế của lưới điện phân phối do
iện lực Quảng Trạch quản lý qua chương trình PSS/ADEPT.
- ghiên cứu lý thuyết để xây dựng chương trình tính tốn độ tin cậy của LPP
có cấu trúc hình tia.
- Phân tích các chỉ tiêu độ tin cậy từ đó tính tốn và đánh giá độ tin cậy cung
cấp điện của lưới điện iện lực Quảng Trạch – tỉnh Quảng Bình.
- ề xuất các giải pháp nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện

phân phối iện lực Quảng Trạch – tỉnh Quảng Bình.
5. Ý nghĩ khoa c và thực tiễn ủa đề tài
âng cao độ tin cậy cung cấp điện là nhiệm vụ trọng tâm của ngành iện, được
tập trung chỉ đạo thực hiện, với các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể cho từng ơn vị thành
viên. âng cao độ tin cậy cung cấp điện nằm trong nỗ lực chung của ngành iện cũng
như các đơn vị thành viên nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, quản
lý tốt các nguồn lực của hà nước vì mục tiêu phát triển bền vững, đáp ứng các yêu
cầu cấp bách cũng như những mục tiêu trung và dài hạn mà hính phủ u cầu đối với
Tập đồn iện lực Việt am.
Với việc nghiên cứu của đề tài đặt trọng tâm vào việc nghiên cứu, tính tốn,
đánh giá và đề xuất các giải pháp nâng cao độ tin cậy, thì đề tài sẽ góp phần quan
trọng trong cơng tác sản xuất kinh doanh của các ông ty iện lực phân phối, góp
phần giảm vốn đầu mới xây dựng mới, giảm giá thành điện năng, đóng góp chung vào
sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
6. Cấu trúc ủa l ận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận kiến nghị, luận văn gồm 4 chương:
hương 1: Tổng quan về độ tin cậy cung cấp điện lưới điện phân phối và lưới
điện phân phối iện lực Quảng Trạch – tỉnh Quảng Bình.
hương 2: ác phương pháp đánh giá độ tin cậy lưới điện phân phối
hương 3: Tính tốn các chỉ tiêu độ tin cậy cho lưới điện phân phối iện lực
Quảng Trạch bằng phần mềm PSS/ ADEPT.
hương 4: ác iải pháp nâng cao độ tin cậy lưới điện phân phối huyện Quảng
Trạch.
Kết luận và kiến nghị


4

CHƯƠNG
TỔNG QUAN Ề ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN VÀ LƯỚI ĐIỆN

PHÂN PHỐI ĐIỆN LỰC QUẢNG TRẠCH - TỈNH QUẢNG BÌNH
1.1 TỔNG QUAN Ề ĐỘ TIN CẬY
1.1.1 Đị
ĩ
ộ tin cậy là chỉ tiêu then chốt trong sự phát triển kỹ thuật, đặc biệt là khi xuất
hiện những hệ thống phức tạp nhằm hoàn thành những chức năng quan trọng trong các
lĩnh vực công nghiệp khác nhau.
ộ tin cậy của phần tử hoặc cả hệ thống được đánh giá một cách định lượng dựa
trên hai yếu tố cơ bản: tính làm việc an tồn và tính sữa chữa được.
ộ tin cậy của hệ thống điện được hiểu là khả năng của hệ thống đảm bảo việc
cung cấp đầy đủ và liên tục điện năng cho các hộ tiêu thụ với chất lượng hợp chuẩn.
ộ tin cậy của các phần tử là yếu tố quyết định độ tin cậy của hệ thống. Có hai
loại phần tử: phần tử khơng phục hồi và phần tử phục hồi. Trong hệ thống điện thì các
phần tử được xem là các phần tử phục hồi. Với hệ thống nói chung và hệ thống điện
nói riêng độ tin cậy được định nghĩa chung có tính chất kinh điển như sau:
Độ tin cậy là xác suất làm việc tốt của một thiết bị trong một chu kỳ dưới các
điều kiện vận hành đã được thử nghiệm.
ối với hệ thống điện, độ tin cậy được đánh giá thông qua khả năng cung cấp
điện liên tục và đảm bảo chất lượng điện năng.
Như vậy độ tin cậy luôn gắn với việc hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể trong
khoảng thời gian nhất định và trong một hoàn cảnh cụ thể nhất định.
ệ thống điện là hệ thống phục hồi, nên khái niệm về khoảng thời gian xác định
khơng cịn mang ý nghĩa bắt buộc vì hệ thống làm việc liên tục. Do vậy độ tin cậy
được đo bởi một đại lượng thích hợp hơn đó là độ s n sàng.
Độ sẵn sàng là xác suất để hệ thống hay phần tử hoàn thành hoặc sẵn sàng hoàn
thành nhiệm vụ trong thời điểm bất kỳ.
ộ s n sàng cũng là xác suất để hệ thống ở trạng thái tốt trong thời điểm bất kỳ
và được tính bằng tỉ số giữa thời gian hệ thống ở trạng thái tốt và tổng thời gian hoạt
động. Ngược lại với độ s n sàng là độ khơng s n sàng, đó là xác suất để hệ thống hay
phần tử ở trạng thái hỏng.

ối với hệ thống điện, độ s n sàng (hay độ tin cậy) hoặc độ không s n sàng chưa
đủ để đánh giá độ tin cậy trong các bài toán cụ thể, do đó phải sử dụng thêm nhiều chỉ
tiêu khác cũng có tính xác suất để đánh giá.


5
Hệ t
điệ v á p ầ tử
ệ thống là tập hợp những phần tử tương tác trong một cấu trúc nhất định nhằm thực
hiện một nhiệm vụ xác định, có sự điều khiển thống nhất sự hoạt động cũng như sự
phát triển.
Trong HT

các phần tử là máy phát điện, MBA, đường dây…nhiệm vụ của

HT là sản xuất và truyền tải phân phối điện năng đến các hộ tiêu thụ. iện năng phải
đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng pháp định như điện áp, tần số, và độ tin cậy hợp lý
( TC không phải là một chỉ tiêu pháp định, nhưng xu thế phải trở thành một chỉ tiêu
pháp định với mức độ hợp lý nào đó).
HT phải được phát triển một cách tối ưu và vận hành với hiệu quả kinh tế cao nhất.


Về mặt TC, HT là một hệ phức tạp, thể hiện ở các điểm:
- Số lượng các phần tử rất lớn.
- ấu trúc phức tạp.
- Rộng lớn trong không gian.
- Phát triển không ngừng theo thời gian.
- Hoạt động phức tạp.

Vì vậy T thường được quản lý phân cấp, để có thể quản lý, điều khiển phát

triển, cũng như vận hành một cách hiệu quả.
T là hệ thống phục hồi, các phần tử của nó có thể bị hỏng sau khi được phục
hồi lại đưa vào hoạt động.
Phần tử là một bộ phận tạo thành hệ thống mà trong q trình nghiên cứu T ,
nó được xem như là một tổng thể không chia cắt được (ví dụ như linh kiện, thiết bị…)
mà độ tin cậy cho trước, hoặc dựa trên những số liệu thống kê.
Phần tử ở đây có thể hiểu theo một cách rộng rãi hơn. Bản thân phần tử cũng có
thể cấu trúc phức tạp, nếu xét riêng nó là một hệ thống.
Ví dụ: MF là một hệ thống rất phức tạp nếu xét riêng nó, nhưng khi nghiên cứu
T của T ta có thể xem MF là một phần tử với các thơng số đặc trưng có T
như cường độ hỏng hóc, thời gian phục hồi, xác suất để MF làm việc an toàn trong
khoảng thời gian quy định…đã được xác định.
a số phần tử của hệ thống là phần tử phục hồi. Tính phục hồi của phần tử thể
hiện khả năng ngăn ngừa phát triển và loại trừ sự cố như sách lược Bảo quản định kỳ
(BQ K) hoặc sữa chữa phục hồi khi sự cố.


6
1.1.2 Cá
ỉ ti độ ti ậ á p ầ tử
ác chỉ tiêu độ tin cậy lưới phân phối được đánh giá khi dùng 3 khái niệm cơ
bản, đó là cường độ mất điện trung bình (do sự cố hoặc theo kế hoạch), thời gian mất
điện (sữa chữa) trung bình t, thời gian mất điện hằng năm trung bình T của phụ tải.
1.1.2.1 Đối với phần tử không phục hồi
Phần tử không phục hồi chỉ làm việc cho đến lần hỏng đầu tiên. Thời gian làm
việc của phần tử từ lúc bắt đầu hoạt động cho đến khi hỏng hay còn gọi là thời gian
phục vụ (là đại lượng ngẫu nhiên), vì thời điểm hỏng của phần tử là ngẫu nhiên khơng
biết trước.
a . Thời gian vận hành an tồn .
iả sử ở thời điểm t = 0 phần tử bắt đầu làm việc và đến thời điểm t =

sự cố, khoảng thời gian t =

phần tử bị

được gọi là thời gian làm việc an toàn của phần tử.

một đại lượng ngẫu nhiên có thể nhận mọi giá trị trong khoảng 0



.

iả thiết trong khoảng thời gian khảo sát t, phần tử xảy ra sự cố với xác suất Q(t).
Khi đó ta có hàm phân bố:
(1.1)

Q(t) = P { < t}

ghĩa là phần tử bị sự cố trong khoảng thời gian t vì P{ < t} là xác suất phần tử
làm việc an toàn trong khoảng thời gian

nhỏ hơn khoảng thời gian khảo sát t.

iả

thiết Q(t) liên tục và tồn tại một hàm mật độ xác suất q(t) được xác định theo biểu thức
sau:
dQ(t)
q(t)
(1.2)

dt

q(t) = lim
Δt

1
P(t τ
Δt
0

t Δt)

(1.3)

t
Q(t)

q(t) dt

(1.4)

0
Từ đó ta có:
Q(0) = 0 ; Q( ) =1
b. Độ tin cậy của phần tử
Bên cạnh hàm phân phối Q(t) mô tả xác xuất sự cố của phần tử, thường sử dụng
hàm P(t) để mô tả độ tin cậy của phần tử theo định nghĩa:


7

P(t) = 1-Q(t) = P( > t)

(1.5)

P(t) = 1-Q(t) = P( > t)

(1.5)

hư vậy P(t) là xác suất để phần tử vận hành an toàn trong khoảng thời gian t, vì
thời gian làm việc an tồn của phần tử > t
Từ (1-5) và (1-6) ta có:

P(t)

q(t)dt
(1.6)

t
P ' (t)

q(t)

Từ đó ta có : Q( ) =1 ; P( ) = 0.
ồ thị xác suất P(t) và Q(t) được vẽ trên hình (1.1)
P(t),Q(t)

1
Q(t)
P(t)
t


Hình 1.1: Đồ thị xác suất
c. Cường độ sự cố (t)
(t) là một trong những khái niệm cơ bản quan trọng khi nghiên cứu độ tin cậy.
Với t đủ nhỏ thì (t). (t) chính là xác suất để phần tử đã phục vụ đến thời điểm t sẽ
bị sự cố trong khoảng thời gian t tiếp theo. ay nói cách khác đó là số lần sự cố trong
một đơn vị thời gian trong khoảng thời gian t.
λ(t) = lim
Δt

P(t <

t+ t /

1
P(t τ
Δt
0

t Δt)/τ

t)

(1.7)

> t ): Là xác suất để phần tử bị sự cố trong khoảng thời gian từ t

đến (t+ t) với điều kiện phần tử đó đã làm việc tốt đến thời điểm t.
ọi A là sự kiện phần tử bị sự cố trong khoảng thời gian từ t đến t.



8
B là sự kiện phần tử đã làm việc tốt đến thời điểm t.
Theo lý thuyết xác suất, xác suất giao giữa 2 sự kiện A và B là: P(A B) =
P(A).P(B/A) = P(B).P(A/B)
Hay là :

P(A/B) =

P(A B)
P(B)

Vì B A nên A B = A
P(A/B) =

P(A)
P(B)

hư vậy ta có:
P(t <

t+ t/ > t ) =

P(t τ t Δt)
P(τ t)

1 P(t τ t Δt)
.
Δt
P(τ t)

0

λ(t) lim
Δt

λ(t) lim
Δt

1
.P(t τ
Δt

1
t Δt).
P(τ t)

0

(t) =

q(t)
q(t)
P(t) 1 Q(t)

(1.8)

ông thức (1.9) cho ta quan hệ giữa 4 đại lượng: ường độ sự cố (t), hàm mật độ
q(t), hàm phân bố Q(t), và độ tin cậy P(t).
Theo (1.7) ta đã có :
dP(t)

P’(t) = - q(t) = - (t).P(t) =>
dt

λ(t).P(t)

dP(t)
λ(t).dt
P(t)
t dP(t)
t
λ(t).dt lnP(t) lnP(0) lnP(t).
0 P(t)
0
Vì lnP(0) = 0 (do P(0) = 1)
t
P(t) e 0

λ(t)dt

(1.9)


9
ây là cơng thức cơ bản cho phép tính được độ tin cậy của phần tử không phục hồi
khi đã biết cường độ sự cố, còn cường độ sự cố này được xác định nhờ phương pháp
thống kê quá trình sự cố của phần tử trong quá khứ.
ối với T thường sử dụng điều kiện:
(t) =

= hằng số (thực tế nhờ BQ K)


Do đó: P(t) = e- t
Q(t) = 1-e- t
q(t) =

.e- t

Một trong những lĩnh vực cần quan tâm khi nghiên cứu độ tin cậy của phần tử
(hoặc của hệ) là xác định quan hệ của cường độ sự cố

theo thời gian.

Theo nhiều số liệu thống kê thấy rằng quan hệ của cường độ sự cố với thời gian
thường có dạng như hình vẽ sau:
Thời điểm bảo dưỡng

λ(t)

λ(t)

(2)

tb

(1)
I

II

III


t

t

Hình 1.1a

Hình 1.1b
Hình 1.2: Đường cơng cường độ sự cố

ường cong cường độ sự cố được chia làm 3 giai đoạn (hình 1.2a).
- Miền : Mô tả giai đoạn chạy thử của phần tử.

hững sự cố ở giai đọan này

thường do chế tạo, vận chuyển. Tuy giá trị (t) ở giai đoạn này cao nhưng thời gian
kéo dài nhỏ. hờ chế tạo và nghiệm thu có chất lượng, giá trị cường độ sự cố trong
giai đoạn này có thể giảm nhiều.
- Miền : Mơ tả giai đoạn sử dụng bình thường của phần tử. ây cũng là giai đoạn
chủ yếu của tuổi thọ phần tử. Ở giai đoạn này, các sự cố thường xảy ra ngẫu nhiên, đột
ngột do nhiều nguyên nhân khác nhau, vì vậy thường giả thiết cường độ sự cố bằng
hằng số.
- Miền : Mô tả giai đoạn làm việc của phần tử khi đã già cỗi. Khi này những sự
cố thường xảy ra ngẫu nhiên cịn do tính tất yếu của hiện tượng thoái hoá, già cỗi.




10
trị cường độ sự cố trong giai đoạn này là hàm tăng theo thời gian (xảy ra sự cố khi t

tiến đến vô cùng).
ối với các phần tử phục hồi như ở hệ thống điện, các phần tử này có các bộ phận
ln bị già hóa nên (t) ln là hàm tăng nên phải áp dụng các biện pháp bảo dưỡng
định kỳ (BD K) để phục hồi độ tin cậy của phần tử. Sau khi bảo dưỡng định kỳ, phần
tử lại có độ tin cậy như ban đầu. Bảo dưỡng định kỳ làm cho cường độ sự cố có giá trị
quanh một giá trị trung bình

tb

(h 1.2b).

Khi xét khoảng thời gian dài ta có thể xem:
(t) =

tb

= const để tính tốn độ tin cậy.

Tổng qt có thể hình dung quan hệ (t) theo thời gian như là sự hợp thành của hai
quá trình mâu thuẫn (1) và (2) diễn ra đối với phần tử (hình 1.2a).
Quá trình biểu diễn bằng đường (1) trên hình vẽ mơ tả các kết quả điều khiển, quản
lý, sửa chữa phần tử, nhằm mục đích làm giảm cường độ sự cố, kéo dài tuổi thọ cho
phần tử.
Quá trình biểu diễn bằng đường (2) trên hình vẽ mô tả kết quả tác động của ngoại
cảnh đến phần tử, dẫn đến làm tăng cường độ sự cố lên, giảm tuổi thọ và làm tan rã
phần tử.
d. Thời gian trung bình làm việc an tồn của phần tử T lv
Tlv được định nghĩa là giá trị trung bình của thời gian làm việc an toàn dựa trên số
liệu thống kê về


của nhiều phần tử cùng loại, nghĩa là Tlv là kỳ vọng toán của đại

lượng ngẫu nhiên :

T
lv
P ' (t)tdt

T
lv

0

E[τ[

t.q(t)dt

(1.10)

0
d
P(t)dt
dt
0
t

T
lv

tdP(t)

0

P(t).t 0

P(t)dt

P(t)dt
0
(1.11)

0

= const thì P(t) = e - t (phân bố mũ)
1
1 λt
e λt dt
e λt d( λt)
e
0
λ
λ
0
0

ếu (t) =

T
lv

T

lv

1
λ

Khi đó độ tin cậy của phần tử khơng phục hồi có dạng:

(1.12)


11

t
P(t) = e

T
lv

(1.13)

1.1.2.2 Đối với phần tử có phục hồi
Vì đặc biệt trong hệ thống điện phần lớn các phần tử là phục hồi, nên ta tiếp tục xét
một số đặc trưng độ tin cậy của phần tử có phục hồi.
ối với những phần tử có phục hồi, trong thời gian sử dụng, khi bị sự cố sẽ được
sửa chữa và phần tử được phục hồi. Trong một số trường hợp để đơn giản thường giả
thiết là sau khi phục hồi phần tử có độ tin cậy bằng khi chưa xảy ra sự cố. hững kết
luận ở mục trên ta đã xét đều đúng với phần tử có phục hồi khi sự làm việc của nó
trong khoảng thời gian đến lần sự cố đầu tiên. hưng khi xét sau lần phục hồi đầu tiên
sẽ phải dùng những mơ hình khác.
hững chỉ tiêu cơ bản về độ tin cậy của phần tử phục hồi:

a. Thơng số dịng sự cố
Thời điểm xảy ra sự cố và thời gian sửa chữa sự cố tương ứng đều là những đại
lượng ngẫu nhiên, có thể mơ tả trên trục thời gian như hình vẽ sau.
T3
T2
T4
T1

1

2

3

Hình 1.3: Trục thời gian thơng số dịng sự cố
Trong đó:
T1,T2,T3,T4,... biểu thị các khoảng thời gian làm việc an toàn của các phần tử giữa
các lần sự cố xảy ra.
1, 2, 3,...là

thời gian sửa chữa sự cố tương ứng.

ịnh nghĩa thơng số dịng sự cố:
ω(t) lim
Δt

Trong đó P(t <

1
P(t τ

Δt
0

t Δt)

(1.14)

t + t) là xác suất để phần tử xảy ra sự cố trong khoảng thời
gian t đến t + t.

So với cường độ sự cố, ở đây khơng địi hỏi điều kiện phần tử phải làm việc tốt từ
đầu đến thời điểm t mà chỉ cần đến thời điểm t phần tử đang làm việc, điều kiện này
luôn luôn đúng vì phần tử là phục hồi.
iả thiết xác suất của thời gian làm việc an toàn Tlv của phần tử có phân bố mũ, với
cường độ sự cố bằng const, khi đó khoảng thời gian giữa 2 lần sự cố liên tiếp T 1, T2...


12
cũng có phân bố mũ và dịng sự cố tối giản. Vậy thơng số của dịng sự cố là:
(t) =

(t) =

= const.

b. Thời gian trung bình giữa 2 lần sự cố T lv
Là kỳ vọng toán của T1, T2,T3,... ,Tn. Với giả thiết T tuân theo luật phân bố mũ .
1
(1.15)
Tlv = E(t) = λ

c. Thời gian trung bình sửa chữa sự cố T S
TS là kỳ vọng toán của

1, 2, 3...

(thời gian sửa chữa sự cố)

ể đơn giản ta cũng xem xác suất của TS cũng tuân theo phân bố mũ. Khi đó tương
tự đối với xác suất làm việc an toàn của phần tử P(t) = e- t , ta có thể biểu thị xác suất
ở trong khoảng thời gian t phần tử đang ở trạng thái sự cố nghĩa là sửa chữa chưa kết
thúc. Xác suất đó có giá trị:
H(t)

Trong đó

e

μt

(1.16)

= 1/ TS là cường độ phục hồi sự cố [1/năm]

Từ đây có thể viết xác suất để sửa chữa được kết thúc trong khoảng thời gian t đó
là hàm xác suất:
G(t)

1 H(t)

1 e


μt

Và hàm mật độ phân bố xác suất là:
dG(t)
μt
g(t)
μe
dt

(1.17)

(1.18)

ếu phần tử có tính sửa chữa cao thì TS càng nhỏ ( càng lớn) nghĩa là chỉ sau một
khoảng thời gian ngắn phần tử đã có thể khơi phục lại khả năng làm việc.
d. Hệ số sẵn sàng
ệ số s n sàng A là phân lượng thời gian làm việc trên toàn bộ thời gian khảo sát
của phần tử:
ệ số A có dạng:

A

Tlv
Tlv Ts

μ
μ λ

(1.19)


A chính là xác suất duy trì sao cho ở thời điểm khảo sát bất kỳ, phần tử ở trạng thái
làm việc (đơi khi cịn gọi là xác suất làm việc của phần tử).
e. Hàm tin cậy của phần tử R(t)
Là xác suất để trong khoảng thời gian t khảo sát phần tử làm việc an toàn với điều
kiện ở thời điểm đầu (t = 0) của khoảng thời gian khảo sát đó, phần tử đã ở trạng thái


13
làm việc. Vậy R(t) là xác suất của giao 2 sự kiện:
- Làm việc tốt tại t = 0
- Tin cậy trong khoảng 0 đến t
Nên :

R(t) = A. P(t)
=>

1.1.3 Biể t ứ tí

R(t)

A.e λt

t á độ ti

ậ v

(1.20)
á


ỉ ti

độ ti

ậ t e ti



IEEE-1366
Cá t ơ
ơ bả
Trong tính tốn các chỉ tiêu độ tin cậy theo IEEE 1366, ý nghĩa của các thơng
số, hỉ tiêu trong cơng thức tính tốn như sau:
i
: biểu thị một sự kiện ngừng cấp điện.
ri
: thời gian khôi phục đối với mỗi sự kiện ngừng cấp điện.
CI : tổng số lần mất điện khách hàng của hệ thống.
CMi : số phút khách hàng bị ngừng cấp điện.
IMi : số lần ngừng cấp điện thoáng qua.
IME : số sự kiện ngừng cấp điện thoáng qua.
Ni
: số khách hàng bị ngừng cấp điện vĩnh cửu đối với sự kiện i.
Nmi : số khách hàng bị ngừng cấp điện thoáng qua đối với sự kiện i.
NT : tổng số khách hàng phục vụ cho các khu vực.
Li
: tải bị cắt đối với một sự kiện ngừng cấp điện.
LT : tổng tải được cung cấp.
CN : tổng số khách hàng có một lần ngừng cấp điện vĩnh cửu trong thời kỳ
báo cáo.

CNT(k>n): Tổng số khách hàng có hơn n lần ngừng cấp điện vĩnh cửu và sự
kiện ngừng cấp điện vĩnh cửu trong thời kỳ báo cáo.
k
: số lần ngừng cấp điện thể hiện bởi một khách hàng riêng lẻ trong thời
kỳ báo cáo.
TMED: giá trị ngưỡng để xác định ngày sự kiện đặc biệt.
1.1.3.1. Các chỉ tiêu ngừng cấp điện vĩnh cửu
1.1.3.1.1 Chỉ tiêu tần suất ngừng cấp điện trung bình hệ thống SAIFI
hỉ tiêu tần suất ngừng cấp điện trung bình của hệ thống cho biết trung bình một
khách hàng bị ngừng cấp điện vĩnh cửu bao nhiêu lần trong thời kỳ báo cáo (thưòng là
trong một năm).
Về mặt toán học, SAIFI được xác định như sau:
Tổng số lần mất điện khách hàng của hệ thống
SAIFI

=

ông thức tính tốn :

Tổng số khách hàng của hệ thống

(1)


14

SAIFI

Ni
NT


CI
NT

(2)

Trong đó:
Ni
: số khách hàng bị ngừng cấp điện vĩnh cửu đối với sự kiện i.
NT : tổng số khách hàng được cấp điện, được xác định bằng tổng số khách
hàng của hệ thống phân phối.
CI : tổng số lần mất điện khách hàng của hệ thống.
1.1.3.1.2. Chỉ tiêu thời gian ngừng cấp điện trung bình hệ thống (SAIDI)
hỉ tiêu thời gian ngừng cấp điện trung bình của hệ thống cho biết trung bình
một khách hàng bị ngừng cấp điện vĩnh cửu bao nhiêu giờ trong thời kỳ báo cáo
(thưòng là trong một năm).
SAIDI =

Tổng số giờ mất điện khách hàng của hệ thống

Tổng số khách hàng của hệ thống
Công thức tính tốn :

SAIDI

ri N i
NT

(3)


CMI
(4)
NT

1.1.3.1.3. Chỉ tiêu thời gian ngừng cấp điện trung bình của khách hàng (CAIDI)
Tổng số giờ mất điện khách hàng của hệ thống
CAIDI =
(5)
Tổng số khách hàng bị ngừng cấp điện
Cơng thức tính tốn :

CAIDI

ri N i
Ni

SAIDI
(6)
SAIFI

1.1.3.1.4.Chỉ tiêu tổng thời gian ngừng cấp điện trung bình khách hàng (CTAIDI)
Tổng số giờ mất điện khách hàng của hệ thống
CTAIDI =
(7)
Tổng số khách hàng có một lần ngừng cấp điện
Cơng thức tính tốn :

CTAIDI

ri N i

CN

(8)

Tổng số khách hàng có một lần ngừng cấp điện được xác định bằng cách cộng
dồn tất cả các khách hàng có bị ngừng điện. Mỗi khách hàng được tính chỉ 1 lần bất kể
có 1, 2 hay nhiều lần bị ngừng điện.


15
Tổng số khách hàng có một lần ngừng cấp điện cùng có thể được xác định bằng
tổng số khách hàng của hệ thống trừ đi số khách hàng của hệ thống không bị ngừng
điện.
1.1.3.1.5. Chỉ tiêu tần suất ngừng cấp điện trung bình khách hàng. (CAIFI)
hỉ tiêu tần suất ngừng cấp điện trung bình của khách hàng cho biết số lần bị
ngừng cấp điện vĩnh cửu trung bình đối với một khách hàng có bị ngừng cấp điện.
Tổng số lần mất điện khách hàng của hệ thống
CAIFI
=
(9)
Tổng số khách hàng có bị ngừng cấp điện
Cơng thức tính tốn:

CAIFI

Ni
CN

(10)


1.1.3.1.6 Chỉ tiêu sẵn sàng cấp điện trung bình (ASAI)
hỉ tiêu s n sàng cấp điện trung bình cho biết phần trăm về thời gian khách hàng
được cấp điện so với tổng số giờ khách hàng yêu cầu
ASAI

=

Số giờ s n sàng cấp điện
Tổng số giờ khách hàng u cầu

(11)

ơng thức tính tốn:

ASAI

=

T x (Số giờ/năm) -

ri Ni
(12)

T x (Số giờ/năm)
1.1.3.1.7. Ngừng cấp điện nhiều lần khách hàng
hỉ tiêu gừng cấp điện nhiều lần khách hàng cho biết tỉ lệ giữa số khách
hàng bị ngừng điện lớn hơn n lần cho trước trên tổng số khách hàng của hệ thống.
Số khách hàng có hơn n lần ngừng cấp điện
CEMIn
=

(13)
Tổng số khách hàng của hệ thống
Cơng thức tính tốn:

CEMIn

CN ( k
NT

n)

(14)

1.1.3.2. Các chỉ tiêu dựa theo phụ tải
ác chỉ tiêu đưa ra ở phần này dựa trên phụ tải hơn là khách hàng bị ảnh hưởng.
AS F đôi khi được sử dụng để đo lường tính năng hệ thống phân phối cung cấp số
lượng khách hàng ít, phụ tải tập trung lớn như các khách hàng công nghiệp, thương
mại. Về lý thuyết, nếu tải phân bố đồng nhất, AS F giống như SA F .


16
1.1.3.2.1 Chỉ tiêu tần suất ngừng cấp điện trung bình hệ thống. (ASIFI)
ác chỉ tiêu đưa ra ở phần này dựa trên phụ tải hơn là khách hàng bị ảnh hưởng.
AS F đôi khi được sử dụng để đo lường tính năng hệ thống phân phối cung cấp số
lượng khách hàng ít, phụ tải tập trung lớn như các khách hàng công nghiệp, thương
mại. Về lý thuyết, nếu tải phân bố đồng nhất, AS F giống như SA F .

ASIFI

=


Tổng số lần mất phụ tải của hệ thống
Tổng số phụ tải của hệ thống

(15)

Cơng thức tính tốn:

ASIFI

Li
LT

(16)

1.1.3.2.2 Chỉ tiêu khoảng thời gian ngừng cấp điện trung bình hệ thống (ASIDI)
ác chỉ tiêu đưa ra ở phần này dựa trên phụ tải hơn là khách hàng bị ảnh hưởng.
ASIDI

=

Khoảng thời gian phụ tải bị ngừng cấp điện
Tổng số phụ tải được cung cấp

(17)

Cơng thức tính tốn:

ASIDI


ri Li
LT

(18)

1.1.3.3 Các chỉ tiêu đối với ngừng điện thoáng qua
1.1.3.3.1 Chỉ tiêu tần suất ngừng cấp điện trung bình thống qua (MAIFI)

MAIFI

=

Tổng số khách hàng ngừng điện thống qua
Tổng số khách hàng của hệ thống

(19)

Cơng thức tính tốn:

MAIFI

IM i N mi
NT

(20)

1.1.3.3.2Chỉ tiêu tần suất trung bình sự kiện ngừng cấp điện thống qua
(MAIFIE)

MAIFIE


=

Cơng thức tính toán:

Tổng số khách hàng ngừng điện thoáng qua
Tổng số khách hàng của hệ thống

(21)


×