Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

cách thêm "ing"-"ed"-"s/es" cho Verb .

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.96 KB, 2 trang )

CÁCH THÊM “ING”- “ED” - “E/ES” .
A- NGUYÊN ÂM -(vowel) VẦN- (syllable) - DẤU NHẤN (stress).
1) Vowel : là những âm ít biến dạng khi đọc lên, Tiếng Anh có 5 nguyên âm là:
U E . O A I (cách nhớ : uể oải ).
2) Syllable : là số âm tiết của một từ; và một từ có thể có 1,2,hoặc 3 vần ( âm tiết).
Ex : eat (1vần ) table (2 vần) beautiful (3 vần )
conversation ( 4 vần ) international (5 vần ) swim/ glue (1 vần)…
Việc xác định Vần rất quan trọng, nhất là trong so sánh , chia động từ , dấu nhấn,…
3) Stress : là dấu đứng trước vần cần nhấn (giống như dấu sắc của Tiếng Việt).
Ex : begin /bi’gin/ (dấu nhấn rơi vào vần thứ hai)
happen / ’hæpәn / (dấu nhấn rơi vào vần thứ nhất )
international / intә’næ∫әnәl/ (…vần thứ ba ).
B.CÁCH THÊM :
I - Cách thêm “ing” cho động từ :
Như Quý Thầy / Cô đã biết, ở thì tiếp diễn hoặc sau các giới từ nhất định, động từ khi
đó thường được chia ở dạng “V-ing”.Cách thực hiện như sau :
1.Động từ 1 vần : tận cùng bằng một phụ âm , trước nó có 1 nguyên âm ; ta gấp đôi
phụ âm trước khi thêm “ ing” : Examples :
swim → swimming shop → shopping put → putting
chat → chatting run → running wrap → wrapping
2.Động từ 2 vần : tận cùng bằng một phụ âm , trước nó có 1 nguyên âm ; nếu dấu nhấn
rơi vào vần thứ 2 ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ ing”:
Ex : begin→ beginning forget → forgetting
Refer →referring occur → occurring
Nhưng nếu dấu nhấn rơi vào vần thứ nhất, ta chỉ thêm “ing”:
Ex : happen→ happening open → opening
3.Động từ tận cùng bằng 1 âm “e” , ta bỏ “e” thêm “ing”:
Ex : take → taking make → making
hate→ hating live → living
4.Động từ tận cùng bằng w ,x , y ;hoặc động từ chứa 2 nguyên âm liền nhau (read,
meet,see,..) ta chỉ thêm “ing”:


Ex : fix→ fixing know → knowing play → playing
read → reading see → seeing meet→ meeting
Ngoại lệ : die → dying (chết )
lie → lying (nằm ,nói dối)
tie → tying (thắt, cột chặt )
II- Cách thêm “ed” cho động từ :
Động từ được thêm “ed”- động từ được chia ở quá khứ đơn (past simple ) –là những
động từ hợp quy tắc.Cách thêm “ed” tương tự như cách thêm “ing”.Cụ thể ta cũng có :
1. Động từ 1 vần :
Ex : chat → chatted ban → banned (cấm )
Shop → shopped crab → crabbed (vồ, chộp )
2. Động từ 2 vần : Dấu nhấn rơi vào :
Vần thứ hai :
Ex : occur →occurred permit →permitted
commit committed
Và vần thứ nhất :
happen→ happened open →opened
3 .Động từ tận cùng bằng “e”, ta thêm “d”:
Ex :like → liked hate → hated
combine→ combined smile → smiled
4. Động từ tận cùng bằng “w, x” ta chỉ thêm “d”:
Ex : f ix→ f ixed mix → mixed
swallow → swallowed snow→ snowed
Lưu ý trường hợp tận cùng bằng “y” có khác một chút :
- Nếu trước “y” là một phụ âm , ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed”.
Ex : reply → replied apply→ applied
study→ studied try → tried
- Nếu trước “y” là một nguyên âm , ta chỉ thêm “ed” .
play → played stay → stayed
toy → toyed (đùa giỡn ) key → keyed (khóa lại )

III- Cách thêm “e/es” cho động từ (Lưu ý rằng số nhiều của danh từ cũng áp dụng ):
1. Động từ tận cùng bằng : o, ch, s (ss), x, sh,zz → ta thêm“es” :
(có thể nhớ như sau : ông cháu sửa xong SH zồi)
go → goes watch →watches miss → misses
fix →fixes wash→ washes fuzz→ fuzzes ( làm xơ, xoắn, xù).
2. Còn lại ta chỉ thêm “s” :
Ex: swim→swims type →types want → wants.
Trên đây là những gì tôi có được qua nhiều năm công tác, hy vọng có thể giúp được
chút gì đó cho Quý Thầy /Cô. Mong nhận được góp ý chân thành.
Về cách phát âm, vui lòng xem phần “ cách phát âm : “ed” và “e/es”./.
Chúc Quý Thầy /Cô luôn mạnh khỏe, công tác tốt .
Trân trọng kính chào !
Giảng Viên :Loan Văn Thêm

×