MÀN HÌNH VÀ
CARD VIDEO
Màn hình và card Video
1.
2.
3.
4.
Nguyên tắc làm việc của màn hình
Giới thiệu về Card Video
Lập trình các chế độ cho Card Video
Card tăng tốc đồ hoạ AGP
1. MÀN HÌNH
• Chức năng: thiết bị chuyển đổi dữ liệu thành hình ảnh
dưới dạng văn bản hay đồ họa.
• Các tham số màn hình:
– Cỡ (Size): inch (2,54cm).
– Độ phân giải (Resolution): số điểm ảnh (1360 x 768).
– Cỡ chấm (Dot pitch): 0.33mm, 0.28 mm.
Điểm ảnh
• Pixel: điểm ảnh
• Thơng tin mỗi điểm ảnh gồm:
– Tọa độ điểm ảnh (cột, hàng).
– Màu (hoặc mức xám) của điểm ảnh.
Các loại màn hình
– CRT ( Cathode Ray Tube):
Màn hình dùng ống phóng tia âm cực tạo pixel.
– LCD ( Liquid Crystal Display):
Các điểm ảnh chứa tinh thể lỏng thay đổi được cường
độ ánh sáng truyền qua.
Màn hình đơn sắc và màu
• Màn hình đơn sắc:
điểm ảnh có mức xám khác nhau tùy thuộc
cường độ của điểm ảnh.
• Màn hình màu:
điểm ảnh tạo từ 3 màu RGB có cường độ được
điều khiển bởi 3 đường tín hiệu.
Hộp ký tự
• Dùng trong chế độ văn bản.
• Mỗi hộp ký tự dùng để hiển thị một ký tự.
• Kích thước ma trận của hộp ký tuỳ vào từng
thẻ video.
• Hộp ký tự 8x14: Rộng 8 pixel, cao 14 pixel
2. CARD MÀN HÌNH
Chức năng: Dùng để trao đổi thơng tin giữa bảng
mạch chủ và màn hình.
Thành phần:
RAM Video: lưu thông tin cần hiển thị trên màn hình.
Bộ điều khiển Video: đọc thơng tin từ RAM video và
biến đổi thành tín hiệu hiển thị trên màn hình.
Các chế độ làm việc:
Chế độ văn bản
Chế độ đồ hoạ
Video RAM
• Lưu thơng tin cần hiển thị (văn bản, ảnh)
• Được cả CPU và Video controller truy cập
• Giải pháp:
– CPU truy cập video RAM khi video controller điều
khiển tia quét ngược.
– Dùng RAM có tốc độ cao.
– Dùng RAM 2 cổng truy cập.
Thẻ CGA
•
•
•
•
CGA: Color Graphic Adapter.
Bộ nhớ Video RAM: 16KB
Địa chỉ: từ B800:0000 đến B800:3FFF.
Hỗ trợ: văn bản và đồ họa.
– Chế độ văn bản: 4 trang, (80 x 25) hoặc 8 trang, (40 x 25).
– Chế độ đồ họa:
Bộ nhớ video RAM của thẻ CGA
Đ/c logic
Đ/c vật lý
Nội dung
B800:0000
B8000
Ký tự của hàng 1 cột 1
B800:0001
B8001
Thuộc tính của ký tự ở hàng 1 cột 1
B800:0002
B8002
Ký tự của hàng 1 cột 2
B800:0003
B8003
Thuộc tính của ký tự ở hàng 1 cột 2
.....
..........
........................
B800:07CE
B87CE
Ký tự hàng 25 cột 80
B800:07CF
B87CF
Thuộc tính ký tự hàng 25 cột 80
Một số chuẩn Card Video điển hình
MDA (monochrome display adaptor): Thẻ điều hợp hiển thị
đơn sắc.
CGA (color graphics adaptor): Thẻ điều hợp đồ hoạ mầu.
EGA (enhanced graphics adaptor): Thẻ đồ hoạ nâng cao.
VGA (video graphics adaptor): thẻ điều hợp đồ hoạ video.
MCGA (multicolor graphics array): Mảng đồ hoạ đa mầu
Super VGA
XGA (Extended Graphics Array): thẻ đồ họa mở rộng
Super XGA
Thơng số các chuẩn Card màn hình
Năm
Chuẩn
ý nghÜa
Phân giải
Sè mµu
198
1
198
1
198
4
198
7
199
0
CGA
MDA
EGA
VGA
XGA
SXGA
UXGA
Colour
Graphics
Adaptor
Monochrome
display
adapter
Enhanced
Graphics
Adaptor
Video Graphics Array
Extended
Graphics
Array
Super
Extended
Graphics Array
Ultra XGA
640x20
0
160x20
0
720x35
0
640x35
0
640x48
0
320x20
0
800x60
0
1024x7
68
1280x1
024
en/trắng
16 màu
en/trắng
16 màu trong 64
16 màu trong 256K
bảng mµu
256 mµu trong 256 K
bảng mµu
16 M
16 M
16 M
16 M
Các chế độ màn hình
3. Lập trình chế độ văn bản
(Text Mode)
0 1 …………………… c ……………………
Character
Box
0
1
r
24
79
Các hàm của ngắt INT 10h
a) Thiết lập chế độ màn hình: INT 10h / AH = 00h
Đầu vào:
AL = chế độ cần thiết lập.
Các chế độ màn hình:
00h – Chế độ văn bản 40x25, 16 màu, 8 trang.
03h - Chế độ văn bản 80x25, 16 màu, 8 trang.
13h – Chế độ đồ họa 256 màu, 320x200 điểm ảnh.
Ví dụ: Thiết lập chế độ màn hình 03h: văn bản, 80x25, 16 màu
MOV AH,00h ;chọn hàm của ngắt INT 10h
MOV
AL,03h ;chọn chế độ màn hình
INT
10h
;gọi ngắt để thiết lập chế độ
b) Xác định chế độ màn hình: INT 10h/ AH = 0Fh
Đầu vào:
khơng có
Trả về:
AH=số cột màn hình
AL=chế độ màn hình
BH=số của trang hiện thời
Vị dụ: Xác định chế độ hiện thời của màn hình.
MOV AH,0Fh ;hàm xác định chế độ màn hình
INT 10h
;gọi hàm ngắt
c) Đặt vị trí của con trỏ (cusor): INT 10h / AH = 02h
Đầu vào:
DH = hàng.
DL = cột.
BH = số trang (0..7).
Ví dụ: Đặt con trỏ tại vị trí (cột,hàng)=(20,10)
MOV AH,02h ;chọn hàm của ngắt INT 10h
MOV
DH,10 ;DH=10: hàng 10
MOV
DL,20 ;DL-20: cột 20
MOV
BH,0
;BH=0:trang 0
INT 10h
;gọi ngắt đặt vị trí cusor
d) Lấy vị trí của con trỏ:
INT 10h / AH = 03h
Đầu vào:
BH = số trang.
Trả về:
DH = dòng.
DL = cột.
Ví dụ: Xác định vị trí hiện thời của con trỏ (cusor).
MOV AH,03h
;hàm lấy vị trí con trỏ
MOV BH,0
;trang hiện thời
INT 10h
;gọi ngắt để xác định vị trí
e) INT 10h / AH = 06h – cuộn cửa sổ lên.
INT 10h / AH = 07h – cuộn cửa sổ xuống.
Đầu vào:
AL = số dòng cần cuộn (00h = xóa tồn bộ cửa sổ).
BH = thuộc tính dùng để điền các hàng trống.
CH, CL = hàng, cột của góc trên bên trái của cửa sổ.
DH, DL = hàng, cột của góc dưới bên phải của cửa sổ.
Xóa màn hình
MOV
MOV
MOV
MOV
MOV
MOV
MOV
INT
AH,06
AL,0
BH,07
CL,0
CH,0
DL,79
DH,24
10H
;hàm cuộn cửa sổ
;tồn bộ màn hình
;thuộc tính: ligh gray
;cột 0
;hàng 0
;cột 79
;hàng 24
;gọi ngắt
f) Viết ký tự với thuộc tính tại vị trí con trỏ:
INT 10h / AH =09h
Đầu vào:
AL = ký tự cần hiển thị.
BH = số của trang.
BL = thuộc tính của ký tự.
CX = số lần hiện ký tự.
Ví dụ: Viết chương trình thiết lập chế độ màn hình 03h và hiện
20 ký tự ‘A’ có màu đỏ trên nền trắng, bắt đầu từ vị trí (10,5).
Byte thuộc tính của ký t
D7
I
D6
D5
D4
R
G
B
Mầu nền
I=intensity (cờng độ)
D3
I
D2
D1
R
G
Mầu chữ
D0
B
I
R
G
B
Màu
I
R
G
B
Màu
0
0
0
0
Đen
1
0
0
0
Xám
0
0
0
1
Da trời
1
0
0
1
Xanh biển
0
0
1
0
Lục
1
0
1
0
Nõn chuối
0
0
1
1
Lam
1
0
1
1
Lam nhạt
0
1
0
0
Đỏ
1
1
0
0
Đỏ tươi
0
1
0
1
Tím
1
1
0
1
Tím sáng
0
1
1
0
Nâu
1
1
1
0
Vàng
0
1
1
1
Trắng
1
1
1
1
Trắng
sáng
Ví dụ 1: Xác định byte thuộc tính để tạo các mầu chữ trên mầu nền
như sau:
a) Xanh da trời trên nền đen
b) Xanh lục trên nền xanh da trời
c) Trắng sáng trên nền xanh da trời
Giải:
Nhị phân
Hex
Hiệu ứng mầu
0000 0001
01
Xanh da trời trên nền đen
0001 0010
12
Xanh lục trên xanh da trời
0001 1111
1F
Trắng sáng trên nền xanh
da trời