Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Giải pháp quản lý chất lượng trong thi công công trình xây dựng do công ty sông chu làm chủ đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 106 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu
và các kết luận trong luận văn là trung thực, chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào.
Tên học viên: Vũ Xuân Quý học viên lớp cao học 24QLXD12 chuyên ngành“Quản lý
xây dựng”, Trường Đại học Thủy Lợi.
Tác giả xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã
được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

Vũ Xuân Quý

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS Lê Văn Chính,
người đã giành rất nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn và giúp tơi hồn thành luận
văn tốt nghiệp này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, thầy cơ khoa cơng trình, bộ mơn
cơng nghệ và quản lý xây dựng, phòng quản lý khoa học và đào tạo sau đại học
Trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt q trình
học tập và nghiên cứu.


Tơi biết ơn sâu sắc đến tất cả bạn bè cơ quan đồng nghiệp những người đã giúp đỡ tôi,
hỗ trợ tôi trong việc cập nhật các thông tin và dữ liệu liên quan.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hồn thiện luận văn, tuy nhiên do điều kiện thời gian
và trình độ có hạn nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận
được sự góp ý, chỉ bảo của Q thầy cơ, bạn bè, đồng nghiệp, đó chính là sự giúp đỡ
q báu nhất để tơi có thể cố gắng hồn thiện hơn trong q trình nghiên cứu và công
tác sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.

ii


MỤC LỤC

1.1. Khái qt về cơng trình xây dựng và thi cơng cơng trình xây dựng ........................ 5
1.1.1. Vai trị của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ............................................. 5
1.1.2. Tình hình thực hiện cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ................. 7
1.2. Quản lý chất lượng cơng trình Nghành Thủy lợi ..................................................... 9
1.2.1. Khái niệm cơng trình thủy lợi................................................................................ 9
1.2.2. Vai trị của cơng trình thủy lợi đối với nền kinh tế quốc dân .............................. 10
1.2.3. Tính chất của thi cơng các cơng trình thủy lợi .................................................... 10
1.2.4. Những bất cập trong công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng ................. 11
1.3. Công tác quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi công .......................... 11
1.3.1. Quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công ....................................................... 11
1.3.2. Quyền hạn nghĩa nhiệm vụ của các bên tham gia trong giai đoạn thi công xây
dựng cơng trình .............................................................................................................. 12
1.3.3. Đánh giá chung về hiện trạng chất lượng thi cơng cơng trình thủy lợi ở nước ta .... 15
1.3.4. Sự cần thiết của công tác quản lý thi công trong vấn đề chất lượng công trình
xây dựng hiện nay.......................................................................................................... 19


2.1. Một số vấn đề chung về quản lý chất lượng thi cơng cơng trình ........................... 22
2.1.1. Khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng .................................................... 22
iii


2.1.2. Quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng ..................................... 22
2.1.3. Vai trị của các chủ thể tham gia xây dựng trong công tác quản lý chất lượng thi
cơng cơng trình .............................................................................................................. 23
2.1.4. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình26
2.2. Nội dung quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng .................................. 27
2.2.1. Các nội dung liên quan đến quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình... 27
2.2.2. Lập hệ thống QLCL thi cơng cơng trình xây dựng ............................................. 28
2.2.3. Quản lý tiến độ thi công ...................................................................................... 29
2.2.4. Quản lý khối lượng thi công cơng trình xây dựng .............................................. 30
2.2.5. Biện pháp thi cơng............................................................................................... 30
2.2.6. Nhật ký thi cơng .................................................................................................. 31
2.2.7. Quy trình và nội dung giám sát nghiệm thu chất lượng thi công cơng trình ...... 31
2.2.8. Những căn cứ pháp lý về quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng ...... 32
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng thi cơng cơng trình ...................................... 33
2.3.1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình thủy lợi ................... 33
2.3.2. Các yêu cầu đảm bảo cho chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng ......... 36
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 42

3.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH MTV Sông Chu ............................................ 43
3.1.1. Thông tin chung của công ty ............................................................................... 43
3.1.2. Tổ chức bộ máy và phương thức khai thác ......................................................... 44
3.1.3. Những nội dung chính cơng ty đang quản lý vận hành khai thác ....................... 45
3.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Sông Chu hiện tại ...................................... 47
3.2. Thực trạng về công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng tại Cơng
ty Sơng Chu ................................................................................................................... 57

3.2.1. Mơ hình tổ chức quản lý dự án của Công ty Sông Chu hiện tại ......................... 57
3.2.2. Những cơng trình tiêu biểu đã triển khai trong giai đoạn 2014-2018 ................. 64
3.2.3. Kết quả và hạn chế trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại
Cơng ty Sơng Chu ......................................................................................................... 67
3.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng trong thi công
iv


cơng trình do Cơng ty Sơng Chu làm chủ đầu tư .......................................................... 75
3.3.1. Giải pháp hoàn thiện bộ máy tổ chức của Ban quản lý dự án ............................. 75
3.3.2. Giải pháp nâng cao công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu thi công................. 77
3.3.3. Giải pháp nâng cao năng lực cán bộ và cơ sở vật chất của Ban QLDA.............. 80
3.3.4. Nâng cao năng lực trong công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình ......... 81

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Sơ đồ các yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng CTXD ......................................... 8
Hình 3.1 - Sơ đồ tổ chức của Phòng kế hoạch .............................................................. 49
Hình 3.2 - Sơ đồ tổ chức của Phịng kỹ thuật................................................................ 50
Hình 3.3 - Sơ đồ phịng tổ chức hành chính ................................................................. 54
Hình 3.4 - Sơ đồ tổ chức các Chi nhánh Phụ thuộc ...................................................... 55
Hình 3.5 - Sơ đồ tổ chức Ban quản lý dự án thuộc Công ty hiện tại ............................ 58
Hình 3.6 - Biểu đồ nguồn vốn đầu tư giai đoạn từ năm 2014-2018.............................. 66
Hình 3.7 - Mơ hình tổ chức ban quản lý dự án mới ..................................................... 76

vi



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Tổng hợp trình độ chuyên môn cán bộ ban QLDA Công ty ......................... 58
Bảng 3.2 Những cơng trình tiêu biểu đã thi cơng......................................................... 64
Bảng 3.3 Tổng hợp vốn đầu tư xây cơ bản của công ty Sông Chu giai đoạn (20142018) .............................................................................................................................. 66
Bảng 3.4 - Danh sách các nhà thầu mua hồ sơ mời thầu từ bên mời thầu ....................70
Bảng 3.5 Danh sách các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu theo đúng quy định ....................70
Bảng 3.6 Các hạng mục còn tội của dự án xây dựng Trạm bơm Trường Minh...........72
Bảng 3.7 Quy trình các bước lưu hồ sơ kỹ thuật .......................................................... 79
Bảng 3.8 Đề xuất nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ của cán bộ Ban QLDA .81
Bảng 3.9 Quy trình và nội dung lưu hồ sơ ...................................................................93
Bảng 3.10 Quy trình và nội dung các bước quản lý chất lượng thi công ..................... 94

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BQLDA

Ban quản lý dự án

ĐHTL

Đại học Thủy lợi

LVThS

Luận văn Thạc sĩ

TVGS


Tư vấn giám sát

QLDA

Quản lý dự án

CĐT

Chủ đầu tư

NSNN

Ngân sách nhà nước

CLXD

Chất lượng xây dựng

XDCB

Xây dựng cơ bản

ĐTXDCT

Đầu tư xây dựng cơng trình

QLNN

Quản lý nhà nước


VBQPPL

Văn bản Quy phạm pháp luật

VBQPKT

Văn bản Quy phạm kỹ thuật

QLTĐ

Quản lý tiến độ

HĐTV

Hội đồng thành viên

CTTL

Cơng trình thủy lợi

GPMB

Giải phóng mặt bằng

ATLĐ

An tồn lao động

viii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển tồn cầu hóa, ngành xây dựng ở Việt Nam được coi là một
ngành kinh tế mũi nhọn, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Trong
những năm qua tình hình kinh tế trên thế giới cũng như trong nước gặp nhiều khó
khăn, nhưng việc ưu tiên đầu tư xây dựng cơng trình vẫn luôn được nhà nước quan
tâm và chú trọng đầu tư với mục tiêu hướng tới là chất lượng cơng trình với việc sử
dụng hiệu quả tiết kiệm chi phí về vốn đầu tư. Đặc biệt công tác quản lý chất lượng
xây dựng cơng trình ngày càng địi hỏi chặt chẽ hơn. Do đặc thù nghành xây dựng nên
đa số các cơng trình xây dựng hiện nay đều có quy mơ lớn, chi phí lớn, thời gian xây
dựng và khai thác dài. Nguồn vốn dành cho xây dựng thường chiếm tỷ trọng lớn trong
ngân sách hàng năm của nhà nước cũng như kế hoạch vốn hàng năm của doanh
nghiệp. Chất lượng xây dựng là một trong những mục tiêu hàng đầu của một dự án.Vì
vậy cơng tác quản lý chất lượng trong thi công các dự án xây dựng là một trong những
nhân tố quan trọng quyết định thành công trong mơi trường ngày càng cạnh tranh và
nhiều khó khăn của các nhà đầu tư cũng như các doanh nghiệp xây dựng.
Công ty TNHH MTV Sông Chu được đổi tên từ Cơng ty Khai thác cơng trình thủy lợi
Sơng Chu từ ngày 10/6/2011 và được chuyển đổi theo mơ hình Cơng ty TNHH một
thành viên từ tháng 5/2007. Công ty là doanh nghiệp 100% vốn thuộc sở hữu Nhà
nước. Công ty có chức năng, nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ các hệ thống cơng
trình thủy lợi, gồm: Hệ thống thủy nông Bái Thượng, hệ thống thủy nông Sông Mực,
hệ thống thủy nông Yên Mỹ, 34 hồ đập vừa và nhỏ khác, 214 trạm bơm với 468 máy
bơm các loại từ (450-4000) m3/h và 8 hệ thống tiêu lớn để tưới, tiêu nước cho trên
134.000 ha diện tích gieo trồng của 15 huyện và thành phố Thanh Hóa, trong đó có 7
huyện Miền núi. Ngồi nhiệm vụ chính nêu trên, Cơng ty cịn khai thác các khả năng
cơng trình để kinh doanh cấp nước cho các cơ sở sản xuất cơng nghiệp như: Cơng ty
CP Mía đường Lam Sơn, Cơng ty CP Mía đường Nơng Cống, Cơng ty CP giấy Mục
Sơn, Cơng ty TNHH cấp nước Thanh Hóa, Cơng ty CP Bia Thanh Hóa, các nhà máy


1


sản xuất công nghiệp thuộc Khu kinh tế Nghi Sơn; Cấp nước sinh hoạt, nuôi trồng
thủy sản, phát điện; Kinh doanh điện lực và xây lắp cơng trình vv.
Trong năm qua Công ty Sông Chu đã đầu tư xây dựng mới, nâng cấp và sửa chữa
nhiều cơng trình với tổng số vốn đầu tư hàng trăm tỷ đồng. Mặc dù công tác quản
lý xây dựng đã đạt được những thành công nhất định nhưng việc quản lý chất lượng
thi công cơng trình xây dựng tại cơng ty Sơng Chu cịn nhiều bất cập nên chưa phát
huy hết hiệu quả của nguồn vốn đầu tư xây dựng. Do vậy, nhiệm vụ đặt ra đối với
các Chủ đầu tư, tư vấn khảo sát, thiết kế….đó là cần phải tính đúng và tính đủ khối
lượng, áp dụng đơn giá phù hợp với các biện pháp thi cơng xây dựng cơng trình
đảm bảo tính đúng đắn và đầy đủ nội dung các khoản mục chi phí, để tiết kiệm chi
phí đầu tư một cách hợp lý, giảm thiểu tối đa những rủi ro về vốn, tránh lãng phí
trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình. Với tình hình kinh tế hiện nay nguồn
ngân sách của Nhà nước có hạn, việc ưu tiên và lựa chọn các cơng trình để đầu tư
đồng thời kiểm sốt chất lượng đầu tư xây dựng cơng trình một cách hợp lý, có
hiệu quả tránh lãng phí là một bài toán hết sức cần thiết đặt ra cho các cơ quan
quản lý nhà nước, các chủ đầu tư.
Vì vậy tác giả chọn đề tài “Giải pháp quản lý chất lượng trong thi cơng cơng trình
xây dựng do Cơng ty Sông Chu làm chủ đầu tư” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho
mình là có tính cấp thiết và có ý nghĩa thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Luận văn nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có tính khả thi, có cơ sở lý luận và thực
tiễn nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng trong thi cơng các cơng trình xây
dựng do Cơng ty TNHH MTV Sông Chu làm chủ đầu tư, nhằm góp phần nâng cao
chất lượng và hiệu quả cơng trình khi đưa vào khai thác, vận hành.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu cơng tác quản lý chất lượng

cơng trình xây dựng do Công ty Sông Chu làm chủ đầu tư.

2


3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung và không gian: Công tác quản lý chất lượng trong thi cơng cơng
trình thủy lợi do Cơng ty Sơng Chu làm chủ đầu tư dưới góc độ chủ đầu tư và các bên
tham gia.
- Phạm vi về thời gian:
+ Phân tích thực trạng cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng giai đoạn thi
cơng từ 2014-2018.
+ Đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng trong thi cơng cơng trình
xây dựng do Cơng ty Sơng Chu làm chủ đầu tư trong giai đoạn tới.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Luận văn áp dụng phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết;
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh;
- Phương pháp khảo sát điều tra thu thập số liệu;
- Phương pháp phân tích kinh tế;
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
Với những kết quả đạt được theo định hướng nghiên cứu lựa chọn đề tài sẽ góp phần
hệ thống hố, cập nhật và hoàn thiện cơ sở lý luận về chất lượng và công tác quản lý
chất lượng thi công các công trình xây dựng. Những kết quả nghiên cứu của luận văn
có giá trị để vận dụng làm giải pháp nâng cao cơng tác quản lý chất lượng cơng trình
nói chung và chất lượng các cơng trình trong thi cơng nói riêng tại Cơng ty Sơng Chu
Thanh Hóa.

3



5.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và các giải pháp đề xuất của đề tài là tài liệu
tham khảo hữu ích, khả thi cho Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án Công ty trong cơng tác
quản lý chất lượng cơng trình đầu tư xây dựng.
6. Kết quả đạt được
Kết quả đạt được của luận văn bao gồm:
- Làm rõ thực trạng công tác quản lý chất lượng trong thi cơng các cơng trình xây dựng tại
Công ty Sông Chu.
- Đề xuất giải pháp công tác quản lý chất lượng trong thi công công trình xây dựng do
Cơng ty Sơng Chu làm chủ đầu tư.

4


TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THI CÔNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1. Khái qt về cơng trình xây dựng và thi cơng cơng trình xây dựng

1.1.1. Vai trị của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Cơng tác quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng có vai trò to lớn đối với nhà thầu,
chủ đầu tư và các doanh nghiệp xây dựng nói chung, vai trị đó được thể hiện cụ thể là:
- Đối với nhà thầu, việc đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình xây dựng sẽ tiết
kiệm nguyên liệu, vật liệu, nhân cơng, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động.
Nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng là tư liệu sản xuất có ý nghĩa quan trọng tới
việc tăng năng suất lao động, thực hiện tiến bộ khoa học công nghệ kỹ thuật đối với
nhà thầu. từ đó làm tăng hiệu quả kinh tế.
- Đối với chủ đầu tư, đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ thoả mãn được các yêu cầu
của chủ đầu tư, tiết kiệm được vốn và góp phần nâng cao chất lượng và năng lực quản

lý. Đảm bảo và nâng cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng hộ của chủ đầu tư với nhà
thầu, góp phần phát triển mối quan hệ hợp tác lâu dài.
- Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là yếu tố quan trọng, quyết định sức cạnh
tranh của các doanh nghiệp xây dựng.
1.1.1.1. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng[1]là của nhà nước, của chủ đầu tư, tư vấn, nhà
thầu xâu dựng và các bên tham gia có liên quan trong lĩnh vực xây dựng để cơng trình
sau khi thi cơng xây dựng xong đảm bảo đúng mục đích, đúng kỹ thuật và đạt hiệu quả
kinh tế cao nhất. Theo từng giai đoạn, các bước xây dựng cơng trình và các bên liên
quan sẽ đưa ra các giải pháp, biện pháp quản lý tối ưu để kiểm soát nâng cao
CLCTXD theo quy định hiện hành của pháp luật. Thực ra quản lý CLCTXD là tập hợp
những hoạt động từ đó đề ra các yêu cầu, quy định và thực hiện các yêu cầu, quy định
đó bằng các biện pháp như kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất

5


lượng trong khuôn khổ một hệ thống. Hoạt động quản lý CLCTXD chủ yếu là công tác
giám sát và tự giám sát của chủ đầu tư và các chủ thể khác.
1.1.1.2. Vai trò của quản lý chất lượng xây dựng
Quản lý chất lượng giữ một vị trí then chốt đối với sự phát triển kinh tế, đời sống của
người dân và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với nền kinh tế
quốc dân thì đảm bảo nâng cao chất lượng sẽ tiết kiệm được lao động xã hội, làm tăng
trưởng và phát triển kinh tế”[7] .
Với khách hàng: Khi có hoạt động quản lý chất lượng khách hàng sẽ được thụ hưởng
những sản phẩm hàng hóa dịch vụ có chất lượng tốt hơn với chi phí thấp hơn.
Đối với doanh nghiệp: Quản lý chất lượng là cơ sở để tạo niềm tin cho khách hàng,
giúp doanh nghiệp có khả năng duy trì và mở rộng thị trường làm tăng năng suất giảm
chi phí. Trong cơ chế thị trường, cơ cấu sản phẩm, chất lượng sản phẩm hay giá cả và
thời gian giao hàng là yếu tố quyết định rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của các

doanh nghiệp mà các yếu tố này phụ thuộc rất lớn vào hoạt động quản lý chất lượng.
Chất lượng sản phẩm và quản lý chất lượng là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp
trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay. Tầm quan trọng của quản lý chất lượng
ngày càng được nâng cao, do đó chúng ta phải khơng ngừng nâng cao trình độ quản lý
chất lượng, đặc biệt là trong các tổ chức.
1.1.1.3. Nguyên tắc của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Để thống nhất trong cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, Nhà nước đã
yêu cầu tất cả các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng phải tuân thủ các
nguyên tắc sau[1]:
Công tác khảo sát, thiết kế, thi cơng xây dựng cơng trình phải đảm bảo an tồn cho bản
thân cơng trình và các cơng trình lân cận;
Cơng trình, hạng mục cơng trình chỉ được nghiệm thu để đưa vào sử dụng khi đáp ứng
được các yêu cầu của thiết kế, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn áp dụng cho
cơng trình, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu khác của chủ đầu tư theo nội dung của hợp
đồng và quy định của pháp luật có liên quan;
6


Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực
phù hợp với cơng việc thực hiện, có hệ thống quản lý chất lượng và chịu trách
nhiệm về chất lượng các công việc xây dựng do mình thực hiện trước chủ đầu tư và
trước pháp luật;
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng phù hợp với tính chất, quy mơ
và nguồn vốn đầu tư xây dựng cơng trình trong q trình thực hiện đầu tư xây dựng
cơng trình;
Người quyết định đầu tư có trách nhiệm kiểm tra việc tổ chức thực hiện quản lý
CLCTXD của chủ đầu tư và các nhà thầu theo quy định của pháp luật có liên quan. Cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý chất lượng
của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình; kiểm tra, giám định CLCTXD;
kiến nghị và xử lý các vi phạm về CLCTXD theo quy định của pháp luật.


1.1.2. Tình hình thực hiện cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.2.1. Cơng trình xây dựng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,
được xây dựng theo thiết kế.
Cơng trình xây dựng bao gồm: Cơng trình xây dựng cơng cộng, nhà ở, cơng trình cơng
nghiệp, giao thơng, thủy lợi, năng lượng và các cơng trình khác. [5]
Quan niệm về chất lượng cơng trình xây dựng: Là những yêu cầu về an toàn, bền
vững, kỹ thuật và mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu
chuẩn xây dựng, các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp
đồng kinh tế” .

7


Đảm bảo

CLCTXD

+

- An toàn
- Bền vững
- Kỹ thuật
- Mỹ thuật

Phù hợp
- Quy chuẩn

- Tiêu chuẩn
- Quy phạm PL
- Hợp đồng

Hình 1.1 Sơ đồ các yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng CTXD
Nhìn vào sơ đồ các yếu tố tạo nên chất lượng cơng trình được mơ tả trên hình (Hình
1.1), CLCTXD khơng chỉ đảm bảo sự an tồn về mặt kỹ thuật mà còn phải thỏa mãn
các yêu cầu về an tồn sử dụng có chứa đựng yếu tố xã hội và kinh tế.
Xuất phát từ sơ đồ này, việc phân công quản lý cũng được các quốc gia luật hóa với
nguyên tắc: Những nội dung “phù hợp” (tức là vì lợi ích của xã hội, lợi ích cộng đồng)
do Nhà nước kiểm soát và các nội dung “đảm bảo” do các chủ thể trực tiếp tham gia
và quá trình đầu tư xây dựng phải có nghĩa vụ kiểm sốt.
Từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người thụ hưởng sản phẩm xây dựng, chất
lượng cơng trình xây dựng được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như: Công năng sử
dụng, độ tiện dụng; tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật; độ bền vững, tin cậy; tính thẩm
mỹ; an tồn trong khai thác, sử dụng, tính kinh tế; và đảm bảo về tính thời gian (thời
gian phục vụ của cơng trình). Rộng hơn, CLCTXD cịn có thể và cần được hiểu khơng
chỉ từ góc độ của bản thân sản phẩm và người hưởng thụ sản phẩm xây dựng mà cịn
cả trong q trình hình thành sản phẩm xây dựng đó.
 Một số vấn đề cơ bản trong đó là:
CLCTXD cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng về xây dựng cơng trình,
từ khâu quy hoạch, lập dự án, chất lượng khảo sát thiết kế, chất lượng thi cơng…
Chất lượng cơng trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật
liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục
cơng trình.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
ngun vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q trình hình thành và thực

8



hiện các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ
sư lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng. Vấn đề an tồn khơng
chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đối với người thụ hưởng cơng trình mà cịn là cả
trong giai đoạn thi cơng XD đối với đội ngũ cơng nhân xây dựng, kỹ sư xây dựng.
Tính thời gian không chỉ thể hiện ở thời hạn công trình đã xây dựng có thể phục vụ mà
cịn ở thời hạn phải xây dựng và hồn thành, đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng.
Tính kinh tế khơng chỉ thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình chủ đầu tư phải chi trả
mà cịn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà thầu thực hiện các hoạt động
và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng...
Vấn đề mơi trường: Cần chú ý khơng chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các yếu tố
môi trường mà cả các tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các yếu tố môi
trường tới quá trình hình thành dự án.
1.1.2.2. Hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong q trình thi cơng
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia
vào quá trình hình thành nên sản phẩm xây dựng bao gồm: Chủ đầu tư, nhà thầu, các
tổ chức và cá nhân liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi cơng xây dựng, bảo
hành và bảo trì, quản lý vận hành và sử dụng cơng trình.
Trong giai đoạn thi cơng xây dựng, cơng trình có các hoạt động quản lý chất lượng và
tự giám sát của nhà thầu thi công xây dựng, giám sát thi cơng xây dựng cơng trình và
nghiệm thu cơng trình xây dựng của chủ đầu tư; giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế
xây dựng cơng trình.
1.2. Quản lý chất lượng cơng trình Nghành Thủy lợi

1.2.1. Khái niệm cơng trình thủy lợi
Cơng trình Thuỷ lợi [2] là cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai thác mặt lợi của
nước, phòng, chống tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái.
Cơng trình Thủy lợi bao gồm: Hồ chứa nước, đập, cống, trạm bơm, giếng, đường ống
dẫn nước, kênh, công trình trên kênh và bờ bao các loại.


9


Nhiệm vụ chủ yếu của cơng trình Thủy lợi là làm thay đổi, cải biến trạng thái tự nhiên
của dòng chảy để sử dụng hợp lý và bảo vệ môi trường xung quanh tránh khỏi tác hại
của dòng nước gây nên. Đặc điểm của cơng trình thủy lợi khơng đơn thuần là kinh tế
kỹ thuật mà cịn mang nặng tính chính trị, xã hội, phục vụ đa mục tiêu, trên phạm vi
một vùng nhất định.

1.2.2. Vai trị của cơng trình thủy lợi đối với nền kinh tế quốc dân
Trong thiên nhiên, nước đóng một vai trị quan trọng khơng thể thiếu được đối với mọi
sinh vật sống trên trái đất và trong nền kinh tế quốc dân. Nước phục vụ cho nhiều mục
đích khác như: Phát điện, ni trồng thủy hải sản, tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp
giao thông vận tải thủy... Ngược lại nó cũng có tác hại như: Gây lụt lội, xói lở bờ. Trên
trái đất nước phân bố không đều theo không gian và thời gian. Lượng nước chủ yếu
tập trung vào mùa lũ, đồng thời cũng phân bố khơng đều trên lãnh thổ, vì vậy phải xây
dựng các CTTL để phân lại nguồn nước cho hợp lý.

1.2.3. Tính chất của thi cơng các cơng trình thủy lợi
Tính phức tạp vì thi cơng trong điều kiện rất khó khăn, nên phải bảo đảm lợi dụng tổng
hợp và tiến hành thi cơng trên khơ, mùa khơ;
Tính khẩn trương do địi hỏi phải đưa cơng trình vào hoạt động đúng với kế hoạch để
đảm bảo yêu cầu kinh tế và chính trị;
Tính khoa học: Thiết kế bảo đảm vững chắc, thoả mãn các điều kiện của nhiệm vụ
thiết kế, tiện lợi cho quản lý khai thác; Thi công sử dụng các loại vật tư máy móc nhân
vật lực và phải xử lý giải quyết những vấn đề kỹ thuật. Vì vậy nhiệm vụ của người thi
cơng là phải tổ chức quản lý thi công tốt, giải quyết các vấn đề kỹ thuật đúng, kịp thời;
Tính quần chúng: Cơng tác thi công CTTL yêu cầu khối lượng lớn phạm vi xây dựng
rộng (đầu mối + hệ thống kênh mương...) nên phải sử dụng lực lượng lao động rất to
lớn vì vậy Nhà nước đưa ra chủ trương: "Phải kết hợp chặt chẽ giữa cơng trình hạng

nhỏ do nhân dân làm với cơng trình hạng vừa, lớn do nhà nước hoặc nhân dân cùng
làm".

10


1.2.4. Những bất cập trong công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng
Trong giai đoạn thi công công trình vấn đề đảm bảo chất lượng xây dựng phải ln
gắn liền với đảm bảo an tồn trong q trình thi công. Ở nước ta, vấn đề này chưa coi
trọng, đặc biệt là trong quản lý nhà nước, công tác thanh kiểm tra của cơ quan nhà
nước còn lơ là bng lỏng. Khi cơng trình xảy ra sự cố liên quan đến an tồn trong thi
cơng, chất lượng có vấn đề thì việc phân định trách nhiệm, xử lý vụ việc đối với các
bên liên quan chưa rõ ràng, đổ lỗi trách nhiệm lẫn nhau.
- Lực lượng quản lý xây dựng cịn mỏng, thiếu và ít chưa có chiều sâu, chưa đáp ứng
được yêu cầu, thiếu sự phối hợp trong thực hiện quản lý chất lượng cơng trình xây
giữa tổ chức thanh tra và cơ quan quản lý nhà nước. Quy định về chủ đầu tư cũng vậy,
dù không đủ năng lực vẫn được giao làm chủ đầu tư công trình xây dựng, ắt sẽ dẫn đến
cơng tác quản lý dự án khơng đảm bảo.
- Vai trị của giám sát là rất quan trọng, trong khi đó cơng tác đào tạo đội ngũ Tư vấn
giám sát ở nước ta chưa được quan tâm đúng mức dẫn đến chất lượng TVGS không
đảm bảo yêu cầu. Sự phối hợp giữa các đơn vị giám sát như giám sát chủ đầu tư, giám
sát tác giả, giám sát sử dụng, giám sát nhân dân ở một số cơng trình chưa được chặt
chẽ và thiếu chiều sâu.
- Công tác kiểm tra, giám sát chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng của cơ quan nhà
nước cịn chưa sâu sát, ít quan tâm đến giai đoạn thi công, chỉ chú trọng “hậu kiểm”
hoặc xử lý qua loa sau khi sự cố cơng trình xảy ra. Việc phân giao trách nhiệm, quyền
hạn chưa rõ ràng cho các đơn vị chức năng ở các cấp. Bên cạnh đó, chế tài chưa đủ
mạnh, chưa mang tính răn đe, phịng ngừa cao và chưa xử lý nghiêm đối với các hành
vi vi phạm về chất lượng cơng trình.
1.3. Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi công


1.3.1. Quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia
vào quá trình hình thành nên sản phẩm xây dựng bao gồm: Chủ đầu tư, nhà thầu, các
tổ chức và cá nhân có liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi cơng xây dựng,
bảo hành và bảo trì, quản lý và sử dụng cơng trình xây dựng [7]. Trong giai đoạn thi
11


cơng xây dựng cơng trình có các hoạt động quản lý chất lượng và tự giám sát của nhà
thầu thi công xây dựng; giám sát thi công xây dựng công trình và nghiệm thu cơng
trình xây dựng của chủ đầu tư; giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng cơng
trình.

1.3.2. Quyền hạn nghĩa nhiệm vụ của các bên tham gia trong giai đoạn thi công xây
dựng công trình
1.3.2.1. Góc độ chủ đầu tư
Trong q trình thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình chủ đầu tư phải thực hiện đúng
các quyền và nghĩa vụ của mình nhằm đảm bảo chất lượng cơng trình xây dựng đạt kết
quả cao nhất [5]
 Chủ đầu tư có các quyền sau:
- Tự thực hiện thi cơng xây dựng cơng trình khi có đủ năng lực hoạt động thi cơng xây
dựng cơng trình phù hợp hoặc lựa chọn nhà thầu thi cơng xây dựng đủ điều kiện và
năng lực;
- Đàm phán, ký kết hợp đồng thi công xây dựng, giám sát và yêu cầu nhà thầu thi công
xây dựng thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết;
- Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng theo quy
định của pháp luật và của hợp đồng xây dựng;
- Dừng thi cơng xây dựng cơng trình, u cầu nhà thầu thi công xây dựng khắc phục
hậu quả khi vi phạm các quy định về chất lượng công trình, an tồn và bảo vệ mơi

trường;
- u cầu tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp để thực hiện các cơng việc trong q
trình thi cơng xây dựng cơng trình;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
 Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:
- Lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động thi công xây dựng phù hợp
với loại, cấp công trình và cơng việc thi cơng xây dựng;

12


- Phối hợp, tham gia với Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc bồi thường thiệt hại,
giải phóng mặt bằng xây dựng để bàn giao cho nhà thầu thi công xây dựng;
- Tổ chức giám sát và quản lý chất lượng trong thi công xây dựng phù hợp với hình
thức quản lý dự án, hợp đồng xây dựng;
- Kiểm tra biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm an tồn, vệ sinh mơi trường;
- Tổ chức nghiệm thu, thanh tốn, quyết tốn cơng trình;
- Th tổ chức tư vấn có đủ năng lực hoạt động xây dựng để kiểm định chất lượng
cơng trình khi cần thiết;
- Xem xét, quyết định các đề xuất liên quan đến thiết kế của nhà thầu trong q trình
thi cơng xây dựng;
- Lưu trữ hồ sơ xây dựng cơng trình;
- Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, nguyên liệu, vật liệu, thiết bị,
sản phẩm xây dựng do mình cung cấp sử dụng vào cơng trình;
- Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng và hành vi vi phạm khác do mình gây ra;
+ Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.3.2.2. Góc độ các nhà thầu xây dựng
Nhà thầu tổ chức thi công dựa vào sự sắp xếp của thiết kế tổ chức thi công, tổng tiến
độ. Các đơn vị liên quan phối hợp giám sát tốt q trình thi cơng, đảm bảo cho việc
thực hiện mục tiêu chất lượng, tiến độ, giá thành, an toàn, tiết kiệm, môi trường. Quản

lý tốt hiện trường thi công, thực hiện thi công văn minh, thực hiện nghiêm chỉnh hợp
đồng thầu thi cơng. Theo đó nhà thầu thi cơng cơng trình xây dựng có trách nhiệm: [5]
Tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản mốc định vị và mốc giới cơng
trình. Lập và thơng báo cho chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan hệ thống quản lý
chất lượng, mục tiêu và chính sách đảm bảo chất lượng cơng trình của nhà thầu. Hệ
thống quản lý chất lượng cơng trình của nhà thầu phải phù hợp với quy mơ cơng trình,

13


trong đó nêu rõ sơ đồ tổ chức và trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân đối với công
tác quản lý chất lượng cơng trình của nhà thầu.
 Trình chủ đầu tư chấp thuận các nội dung sau:
- Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng, quan trắc, đo đạc các thông số
kỹ thuật của công trình theo yêu cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật;
- Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được
sử dụng cho cơng trình;
Thiết kế biện pháp thi cơng, trong đó quy định cụ thể các biện pháp, bảo đảm an toàn
cho người, máy, thiết bị và cơng trình;
- Kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn thi công
xây dựng hoặc bộ phận (hạng mục) công trình xây dựng, nghiệm thu hồn thành hạng
mục cơng trình, cơng trình xây dựng;
- Các nội dung cần thiết khác theo yêu cầu của chủ đầu tư và quy định của hợp đồng.
Bố trí nhân lực, thiết bị thi cơng theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của
pháp luật có liên quan, thực hiện trách nhiệm quản lý chất lượng trong việc mua sắm,
chế tạo, sản xuất vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được sử dụng cho cơng trình
theo quy định tại Điều 24 Nghị định 46/2015/NĐ-CP và quy định của hợp đồng xây
dựng.[5]
Thực hiện các cơng tác thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng,
thiết bị cơng trình, thiết bị công nghệ trước và trong khi thi công xây dựng theo quy

định của hợp đồng xây dựng.
- Thi công xây dựng theo đúng hợp đồng xây dựng, giấy phép xây dựng, thiết kế xây
dựng cơng trình. Kịp thời thơng báo cho chủ đầu tư nếu phát hiện sai khác giữa thiết
kế, hồ sơ hợp đồng xây dựng và điều kiện hiện trường trong q trình thi cơng. Tự
kiểm sốt chất lượng thi công xây dựng theo yêu cầu của thiết kế và quy định của hợp
đồng xây dựng. Hồ sơ quản lý chất lượng của các công việc xây dựng phải được lập
theo quy định và phù hợp với thời gian thực hiện thực tế tại công trường.

14


- Kiểm sốt chất lượng cơng việc xây dựng và lắp đặt thiết bị; giám sát thi công xây
dựng công trình đối với cơng việc xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện trong trường
hợp là nhà thầu chính hoặc tổng thầu.
- Xử lý, khắc phục các sai sót, khiếm khuyết về chất lượng trong q trình thi cơng xây
dựng (nếu có).
- Thực hiện trắc đạc, quan trắc cơng trình theo yêu cầu thiết kế. Thực hiện thí nghiệm,
kiểm tra chạy thử đơn động và chạy thử liên động theo kế hoạch trước khi đề nghị
nghiệm thu.
- Lập nhật ký thi cơng xây dựng cơng trình theo quy định.
- Lập bản vẽ hồn cơng theo quy định.
u cầu chủ đầu tư thực hiện nghiệm thu công việc chuyển bước thi công, nghiệm thu
giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận cơng trình xây dựng, nghiệm thu hồn thành
hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng.
- Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh
môi trường thi công xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và yêu cầu đột
xuất của chủ đầu tư.
- Hoàn trả mặt bằng, di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và những tài sản khác của
mình ra khỏi cơng trường sau khi cơng trình đã được nghiệm thu, bàn giao, trừ trường
hợp trong hợp đồng xây dựng có thỏa thuận khác.


1.3.3. Đánh giá chung về hiện trạng chất lượng thi công công trình thủy lợi ở nước
ta
1.3.3.1. Những tồn tại
Hiệu quả của các cơng trình thuỷ lợi mang lại vẫn chưa làm hài lòng các nhà quản lý,
các chủ đầu tư, chưa tương xứng với năng lực cơng trình mà nhà nước và nhân dân đã
đầu tư xây dựng. Nguyên nhân chủ yếu là do sự bất cập về mơ hình quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng và cơ chế quản lý. Quản lý cơng trình thuỷ lợi vẫn cịn theo cơ
chế bao cấp,“xin cho’’đã không huy động được các tổ chức, cá nhân, các thành phần
kinh tế và người được hưởng lợi tham gia đầu tư xây dựng và quản lý cơng trình. Qua
15


kiểm tra thực tế cho thấy cịn nhiều cơng trình thuỷ lợi chưa đảm bảo chất lượng để
xảy ra những tồn tại về kỹ thuật mà nguyên nhân chính là do có nhiều hạn chế, thiếu
sót ở các bước: Khảo sát, thiết kế, thẩm tra hồ sơ, thi công xây dựng, giám sát thi công.
Các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng không tuân thủ đúng các quy định pháp luật
hiện hành về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Quy trình kỹ thuật trong thi cơng
xây dựng chưa tuân thủ nghiêm túc, nhất là sử dụng chưa đúng cấp phối vật liệu trong
thi cơng. Tình trạng bớt xén vật liệu trong xây dựng; quy trình quy phạm kỹ thuật thi
công xây dựng quản lý chưa chặt chẽ. Công tác giám sát của chủ đầu tư, của nhà thầu
tư vấn giám sát chưa chặt chẽ, thiếu trách nhiệm, chưa thường xuyên liên tục. Việc lập
các hồ sơ tài liệu về chất lượng nhất là việc kiểm định, thí nghiệm chất lượng cịn
bng lỏng. Năng lực của chủ đầu tư, Ban QLDA, các đơn vị tư vấn, nhà thầu thi cơng
xây dựng cịn nhiều hạn chế, chưa được quan tâm củng cố kiện tồn. Cơng tác nắm bắt
về tình hình chất lượng, báo cáo chất lượng của chủ đầu tư, các Ban QLDA còn chưa
kịp thời, chưa đảm bảo theo đúng yêu cầu quy định
1.3.3.2. Công tác quản lý chất lượng của Các doanh nghiệp xây lắp
Trong hầu hết các doanh nghiệp xây lắp trên ở nước ta hiện nay chỉ có một số doanh
nghiệp lớn đã có cố gắng nhiều trong việc tổ chức bộ máy cán bộ và đầu tư trang thiết

bị phục vụ sản xuất, còn phần lớn các doanh nghiệp năng lực hoạt động của cán bộ thi
cơng cịn hạn chế, cơng nhân kỹ thuật hầu hết là hợp đồng thời vụ, chưa được đào tạo
bài bản, máy móc thiết bị thi cơng chưa đảm bảo được so với sồ sơ dự thầu.
Hệ thống quản lý chất lượng ở các doanh nghiệp có qui mơ lớn thực hiện tốt, các
doanh nghiệp nhỏ không thành lập hệ thống quản lý chất lượng hoặc có thành lập cũng
chỉ là hình thức, chất lượng chưa cao. Nhiều doanh nghiệp bố trí chỉ huy trưởng cơng
trình và cán bộ kỹ thuật, thiết bị thi công chưa đúng với hồ sơ dự thầu, chưa thực hiện
nghiêm túc các cam kết trong hợp đồng xây lắp. Việc lập hồ sơ quản lý chất lượng cịn
mang tính đối phó như: Ghi chép nhật ký cơng trình chưa đảm bảo quy định. Cơng tác
nghiệm thu nội bộ cịn mang tính hình thức. Cơng tác thí nghiệm vật tư, vật liệu, cấu
kiện bán thành phẩm để xác định chất lượng cịn mang tính đối phó. Khơng lập bản vẽ
hồn cơng hoặc lập bản vẽ hồn cơng khơng đúng quy định.

16


Chất lượng thi công:
Thi công một số công việc chưa đảm bảo hồ sơ thiết kế được duyệt như: Thi cơng các
khớp nối của các cơng trình đập, tràn, các khe lún, các lớp đá dăm đệm phần kè mái,
độ dốc mái chưa đảm bảo yêu cầu thiết kế; Quy trình thi cơng các lớp đất đắp chưa
đảm bảo u cầu kỹ thuật. Các cơng trình kênh, mương hầu hết thi công bằng gạch
rỗng chưa đảm bảo Tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. Thi công công tác đắp đất không
đảm bảo trình tự kỹ thuật (chiều dày lớp đắp, máy móc đầm nén và phương pháp
đầm…). Đặc biệt là các vị trí mái taluy.
Cơng tác thí nghiệm vật tư, vật liệu, cấu kiện bán thành phẩm để xác định chất lượng
một số cơng trình thực hiện chưa nghiêm túc, cịn mang tính đối phó.
1.3.3.3. Ngun nhân những tồn tại nêu trên
 Nguyên nhân gián tiếp:
Sự phối hợp về công tác quản lý chất lượng trong hệ thống quản lý nhà nước của các
cấp, các ngành trên địa bàn còn nhiều hạn chế. Việc thực hiện các chế tài về xử phạt vi

phạm hành chính trong hoạt động xây dựng chưa kiên quyết, chưa áp dụng các được
các biện pháp xử phạt nặng mang tính chất răn đe cao. Hiệu quả của công tác kiểm tra
sự tuân thủ các quy định của Pháp luật về quản lý chất lượng cơng trình hiện nay còn
hạn chế do kết quả kiểm tra chỉ dừng ở mức độ nhắc nhở. Đối với các công trình vốn
ngân sách Nhà nước, tình trạng đầu tư dàn trải, thiếu vốn, chậm vốn, dẫn đến tiến độ
chậm, tạo ra những yếu tố bất lợi cho nhà thầu (trượt giá, hiệu quả quay vòng vốn...)
nảy sinh hiện tượng ăn bớt chất lượng để bù lỗ.
Năng lực quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng của cấp huyện, cấp xã
chưa đáp ứng yêu cầu quản lý (kể cả số lượng và năng lực cán bộ), thiết bị máy móc
và phương tiện phục vụ cho cơng tác quản lý thiếu thốn. Cơng tác kiểm tra chất lượng
cơng trình xây dựng trên địa bàn chưa được chú trọng đúng mức, công tác phổ biến,
cập nhật các văn bản của Pháp luật về chất lượng cơng trình xây dựng chưa kịp thời.
Ở cấp xã Ban QLDA khơng có cán bộ chuyên môn kỹ thuật, cán bộ kiêm nhiệm không
được đào nghiệp vụ chuyên môn. Công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ỷ
lại cho Tư vấn giám sát.

17


×