Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Nghiên cứu đánh giá mức độ lan truyền ô nhiễm trong môi trường đất nền khu vực quận long biên hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

NGUYỄN DUY HÒA

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI CỦA
KHU CÔNG NGHIỆP QUANG MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội – 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

NGUYỄN DUY HÒA

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI CỦA
KHU CÔNG NGHIỆP QUANG MINH

Chuyên ngành: Khoa học Môi Trường
Mã số



: 60-85-02

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRỊNH THỊ THANH

Hà Nội – 2012


Mẫu gáy bìa luận văn:

NGUYỄN DUY HỊA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI – 2012



CÁC VĂN BẢN CẦN NỘP KHI NỘP LUẬN VĂN:
-

07 quyển luận văn theo đúng mẫu quy định chung;
02 đĩa CD đã có nội dung của luận văn;
Bản nhận xét của giáo viên hướng dẫn;
Lý lịch khoa học của học viên (có ký tên và đóng dấu của cơ quan hoặc địa phương);
Phiếu hết nợ hoặc phiếu đóng tiền học phí của Phòng tài vụ;
Chứng chỉ tiếng Anh theo quy định của Quy chế đào tạo trình độ Thạc sĩ.



LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC:
Họ và tên: ..................................................... Giới tính: ............................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................. Nơi sinh: ............................
Quê quán: ....................................................... Dân tộc: ............................
Ảnh 4x6
Chức vụ, đơn vị công tác trước khi đi học tập, nghiên cứu:.......................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay hoặc địa chỉ liên lạc: ....................................................................................
...............................................................................................................................................
Điện thoại cơ quan: ........................................ Điện thoại nhà riêng: ...................................
Fax: ........................... Email: ............................................... Di động: .................................
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
1. Trung học chuyên nghiệp:
Hệ đào tạo: ............................ Thời gian từ: .........../............... đến ............../.......................
Nơi học (trường, thành phố):.................................................................................................
Ngành học: ............................................................................................................................
2. Đại học:
Hệ đào tạo: ............................ Thời gian từ: .........../............... đến ............../.......................
Nơi học (trường, thành phố):.................................................................................................
Ngành học: ............................................................................................................................
Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: .........................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày và nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp:.........................................................
Người hướng dẫn: .................................................................................................................
3. Thạc sĩ:
Hệ đào tạo: ............................ Thời gian từ: .........../............... đến ............../.......................
Nơi học (trường, thành phố):.................................................................................................
Ngành học: ............................................................................................................................

Tên luận văn: ........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày và nơi bảo vệ......................................................:.........................................................
Người hướng dẫn: .................................................................................................................
4. Trình độ ngoại ngữ (biết ngoại ngữ gì, mức độ): .........................................................


5. Học vị, học hàm, chức vụ kỹ thuật được chính thức cấp; số bằng, ngày cấp và nơi
cấp:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
III. QUÁ TRÌNH CƠNG TÁC CHUN MƠN TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC:
Thời gian

Nơi công tác

Công việc đảm nhiệm

VI. KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT TRONG Q TRÌNH HỌC CAO HỌC:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
V. CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CỬ ĐI HỌC

(Ký tên, đóng dấu)

Ngày ......... tháng .......... Năm 20.....
Người khai ký tên


Luận văn thạc sĩ

i

Ngành: Khoa học môi trường

LỜI CAM ĐOAN
Tên tơi là

: Nguyễn Duy Hịa

Học viên

: Lớp CH18MT

Ngành

: Khoa học môi trường

Trường


: Đại học Thủy lợi

Tôi xin cam đoan quyển luận văn này được chính tơi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS Trịnh Thị Thanh với đề tài là “Nghiên cứu đề xuất các giải
pháp để nâng cao hiệu quả quản lý chất thải nguy hại của khu công nghiệp
Quang Minh” là đề tài nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu trích dẫn, kết quả
nghiên cứu trong luận văn là trung thực, chưa từng được người nào công bố dưới
bất kỳ hình thức nào khác.

Người viết cam đoan

NGUYỄN DUY HỊA

Học viên: Nguyễn Duy Hịa

Lớp: CH18MT


Luận văn thạc sĩ

ii

Ngành: Khoa học môi trường

LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới PGS. TS. Trịnh Thị Thanh,
Khoa Môi trường - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội,
PGS. TS. Vũ Hồng Hoa, Khoa Mơi trường - Trường Đại học Thủy lợi người đã
hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện bản luận văn này.
Nhân đây, Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các thầy cô Khoa

Môi trường Trường Đại học Thủy lợi, những người đã tận tình giảng dạy và truyền
đạt kiến thức chuyên môn vô cùng quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại
trường. Và gửi lời cám ơn tới Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà
Nội, Công ty TNHH Nam Đức quản lý hạ tầng KCN Quang Minh đã cung cấp tài
liệu cho tơi hồn thành khóa luận.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, các anh chị học viên
và người thân đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 12 năm 2012
Học viên

Nguyễn Duy Hòa

Học viên: Nguyễn Duy Hòa

Lớp: CH18MT


Luận văn thạc sĩ

iii

Ngành: Khoa học môi trường

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRÊN
THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ................................................................................... 4
1.1. Tổng quan về chất thải nguy hại ....................................................................... 4
1.1.1. Phân loại, thành phần và tính chất CTNH ................................................ 4

1.1.2. Các tác động của chất thải nguy hại ......................................................... 7
1.1.3. Các biện pháp xử lý chất thải nguy hại .................................................... 8
1.1.4. Các căn cứ pháp lý – Tiêu chuẩn Việt Nam ...........................................13
1.2. Tổng quan về quản lý chất thải nguy hại thế giới và Việt Nam .................... 16
1.2.1. Tổng quan về quản lý chất thải nguy hại trên thế giới ........................... 16
1.2.2. Tổng quan về quản lý chất thải nguy hại tại việt nam ............................ 19
1.2.2.1. Quản lý chất thải rắn nguy hại tại các tỉnh phía Nam....................... 19
1.2.2.2. Quản lý chất thải rắn nguy hại tại các KCN Phía Bắc ...................... 23
1.2.2.3. Quản lý chất thải nguy hại ở Việt Nam ............................................ 24
CHƯƠNG 2 : ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 26
2.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 26
2.1.1. Khái quát về KCN Quang Minh .................................................................. 26
2.1.2. Hiện trạng quản lý CTNH tại KCN ............................................................ 31
2.1.2.1. Thu gom và vận chuyển ...................................................................... 31
2.1.2.2. Lưu trữ ................................................................................................. 32
2.1.2.3. Xử lý ................................................................................................... 32
2.1.3. Quản lý nhà nước về CTNH ........................................................................ 33
2.1.4. Một số ngành công nghiệp tạo ra nhiều CTNH trong KCN Quang Minh .. 35
2.1.4.1. Ngành dệt nhuộm................................................................................. 35
2.1.4.2. Ngành điện, điện tử: ........................................................................... 36
Học viên: Nguyễn Duy Hòa

Lớp: CH18MT


Luận văn thạc sĩ

iv

Ngành: Khoa học môi trường


2.1.4.3. Ngành sản xuất giấy ............................................................................ 37
2.1.4.4. Ngành sản xuất chất dẻo ...................................................................... 38
2.1.4.5. Ngành sản xuất các sản phẩm từ cao su .............................................. 38
2.1.4.6. Cơng nghệ gia cơng cơ khí kim loại .................................................... 39
2.1.5. Hiện trạng quản lý và xử lý chất thải rắn nguy hại tại KCN Quang Minh . 39
2.1.5.1. Hiện trạng quản lý chất thải rắn nguy hại............................................ 40
2.1.5.2. Hiện trạng xử lý chất thải rắn nguy hại ............................................... 42
2.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 43
2.2.1. Phương pháp luận ........................................................................................ 43
2.2.2. Các phương pháp cụ thể .............................................................................. 43
2.2.2.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp các tài liệu ............................................ 43
2.2.2.2. Phương pháp khảo sát hiện trạng ............................................................. 44
2.2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................ 45
2.2.2.4. Phương pháp ý kiến chuyên gia ................................................................ 45
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................46
3.1. Xác định thành phần và tính tốn lượng chất thải nguy hại phát sinh ........... 46
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý CTNH Khu công nghiệp .............................. 48
3.2.1. Đề xuất hệ thống quản lý CTNH toàn diện cho KCN ......................... 48
3.2.2. Sử dụng công cụ hỗ trợ trong quản lý CTNH...................................... 61
3.3. Đề xuất các biện pháp xử lý CTNH Khu công nghiệp ................................ 63
3.3.1. Các biện pháp giảm thiểu chất thải ..................................................... 63
3.3.2. Đề xuất lựa chọn các biện pháp xử lý CTNH ..................................... 74
3.3.3. Quy hoạch xây dựng khu xử lý CTNH cho KCN Quang Minh .......... 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 88
PHẦN PHỤ LỤC
Học viên: Nguyễn Duy Hòa

Lớp: CH18MT



Luận văn thạc sĩ

v

Ngành: Khoa học môi trường

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
KCN

Khu công nghiệp

KCN & KCX

Khu công nghiệp & khu chế xuất

CSSX

Cơ sở sản xuất

UBND

Ủy ban nhân dân

TP. HN

Thành phố Hà Nội

TP.HCM


Thành phố Hồ Chí Minh

CTNH

Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn

CTRCN-CTNH

Chất thải rắn công nghiệp – chất thải nguy hại

CTRCNNH

Chất thải rắn công nghiệp nguy hại

CTCNNH

Chất thải công nghiệp nguy hại

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

Bộ KHCN&MT

Bộ khoa học công nghệ và môi trường


Sở TN&MT

Sở Tài nguyên và Môitrường

Sở KHCN

Sở khoa học công nghệ

BQL

Ban quản lý

BQLKCN

Ban quản lý khu công nghiệp

URENCO

Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Hà Nội

HANIF

Qũy đầu tư phát triển đô thị-Hà Nội

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

QCVN


Quy chuẩn Việt Nam

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

Học viên: Nguyễn Duy Hòa

Lớp: CH18MT


Luận văn thạc sĩ

vi

CE

Hiệu quả quá trình đốt

TBVTV

Thuốc bảo vệ thực vật

PE

Poly Etylen

VOC


Chất hữu cơ dễ bay hơi

Học viên: Nguyễn Duy Hịa

Ngành: Khoa học mơi trường

Lớp: CH18MT


Luận văn thạc sĩ

vii

Ngành: Khoa học môi trường

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các dạng chất thải nguy hại phát sinh theo nguồn gốc phát sinh và ngành
nghề sản xuất ............................................................................................................ 5
Bảng 1.2. Mối nguy hại của CTNH lên con người và môi trường .......................... 7
Bảng 1.3. Khả năng áp dụng các kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại ....................... 10
Bảng 1.4. Tình hình xử lý chất nguy hại bằng phương pháp đốt ở một số nước ... 12
Bảng 1.5. Một số công nghệ xử lý CTNH phổ biến ở Việt Nam........................... 13
Bảng 1.6. Lượng CTNH phát sinh trung bình hàng năm tại một số nước ............ 18
Bảng 1.7. Khối lượng chất thải rắn công nghiệp tỉnh Đồng Nai năm 2010 .......... 20
Bảng 1.8. Khối lượng chất thải rắn phát sinh tại TP.Hồ Chí Minh năm 2010 ...... 20
Bảng 1.9. Khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh tại các CSSX trong KCN&KCX
phân theo ngành nghề sản suất trên địa bàn TpHCM ............................................ 21
Bảng 1.10. Dự báo khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh trên địa bàn TpHCM đến
2020 ........................................................................................................................ 22
Bảng 1.11. Xu hướng của tổng lượng chất thải, CTR công nghiệp, chất thải công

nghiệp nguy hại trong giai đoạn 1999 – 2025 ........................................................ 24
Bảng 2.1. Tổng hợp lĩnh vực ngành nghề hoạt động sản xuất trong KCN Quang
Minh ...................................................................................................................... 29
Bảng 2.2. Khái quát về các cơ sở xử lý thuộc URENCO Hà Nội........................ ..33
Bảng 2.3. Lượng chất thải công nghiệp xử lý bởi URENCO Hà Nội ................... 33
Bảng 2.4. Quy trình phát sinh CTNH tư ngành Dệt nhuộm .................................. 36
Bảng 2.5. Quá trình phát sinh CTNH từ sản xuất lắp ráp mạch in ........................ 37
Bảng 3.1. Kết quả tổng hợp các chất thải nguy hại phát thải theo ngành nghề sản
xuất ......................................................................................................................... 46
Bảng 3.2. Một số loại chất thải và tính tương thích của chất phụ gia hóa rắn ...... 76
Bảng 3.3. Kết quả nghiên cứu đốt nhiệt phân đối với một số loại chất thải công
nghiệp nguy hại ...................................................................................................... 79
Học viên: Nguyễn Duy Hòa

Lớp: CH18MT


Luận văn thạc sĩ

viii

Ngành: Khoa học môi trường

Bảng 3.4 Kết quả nghiên cứu đốt nhiệt phân đối với chất thải TBVTV (T TC >
R

R

11000C)................................................................................................................... 80
P


P

Bảng 3.5. Phân tích so sánh tính khả thi của các loại lị đốt chất thải nguy hại .... 82

Học viên: Nguyễn Duy Hòa

Lớp: CH18MT


Luận văn thạc sĩ

ix

Ngành: Khoa học môi trường

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cơ sở hạ tầng xử lý rác ở Singapore ...................................................... 13
Hình 1.2. Bãi chơn lấp rác ở Semakau ................................................................... 13
Hình1.3. Cảng trung chuyển ở Tuas South .......................................................... 13
Hình 1.4. Chơn lấp chất thải rắn ở Semakau ......................................................... 13
Hình 2.1. Sơ đồ minh họa vị trí KCN Quang Minh ............................................... 22
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức ban quản lý KCN Quang Minh ....................................... 24
Hình 2.3. Hệ thống quản lý CTNH tại KCN Quang Minh .................................... 35
Hình 2.4. Quy trình sản xuất các sản phẩm từ cao su ............................................ 38
Hình 3.1.Các thành phần của hệ thống quản lý CTNH áp dụng tại KCN Quang
Minh ....................................................................................................................... 49
Hình 3.2. Sơ đồ giảm thiểu và xử lý chất thải theo thứ tự ưu tiên ......................... 50
Hình 3.3. Mơ hình sơ đồ tổ chức quản lý CTNH cho KCN Quang Minh ............. 51
Hình 3.4. Sơ đồ hệ thống kỹ thuật quản lý và xử lý chất thải nguy hại ................ 55

Hình 3.5. Sơ đồ công nghệ tận dụng thùng chứa phế thải bằng nhựa ................... 65
Hình 3.6. Sơ đồ quy trình cơng nghệ tái sinh nhớt phế thải .................................. 66
Hình 3.7. Sơ đồ tái chế nhơm từ phế liệu ............................................................... 67
Hình 3.8. Quy trình tẩy nhuộm vải gia cơng .......................................................... 68
Hình 3.9. Sơ đồ qui trình cơng nghệ sản xuất giấy ................................................ 72

Học viên: Nguyễn Duy Hòa

Lớp: CH18MT


Luận văn thạc sĩ

1

Ngành: Khoa học môi trường

MỞ ĐẦU
Thành phố Hà Nội với dân số trên 6,9 triệu người nằm trong vùng trung tâm
kinh tế trọng điểm phía Bắc là một trong các địa phương có tốc độ đơ thị hóa, cơng
nghiệp hóa nhanh chóng. Q trình phát triển kinh tế tại các địa phương gắn liền với
việc hình thành các khu công nghiệp lớn, thu hút rất nhiều doanh nghiệp trong và
ngoài nước đầu tư. Song song với quá trình phát triển kinh tế là sự gia tăng, ảnh
hưởng tác động tiêu cực đến môi trường, lượng chất thải phát sinh ngày càng nhiều,
đa dạng và phức tạp. Đặc biệt là chất thải nguy hại từ các hoạt động công nghiệp.
Hà Nội là một trong những thành phố của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
gặp phải và đối đầu sớm nhất với chất thải nguy hại. Khả năng quản lý và xử lý chất
thải nguy hại của tỉnh chưa theo kịp yêu cầu thực tế. Việc sử dụng ngày càng nhiều
chủng loại nguyên vật liệu và hóa chất trong sản xuất công nghiệp đã dẫn đến sự
phát thải chất thải nguy hại vào môi trường dưới cả ba dạng nước thải, khí thải và

chất thải rắn. Do đó, việc nghiên cứu về chất thải nguy hại cùng với biện pháp quản
lý và xử lý là vấn đề cần thiết và cấp bách.
Trong số 13 KCN trên địa bàn thành phố Hà Nội, KCN Quang Minh - Xã
Quang Minh - huyện Mê Linh - thành phố Hà Nội chính thức hoạt động từ năm
2004 là một khu công nghiệp tiêu biểu đi đầu với cơ cấu ngành nghề đa dạng, tập
trung nhiều doanh nghiệp lớn với đa dạng các ngành nghề sản xuất như: Sản xuất
T
1

phụ tùng cơ khí, phụ tùng ô tô và xe máy, sản xuất khuôn mẫu chính xác, linh kiện
thiết bị điện tử điện lạnh, đồ gỗ trang thiết bị nội thất, in bao bì nhãn mác các loại,
nhuộm len, dược phẩm, chế biến đồ trang sức vv… đồng thời phát sinh lượng chất
T
1

thải công nghiệp nhiều và đa dạng có thể đặc trưng cho ngành cơng nghiệp Hà Nội
thu nhỏ. Trong q trình hoạt động của các nhà máy trong khu công nghiệp Quang
Minh Hà Nội, với việc phát sinh chất thải nguy hại là đa dạng về chủng loại cũng
như khối lượng chất thải khác nhau (Dầu thải, rẻ lau dính dầu, cặn sơn, kim loại
nặng và bùn thải nguy hại …), một số doanh nghiệp phát sinh chất thải nguy hại
thường gặp khó khăn trong vấn đề đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại, lưu trữ

Học viên: Nguyễn Duy Hòa

Lớp: CH18MT


Luận văn thạc sĩ

2


Ngành: Khoa học môi trường

quản lý chất thải trong nhà máy, hợp đồng vận chuyển xử lý chất thải nguy hại với
đơn vị có đủ chức năng theo quy định. Cùng với việc quan tâm quản lý của các
doanh nghiệp trong khu công nghiệp đối với các chất thải nguy hại còn chưa cao, sự
rời rạc thiếu đồng nhất trong các vấn đề quản lý, hợp đồng thu gom xử lý chất thải
nguy hại với các đơn vị có chức năng theo quy định của Nhà nước. Do vậy, việc lựa
chọn KCN Quang Minh làm mơ hình quản lý và đề xuất là hợp lý và thích hợp với
tình hình thực tế. Trên cơ sở đề xuất và áp dụng thành cơng mơ hình quản lý chất
thải nguy hại tại KCN Quang Minh có thể nhân rộng và áp dụng cho các KCN trên
toàn thành phố Hà Nội.
Đề tài "Nghiên cứu đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý
chất thải nguy hại của khu công nghiệp Quang Minh" sẽ thực hiện nghiên cứu,
xây dựng quy trình quản lý CTNH đáp ứng được yêu cầu thực tế với hy vọng góp
phần tham gia vào công tác quản lý chất thải nguy hại tại KCN Quang Minh nói
riêng và các KCN trên địa bàn thành phố Hà Nội nói chung.
MỤC TIÊU VÀ CẤU TRÚC LUẬN VĂN
1. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá công tác quản lý chất thải nguy hại của KCN Quang Minh;
- Đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải nguy hại
cho KCN Quang Minh.
2. Nội dung nghiên cứu
- Tóm tắt điều kiện tự nhiên và điều kiện xã hội trong khu vực thực hiện đề
tài.
- Khảo sát tình hình hoạt động, tình hình thu gom và xử lý chất thải nguy hại
tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Quang Minh - thành phố Hà Nội, xác
định mức phát thải và khả năng tác động đến môi trường.
- Đánh giá hiện trạng công tác quản lý CTNH tại KCN Quang Minh.
- Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất biện pháp và quy trình quản lý CTNH hiệu

quả tại KCN Quang Minh.

Học viên: Nguyễn Duy Hòa

Lớp: CH18MT


Luận văn thạc sĩ

3

Ngành: Khoa học môi trường

3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập, tổng hợp các tài liệu có liên quan: Mục tiêu của
phương pháp này nhằm thu thập các số liệu, tài liệu liên quan đến đặc điểm tự
nhiên, kinh tế – xã hội của khu vực nghiên cứu; các văn bản pháp quy về quản lý
chất thải nguy hại; các tài liệu; kinh nghiệm thực tiễn trên thế giới cũng như ở Việt
Nam có liên quan đến chất thải nguy hại. Nguồn sưu tầm từ các tài liệu đã công bố,
từ các kinh nghiệm được đào tạo, học hỏi, từ internet.
- Phương pháp khảo sát hiện trạng: Phương pháp này được sử dụng nhằm
thu thập thơng tin tổng quan về các cơ sở có phát sinh chất thải nguy hại trong
KCN, nắm bắt được thực trạng và những tồn tại của công tác quản lý chất thải nguy
hại trong KCN. Đã tiến hành khảo sát thực tế tại các doanh nghiệp KCN Quang
Minh về hiện trạng quản lý CTNH.
- Phương pháp xử lý số liệu: Từ kết quả điều tra thu được, đề tài sử dụng
phần mềm Excel để thống kê các nguồn phát thải, lượng chất thải nguy hại phát
sinh trong KCN Quang Minh. Trên cơ sở đó, xác định hệ số phát thải chất thải nguy
hại.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến các chuyên gia trong đánh giá

hiệu quả và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải nguy hại.
4. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Tổng quan về quản lý chất thải nguy hại trên thế giới và việt nam
Chương 2 : Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Chương 3 : Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Kết luận và kiến nghị

Học viên: Nguyễn Duy Hòa

Lớp: CH18MT


Luận văn thạc sĩ

4

Ngành: Khoa học môi trường

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
1.1. Tổng quan về chất thải nguy hại
Khái niệm về chất thải nguy hại: CTNH là chất có chứa các chất hoặc hỗn
hợp các chất có một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm
ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và các đặc tính nguy hại khác), hoặc tương tác
với các chất khác gây nguy hại tới môi trường và sức khỏe con người (Quy chế
quản lý CTNH của Việt Nam).
1.1.1. Phân loại, thành phần và tính chất CTNH
a) Phân loại chất thải nguy hại: Tùy vào mục đích sử dụng thơng tin cụ thể
mà có các cách phân loại sau:
* Phân loại theo UNEP: Chia làm 9 nhóm dựa trên những mối nguy hại và

những tính chất chung.
- Nhóm 1: Chất nổ
- Nhóm 2: Các chất khí nén, hóa lỏng hay hịa tan có áp
- Nhóm 3: Các chất lỏng dễ cháy
- Nhóm 4 : Các chất rắn dễ cháy
- Nhóm 5 : Những tác nhân oxy hóa và các peroxit hữu cơ
- Nhóm 6 : Chất độc và chất gây nhiễm bệnh
- Nhóm 7 : Những chất phóng xạ
- Nhóm 8 : Những chất ăn mịn.
- Nhóm 9 : Những chất khác - Bao gồm những chất và vật liệu mà trong q
trình vận chuyển có biểu hiện mối nguy hại khơng được kiểm sốt theo tiêu chuẩn
các chất liệu thuộc nhóm khác.
* Phân loại theo tiêu chuẩn Việt Nam :Theo TCVN 6706: 2000: Dựa vào
đặc tính chất thải có thể chia CTNH thành 7 nhóm theo các đặc tính của chất thải
như (Chi tiết thể hiện trong phần phụ lục 6).

Học viên: Nguyễn Duy Hòa

Lớp: CH18MT


Luận văn thạc sĩ

Ngành: Khoa học môi trường

5

*) Theo danh mục chất thải nguy hại:
Cắn cứ theo Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ngày 26/12/2006 về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại. Căn cứ

thông tư số 12/2011/TT-BTNMT, Quy định về quản lý chất thải nguy hại.
b) Thành phần chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại có thành phần đa dạng (theo bảng 1.1) và phức tạp tùy
theo nguồn gốc phát sinh và theo các ngành nghề sản suất.
Bảng 1.1. Các dạng chất thải nguy hại phát sinh theo nguồn gốc phát sinh
và ngành nghề sản xuất
Đặc tính

Các loại

Ví dụ

chính
Nước

thải Thành phần chính là nước Axit sunphuric thải từ mạ kim loại.

chứa chất vô nhưng có chứa kiềm/axit Dung dịch amoniac trong sản xuất
và các chất vô cơ độc hại

linh kiện điện tử.
Nước bể mạ kim loại.
Nước

thải Nước thải chứa dung dịch Nước rửa từ các chai lọ thuốc trừ

chứa

chất các chất hữu cơ nguy hại.


sâu.

hữu cơ
Chất hữu cơ Chất thải dạng lỏng chứa Dung môi halogen thải ra từ khâu
lỏng

dung dịch hoặc hỗn hợp tẩy nhờn và làm sạch.
các chất hữu cơ nguy hại.

Cặn của tháp chưng cất trong sản
xuất hoá chất.

Dầu

Chất thải chứa thành phần Cặn dầu từ quá trình xúc rửa tàu dầu
là dầu

hoặc bồn chứa dầu.

Bùn, chất thải Bùn, bụi,chất rắn và các Bùn xử lý nước thải có chứa kim
vơ cơ

chất thải rắn chứa chất vô loại nặng.

Học viên: Nguyễn Duy Hòa

Lớp: CH18MT


Luận văn thạc sĩ


6

cơ nguy hại.

Ngành: Khoa học môi trường

Bụi từ q trình xử lý khí thải của
nhà máy sản xuất sắt thép và nấu
chảy kim loại.
Bùn thải từ lò nung vôi
Bụi từ bộ phận đốt trong công nghệ
chế tạo kim loại.

Chất rắn/bùn Bùn,chất rắn và các chất Bùn từ khâu sơn
hữu cơ

hữu cơ khơngở dạng lỏng

Hắc ín từ sản xuất thuốc nhuộm
Hắc ín trong tháp hấp thụ phênol
Chất rắn trong quá trình hút chất
thải nguy hại đổ tràn.
Chất rắn chứa nhủ tương dạng dầu.

(Nguồn: Lâm Minh Triết 2006, Quản lý chất thải nguy hại [7])
c) Đặc tính chất thải nguy hại
Chất thải công nghiệp nguy hại là nguồn ô nhiễm tiềm tàng rất đáng lo ngại
cho môi trường và sức khoẻ của cộng đồng. Cho đến nay chưa có một đánh giá
chính thức nào về thiệt hại mơi trường do các CTNH gây ra, nhưng chất thải nguy

hại rõ rang là nguy cơ đáng lo ngại đối với con người cần phải được kiểm soát chặt
chẽ ngay từ bây giờ. Chất thải nguy hại tính nguy hại gây ra cho sức khoẻ con
người và mơi trường theo có các tính chất sau: Loại 1 : Tính nổ - Loại 2 : Tính cháy
- Loại 3 : Oxi hố - Loại 4 : Ăn mòn - Loại 5 : Độc tinh - Loại 6 : Độc sinh thái Loại 7 : Dễ lây nhiễm.

Học viên: Nguyễn Duy Hòa

Lớp: CH18MT


Luận văn thạc sĩ

7

Ngành: Khoa học môi trường

1.1.2. Các tác động của chất thải nguy hại
Bảng 1.2. Mối nguy hại của CTNH lên con người và mơi trường
TT Tên nhóm

Nguy hại đối với người tiếp Nguy hại đối với môi
xúc

1

Chất

thải Hỏa hoạn, gây bỏng

trường

Gây ơ nhiễm khơng khí

dễ bắt lửa,

Các loại này ở thể rắn khi

dễ cháy

cháy có thể sinh ra các sản
phẩm cháy độc hại.

2

ăn Ăn mòn, gây phỏng, hủy hoại ơ nhiễm khơng khí và nước

Chất

cơ thể

mịn

gây hư hại vật liệu

khi tiếp xúc.

3

Chất dễ nổ

Gây tổn thương đến sức khỏe Phá hủy cơng trình

do sức ép, gây bỏng, dẫn tới

Sinh ra các chất ô nhiễm

tử vong

môi trường đất, khơng khí,
nước

4

Chất

dễ Gây cháy nổ khi xảy

Gây ơ nhiễm đất, nước

ra phản ứng hóa học

ơxy hóa

ảnh hưởng đến da,
sức khỏe.
5

Chất độc

Ảnh hưởng mãn tính và cấp Gây ơ nhiễm đất, nước
tính đến
sức khỏe


6

Chất

lây lan truyền bệnh

Một vài hậu quả về môi
trường

nhiễm

(Nguồn: Lâm Minh Triết 2006, Quản lý chất thải nguy hại [7])

Học viên: Nguyễn Duy Hòa

Lớp: CH18MT


Luận văn thạc sĩ

8

Ngành: Khoa học môi trường

1.1.3. Các biện pháp xử lý chất thải nguy hại
Xu hướng hiện nay là thực hiện mọi cách giảm thiểu lượng CTNH phát sinh
và giảm thiểu tính độc của chất thải. Theo thứ tự ưu tiên, chất thải nguy hại được xử
lý theo các biện pháp như sau: Giảm thiểu chất thải tại nguồn; Thu gom lưu giữ và
vận chuyển chất thải nguy hại; Tái sinh, tái sử dụng; Xử lý và chôn lấp.

a) Giảm thiểu chất thải tại nguồn
Giảm thiểu chất thải tại nguồn là các biện pháp quản lý và vận hành sản xuất,
thay đổi quy trình cơng nghệ sản xuất nhằm giảm lượng chất thải hay độc tính của
Chất thải nguy hại (Sản xuất sạch hơn). Giảm thiểu tại nguồn là giảm về số lượng
hoặc độc tính của bất kì chất thải nguy hại nào đi vào dòng thải trước khi tái sinh,
xử lý hoặc đưa ra môi trường. Thông thường, có hai biện pháp chính để giảm thiểu
chất thải tại nguồn. Để giảm thiểu CTNH ta sử dụng các biện pháp như sau: Cải tiến
trong quản lý và vận hành sản xuất và thay đổi quá trình sản xuất.
b) Thu gom, lưu giữ và vận chuyển CTNH
Thu gom, đóng gói và dán nhãn chất thải nguy hại Quy trình này rất quan
trọng đối với q trình cơng nghệ xử lý sau này, cũng như trong an toàn vận chuyển
và lưu giữ. Việc thu gom đóng gói sẽ làm giảm các nguy cơ cháy nổ, gây độc cho
các quá trình tiếp theo như lưu giữ và vận chuyển và nhận diện chất thải nguy hại.
Thu gom đóng gói thường được thực hiện bởi chủ nguồn thải, có thể tận dụng bao
bì nguyên liệu, hoặc các loại bao bì khác đảm bảo chất lượng bảo quản
Việc dán nhãn Chất thải nguy hại được quy định rất kỹ theo TCVN 6706,
6707-2000 bao gồm các loại nhãn báo nguy hiểm và các loại nhãn chỉ dẫn bảo quản.
Lưu giữ Chất thải nguy hại: Việc lưu giữ chất thải nguy hại tại nguồn hay tại
nơi tập trung chất thải nguy hại là một việc làm cần thiết. Trong quá trình lưu giữ,
các vấn đề cần quan tâm: Lựa chọn vị trí kho lưu giữ ; Nguyên tắc an toàn khi thiết
kế kho lưu giữ; Vấn đề khi phải lưu trữ ngoài trời; Thao tác vận hành an tồn tại
kho lưu giữ; Bố trí trong kho lưu giữ; Cơng tác an tồn vệ sinh.

Học viên: Nguyễn Duy Hòa

Lớp: CH18MT


Luận văn thạc sĩ


9

Ngành: Khoa học môi trường

Vận chuyển chất thải nguy hại: Chất thải nguy hại được vận chuyển từ nơi
lưu giữ đến nơi xử lý là việc không thể tránh khỏi. Do đó việc quan tâm hàng đầu
trong q trình vận chuyển là đảm bảo tính an tồn trong suốt lộ trình vận chuyển.
Lộ trình vận chuyển phải thực hiện sao cho ngắn nhất tránh tối đa các sự cố giao
thông và tránh các sự cố ô nhiễm môi trường trên đường đi, và rút ngắn tối đa lượng
thời gian nếu có thể.
c)Tái sinh, tái chế CTNH:
Để có thể tận dụng tối đa các nguồn nguyên vật liệu cũng như hạn chế các
loại chất thải phát sinh, người ta thường chọn biện pháp tái sinh chất thải nguy hại.
Tuy nhiên vấn đề tái sinh nếu không được kiểm sốt kỹ sẽ gây ra các tác động xấu
đến mơi trường và con người không thể lường trước được. Từ việc xem xét khả
năng gây rủi ro do các hoạt động tái chế, tái sinh chất thải mà các hình thức tái sinh
chất thải nguy hại được sắp xếp ưu tiên như sau:
- Tái sinh hay tái sử dụng bên trong nhà máy;
- Tái sinh bên ngoài nhà máy;
- Bán cho mục đích tái sử dụng;
- Tái sinh năng lượng.
d) Các phương pháp xử lý CTNH:

Học viên: Nguyễn Duy Hòa

Lớp: CH18MT


×