Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

đề học sinh giỏi tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.62 KB, 7 trang )

BÀI TẬP
1. Cho các cặp từ sau:
thuyền nan / thuyền bè xe đạp / xe cộ
đất sét / đất đai cây bàng / cây cối
máy cày / máy móc áo len / áo quần
Hai từ trong mỗi cặp từ trên khác nhau ở chỗ nào( về nghĩa và về cấu tạo của
từ)?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............................
2. - Bác đã đi rồi sao Bác ơi
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời
- Bác đã lên đường nhẹ bước tiên
Mác – Lê nin thế giới Người Hiền
- Bà về năm đói, làng treo lưới
Biển động: Hòn Mê, giặc bắn vào...
Các động từ gạch chân là động từ chỉ hoạt động hay động từ chỉ trạng thái?Vì
sao?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............................
3. Động từ chỉ hoạt động: đọc ; viết; ăn; đánh; cày; trồng; mở...
Động từ chỉ trạng thái: tâm lý: yêu; ghét; kính trọng; yêu thương; chán;
hiểu...
4. Phân biệt từ ghép và từ láy:
nhỏ nhẹ; mệt mỏi; máu mủ; tươi tốt; ngẫm nghĩ; ngon ngọt; nhỏ nhắn; nhỏ
nhoi; nhỏ nhẻ; nhỏ nhen; mỏng manh; mênh mông; mênh mang; tươi tắn; ngây
ngất; nghẹn ngào...
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............................


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............................
5. Tìm các các từ trái nghĩa với các từ theo gợi ý sau:
a/ tươi: - trứng tươi -
- nét mặt tươi -
- bữa ăn tươi -
b/ đặc: - cháo đặc -
- nước chè đặc -
- ruột tre đặc -
- đầu óc đặc -
c/ lành:
- Tính anh ấy lành -
khối u lành -
quần áo lành -
bát đĩa lành -
6. Gạch chân các cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:
a/ Rét nhiều nên ấm nắng hanh
Đắng cay lắm mới ngọt lành đó chăng?
b/ Bao nhiêu người làm thơ Đèo Ngang
Mà không biết con đèo chạy dọc
c/ Khúc sông bên lở bên bồi
Bên lở thì đục, bên bồi thì trong.
d/ Ông tơ ghét bỏ chi nhau
Chưa vui sum họp đã sầu chia phôi
e/ Gặp đây xin hỏi câu này
Nước mưa trong vại còn đầy hay vơi?
g/ Trưa vàng hanh tiếng chim
Lá xoè tay bắt nắng
Cái sân rêu đất ẩm

Chum nước mưa đầu hồi.
7. Đối với các từ sau, hãy đặt 1 câu theo nghiã gốc và 1 câu theo nghĩa chuyển
của từ đó.
a/
mặt: .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
......................................

b/
chạy: .................................................................................................................
.................................................................................................................................
............................................

8. Tìm từ đồng âm và giải thích của mỗi từ:
a/ - cơm thừa canh cặn
- đêm năm canh
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............................
b/ - chăn đơn gối chiếc
- chăn tằm ăn cơm đứng
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............................
c/ - ngang như cua bò
- đường này nhiều khúc cua lắm
- đầu húi cua
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............................
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 5
Năm học 2010 - 2011
Câu 1(2đ): Phân các từ sau thành hai loại : từ ghép phân loại và từ ghép tổng
hợp
học tập; học đòi; học hành; học gạo; học lỏm; học hỏi; học vẹt; anh cả; anh
em; anh trai; anh rể; nóng bỏng; nóng ran; nóng nực; lạnh toát; lạnh ngắt; lạnh
giá;
Câu 2( 2đ) Giải thích nghĩa của từ thắng trong các trường hợp sau:
a. Thắng cảnh tuyệt vời
b. Thắng nghèo nàn lạc hậu
c. Chiến thắng vĩ đại
d. Thắng bộ quần áo mới để đi chơi
Câu 3 ( 1đ) :" Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các
bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi
nhau í ới. Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên điình núi tràn
xuống thung lũng mát rượi."
a. Tìm các từ láy trong đoạn văn trên.
b. Trong số các từ láy đó, từ nào miêu tả âm thanh, từ nào miêu tả hình ảnh?
Câu 4( 2đ): Cho các từ sau: thật thà; bạn bè; hư hỏng; san sẻ, bạn học; chăm
chỉ; gắn bó; bạn đường; ngoan ngoãn; giúp đỡ; bạn đọc; khó khăn
Hãy xếp các từ đó vào ba nhóm: Từ ghép tổng hợp; Từ ghép phân loại; Từ
láy
Câu 5( 1đ) Em hiểu nghĩa của các câu sau như thế nào?
a. Học một biết mười.
b. Học đi đôi với hành.
Câu 6( 2đ) Xác định CN; VN; TN ( nếu có) của các câu sau:

a. Trong bóng nước láng trên mặt cát như gương, những con bông biển trong
suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng.
b. Khi mùa xuân đến, cây gạo già lại trổ lộc, nảy hoa, lại gọi chim chóc tới.
c. Một làn gió chạy qua, những chiếc lá lay động như những đốm lửa vàng,
lửa đỏ bập bùng cháy.
Câu 7(2đ): Trong bài Tre Việt Nam, nhà thơ Nguyễn Duy có viết:
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi ngưòi
Trong đoạn thơ trên, tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để ca ngợi phẩm chất tốt
đẹp của cây tre: sự đùm bọc, đoàn kết? Cách nói đó hay ở chỗ nào?
Câu 8: (8đ) Tập làm văn
Đề: Em luôn mơ ước được làm điều tốt. Nếu cho em một điều ước thì em sẽ
làm gì? Hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện đó.
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 5
Năm học 2010 - 2011
Bài 1: Xác định từ loại ( danh từ, động từ, tính từ) của của các từ sau:
hối hả, chạy nhảy, sông núi, cày bừa, rực rỡ, tươi thắm, chim chóc, xinh
xắn, mênh mông
Bài 2: Tìm các danh từ, động từ , tính từ có trong đoạn thơ sau:
Hạt gạo làng ta
Có vị phù sa
Của sông Kinh Thầy
Có hương sen thơm
Trong hồ nước đầy
Có lời mẹ hát
Ngọt bùi hôm nay.
Bài 3: Xếp những từ có tiếng hữu sau thành 2 nhóm:

a. Hữu có nghĩa là "bạn bè"
b. Hữu có nghiã là" có"
hữu nghị; bằng hữu; bạn hữu, sở hữu; hữu tình; hữu dụng; chiến hữu;
hữu sự; hữu sắc vô hương; hữu xạ tự nhiên hương
Bài 4: Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau:
xinh; ; cần cù; ; lạnh; ngắn
Bài 5: Cho các từ sau: đá; chín; đậu; vàng.
Em hãy đặt mỗi từ 2 câu để phân biệt từ đồng âm khác nghĩa.
Bài 6: Xác định chủ ngữ ; vị ngữ; và trạng ngữ(nếu có) của các câu sau:
a. Thoắt cái , trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên cành đào, lê, mận.
b. Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa.
c. Nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng
anh.
d. Dưới bóng tre xanh của ngàn xưa, thấp thoáng mái chùa cổ kính.
e. Những cánh hoa hồng hồng, êm như nhung núp sau chòm lá xanh mơn
mởn.
Bài 7: Tập làm văn:
Đề: Em hãy kể lại một kỷ niệm khó quên về tình bạn. ( Có thể là kỷ niệm của
em hoặc của bạn mà em được biết)
BAèI TP
Cõu 1: Xỏc nh t loi ca cỏc t gch chõn sau:
Thi gian trụi i nhanh quỏ. Tụi ó trng thnh, ó l mt thanh niờn, ó cú
cụng n vic lm, ó cú xe mỏy, ó phúng vự vự qua khp ph phng, thỡ tụi
vn c nh mói nhng k nim thi u th. Tụi c nh mói v b, v s
thng
yờu ca b, v lũng tụi c ngm ngựi thng nh.
Cõu 2: Tỡm hai t ng ngha vi t ngm ngựi.
Cõu 3: t 3 cõu cú t con ng õm: mt t con l danh t; mt t con l tớnh t;
mt t con l i t.
Cõu 4: t 2 cõu cú t nh ng õm: mt t nh l danh t; mt t nh l ng

t
Cõu 5: Tỡm cỏc t ng ngha v t trỏi ngha vi mi t sau:
c ý; chõn tht; ngn ngi; cao thng; gan d; lnh lung; trung thc; bit
n
Cõu 6: a. Tỡm cỏc t lỏy cú ting lng
b. Tỡm cỏc t ghộp tng hp cú ting lng
c. Tỡm 3 t ghộp phõn loi cú ting lng
Cõu 7: Xỏc nh t loi ca cỏc t sau:
bit n; lũng bit n; ý ngha; vt cht; gii lao; hi ; cõu hi; iu; trao
tng; s trao tng; ngõy ngụ; nh nhoi; mựi thm
Cõu 8: Xỏc nh t loi ca t gch chõn:
a. Trong cuc sng khú khn chỳng ta luụn c mt ai ú giỳp . Chỳng
ta cng luụn sn lũng giỳp nhng ai gp khú khn.
b. V luụn cú mt ai ú, quanh õy, ang mong mun c ta dt dỡu.
Chỳng ta cn hiu rừ nhng mong mun ca mi ngi sng quanh ta.
Cõu 9: Tỡm cỏc t sc ng õm v t sc nhiu ngha trong cỏ cõu sau:
a. Bin luụn luụn thay i mu tu theo sc mõy tri
b. Con dao ny rt sc
c. M ang sc thuc cho b
d. Trong vn muụn hoa khoe sc
Cõu 10: Tỡm cỏc cp t trỏi ngha trong hai cõu sau:
Tri trong xanh, bin nh nhng, tri õm u, bin nng n. Nh con ngi bit
bun, vui; bin lỳc lnh lựng, m chiờu, lỳc sụi ni, n ó.
Cõu 11: Tỡm cỏc t b n ng õm v t b n nhiu ngha trong cỏ cõu sau:
a. Con ng v o b n t ụi r t p.
b. Ph ụ t ụ cho t ụi th nh 2 b n nh ộ
c. Laỡng baớn, rổỡng nuùi chỗm trong bióứn mỏy muỡ.
Cõu 12: Trong caùc tổỡ beùn dổồùi õỏy, tổỡ naỡo laỡ tổỡ õọửng ỏm? Tổỡ
naỡo laỡ tổỡ nhióửu nghộa?
a. Cỏỷu beù õi vọỹi vaợ , chỏn bổồùc khọng beùn õỏỳt ....

d. Hoỹ õaợ quen hồi beùn tióỳng.
e. Con dao naỡy beùn quaù.

×