Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Nghiên cứu nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn theo tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.48 KB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÝ SINH KIỆM

NGHIÊN CỨU NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THƠNG NƠNG
THƠN THEO TIÊU CHÍ NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÝ SINH KIỆM

NGHIÊN CỨU NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THƠNG NƠNG
THƠN THEO TIÊU CHÍ NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC KẠN

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60.58.03.02
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: GS. TS. VŨ THANH TE


HÀ NỘI, NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân.
Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn tồn đúng với thực tế và chưa
được cơng bố trong bất cứ cơng trình nào trước đây. Tất cả các trích dẫn đã
được ghi rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2017
Tác giả

Lý Sinh Kiệm

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trường Đại học Thủy lợi, đặc biệt là các cán
bộ, giảng viên khoa cơng trình, phịng Đào tạo Đại học và Sau đại học đã giúp đỡ tạo
điều kiện cho tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
nhất đến GS.TS Vũ Thanh Te người đã tận tình hướng dẫn luận văn tốt nghiệp cho tác
giả. Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn với đề tài: “Nghiên cứu nâng cao năng

lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn theo
tiêu chí nơng thơn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn”.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo và đồng nghiệp trong Văn phịng Điều
phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn là nơi
công tác của tác giả đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong
cơng việc và trong q trình tác giả nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã thường xuyên chia sẻ khó
khăn và động viên tác giả trong suốt q trình học tập và nghiên cứu để có thể hồn
thành luận văn.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu cịn hạn chế nên luận văn
khơng tránh khỏi thiếu sót, tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của quý
độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 19

tháng 5 năm 2017

Tác giả

Lý Sinh Kiệm

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ .......................... ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ................................................................. 3
4.1. Cách tiếp cận ............................................................................................................3

4.2. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.................................................................... 4
5.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................4
5.2. Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN ...........................................................5
1.1. Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng ......................................................... 5
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng .........................................................................5
1.1.2. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................................................5
1.1.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng ..............................................................7
1.1.4. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................................................9
1.1.5. Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành 11
1.2. Tổng quan về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ............ 15
1.2.1. Những khái niệm về nông thôn, nông thôn mới...................................................15
1.2.2. Nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2015 ....................................................................................................................16
1.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trong xây dựng
nông thôn mới ............................................................................................................... 23
1.3.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn ..................................................23
1.3.2. Đặc điểm cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn....................................................24
1.3.3. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn .......27

iii


1.3.4. Vai trị của cơ sở hạ tầng giao thơng nông thôn đối với phát triển kinh tế - xã
hội ở vùng nông thôn ..................................................................................................... 28
1.3.5.Ý nghĩa của cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn đối với phát triển kinh tế xã hội
và xây dựng nông thôn mới ........................................................................................... 30
1.3.6. Sự cần thiết đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn..................... 31

Kết luận chương 1 ........................................................................................................ 32
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THƠNG NƠNG THƠN THEO TIÊU CHÍ
NƠNG THƠN MỚI ..................................................................................................... 33
2.1. Cơ sở pháp lý và các quy định về quản lý dự án đầu tư, quản lý chất lượng xây
dựng cơng trình ............................................................................................................ 33
2.1.1. Ngun tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng......................................................... 38
2.1.2. Các nguyên tắc trong quản lý chất lượng xây dựng cơng trình .......................... 39
2.1.3. Vai trò, trách nhiệm của các chủ thể trong quản lý chất lượng xây dựng cơng
trình đường giao thơng nơng thơn ................................................................................ 40
2.1.3.2. Trách nhiệm..................................................................................................... 40
2.2. Các cơ chế, chính sách về đầu tư xây dựng cơng trình thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng xây dựng nông thôn mới ......................................................... 42
2.3. Nội dung xây dựng đường giao thông nông thôn theo tiêu chuẩn nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................. 43
2.3.1. Về quy hoạch đường giao thông nông thôn ........................................................ 43
2.3.2. Về quy mô ............................................................................................................ 44
2.3.3. Về cơ chế đầu tư .................................................................................................. 45
2.4. Nội dung quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng đường GTNT ..................... 47
2.4.1. Quy hoạch, kế hoạch ........................................................................................... 47
2.4.2. Lập, thẩm định, phê duyệt dự toán và lựa chọn nhà thầu .................................. 47
2.4.3. Tổ chức thi công .................................................................................................. 49
2.4.4.Nghiệm thu, bàn giao cơng trình .......................................................................... 49
2.4.5. Thanh tốn, quyết tốn nguồn vốn đầu tư........................................................... 49
2.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đầu tư xây dựng đường giao thơng
nơng thơn ...................................................................................................................... 52
2.5.1. Tính đặc thù của dự án đầu tư xây dựng cơng trình đường giao thơng nơng thôn
trong xây dựng nông thôn mới ..................................................................................... 52
2.5.2. Các nhân tố liên quan đến năng lực, kinh nghiệm của chủ đầu tư, đơn vị quản lý
dự án .............................................................................................................................. 52

2.5.3. Các nhân tố liên quan đến việc tổ chức thực hiện các nội dung trong quá trình
quản lý dự án ................................................................................................................. 53

iv


2.5.4. Ảnh hưởng của nguồn vốn cho dự án ..................................................................55
2.5.5. Ảnh hưởng của quy hoạch, kế hoạch ...................................................................55
2.5.6. Các nhân tố liên quan đến địa điểm xây dựng cơng trình ..................................55
2.5.7. Sự biến động của giá cả thị trường .....................................................................55
2.5.8. Một số vấn đề khác ảnh hưởng đến quá trình quản lý dự án ..............................56
Kết luận chương 2 ........................................................................................................ 56
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THƠNG
NƠNG THƠN THEO TIÊU CHÍ NƠNG THƠN MỚI ...........................................58
3.1. Thực trạng và kết quả xây dựng cơ sở hạ tầng giao thơng nơng thơn theo tiêu chí
nơng thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ..................................................................... 58
3.1.1. Thực trạng ...........................................................................................................58
3.1.2. Kết quả thực hiện tiêu chí giao thông .................................................................64
3.1.3. Đánh giá hiệu quả của giao thông nông thôn .....................................................66
3.1.4. Nguyên nhân của các tồn tại trong công tác quản lý đầu tư xây dựng đường giao
thông nông thôn thời gian qua tại Bắc Kạn ..................................................................70
3.2. Định hướng phát triển giao thơng nơng thơn theo tiêu chí nơng thôn mới tỉnh Bắc
Kạn giai đoạn 2016 - 2020 ........................................................................................... 72
3.2.1. Định hướng phát triển giao thông nông thôn ......................................................72
3.2.2. Mục tiêu thực hiện tiêu chí giao thơng ................................................................72
3.2.3. Nhu cầu vốn thực hiện .........................................................................................73
3.3. Các giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư ......................................... 74
3.3.1. Giải pháp về tổ chức, bộ máy ..............................................................................74
3.3.2. Giải pháp về xây dựng cơ chế, chính sách ..........................................................77

3.3.3. Nhóm giải pháp về công tác tuyên truyền, nguồn vốn, kiểm tra, giám sát .........81
Kết luận chương 3 ........................................................................................................ 83
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ..........................................................................................84
1. Kết luận..................................................................................................................... 84
2. Những tồn tại trong quá trình thực hiện ................................................................... 84
3. Những kiến nghị và hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................................... 85
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................87
Phụ lục 1 SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC, CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH
CẤP XÃ .........................................................................................................................90
Bảng 1.1. Thống kê số lượng, chất lượng cơng chức cấp xã theo trình độ đào tạo tại
thời điểm tháng 12 năm 2016 của tỉnh Bắc Kạn ...........................................................90

v


Bảng 1.2. Thống kê số lượng, chất lượng cán bộ chuyên trách cấp xã theo trình độ đào
tạo tại thời điểm tháng 12 / 2016 của tỉnh Bắc Kạn ........................................................ 91
Phụ lục 2 TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 THỰC HIỆN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN ............................... 93
Bảng 2.1. Tổng hợp các nguồn vốn giai đoạn 2010 – 2015 thực hiện đầu tư xây dựng
đường GTNT .................................................................................................................. 93

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Các lĩnh vực của quản lý dự án ............................................................ 9
Hình 1.2. Sơ đồ hóa mục tiêu, các chủ thể tham gia quản lý dự án xây dựng ... 10
Hình 1.3. Sơ đồ hình thức Ban quản lý dự án một dự án.................................... 12
Hình 1.4. Sơ đồ hình thức chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự

án ......................................................................................................................... 13
Hình 1.5. Sơ đồ hình thức Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án .......... 14
Hình 1.6. Sơ đồ hình thức quản lý dự án của Chương trình MTQG xây dựng
nơng thơn mới ...................................................................................................... 15
Hình 1.7. Sơ đồ đặc điểm của cơ sở hạ tầng giao thơng nơng thơn ................... 24
Hình 2.1. Tính đặc thù của dự án ĐTXD đường GTNT trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn ...................................................................................................................... 52
Hình 3.1 Biểu đồ hiện trạng đường GTNT ......................................................... 59
Hình 3.2 .Sơ đồ tổ chức bộ máy nông thôn mới từ tỉnh đến thôn ....................... 61
Hình 3.3. Đường trục thơn Nà Búng, xã Qn Bình, huyện Bạch Thơng .......... 65

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2009 đến tháng
11/2016 ................................................................................................................ 16
Bảng 2.1. Mức hỗ trợ xây dựng cơng trình hạ tầng nơng thơn thuộc Chương
trình MTQG xây dựng nơng thơn mới ................................................................. 47
Bảng 3.1 Tổng hợp hiện trạng hệ thống đường GTNT ....................................... 58
Bảng 3.2. Nhu cầu vốn giai đoạn 2010 - 2020.................................................... 73
Bảng 3.3. Nhu cầu vốn giai đoạn 2016 – 2020 về giao thông ............................ 74

viii


DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
- QLDA


Quản lý dự án

- ĐTXD

Đầu tư xây dựng

- UBND

Ủy ban nhân dân

- BQL

Ban Quản lý

- NTM

Nông thôn mới

- MTQG

Mục tiêu quốc gia

- CSHT

Cơ sở hạ tầng

- GTNT

Giao thông nông thôn


- QLNN

Quản lý nhà nước

- HĐXD

Hợp đồng xây dựng

ix



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bắc Kạn là một tỉnh miền núi, vùng cao nằm sâu thuộc vùng Đơng Bắc nước Việt
Nam, diện tích: 4.859 km2. Về vị trí địa lý tỉnh Bắc Kạn phía Bắc giáp tỉnh Cao Bằng,
phía Tây giáp tỉnh Tun Quang, phía Đơng giáp Lạng Sơn, phía Nam giáp tỉnh Thái
Nguyên. Trung tâm kinh tế hành chính của tỉnh là Thành phố Bắc Kạn, cách thủ đô Hà
Nội 170 km theo đường Quốc lộ 3, cách thành phố Thái Nguyên 90 km theo đường
Quốc lộ 3. Tỉnh có 08 đơn vị cấp huyện gồm thành phố Bắc Kạn và 07 huyện; dân số
khoảng 310.000 người. Có 122 đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn; trong đó có
110 xã và 6 phường, 6 thị trấn. Tỉnh đã triển khai thực hiện Chương trình xây dựng
nông thôn mới tại 110 xã từ năm 2011.
Chương trình xây dựng nơng thơn mới là một chương trình trọng tâm, xuyên suốt của
Nghị quyết số 26-NQ/TW về nông nghiệp, nơng dân, nơng thơn; là chương trình
khung, tổng thể phát triển nông thôn với 11 nội dung lớn, tổng hợp của 16 chương
trình mục tiêu quốc gia và 14 chương trình hỗ trợ có mục tiêu đang triển khai ở địa bàn
nông thôn trên phạm vi cả nước. Xây dựng nơng thơn mới thực chất là chương trình do
nhân dân lựa chọn, đóng góp cơng sức thực hiện và trực tiếp hưởng lợi. Chương trình
xây dựng nơng thơn mới có ý nghĩa rất lớn cả về kinh tế - chính trị - xã hội vì nó mang

lại lợi ích thiết thân cho cư dân nông thôn.
Xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ mới đang đặt ra nhiều vấn đề cần tập trung các
nguồn lực của cả Nhà nước và nhân dân, giải quyết những vấn đề cấp bách, đồng thời
tạo ra tiền đề cho những giai đoạn tiếp theo, trong đó có việc phát triển và hồn thiện
kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn là nhiệm vụ chính trị quan trọng hàng đầu.
Với tỉnh Bắc Kạn, Chương trình MTQG xây dựng nơng thơn mới được Tỉnh ủy, Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh quan tâm chỉ đạo thực hiện những nội dung
trọng điểm, bức xúc trên địa bàn và có nhiều cơ chế, chính sách linh hoạt để huy động
nguồn lực thực hiện chương trình. Nhờ đó, tốc độ đạt tiêu chí của các xã tăng lên rõ
rệt. Kết cấu hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất và đời sống người dân được các địa

1


phương quan tâm xây dựng, nâng cấp; bộ mặt nông thơn có nhiều đổi mới, thu nhập
của cư dân nơng thôn tăng nhanh hơn.
Tuy nhiên, với điều kiện đặc thù của Bắc Kạn, xây dựng nông thôn mới là cơ hội lớn
để phát triển nông thôn, nhưng cũng là một thách thức lớn với tỉnh trong điều kiện
xuất phát điểm thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, dân số thưa thớt. Sau 5 năm thực hiện, diện
mạo nhiều vùng nông thôn được đổi thay, hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu được nâng
cấp, đời sống đa số nông dân được cải thiện, hộ nghèo giảm, nhiều nét đẹp văn hóa
được phát huy, tình làng nghĩa xóm được vun đắp, đội ngũ cán bộ trưởng thành một
bước. Tuy nhiên, so với mục tiêu, các tiêu chí về cơ sở hạ tầng nơng thơn có tỷ lệ đạt
thấp, nhất là tiêu chí về giao thơng và cịn nhiều vấn đề cần phải giải quyết mới đáp
ứng được yêu cầu đặt ra.
Tỉnh Bắc Kạn xác định: Hạ tầng giao thông nông thôn phải đi trước một bước trong xây
dựng nông thôn mới. Tuy nhiên, để thực hiện được điều này, trước hết cần có định
hướng về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn. Trong đầu
tư xây dựng cơ bản những năm gần đây xảy ra nhiều vấn đề như lãng phí trong đầu tư
do việc chuẩn bị dự án không tốt, các sự cố về chất lượng cơng trình do sai sót trong

quản lý từ khâu chuẩn bị dự án, lập dự án, khảo sát, thiết kế và thi công xây dựng xảy ra
ở nhiều dự án gây lo lắng cho nhân dân nói chung và ngành xây dựng nói riêng.
Vì vậy, việc chọn đề tài “Nghiên cứu nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng giao thơng nơng thơn theo tiêu chí nơng thơn mới trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình với hi vọng được đóng góp
những kiến thức đã được học tập ở trường, trong thực tiễn để nghiên cứu áp dụng hiệu
quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng vào việc tham mưu, chỉ đạo thực hiện xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong những năm tiếp theo.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Luận văn nhằm mục đích đi sâu phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao năng
lực, hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn và trực tiếp là công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình đường giao
thông nông thôn theo cơ chế đầu tư đặc thù “nhà nước và nhân dân cùng làm” thuộc

2


Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nơng thơn theo tiêu chí nơng thơn
mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng, trong đó tập trung
vào nội dung quản lý các cơng trình đường giao thơng nơng thơn được đầu tư xây
dựng theo cơ chế đầu tư đặc thù “nhà nước và nhân dân cùng làm” và hình thức lựa
chọn nhà thầu thi công là tham gia thực hiện của cộng đồng theo tiêu chí xây dựng
nơng thơn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013 – 2015.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận văn đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý
luận về khoa học quản lý xây dựng và những quy định hiện hành của hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật trong lĩnh vực này. Đồng thời tác giả tiếp cận thực tế công tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng đường giao thơng nơng thơn trong Chương trình
MTQG về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn để phân tích, đánh giá
và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội dung
nghiên cứu trong điều kiện Việt Nam, đó là: Phương pháp quan sát trực tiếp; Phương
pháp thống kê: Thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu; Phương pháp hệ thống hóa;
Phương pháp phân tích đánh giá; và một số phương pháp kết hợp khác.

3


5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình hạ
tầng giao thơng nơng thơn, vấn đề và giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nơng thơn theo tiêu chí nơng thơn mới.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và các giải pháp đề xuất, đóng góp thiết thực
cho việc nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
nông thôn theo tiêu chí nơng thơn mới, nhằm góp phẩn đẩy nhanh tiến độ hồn chỉnh
các cơng trình hạ tầng nơng thơn, phát triển nông thôn bền vững và đáp ứng được u
cầu hiện đại hóa nơng thơn, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người nông dân.

4



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
1.1. Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
Dự án: Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn ISO, trong tiêu chuẩn ISO
9000:2000 và TCVN ISO 9000:2000 thì: Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một
tập hợp các hoạt động có phối hợp và kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được
tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng
buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực.Các dự án đều có đặc điểm chung là: Các dự
án đều được thực hiện bởi con người; đều bị ràng buộc bởi các nguồn lực hạn chế là
con người và tài nguyên; đều được hoạch định, thực hiện và kiểm soát.
Theo Điều 3 - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 thì Dự án đầu tư xây dựng cơng trình:
là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động
xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cả tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy
trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí
xác định.
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là các dự án đầu tư mà đối tượng đầu tư là các cơng
trình xây dựng, nghĩa là dự án có liên quan tới hoạt động xây dựng cơ bản như xây
dựng nhà cửa, đường giao thông, cầu cống…
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm dự án xây dựng mới cơng trình, dự án cải
tạo nâng cấp mở rộng các cơng trình đã đầu tư xây dựng.
1.1.2. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về quản lý dự án.
- Theo Tiến sỹ Nguyễn Văn Đáng: “QLDA là việc điều phối và tổ chức các bên khác
nhau tham gia vào dự án, nhằm hồn thành dự án đó theo những hạn chế được áp đặt
bởi: Chất lượng, thời gian và chi phí”.
- Theo Tiến sỹ Trịnh Quốc Thắng: “QLDA là điều khiển một kế hoạch đã được hoạch
định trước và những phát sinh xảy ra, trong một hệ thống bị ràng buộc bởi các yêu cầu

5



về pháp luật, về tổ chức, về con người, về tài nguyên nhằm đạt được các mục tiêu đã
định ra về chất lượng, thời gian, giá thành, an toàn lao động và mơi trường”.
Như vậy QLDA có các yếu tố:
+ Thứ nhất, muốn quản lý được dự án cần phải có một chương trình, một kế hoạch
được định trước.
+ Thứ hai, phải có các cơng cụ, các phương tiện để kiểm sốt và quản lý.
+ Thứ ba, phải có qui định các luật lệ cho quản lý.
+ Thứ tư, là con người, gồm các tổ chức và cá nhân vận hành bộ máy quản lý.
Bất kỳ một dự án nào cũng trải qua một số giai đoạn phát triển nhất định. Để đưa dự
án qua các giai đoạn đó, người quản lý phải bằng cách này hoặc cách khác, quản lý
được nó (dự án). QLDA thực chất là q trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn
lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành
đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về
kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ bằng phương pháp và điều kiện tốt nhất cho
phép.
Quản lý dự án là một quá trình hoạch định (Planning), tổ chức (Organizing), lãnh đạo
(Leading/Direting) và kiểm tra (Controlling) các cơng việc và nguồn lực để hồn thành
các mục tiêu đã định.
QLDA là việc lên kế hoạch, tổ chức triển khai, chỉ đạo, giám sát, điều phối, đối với 4
giai đoạn của vịng đời dự án (giai đoạn hình thành dự án, giai đoạn chuẩn bị đầu tư,
giai đoạn thực hiện đầu tư và giai đoạn kết thúc). Mục đích của hoạt động QLDA là tổ
chức và quản lý, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án về
giá thành, thời gian, mục tiêu chất lượng. Vì vậy, quản lý tốt và hiệu quả dự án là một
việc có ý nghĩa vơ cùng quan trọng và cần thiết.

6



1.1.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng
Nội dung của QLDA gồm 9 lĩnh vực quản lý sau:
a. Quản lý phạm vi dự án
Quản lý phạm vi của dự án là việc xác định, giám sát việc thực hiện mục đích, mục
tiêu của dự án, xác định công việc nào thuộc về dự án và cần phải thực hiện, cơng việc
nào nằm ngồi phạm vi của dự án.
b. Quản lý thời gian dự án
Quản lý thời gian dự án là q trình quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo chắc
chắn hoàn thành dự án theo đúng thời gian đề ra. Quản lý thời gian dự án bao gồm các
công việc như xác định hoạt động cụ thể, sắp xếp trình tự hoạt động, bố trí thời gian,
khống chế thời gian và tiến độ dự án.
c. Quản lý chi phí dự án
Quản lý chi phí dự án là quản lý chi phí, giá thành dự án nhằm đảm bảo hồn thành dự
án chi phí khơng vượt quá mức trù bị ban đầu. Quản lý chi phí bao gồm việc bố trí
nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí của dự án.
d. Quản lý chất lượng dự án
Quản lý chất lượng dự án là q trình quản lý có hệ thống việc thực hiện dự án nhằm
đảm bảo đáp ứng được yêu cầu về chất lượng mà khách hàng đặt ra. Quản lý chất
lượng dự án bao gồm việc quy hoạch chất lượng, khống chế chất lượng và đảm bảo
chất lượng,…
đ. Quản lý nguồn nhân lực
Quản lý nguồn nhân lực là phương pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo
phát huy hết năng lực, tính tích cực, sáng tạo của mỗi người trong dự án và tận dụng
nó một cách có hiệu quả nhất. Nó bao gồm các việc như quy hoạch tổ chức, xây dựng
đội ngũ, tuyển chọn nhân viên và xây dựng các ban dự án.
e. Quản lý việc trao đổi thông tin dự án

7



Quản lý việc trao đổi thông tin dự án là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm
đảm bảo việc truyền đạt, thu thập, trao đổi một cách hợp lý các tin tức cần thiết cho
việc thực hiện dự án cũng như truyền đạt thông tin, báo cáo tiến độ dự án.
g. Quản lý rủi ro trong dự án
Khi thực hiện dự án sẽ gặp phải những nhân tố rủi ro mà chúng ta không lường trước
được. Quản lý rủi ro là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm tận dụng tối đa
những nhân tố bất lợi không xác định cho dự án. Công tác quản lý này bao gồm việc
nhận biết, phân biệt rủi ro, cân nhắc, tính tốn rủi ro, xây dựng đối sách và khống chế
rủi ro.
h. Quản lý việc mua bán của dự án
Quản lý việc thu mua của dự án là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm sử
dụng những hàng hóa, vật liệu thu mua được từ bên ngồi tổ chức thực hiện dự án. Nó
bao gồm việc lên kế hoạch thu mua, lựa chọn việc thu mua và trưng thu các nguồn vật
liệu.
i. Quản lý việc giao nhận dự án
Đây là một nội dung QLDA mới mà Hiệp hội các nhà QLDA trên thế giới đưa ra dựa
vào tình hình phát triển của QLDA. Một số dự án tương đối độc lập nên sau khi thực
hiện hoàn thành dự án, hợp đồng cũng kết thúc cùng với sự chuyển giao kết quả.
Nhưng một số dự án lại khác, sau khi dự án hồn thành thì khách hàng lập tức sử dụng
kết quả dự án này vào việc vận hành sản xuất. Dự án vừa bước vào giai đoạn đầu vận
hành sản xuất nên khách hàng (người tiếp nhận dự án) có thể thiếu nhân tài quản lý
kinh doanh hoặc chưa nắm vững được tính năng, kỹ thuật của dự án, vì thế cần có sự
giúp đỡ của đơn vị thi công dự án, giúp đơn vị tiếp nhận dự án giải quyết vấn đề này,
từ đó mà xuất hiện khâu quản lý việc giao - nhận dự án. Quản lý việc giao - nhận dự
án cần có sự tham gia của đơn vị thi công dự án và đơn vị tiếp nhận dự án, tức là cần
có sự phối hợp chặt chẽ giữa hai bên giao và nhận, như vậy mới tránh được tình trạng
dự án tốt nhưng hiệu quả kém, đầu tư cao nhưng lợi nhuận thấp.

8



Nội dung của QLDA gồm 9 lĩnh vực quản lý trong suốt chu kỳ của dự án có thể biểu
diễn theo sơ đồ sau:
Quản lý
dự án

Quản lý

Quản lý

Quản lý

Quản lý

Phạm vi

Chất lượng

Thời gian

Chi phí

Quản lý

Quản lý

Quản lý

Quản lý


Quản lý

Rủi ro

Nhân lực

Thơng tin

Thu mua

Giao nhận

Hình 1.1. Các lĩnh vực của quản lý dự án
1.1.4. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng
Tuỳ thuộc vào quy mơ, tính chất dự án và đặc điểm kinh tế - xã hội mà mỗi nước có
những mục tiêu quản lý dự án khác nhau. Ở mức cơ bản được nhiều nước trên thế giới
áp dụng là tam giác mục tiêu: chất lượng, giá thành và thời gian. Ở Việt Nam các mục
tiêu của quản lý dự án đã được nâng lên thành năm mục tiêu bắt buộc phải quản lý đó là:
Chất lượng, thời gian, giá thành, an toàn lao động, bảo vệ mơi trường.
Quản lý dự án ĐTXD cơng trình nhằm mục tiêu tổng thể sau:
- Đảm bảo việc xây dựng cơng trình đáp ứng mọi u cầu kỹ thuật và kinh tế của chủ
đầu tư trên cơ sở tuân thủ đầy đủ các qui định pháp luật về xây dựng và các qui định
pháp luật khác có liên quan.
- Đảm bảo chất lượng, tiến độ thời gian và chi phí xây dựng cơng trình đã được hoạch
định trong dự án.
- Đảm bảo sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả cao vốn đầu tư, đặc biệt là nguồn vốn
ngân sách Nhà nước đầu tư cho việc xây dựng cơng trình.

9



Các chủ thể tham gia quản lý dự án xây dựng, gồm: Nhà nước, chủ đầu tư, thiết kế,
thẩm định, tư vấn quản lý dự án, nhà thầu xây dựng, tư vấn giám sát, nhân dân, bảo
hiểm.

Hình 1.2. Sơ đồ hóa mục tiêu, các chủ thể tham gia quản lý dự án xây dựng
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án thể hiện ở chỗ các công việc phải được hoàn thành
theo yêu cầu đảm bảo chất lượng, trong phạm vi chi phí được duyệt, đúng thời gian và
giữ cho phạm vi dự án không bị thay đổi. Ba yếu tố chính gồm thời gian, giá thành,
chất lượng: có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thể
khác nhau đối với từng dự án, đối với từng giai đoạn của một dự án, nhưng nói chung
để đạt được kết quả tốt đối với mục tiêu này thì thường phải hy sinh một hoặc hai mục
tiêu kia. Ở mỗi giai đoạn của quá trình quản lý dự án, có thể một mục tiêu nào đó trở
thành yếu tố quan trọng nhất cần phải tuân thủ trong khi các mục tiêu khác có thể thay
đổi, do đó, việc đánh đổi mục tiêu có thể ảnh hưởng đến kết quả thực hiện các mục
tiêu khác.
Trong quá trình quản lý dự án, các nhà quản lý dự án luôn mong muốn đạt được một
cách tốt nhất tất cả các mục tiêu đề ra. Tuy nhiên, thực tế của hầu hết các dự án không

10


hề đơn giản. Dù phải đánh đổi hay không các mục tiêu của dự án, các nhà quản lý
cũng luôn hy vọng đạt được sự kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu của quản lý dự án.
1.1.5. Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng theo quy định hiện
hành
Người quyết định đầu tư quyết định áp dụng hình thức tổ chức quản lý dự án theo quy
định tại Điều 62 của Luật Xây dựng 50/2014QH13; Điều 63 của Luật Xây dựng
50/2014QH13 và Điều 17 Nghị định 59/2015/NĐ-CP. Có các hình thức sau:
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây

dựng khu vực:
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện, Chủ tịch Hội đồng quản trị tập đồn kinh tế, tổng cơng ty nhà nước quyết định
thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng khu vực (sau đây gọi là Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án
khu vực) để thực hiện chức năng chủ đầu tư và nhiệm vụ quản lý đồng thời nhiều dự
án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
Hình thức được áp dụng đối với các trường hợp: Quản lý các dự án được thực hiện
trong cùng một khu vực hành chính hoặc trên cùng một hướng tuyến; Quản lý các dự
án đầu tư xây dựng cơng trình thuộc cùng một chuyên ngành; Quản lý các dự án sử
dụng vốn ODA, vốn vay của cùng một nhà tài trợ có yêu cầu phải quản lý thống nhất
về nguồn vốn sử dụng.
Ban Quản lý dự án có tư cách pháp nhân đầy đủ, được sử dụng con dấu riêng, được
mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và ngân hàng thương mại theo quy định; thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của chủ đầu tư và trực tiếp tổ chức quản lý thực
hiện các dự án được giao; chịu trách nhiệm trước pháp luật và người quyết định đầu tư
về các hoạt động của mình; quản lý vận hành, khai thác sử dụng cơng trình hồn thành
khi được người quyết định đầu tư giao.
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án:
Chủ đầu tư quyết định thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án để quản
lý thực hiện dự án quy mơ nhóm A có cơng trình xây dựng cấp đặc biệt, dự án áp dụng

11


công nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản, dự
án về quốc phịng, an ninh có u cầu bí mật nhà nước, dự án sử dụng vốn khác. Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án là tổ chức sự nghiệp trực thuộc chủ đầu tư,
có tư cách pháp nhân độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho
bạc nhà nước và ngân hàng thương mại theo quy định để thực hiện các nhiệm vụ quản

lý dự án được chủ đầu tư giao; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về hoạt
động quản lý dự án của mình.
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy
định tại Khoản 3 Điều 64 Nghị định 59/2015/NĐ-CP, được phép thuê tổ chức, cá nhân
tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một số công việc thuộc nhiệm vụ quản lý
dự án của mình. Chủ đầu tư quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại
Khoản 2 Điều 64 của Luật Xây dựng năm 2014.

NGƯỜI QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
CHỦ ĐẦU TƯ
TƯ VẤN KS, TK

TƯ VẤN KHÁC

NHÀ THẦU XÂY DỰNG

Hình 1.3. Sơ đồ hình thức Ban quản lý dự án một dự án
- Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng:
Trường hợp Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực không đủ
điều kiện năng lực để thực hiện một số công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng thì
được th tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị

12


định 59/2015/NĐ-CP để thực hiện. Đối với các doanh nghiệp là thành viên của tập
đồn kinh tế, tổng cơng ty nhà nước nếu không đủ điều kiện năng lực để quản lý dự án
đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước ngồi ngân sách hoặc vốn khác thì được
th tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định 59

/2015 /NĐ-CP để thực hiện.
CHỦ ĐẦU TƯ

Tư vấn quản lý dự án

Nhà thầu xây lắp

Người có
thẩm quyền
quyết định
đầu tư

DỰ ÁN

Hình 1.4. Sơ đồ hình thức chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án
- Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án:
Chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn trực thuộc để
trực tiếp quản lý đối với dự án cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình xây dựng quy mơ
nhỏ có tổng mức đầu tư dưới 5 (năm) tỷ đồng, dự án có sự tham gia của cộng đồng và dự
án có tổng mức đầu tư dưới 2 (hai) tỷ đồng do Ủy ban nhân dân cấp xã làm chủ đầu tư.
Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để giám sát thi công và
tham gia nghiệm thu hạng mục, cơng trình hồn thành. Chi phí thực hiện dự án phải được
hạch toán riêng theo quy định của pháp luật. Chủ đầu tư thành lập Ban Quản lý dự án để
giúp Chủ đầu tư làm đầu mối quản lý dự án. Ban Quản lý dự án phải có năng lực tổ chức
thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án theo yêu cầu của Chủ đầu tư. Ban Quản lý dự án có thể
thuê tư vấn quản lý, giám sát một số phần việc mà Ban Quản lý dự án khơng có đủ điều
kiện, năng lực để thực hiện nhưng phải được sự đồng ý của Chủ đầu tư.
Đối với dự án có quy mơ nhỏ, đơn giản có tổng mức đầu tư dưới 7 tỷ đồng thì Chủ đầu
tư có thể khơng lập Ban Quản lý dự án mà sử dụng bộ máy chun mơn của mình để
quản lý, điều hành dự án hoặc thuê người có chuyên môn, kinh nghiệm để giúp quản

lý thực hiện dự án. Trường hợp Chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án thì

13


×