Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Nghiên cứu hoàn thiện quy trình thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại ban quản lý các dự án xây dựng huyện yên phong tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.77 KB, 111 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã
được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả luận án

Đinh Văn Đức

i


LỜI CÁM ƠN
Tác giả xin trân trọng cám ơn PGS.TS. Dương Đức Tiến, Quý Thầy Cô giáo trường
ĐH Thủy lợi nói chung và Q Thầy Cơ bộ mơn Cơng nghệ và Quản lý xây dựng đã
giúp đỡ, động viên, khích lệ, hướng dẫn để tác giả hoàn thành luận văn này.

Hà Nội, ngày .......tháng .........năm 2016
Tác giả luận án

Đinh Văn Đức

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................1


1.

Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................2

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................2

4.

Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ........................................................2

5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ...........................................................................2

6.

Cấu trúc luận văn ...............................................................................................3

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THANH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XDCB: ..4
1.1. Dự án và dự án đầu tư xây dựng cơ bản ...............................................................4
1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình (ĐTXDCT) .............................................4
1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ....................................................6
1.1.3. Các giai đoạn đầu tư của dự án .....................................................................8
1.1.4. Hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình ............................................9

1.2. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng ..........................................................................9
1.2.1. Vai trị quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.......................................9
1.2.2. Ngun tắc cơ bản về quản lý chi phí ...........................................................9
1.2.3. Tiêu chí quản lý chi phí (5 tiêu chí) ............................................................10
1.2.4. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng .................................................................11
1.2.5. Nội dung quản lý chi phí .............................................................................12
1.3. Yêu cầu đặt ra trong thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ..................14
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý chi phí của một số nước trên thế giới và bài học rút ra
cho Việt Nam. ........................................................................................................14
1.3.2. Yêu cầu đặt ra với việc quản lý chi phí trong khâu thanh quyết toán .........17
1.4. Kết luận chương 1 ..............................................................................................18
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NÓI CHUNG VÀ THANH QUYẾT TỐN NĨI RIÊNG TẠI CÁC BAN QUẢN LÝ
CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG ...........................................................................................19
2.1. Tài liệu cơ sở để quản lý chi phí trong thanh tốn vốn đầu tư ...........................19
iii


2.1.1. Văn bản pháp luật ........................................................................................ 19
2.1.2. Kế hoạch khối lượng, kế hoạch vốn ............................................................ 19
2.1.3. Căn cứ kiểm soát khối lượng xây dựng hoàn thành: ................................... 21
2.1.4. Căn cứ kiểm sốt thanh tốn khối lượng hồn thành khác ......................... 23
2.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong khâu thanh toán ............................. 24
2.2.1. Đánh giá chất lượng quản lý chi phí theo giai đoạn thanh tốn vốn đầu tư 24
2.2.2. Đánh giá chất lượng theo nội dung thanh toán trong hợp đồng .................. 26
2.3. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong khâu quyết toán ............................. 30
2.3.1. Khái niệm và phân loại quyết toán vốn đầu tư............................................ 30
2.3.2. Yêu cầu cơ bản quản lý chi phí trong khâu quyết tốn vốn đầu tư ............. 31
2.3.3. Nội dung quản lý chi phí trong khâu quyết tốn vốn đầu tư ....................... 32
2.4. thực trạng quản lý chi phí đầu tư xây dựng ........................................................ 41

2.4.1. Thực trạng quản lý chi phí trong chủ trương đầu tư ................................... 41
2.4.2. Thực trạng quản lý chi phí trong triển khai điều hành kế hoạch đầu tư. .... 42
2.4.3. Thực trạng quản lý chi phí trong giai đoạn thực hiện đầu tư ...................... 42
2.5. thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng ............................................................. 48
2.5.1. Quản lý và điều hành kế hoạch vốn đầu tư hàng năm ................................ 48
2.5.2. Thông báo mức vốn đầu tư.......................................................................... 49
2.6. Thực trạng cơng tác thanh tốn vốn đầu tư ........................................................ 51
2.6.1. Thực trạng kiểm soát căn cứ thanh toán vốn đầu tư ................................... 51
2.6.2. Thanh toán vốn đầu tư đối với trường hợp chỉ định thầu và đấu thầu ........ 51
2.6.3. Tạm ứng vốn đầu tư .................................................................................... 54
2.6.4. Thanh toán vốn đầu tư dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư .................. 56
2.6.5. Ví dụ thanh tốn vốn đầu tư ........................................................................ 56
2.7. Thực trạng cơng tác quyết tốn dự án hồn thành sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước .................................................................................................................... 58
2.7.1. Công tác nghiệm thu và hồn cơng cơng trình xây dựng ............................ 61
2.7.2. Cơng tác lập, thẩm tra và phê duyệt báo cáo quyết tốn dự án hồn thành 62
2.7.3. Quy đổi vốn đầu tư ...................................................................................... 63
2.7.4. Kiểm tốn quyết tốn dự án hồn thành ...................................................... 64
2.7.5. Một số tồn tại biểu hiện trong cơng tác kiểm tốn quyết tốn vốn đầu tư dự
án hoàn thành: ....................................................................................................... 64
iv


2.8. Những tồn tại hạn chế trong thanh quyết toán hiện nay .....................................66
2.8.1. Nhận xét, phân tích và đánh giá tổng quan về thực trạng thanh toán, quyết
toán dự án hoàn thành ............................................................................................66
2.8.2. Ưu điểm .......................................................................................................67
2.8.3. Nhược điểm .................................................................................................68
2.8.4. Nguyên nhân ................................................................................................69
2.9. Kết luận chương 2 ..............................................................................................69

CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH THANH
QUYẾT TỐN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC
DỰ ÁN XÂY DỰNG HUYỆN YÊN PHONG .............................................................71
3.1. Thực trạng thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản của dự án ................71
3.1.1. Giới thiệu về Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Yên Phong ..............71
3.1.2. Thực trạng thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ..........................71
3.2. giải pháp chung hồn thiện quy trình thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản .............................................................................................................................74
3.2.1. Yêu cầu đặt ra đối với các giải pháp nâng cao chất lượng thanh tốn, quyết
tốn dự án hồn thành ............................................................................................74
3.2.2. Nhóm giải pháp chung.................................................................................75
3.3. giải pháp nhằm hồn thiện quy trình thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản tại Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Yên Phong ......................................77
3.3.1. Phân bổ và quản lý, điều hành kế hoạch nguồn vốn đầu tư ........................77
3.3.2. Kiểm sốt chi phí giai đoạn thực hiện đầu tư tại BQL ................................80
3.3.3. Kiểm sốt chi phí khâu thanh tốn vốn đầu tư ............................................82
3.3.4. Thanh toán vốn đầu tư theo hợp đồng .........................................................88
3.3.5. Các cán bộ BQL huyện Yên Phong cần xác định rõ nội dung của Báo cáo
quyết tốn dự án hồn thành ..................................................................................94
3.3.6. Nâng cao năng lực của BQL các dự án huyện Yên Phong .........................97
3.4. Kết luận chương 3 ..............................................................................................99

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 3-1. u cầu đặt ra đối với giải pháp nâng cao chất lượng thanh quyết tốn ..... 75
Hình 3-2. Sơ đồ mối quan hệ cấp, phát vốn ................................................................. 78
Hình 3-3. Kiểm sốt chi phí khâu thanh tốn đối với các hình thức hợp đồng ........... 84
Hình 3-4. Các bước thực hiện kiểm sốt hồ sơ thanh tốn của Chủ đầu tư ................. 86

Hình 3-5. Quy trình kiểm tra hồ sơ thanh tốn ............................................................ 87
Hình 3-6. Sơ đồ các căn cứ nghiệm thu, thanh toán hợp đồng .................................... 93
Hình 3-7. Thời hạn thanh quyết tốn hợp đồng ........................................................... 94
Hình 3-8. Đề xuất cơ cấu tổ chức của BQL các dự án huyện Yên Phong ................... 98

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1. Phân loại dự án ..............................................................................................5
Bảng 3-1. Tình hình thanh, quyết tốn vốn đầu tư tại BQL các dự án xây dựng huyện 71
Bảng 3-2. Mức độ ảnh hưởng đến chậm, vượt chi phí .................................................80
Bảng 3-3. Bảng tính giá trị đề nghị thanh tốn ............................................................84
Bảng 3-4. Bảng giá trị khơi lượng cơng việc hồn thành theo hợp đồng.....................85

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BQL

: Ban quản lý

ĐHTL

: Đại học Thủy lợi

ĐTXD


: Đầu tư xây dựng

KBNN

: Kho bạc nhà nước



: Hợp đồng

viii


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là một nguồn lực tài chính hết sức
quan trọng của quốc gia đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước nói chung
cũng như của từng địa phương. Nguồn vốn này khơng những góp phần quan trọng tạo
lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế mà cịn có tính định hướng đầu tư, góp phần
quan trọng vào việc thực hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường. Do vậy việc
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước đã được quan tâm đặc biệt.
Hàng năm nhà nước dành nguồn vốn ngân sách nhà nước lớn cho đầu tư xây dựng để
phát triển kinh tế xã hội. Việc cân đối, phân bổ và điều hành vốn đối với các Bộ,
ngành, địa phương để triển khai các dự án đầu tư thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế
xã hội đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm và chống lãng phí đang là vấn đề lớn mà cả xã hội
đang quan tâm.
Việc thất thoát vốn đầu tư xây dựng cơ bản đồng nghĩa với việc tăng nguồn vốn phát
triển kinh tế xã hội. Để giảm thất thốt, lãng phí cần thực hiện từ khâu chuẩn bị đầu tư,
thực hiện đầu tư và khâu kết thúc đầu tư đưa vào sử dụng.
Trong đó khâu thanh quyết tốn vốn đầu tư có vị trí rất quan trọng đối với các dự án.

Để nâng cao chất lượng khâu thanh quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành cần đẩy
mạnh việc phân cấp cho Chủ đầu tư trong hoạt động xây dựng, quy định rõ Chủ đầu tư
là người chịu trách nhiệm chính trong thanh tốn, quyết tốn dự án hồn thành, giảm
bớt hồ sơ thanh quyết toán, làm rõ căn cứ và quy trình thanh tốn, quyết tốn dự án
hồn thành. Xuất phát từ nhận thức trên và sự đồng ý của Khoa Cơng trình Trường Đại
học Thủy lợi cũng như sự giúp đỡ, chỉ bảo của Phó Giáo sư - Tiến sĩ Dương Đức Tiến
nên tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu hồn thiện quy trình thanh quyết tốn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản tại Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh” làm
đề tài nghiên cứu thạc sĩ của mình.

1


2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Hồn thiện quy trình thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý các
dự án xây dựng huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
a) Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu quy trình thanh quyết tốn
vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Yên Phong,
tỉnh Bắc Ninh.
b) Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tiến hành nghiên cứu các mặt hoạt động có liên quan đến quy trình thanh quyết
tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh..
4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở thực
tiễn về công tác thanh quyết toán và các quy định hiện hành của hệ thống văn bản pháp
luật trong lĩnh vực nghiên cứu. Đồng thời luận văn cũng sử dụng một số phương pháp
nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài trong điều kiện

thực tế tại Việt Nam hiện nay, đó là:
- Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực tế;
- Phương pháp thống kê;
- Phương pháp phân tích so sánh;
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
a) Ý nghĩa khoa học của đề tài:
Luận văn góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về hoàn
thiện quy trình thanh quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý các dự án
xây dựng huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
b) Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:

2


Trên cơ sở hệ thống hóa những cơ sở lý luận về quy trình thanh quyết tốn vốn đầu tư
xây dựng cơ bản, luận văn đưa ra một số biện pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn
nhằm hồn thiện quy trình thanh quyết tốn trong thời gian tới.
6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
• Phần Mở đầu
• Tổng quan về thanh quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
• Quy trình thanh quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý các dự án
xây dựng huyện n Phong.
• Nghiên cứu giải pháp hồn thiện quy trình thanh quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản tại Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Yên Phong.
• Phần kết luận và kiến nghị
• Tài liệu tham khảo
• Phụ lục

3



CHƯƠNG 1.
TƯ XDCB:

TỔNG QUAN VỀ THANH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU

1.1. DỰ ÁN VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNNG CƠ BẢN
1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình (ĐTXDCT)
1.1.1.1. Dự án
Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn ISO, trong tiêu chuẩn ISO
9000:2000 và theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN ISO 9000:2000) thì dự án được định
nghãi như sau: Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có
phối hợp và kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được
mục tiêu phù hợp cới các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi
phí và nguồn lực [1].
Theo nghĩa thông thường dự án được hiểu là “điều mà người ta có ý định làm”
Theo “cẩm nang các kiến thức cơ bản về quản lý dự án” của viện nghiên cứu Quản lý
dự án Quốc tế (PMI) thì: “Dự án là sự nỗ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản
phẩm hoặc dịch vụ duy nhất”. [2]
Như vậy, có nhiều cách hiểu khác nhau về dự án, nhưng các dự án có nhiều đặc điểm
chung như:
- Các dự án đều được thực hiện bởi con người;
- Bị ràng buộc bởi các nguồn lực hạn chế: Con người, tài nguyên;
- Được hoạch định, được thực hiện và được kiểm soát.
1.1.1.2. Dự án đầu tư (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp)
Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới,
mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sư tăng trưởng về
số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong
khoảng thời gian xác định. [3]


4


1.1.1.3. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình (cịn gọi là dự án xây dựng)
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc
sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng
trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư
xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu
tư xây dựng. [4]
Như vậy có thể hiểu dự án xây dựng bao gồm 2 nội dung là đầu tư và hoạt động xây
dựng. Nhưng do đặc điểm của các dự án xây dựng bao giờ cũng yêu cầu có một diện
tích nhất định, một địa điểm nhất định (bao gồm đất, khoảng không, mặt nước, mặt
biển và thềm lục địa) do đó có thể biểu diễn dự án xây dựng như sau:
Dự án xây dựng = Kế hoạch + tiền + thời gian + đất => Công trình xây dựng
1.1.1.4. Phân loại dự án
Dự án được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau:
Bảng 1-1. Phân loại dự án
STT
Tiêu chí phân loại
Các loại dự án
1
Theo cấp độ dự án
Dự án thơng thường; chương trình; hệ thống
2
Theo quy mơ dự án
Nhóm A; Nhóm B; Nhóm C
3

Theo lĩnh vực
Xã hội; kinh tế; tổ chức hỗn hợp
4
Theo loại hình
Giáo dục đào tạo, nghiên cứu và phát triển; đổi
mới; đầu tư; tổng hợp
5
Theo thời hạn
Ngắn hạn (1-2 năm); trung hạn (3-5 năm); dài hạn
(trên 5 năm)
6
Theo khu vực
Quốc tế; quốc gia; vùng; miền; lien ngành; địa
phương
7
Theo chủ đầu tư
Nhà nước; doanh nghiệp; cá thể riêng lẻ
8
Theo đối tượng đầu tư
Dự án đầu tư tài chính; dự án đầu tư vào đối
tượng cụ thể
9
Theo nguồn vốn
Vốn từ ngân sách nhà nước; vốn ODA; vốn tín
dụng; vốn tự huy động của DN nhà nước; vốn lien
doanh với nước ngồi; vốn góp của dân; vốn
FDI;……
5



1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1.2.1. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Trong nhiều năm trở lại đây, các dự án đã trở thành thành phần cơ bản trong đời sống
xã hội. Cùng với xu thế mở rộng quy mô dự án và sự khơng ngừng nâng cao về trình
độ khoa học công nghệ, các nhà đầu tư dự án cũng yêu cầu ngày càng cao đối với chất
lượng dự án. Vì thế, quản lý dự án trở thành yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại
của dự án. Quản lý dự án là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có tính hệ
thống để tiến hành quản lý có hiệu quả tồn bộ cơng việc liên quan tới dự án dưới sự
ràng buộc về nguồn lực có hạn. Để thực hiện mục tiêu dự án, các nhà đầu tư dự án
phải lên kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, khống chế và đánh giá toàn bộ
quá trình từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án.
Bất kỳ một dự án nào cũng trải qua một số giai đoạn phát triển nhất định. Để đưa dự
án qua các giai đoạn đó, đương nhiên ta phải bằng cách này hoặc cách khác quản lý
được nó (dự án). Quản lý dự án thực chất là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời
gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án
hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu
cầu kỹ thuật đã đề ra và chất lượng sản phẩm, dịch vụ bằng phương pháp và điều kiện
tốt nhất cho phép.
Quản lý dự án là một quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các công việc
và nguồn lực để hoàn thành các mục tiêu đã định. [3]
Quản lý dự án là việc áp dụng những kiến thức, kỹ năng, phương tiện và kỹ thuật trong
quá trình hoạt động của dự án để đáp ứng được những nhu cầu và mong được của chủ
đầu tư cho dự án. Trong thực tế quản lý dự án luôn gặp vấn đề phức tạp vì những lý do
như quy mơ dự án, thời gian hồn thành, chi phí, chất lượng.
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án thể hiện ở chỗ các cơng việc phải được hồn thành
theo u cầu, đảm bảo chất lượng, sử dụng hiệu quả chi phí được duyệt, đúng tiến độ
và giữ cho phạm vi dự án không bị thay đổi.

6



Ba yếu tố: Thời gian, chi phí và chất lượng là những mục tiêu cơ bản và giữa chúng lại
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tuy mối quan hệ giữa ba mục tiêu có thể khác nhau
giữa các dự án, giữa các thời kỳ của một dự án, nhưng nói chung để đạt hiệu quả tốt
đối với mục tiêu này thì thường phải đánh đổi bằng hiệu quả của một hoặc hai mục
tiêu còn lại sẽ bị giảm đi. Do vậy, trong quá trình quản lý dự án người quản lý luôn hi
vọng sẽ đạt được sự kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu quản lý dự án
1.1.2.2. Đặc điểm của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Quản lý dự án có một số đặc điểm chủ yếu sau:
- Tổ chức quản lý dự án là một tổ chức tạm thời. Tổ chức quản lý dự án được hình
thành để phục vụ dự án trong một thời gian hữu hạn. Trong thời gian tồn tại dự án, nhà
quản lý dự án thường hoạt động độc lập với các phòng ban chức năng. Sau khi kết thúc
dự án, cần phải tiến hành phân công lại lao động, bố trí lại máy móc thiết bị.
- Cơng việc của dự án địi hỏi có sự tham gia của nhiều phòng chức năng. Người đứng
đầu dự án và những người tham gia quản lý dự án là những người có trách nhiệm phối
hợp mọi nguồn lực, mọi người từ các phịng chun mơn nhằm thực hiện thắng lợi
mục tiêu của dự án. Tuy nhiên, giữa họ thường nảy sinh mâu thuẫn về vấn đề nhân sự,
chi phí, thời gian và mức độ thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật.
1.1.2.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Chu trình quản lý dự án xoay quanh 3 nội dung chính đó là: Lập kế hoạch, phối hợp
thực hiện mà chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và giám sát các cơng việc dự
án nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
Lập kế hoạch là việc xây dựng mục tiêu, xác định những cơng việc được hồn thành,
nguồn lực cần thiết để hồn thành dự án và quá trình phát triển kế hoạch hành động
theo một trình tự logic mà có thể biểu diễn dưới dạng sơ đồ hệ thống.
Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao
động, máy móc, thiết bị và đặc biệt là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Nội dung
này chi tiết hoá thời gian thực hiện cho từng cơng việc và tồn bộ dự án.

7



Giám sát là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình hồn thành,
giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng.
Nội dung cơ bản của QLDA là:
- Quản lý phạm vi dự án
- Quản lý thời gian dự án
- Quản lý chi phí dự án
- Quản lý chất lượng dự án
- Quản lý trao đổi thông tin dự án
- Quản lý việc mua bán của dự án
- Quản lý nguồn nhân lực
- Quản lý rủi ro dự án
- Quản lý việc giao nhận dự án
1.1.3. Các giai đoạn đầu tư của dự án
Mỗi dự án đầu tư xây dựng đều có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc rõ ràng nên
dự án có một vịng đời. Vịng đời của dự án (Project life cycle) bao gồm nhiều giai
đoạn phát triển từ ý tưởng đến việc triển khai nhằm đạt được kết quả. Thông thường,
các dự án ĐTXD đều có vịng đời ba giai đoạn, bao gồm: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện
đầu tư và kết thúc xây dựng, đưa dự án vào khai thác sử dụng.
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư có các cơng việc chính như: Xây dựng ý tưởng ban đầu,
xác định quy mô và mục tiêu, đánh giá các khả năng, tính khả thi của dự án, xác định
các nhân tố và cơ sở thực hiện dự án; Xây dựng dự án, kế hoạch thực hiện và chuẩn bị
nguồn nhân lực, kế hoạch tài chính và khả năng kêu gọi đầu tư, xác định yêu cầu chất
lượng, phê duyệt dự án.
- Giai đoạn thực hiện đầu tư (hay giai đoạn triển khai): Thông tin tuyên truyền, thiết
kế, quy hoạch và kiến trúc, phê duyệt các phương án thiết kế, đấu thầu xây dựng và tổ
chức thi công xây dựng, quản lý và kiểm soát.
- Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa dự án và khai thác sử dụng: Hồn thành cơng việc
xây dựng, các hồ sơ hồn cơng, vận hành thử cơng trình, giải thể nhân viên, kiểm soát

và tất toán.
8


1.1.4. Hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Hiệu quả của hoạt động đầu tư là phạm trù kinh tế phản ánh và khả năng bảo đảm thực
hiện có kết quả cao những nhiệm vụ kinh tế - xã hội nhất định với chi phí nhỏ nhất.
Tuỳ vào cấp độ quản lý và mục đích sử dụng các kết quả để tính tốn, cho nên cần
phải phân biệt hiệu quả tài chính hay hiệu quả kinh tế - xã hội, hiệu quả hoạt động đầu
tư xây dựng cơ bản có thể được phản ánh ở hai góc độ, đó là:
- Dưới góc độ vĩ mơ hiệu quả là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra của dự
án, đó chính là lợi nhuận mà dự án mang lại. Lợi nhuận là động lực hấp dẫn của Chủ
đầu tư.
- Hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản dưới góc độ vĩ mơ được hiểu như sau:
Hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là tỷ lệ giữa thu nhập
quốc dân so với mức vốn đầu tư vào lĩnh vực sản xuất vật chất hoặc mức vốn đáp ứng
được nhiệm vụ kinh tế - xã hội - chính trị.
1.2. QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.2.1. Vai trị quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
Để quản lý nguồn vốn ngân sách cho đầu tư xây dựng đạt hiệu quả, sử dụng tiết kiệm
và mang lại lợi ích thì nhà nước phải sử dụng các chế tài đủ mạnh, phân bổ vốn một
cách hợp lý, tránh giàn trải cũng như quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của chủ đầu
tư, cơ quan cấp phát vốn.
Quản lý chi phí tốt sẽ góp phần chống lãng phí, thất thốt vốn của Nhà nước cho đầu
tư xây dựng.
1.2.2. Nguyên tắc cơ bản về quản lý chi phí
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình phải bảo đảm mục tiêu hiệu quả dự án đầu
tư xây dựng cơng trình và các yêu cầu khách quan của kinh tế thị trường;
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình theo từng cơng trình, phù hợp với các giai
đoạn đầu tư xây dựng cơng trình, các bước thiết kế, loại nguồn vốn và các quy định

của Nhà nước;
9


Tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán xây dựng cơng trình phải được tính đúng, tính
đủ và phù hợp độ dài thời gian xây dựng cơng trình. Tổng mức đầu tư là chi phí tối đa
mà Chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng cơng trình;
Nhà nước thực hiện chức năng quản lý về chi phí đầu tư xây dựng cơng trình thơng
qua việc ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình;
Chủ đầu tư xây dựng cơng trình chịu trách nhiệm tồn diện về việc quản lý chi phí đầu
tư xây dựng cơng trình từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc xây dựng đưa
cơng trình vào khai thác sử dụng.
1.2.3. Tiêu chí quản lý chi phí (5 tiêu chí)
Tiêu chí thứ nhất: Quản lý chi phí phải đảm bảo tính đúng, tính đủ theo thiết kế, áp
dụng các định mức và đơn giá xây dựng phù hợp về phương pháp lập, yêu cầu kỹ
thuật, biện pháp thi cơng, địa điểm xây dựng;
Tiêu chí thứ 2: Tổ chức cá nhân tham gia quản lý chi phí phải có đủ điều kiện năng lực
chun mơn, nghiệp vụ, kinh nghiệm thực tiễn, nẵm vững cơ chế chính sách, khách
quan, trung thực, khơng vụ lợi;
Tiêu chí thứ 3: Quản lý chi phí bằng hợp đồng kinh tế được ký kết giữa Chủ đầu tư và
các nhà thầu. Hợp đồng kinh tế là căn cứ pháp lý cao nhất để yêu cầu các bên thực
hiện đúng và là cơ sở để giải quyết các tranh chấp;
Tiêu chí thứ 4: Đủ thủ tục pháp lý về thanh toán, quyết toán vốn đầu tư theo hợp đồng
kinh tế ký kết và định chế tài chính của nhà nước. Cơ quan cấp phát vốn thực hiện
kiểm soát thanh toán theo nguyên tắc thanh toán trước, chấp nhận sau cho từng lần
thanh toán và kiểm soát trước, thanh toán sau đối với lần thanh tốn cuối cùng của gói
thầu, hợp đồng;
Tiêu chí thứ 5:


10


+ Kiểm sốt chi phí trong giai đoạn trước xây dựng như kiểm sốt chi phí tổng mức
đầu tư, dự tốn cơng trình, hạng mục, bộ phận cơng trình, giá dự thầu, giá thương thảo
trước khi ký kết hợp đồng.
+ Kiểm sốt chi phí trong giai đoạn thực hiện xây dựng cơng trình: khối lượng thanh
tốn, giá trị đề nghị thanh tốn, các nội dung cơng việc phát sinh, điều chỉnh bổ sung,
giá trị quyết tốn dự án hồn thành.
1.2.4. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Giai đoạn hình thành chi phí
Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình được hình thành và quản lý qua từng giai đoạn của
quá trình đầu tư:
+ Lập báo cáo đầu tư (Dự án tiền khả thi): Giai đoạn này hình thành sơ bộ tổng mức
đầu tư. Sơ bộ tổng mức đầu tư được ước tính trên cơ sở suất vốn đầu tư hoặc chi phí
các cơng trình tương tự đã thực hiện và các yếu tố chi phí ảnh hưởng tới tổng mức đầu
tư theo độ dài thời gian xây dựng công trình. Tổng mức đầu tư sơ bộ giai đoạn này
chưa có ý nghĩa về mặt quản lý vốn.
+ Lập dự án đầu tư và quyết định đầu tư: Giai đoạn này xác định tổng mức đầu tư, là
chi phí dự tính của dự án được xác định từ thiết kế cơ sở, tính theo diện tích hoặc cơng
suất sử dụng hoặc tính trên cơ sở số liệu các dự án có chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tương tự
đã thực hiện. Tổng mức đầu tư là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi
thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình. Tổng mức đầu tư là một trong những căn cứ
quan trọng để đảm bảo tính khả thi của dự án và quyết định thực hiện dự án, đồng thời
dùng làm hạn mức là giới hạn tối đa không được phép vượt qua nhằm làm mục tiêu
quản lý giá xây dựng cơng trình, là sự chuẩn bị cho việc biên soạn tổng dự toán, dự
toán ở các bước tiếp sau.
+ Dự toán xây dựng cơng trình: được lập căn cứ trên cơ sở khối lượng các công việc
xác định theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công và đơn giá xây dựng cơng
trình, định mức chi tiết tính theo tỷ lệ phần trăm (%), là căn cứ để chủ đầu tư quản lý

chi phí đầu tư xây dựng trong khâu thiết kế và các bước tiếp theo.
11


+ Chi phí được lập trong khâu đấu thầu và lựa chọn nhà thầu: Xác định giá gói thầu,
giá dự thầu, giá đánh giá và giá đề nghị trúng thầu.
Giá gói thầu là giá trị gói thầu được xác định trong kế hoạch đấu thầu trên cơ sở tổng
mức đầu tư hoặc dự toán, tổng dự toán được duyệt và các quy định hiện hành.
Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu.
Giá đề nghị trúng thầu là do bên mời thầu đề nghị trên cơ sở giá dự thầu của nhà thầu
được lựa chọn trúng thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ
mời thầu.
+ Chi phí hình thành khi nghiệm thu bàn giao là giá quyết toán. Giá quyết toán là cơ
sở để chủ đầu tư quyết toán với nhà thầu những chi phí hợp pháp, hợp lệ được xác
định từ khối lượng thực tế thi công và căn cứ hợp đồng đã ký kết.
1.2.5. Nội dung quản lý chi phí
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm: tổng mức đầu tư; dự tốn cơng
trình xây dựng; định mức và giá xây dựng; hợp đồng trong hoạt động xây dựng; thanh
tốn, quyết tốn vốn đầu tư dự án hồn thành.
1.2.5.1. Quản lý Tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư được lập dựa vào chỉ tiêu suất vốn đầu tư, giá xây dựng cơng trình
tương tự, giá cả vật liệu, thiết bị hiện hành, kết hợp với tình hình thực tế của cơng
trình. Tổng mức đầu tư là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực
hiện đầu tư xây dựng cơng trình. Tổng mức đầu tư được tính tốn và xác định trong
giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình phù hợp với nội dung dự án và thiết kế
cơ sở, đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, tổng mức đầu tư được xác
định phù hợp với thiết kế bản vẽ thi công.
Tổng mức đầu tư bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải
phóng mặt bằng, tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi
phí khác và chi phí dự phòng.


12


1.2.5.2. Lập và quản lý dự tốn xây dựng cơng trình:
Dự tốn xây dựng cơng trình được xác định theo cơng trình xây dựng cụ thể và là căn
cứ để chủ đầu tư quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình. Dự tốn cơng trình được
lập căn cứ trên cơ sở khối lượng các công việc xác định theo thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình và đơn giá
xây dựng cơng trình, định mức chi phí tính theo tỷ lệ phần trăm (%) cần thiết để thực
hiện khối lượng, nhiệm vụ cơng việc đó. Dự tốn cơng trình xây dựng bao gồm: Chi
phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng,
chi phí khác và chi phí dự phịng của cơng trình.
Dự tốn cơng trình được hiểu là việc tính tốn, lựa chọn, thẩm định và biên soạn hồ sơ
tương ứng về giá xây dựng ở thời kỳ dự tính, được tiến hành ở bước thiết kế bản vẽ thi
cơng. Dự tốn cơng trình đã được thẩm định và phê duyệt là căn cứ để ký kết hợp
đồng xây lắp khi thực hiện phương thức giao thầu và thanh tốn giá xây lắp cơng trình
xây dựng; là cơ sở để xác định giá mời thầu và quản lý chi phí sau đấu thầu khi thực
hiện phương thức đấu thầu như quản lý chi phí trong thi cơng xây dựng, khâu thanh
tốn, quyết tốn, bảo hành cơng trình xây dựng.
1.2.5.3. Lập và quản lý tổng dự tốn xây dựng cơng trình
Tổng dự tốn có vai trị quan trọng trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng đặc biệt
trong quản lý và điều hành kế hoạch vốn hàng năm. Theo quy định của Nghị định số
32/2015/NĐ- CP thì khơng quy định bắt buộc phải lập tổng dự tốn song để quản lý
chi phí được tốt hơn chủ đầu tư cần lập tổng dự toán. Tổng dự toán là cơ sở để chủ đầu
tư xác định giá các gói thầu của dự án, cơ sở quản lý giá trong khâu đấu thầu, thanh
toán và quyết toán với nhà thầu.
Tổng dự tốn là tồn bộ chi phí cần thiết dự tính để đầu tư xây dựng cơng trình, hạng
mục cơng trình thuộc dự án. Tổng dự tốn bao gồm các chi phí được tính theo các dự
tốn xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị,

các chi phí khác được tính trong dự tốn xây dựng cơng trình và chi phí dự phịng, chi
phí quản lý dự án và một số chi phí khác của dự án. Tổng dự tốn khơng bao gồm chi

13


phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư kể cả chi phí thuê đất thời gian xây
dựng, chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật, vốn lưu động cho sản xuất.
1.3. YÊU CẦU ĐẶT RA TRONG THANH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý chi phí của một số nước trên thế giới và bài học rút ra
cho Việt Nam.
1.3.1.1. Mơ hình quản lý chi phí một số nước trên thế giới
Đối với các dự án của Chính phủ Anh, Chủ đầu tư ủy nhiệm cho kỹ sư chuyên ngành
và kiến trúc sư là công ty tư nhân (hoặc nhà nước tuyển) để phác thảo
Dự án và thiết kế sơ bộ. Trong giai đoạn này, kỹ sư chuyên ngành và Kiến trúc sư
được hỗ trợ bởi tư vấn thiết kế và tư vấn quản lý chi phí (Quantity Surveyor) là các
cơng ty tư nhân. Các công ty này được giới thiệu bởi kỹ sư chuyên ngành và kiến trúc
sư cho Chủ đầu tư lựa chọn.
Tư vấn quản lý chi phí lập khái tốn chi phí được tính tốn dựa trên các thơng tin cơ
bản về dự án từ thiết kế sơ bộ, Ví dụ: dựa trên diện tích 1m2 sàn. Khi khối lượng vốn
dành cho dự án được chấp thuận, thiết kế sơ bộ sẽ được trình cho Chủ đầu tư. Tư vấn
quản lý chi phí lập dự tốn sơ bộ mơ tả lượng vốn xây dựng sẽ được chi tiêu như thế
nào. Dự toán sơ bộ được xác định dựa trên thiết kế. Do đó, dự tốn sơ bộ đưa ra mục
tiêu chi phí cho mỗi người trong nhóm thiết kế khi thực hiện các bước tiếp theo. Khi
các quyết định về thiết kế được đưa ra, tư vấn quản lý chi phí sẽ lập dự tốn và dự tốn
này có liên quan đến dự toán sơ bộ đã được duyệt. Nếu bị vượt quá dự toán sơ bộ được
duyệt, dự toán sơ bộ hoặc thiết kế sẽ được cảnh báo. Chi phí dự phịng trong dự tốn
sơ bộ sẽ giúp giải quyết các vấn đề xảy ra. Mặc dù vậy, thường thì ít khi gặp những
thay đổi trong ngân sách hoặc thiết kế sơ bộ trong giai đoạn thiết kế thi công. Khi xong

thiết kế thi công, tư vấn quản lý chi phí sẽ lập biểu khối lượng bao gồm chi tiết tất cả
các hạng mục công việc theo yêu cầu thiết kế. Biểu khối lượng sẽ được áp giá và sau
đó sẽ được sử dụng để phân tích Hồ sơ thầu của các nhà thầu.
Giai đoạn sau khi ký kết hợp đồng xây dựng, phương pháp kiểm sốt chi phí được sử
dụng là phương pháp xác định mốc ngân sách và dự báo ngân sách, mốc ngân sách
được lập bởi tư vấn quản lý chi phí. Mốc ngân sách được dùng để so sánh ngân sách ở
14


thời điểm hiện tại và dự báo cho các giai đoạn trong tương lai. Mốc ngân sách được
lập bởi tư vấn quản lý chi phí. Mốc ngân sách sẽ được cập nhật bất cứ khi nào có sự
thay đổi quan trọng (các phát sinh), và được cập nhật hàng tháng. Thanh toán cho nhà
thầu thường dựa trên các đánh giá hàng tháng về khối lượng cơng việc thực hiện theo
tính toán của nhà thầu và đơn giá kiểm tra bởi tư vấn quản lý chi phí.Trong bất cứ hợp
đồng nào thường thì thời gian cho phép để tiến hành nhanh các thủ tục thanh tốn cuối
cùng sau khi cơng trình đã hoàn thành là 3 tháng.
Ở Mỹ các định mức, tiêu chuẩn do các cơng ty tư vấn có danh tiếng biên soạn, cung
cấp cho thị trường tham khảo, việc tính giá xây dựng cơng trình do cơng ty định giá
chuyên nghiệp đảm nhận. Nhà nước lấy hiệu quả của dự án là mục tiêu quản lý, thực
hiện quản lý thông qua cơ chế thị trường.
Ở Trung Quốc đặc biệt coi trọng quản lý chi phí ngay từ khâu dự án, nguyên tắc xác
định và khống chế chi phí trong suốt quá trình xây dựng theo phương châm: “Lượng
thống nhất - Giá chỉ đạo - Phí cạnh tranh”. Hiện Trung Quốc vẫn đang thực hiện cơ
chế kết hợp giám sát nhà nước (giai đoạn lập dự án) và giám sát xã hội (giai đoạn thực
hiện đầu tư).
Mơ hình quản lý chi phí của một số nước: Anh, úc, Hồng Kong, Mỹ, Thái Lan... được
chia làm 6 mức giá hợp lý theo 6 bước như sau:
• Bước 1: Ước tính ngân quĩ dự án ở giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi;
• Bước 2: Xác định, bố trí ngân quĩ theo ý tưởng thiết kế ở giai đoạn nghiên cứu khả
thi;

• Bước 3: Giá xây dựng ở bước thiết kế sơ bộ (gồm cả thiết kế kỹ thuật (nếu có) đối
với hạng mục kỹ thuật phức tạp;
• Bước 4: Giá xây dựng bước thiết kế bản vẽ thi cơng;
• Bước 5: Giá xây dựng ở giai đoạn đấu thầu;
• Bước 6: Giá xây dựng ở giai đoạn xây dựng.
Nội dung chủ yếu quản lý chi phí trong giai đoạn xây dựng
• Báo cáo kế hoạch chi phí đề nghị thanh tốn;
• Điều chỉnh phát sinh về chi phí;
15


• Báo cáo về dòng tiền mặt;
• Điều chỉnh chi phí của hợp đồng;
• Xác định tiến độ thanh tốn.
1.3.1.2. Bài học rút ra cho Việt Nam
Kiểm sốt chi phí trong giai đoạn thiết kế đặc biệt được coi trọng ở các nước phát
triển, tổ chức tư vấn kiểm soát chi phí từ khi lập dự tốn sơ bộ trong giai đoạn thiết kế
cơ sở và tư vấn thiết kế phải xác định thiết kế khơng được vượt dự tốn được cảnh
báo. Điều này đặc biệt rất có ý nghĩa đối với Việt Nam trong khi chưa hình thành các
tổ chức tư vấn quản lý chi phí chun nghiệp thì cần tăng cường kiểm sốt chi phí sau
khi hình thành thiết kế cơ sở và nâng cao vai trò kiểm sốt chi phí trong thiết kế của tổ
chức tư vấn thiết kế.
Trong giai đoạn xây dựng cơng trình phải xây dựng được kế hoạch thanh toán vốn dựa
trên tiến độ thi công và cam kết thực hiện tiến độ của nhà thầu, xác định điều chỉnh
phát sinh về chi phí, chủ đầu tư cần báo cáo đầy đủ về nguồn vốn dự kiến thanh toán
cho nhà thầu, xác định tiến độ thanh tốn phải dựa trên khối lượng cơng việc hồn
thành.
Kiểm sốt chi phí giai đoạn trước xây dựng:
• Kiểm tra sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư dựa trên tính chất
kỹ thuật, yêu cầu cơng nghệ và các tài liệu liên quan.

• Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý của tổng mức đầu tư
• Lập kế hoạch chi phí sơ bộ
• Kiểm tra dự tốn, tổng dự tốn cơng trình, hạng mục cơng trình
• Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý của các bộ phận cơng trình, hạng mục cơng trình.
• Kiểm tra sự phù hợp giữa dự tốn bộ phận, hạng mục cơng trình với giá trị tương
ứng trong kế hoạch chi phí sơ bộ
• Lập kế hoạch chi phí và giá gói thầu trong kế hoạch đấu thầu
• Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu
• Kiểm tra giá gói thầu và các điều kiện liên quan đến chi phí trong hồ sơ mời thầu.
• Chuẩn bị giá ký hợp đồng.
16


1.3.2. Yêu cầu đặt ra với việc quản lý chi phí trong khâu thanh quyết tốn
Quản lý chi phí trong khâu thanh tốn vốn đầu tư là một cơng việc phải thực hiện
thường xuyên, liên tục trong suốt quá trình thực hiện đầu tư xây dựng, vì vậy Chủ đầu
tư, nhà thầu và cơ quan cấp phát vốn phải bám sát khâu thanh toán, đảm bảo giải ngân
vốn kịp thời, đúng tiến độ cho nhà thầu. Cụ thể là:
• Xác định căn cứ pháp lý liên quan đến công tác thanh toán vốn đầu tư như hệ thống
văn bản hướng dẫn cơng tác thanh tốn vốn, các quy định về quản lý chi phí, tn thủ
quy trình thanh tốn vốn đầu tư.
• Xác định rõ nguồn vốn, nhu cầu sử dụng, kế hoạch sử dụng để tạo thế chủ động cho
cơ quan cấp phát vốn, phân cấp về quản lý vốn ngân sách mạnh hơn nữa cho các chủ
đầu tư, đồng thời tăng cường kiểm tra, kiểm soát vốn thanh toán một cách chặt chẽ
bằng việc sử dụng các tổ chức tư vấn chuyên nghiệp. Điều chỉnh mức vốn đầu tư theo
từng quý, năm sát với thực tế.
• Kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng đơn giá xây dựng cơng
trình, định mức tỷ lệ, dự tốn chi phí tư vấn và dự tốn các khoản mục chi phí khác
trong dự tốn cơng trình. Đảm bảo sự chính xác giữa khối lượng dự tốn chủ yếu với
khối lượng thiết kế.

• Ban hành các định chế về thanh toán phù hợp, đồng bộ với văn bản hiện hành về
đầu tư xây dựng, rút ngắn thời gian thanh toán, giảm bớt hồ sơ thanh toán, thực hiện
thanh toán trước kiểm soát sau đối với từng lần thanh toán; kiểm soát trước, thanh toán
sau đối với lần thanh toán cuối cùng.
Trong hợp đồng kinh tế cần quy định đầy đủ, rõ ràng về nội dung thanh toán, thời hạn
thanh toán, giai đoạn thanh toán, điều chỉnh giá hợp đồng, tạm ứng hợp đồng, tiến độ
thực hiện và thời gian hồn thành cơng việc, nghiệm thu cơng việc, bộ phận, giai đoạn,
bảo hành cơng trình.

17


×