Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Nghiên cứu lập kế hoạch quản lý và phân phối nguồn nước lưu vực sông la tinh để phát triển bền vững kinh tế xã hội của vùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 118 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan tác phẩm luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân,
sau quá trình học tập và hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo. Các thông tin và dẫn
chứng trong luận văn hồn tồn trung thực. Mọi trích dẫn đều được ghi nguồn gốc rõ
ràng.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

LÊ VĂN HẢI

i


LỜI CẢM ƠN
- Sau những cố gắng của bản thân cùng sự giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp, đặc biệt là
sự chỉ bảo của thầy giáo PGS.TS Dương Đức Tiến và thầy cô trường Đại học Thủy
Lợi, tôi đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần công nghệ xây
dựng và tự động hóa Việt Nam”.
- Tác giả xin được bày tỏ sự biết ơn chân thành đến thầy giáo PGS.TS Dương Đức
Tiến đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ để tác giả hoàn thành luận văn này. Xin chân
thành cảm ơn các thầy cô giáo thuộc khoa Cơng trình, khoa Kinh tế và Quản lý trường
Đại học Thuỷ lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành khóa học.
- Do năng lực bản thân và thời gian vẫn còn nhiều hạn chế nên luận văn khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự trao đổi nhiệt tình và những ý
kiến đóng góp từ các thầy cơ giáo, các bạn học viên để hồn thiện được tốt hơn luận


văn của mình.
- Xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................vii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ ĐẤU THẦU VÀ HỢP ĐỒNG TRONG
XÂY DỰNG .................................................................................................................... 4
1.1. Khái quát chung về đấu thầu trong xây dựng ........................................................... 4
1.1.1. Tổng quan về đấu thầu trong xây dựng ................................................................. 4
1.1.2. Sự ra đời và phát triển của hoạt động đấu thầu ở Việt Nam ................................. 7
1.1.3. Quy định chung về đấu thầu .................................................................................. 9
1.1.4. Các nguyên tắc cơ bản trong đấu thầu ................................................................. 13
1.1.5. Trình tự thực hiện đấu thầu. ................................................................................ 14
1.1.6. Các hành vi bị cấm trong đấu thầu. ..................................................................... 16
1.1.7. Quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu. ........................................................................ 18
1.1.8. Ý nghĩa và vai trò của đấu thầu. .......................................................................... 19
1.1.9. Các loại hình lựa chọn nhà thầu. ......................................................................... 20
1.1.10. Các phương thức và hình thức lựa chọn nhà thầu. ............................................ 21
1.1.11. Những tồn tại, hạn chế trong đấu thầu xây dựng .............................................. 25
1.2. Tổng quan chung về cạnh tranh trong xây dựng. ................................................... 26
1.2.1. Khái niệm về cạnh tranh. ..................................................................................... 26
1.2.2. Cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng. .................................................................. 28

1.2.3. Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. ........................................... 29
1.2.4. Cạnh tranh trong đấu thầu thời kỳ hội nhập Quốc tế .......................................... 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 32
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌC LIÊN QUAN TỚI ...................... 33
ĐẤU THẦU VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU ...................... 33
iii


2.1. Cơ sở pháp lý về đấu thầu ...................................................................................... 33
2.2. Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng ................................. 36
2.2.1 Đặc điểm của cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng .............................................. 36
2.2.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. .............................................................. 39
2.3. Những tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng. ............... 39
2.3.1. Tỷ lệ và hệ số trúng thầu. Lợi nhuận mà nhà thầu đạt được. .............................. 39
2.3.2. Lợi nhuận mà nhà thầu đạt được. ........................................................................ 40
2.3.3. Chất lượng của sản phẩm. ................................................................................... 40
2.3.4. Cơ sở vật chất và kỹ thuật công nghệ. ................................................................ 41
2.3.5. Kinh nghiệm và năng lực thi cơng. ..................................................................... 42
2.3.6. Năng lực tài chính. .............................................................................................. 42
2.4. Những nhân tố tác động đến cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng ở Việt Nam. .... 45
2.4.1. Những nhân tố khách quan. ................................................................................. 45
2.4.2. Những nhân tố chủ quan. .................................................................................... 48
2.4.3. Những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến đấu thầu xây dựng của Công ty cổ phần
công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam. ............................................................ 58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 62
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TRONG ĐẤU THẦU XÂY LẮP CỦA CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHỆ XÂY DỰNG VÀ TỰ ĐỘNG HÓA VIỆT NAM ............................................. 63
3.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt
Nam. .............................................................................................................................. 63

3.1.1. Thơng tin chung về doanh nghiệp. ...................................................................... 63
3.1.2. Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển. ..................................................... 63
3.1.3. Mơ tả năng lực quản lý, kiểm sốt chất lượng cơng việc của công ty ................ 65
3.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty. ............................................................................... 68
3.2. Đánh giá hiện trạng năng lực của công ty .............................................................. 71
3.2.1. Năng lực nhân sự. ................................................................................................ 71
3.2.2. Năng lực máy móc, thiết bị. ................................................................................ 75
3.2.3. Năng lực tài chính. .............................................................................................. 77
3.2.4. Năng lực lập hồ sơ dự thầu.................................................................................. 79
iv


3.2.5. Kết quả đấu thầu xây lắp của công ty trong giai đoạn 2015-2017. ..................... 80
3.2.6. Đánh giá tổng hợp về năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty. 84
3.3. Đánh giá các nguyên nhân và những tồn tại hạn chế của công ty trong giai đoạn
2015-2017. ..................................................................................................................... 84
3.3.1. Những tồn tại hạn chế. ......................................................................................... 84
3.3.2. Phân tích nguyên nhân......................................................................................... 88
3.4. Định hướng cho các giải pháp phát triển của công ty trong thời gian tới, phương
hướng và nhiệm vụ của công ty. .................................................................................... 90
3.4.1. Mục tiêu phát triển trong hoạt động đấu thầu của công ty . ................................ 90
3.4.2. Đầu tư, xây dựng và triển khai các dự án. ........................................................... 91
3.4.3. Phát triển nguồn vốn. ........................................................................................... 92
3.5. Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu của công ty cổ phần Công nghệ
xây dựng và tự động hóa Việt Nam ............................................................................... 92
3.5.1. Các giải pháp về nâng cao năng lực của nhà thầu ............................................... 92
3.5.2. Các giải pháp cho công tác lập hồ sơ thầu ........................................................ 100
3.5.3. Nâng cao chất lượng Marketing. ....................................................................... 102
3.5.4. Tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình ......................................... 103
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 105

KÊT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 108

v


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1:Sơ đồ tóm tắt hoạt động đấu thầu xây lắp ........................................................ 6
Hình 3.1: Biểu đồ cơ cấu lao động của cơng ty ............................................................ 75
Hình 3.2: Biểu đồ tổng tài sản và doanh thu của công ty trong năm 2015-2017 .......... 77
Hình 3.3: Biểu đồ xác suất trúng thầu của công ty trong năm 2015-2017.................... 84

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Xác định khối lượng vật liệu......................................................................... 54
Bảng 2.2: Nhân cơng cho gói thầu ................................................................................55
Bảng 2.3: Tính ca máy thi cơng cho gói thầu ................................................................ 55
Bảng 2.4: Tính tốn chiphí vật liệu cho gói thầu .......................................................... 56
Bảng 2.5: Tính tốn chi phí nhân cơng cho gói thầu ..................................................... 56
Bảng 2.6: Tính tốn chi phí máy thi cơng cho gói thầu ................................................57
Bảng 3.1: Bảng kê nhân lực của công ty .......................................................................72
Bảng 3.2: Bảng kê thiết bị, máy móc của cơng ty ......................................................... 76
Bảng 3.3: Kết quả sản xuất kinh doanh trong giai đoạn 2015-2017 ............................. 77
Bảng 3.4: Bảng cân đối kế tốn của cơng ty giai đoạn 2015-2017 ............................... 78
Bảng 3.5. Một số gói thầu cơng ty đã trúng thầu trong giai đoạn năm 2015- 2017 ......80
Bảng 3.6. Một số gói thầu cơng ty đã trượt thầu trong giai đoạn năm 2015- 2017 ......83
Bảng 3.7: Tỷ lệ thắng thầu của công ty giai đoạn 2015-2017 .......................................83


vii



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
- Công ty Cổ phần cơng nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam là một doanh nghiệp
mới thành lập năm 2011 trên địa bàn Hà Nội. Trong những năm qua, công ty ln có
nhiều cố gắng để phát huy khả năng, phát huy tính tự chủ để đáp ứng được nhu cầu
phát triển của khoa học công nghệ. Tuy nhiên, công ty vẫn còn những hạn chế nhất
định như về hệ thống tài chính, về khoa học, về nguồn nhân lực chất lượng cao và đặc
biệt là trong lĩnh vực cạnh tranh đấu thầu xây dựng. Do mới thành lập, hệ thống đấu
thầu chưa được khoa học và hoàn thiện để áp dụng khi đấu thầu về lâu dài sẽ là một
trở ngại lớn, vì vậy việc tìm giải pháp sẽ là vấn đề cấp thiết.
- Trong những năm gần đây khoa học công nghệ ngày càng phát triển, ngày càng xuất
hiện nhiều các công ty, các doanh nghiệp xây dựng, sự lớn mạnh đó dẫn tới việc cạnh
tranh trong đấu thầu xây dựng ngày càng diễn ra gay gắt. Các doanh nghiệp muốn phát
triển được phải không ngừng nâng cao chất lượng quản lý và trình độ chun mơn để
cạnh tranh hiệu quả hơn trước các doanh nghiệp khác. Hoạt động đấu thầu cần có sự
phát triển sâu rộng và chuyên nghiệp để đáp ứng kịp thời nhu cầu từ các hợp đồng xây
dựng. Trước tình hình đó, cơng tác nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây
dựng đặc biệt có vai trị quan trọng, có ảnh hưởng khơng nhỏ tới sự phát triển của các
công ty xây dựng nói chung cũng như của cơng ty Cổ phần cơng nghệ xây dựng và tự
động hóa Việt Nam nói riêng.
- Xuất phát từ quan điểm trên, tác giả đã chọn đề tài “Đề xuất các giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần cơng nghệ xây
dựng và tự động hóa Việt Nam”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng qua đó tìm ra những ưu thế và những tồn tại xuất hiện trong
công tác đấu thầu xây dựng của Công ty Cổ phần công nghệ xây dựng và tự động hóa

Việt Nam

1


- Đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm nâng cao sức cạnh tranh trong đấu thầu xây
dựng của công ty Cổ phần công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn hướng tới nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng, chi phối thực trạng của công ty
hiện nay và tìm kiếm các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây
lắp của doanh nghiệp, áp dụng cho công ty Cổ phần công nghệ xây dựng và tự động
hóa Việt Nam
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu các hoạt động sản xuất, kinh doanh gần đây của công ty Cổ phần
công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam trong giai đoạn 2015-2017 và tìm kiếm
các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty
trong thời gian tới.
4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
4.1. Nội dung nghiên cứu
Luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Tổng quan về đấu thầu và cạnh tranh trong xây dựng.
- Chương 2: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây
dựng.
- Chương 3: Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây
lắp của công ty Cổ phần cơng nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu, luận văn phối hợp sử dụng các phương pháp cơ
bản của khoa học kinh tế, trong đó chủ yếu là phân tích đánh giá tổng hợp, phương
pháp thu thập và xử lý số liệu, phương pháp thống kê số liệu.


2


5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
5.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài nghiên cứu nhằm hệ thống các cơ sở lý luận về đấu thầu và năng lực cạnh tranh
trong đấu thầu, những biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu. Kết quả
nghiên cứu của đề tài sẽ là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu về đấu thầu và cạnh
tranh trong đấu thầu của các doanh nghiệp xây lắp.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Những giải pháp được đề xuất sẽ góp phần giải quyết những hạn chế cịn tồn tại và là
những gợi ý thiết thực, hữu ích có thể vận dụng trong công tác đấu thầu xây lắp tại
công ty Cổ phần công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam nói riêng và các doanh
nghiệp xây lắp nói chung.
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống hóa một cách ngắn gọn nội dung các vấn đề cơ bản của đấu thầu và cạnh
tranh trong đấu thầu.
- Phân tích những ưu điểm, những hạn chế và những vấn đề đang đặt ra trong công tác
đấu thầu xây dựng đối với công ty Cổ phần công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt
Nam.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của
công ty Cổ phần công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ ĐẤU THẦU VÀ HỢP ĐỒNG TRONG
XÂY DỰNG
1.1. Khái quát chung về đấu thầu trong xây dựng

1.1.1. Tổng quan về đấu thầu trong xây dựng
- Trong Luật đấu thầu số 43/2013 [1] (có hiệu lực từ ngày 01/07/2014) được Quốc hội
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2013 đã
định nghĩa: Đấu thầu là quá trình lựa chọn các nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp
đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa
chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác
cơng tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh
bạch và hiệu quả kinh tế.
- Như vậy, đấu thầu là việc một tổ chức có nhu cầu thì sẽ cơng bố thơng tin về những
u cầu của mình một cách cơng khai đến các bên có khả năng đáp ứng. Bản chất của
thuật ngữ “đấu thầu” được hiểu là việc xác định hiệu quả kinh tế từ các phương án đề
xuất thực hiện. Công việc đấu thầu được thực hiện trong khuôn khổ Luật đấu thầu và
các văn bản liên quan. Chủ đầu tư đưa ra các yêu cầu nhằm tìm ra nhà thầu có tiềm
năng thực sự và mang lại hiệu quả cao so với các nhà thầu còn lại.
- Đấu thầu là một phương thức kinh doanh dựa vào tính chất cạnh tranh trên thị
trường. Kinh nghiệm cho thấy đấu thầu nếu dược thực hiện đúng, có thể tiết kiệm hay
lảm lợi đáng kể kinh phí so với các phương phảp đã thực hiện trước đây. Đấu thầu có
nhiều hình thức khác nhau nhung trong đó được chọn lựa nhiều nhất là đấu thầu rộng
rãi vì nó mang lại nhiều hiệu quả cho các cơng trình xây dựng. Hình thức này đang rất
phổ biến và tại Việt Nam đang áp dụng trong hầu hết các cơng trình xây dựng thường
gặp. Tuy nhiên việc thực hiện công tác đấu thầu ở hầu hết các cơng ty là q trình vừa
làm vừa rút kinh nghiệm đê hồn thiện, nên cịn bộc lộ nhiều hạn chế, vướng mắc và
những khó khăn nhất định.

4


1.1.1.1. Một số khái niệm trong đấu thầu
+ Đấu thầu xây lắp là đấu thầu có liên quan đến hạng mục công việc xây dựng lắp đặt
thiết bị hay các hạng mục cơng trình trên cơ sở đáp ứng nhu cầu kĩ thuật và giá cả hợp

lí. Các nhà thầu cạnh tranh cơng bằng trên các tiêu chí đó để có thể giảnh quyền thực
hiện dự án
- Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan tới nhau có thời gian bắt đầu và kết
thúc, với những nguồn lực nhất định, sự ràng buộc về thời gian, tài chính.
- Chủ đầu tư là người nắm giữ vốn đầu tư và trực tiếp quản lý toàn bộ quá trình thực
hiện dự án
- Bên mời thầu đơn vị có chuyên môn và năng lực thực thi các hoạt động đấu thầu mà
bên chủ đầu tư đưa ra
- Nhà thầu là tổ chức hoặc cá nhân có đủ tư cách hợp lệ theo quy định tại Luật Đấu
thầu
- Nhà thầu chính là đơn vị chịu trách nhiệm chính khi thực hiện đấu thầu, đứng tên dự
thầu, ký kết và thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Nhà thầu cùng với một hoặc
nhiều nhà thầu khác cùng thực hiện đấu thầu trong một đơn dự thầu thì gọi là nhà thầu
liên danh.
+ Nhà thầu xây lắp là đơn vị thực hiện các công việc như xây dựng, lắp đặt thiết bị
hoặc các hạng mục cơng việc,các cơng trình sửa chữa, nâng cấp .
+ Nhà thầu trong nước là đơn vị được thành lập và hoạt động theo phápluật Việt Nam.
+ Nhà thầu nước ngoài là đơn vị được thành lập và hoạt động theo phápluật của nước
mà đơn vị mang quốc tịch.
+ Hồ sơ mời thầu là toàn bộ các tài liệu được sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi
hoặc đấu thầu hạn chế,bao gồm các yêu cầu cho một dự án làm căn cứ để nhà thầu
chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà
thầu trúng thầu.Là căn cứ cho việc xem xét thương thảo và ký kết hợp đồng.

5


+ Hồ sơ dự thầu là hồ sơ do nhà thầu thực hiện nhằm cung cấp thông tin theo các yêu
cầu của bên mời thầu đã cung cấp trong hồ sơ mời
+ Giá dự thầu nằm trong hồ sơ dự thầu và được nêu trong đơn dự thầu.Nếu có thư

giảm giá của nhàthầu thì giá dự thầu là giá sau giảm giá.
+ Giá trúng thầu là giá được nhà thầu chọn lựa và phê duyệt trong kết quả lựa chọn
nhà thầu, làcơ sở để thương thảo và ký kết hợp đồng.
+ Hợp đồng là văn bản được ký kết giữa hai bên là chủ đầu tư và nhà thầu được trên
cơ sở thỏa thuận giữa các bên nhưng phải phù hợp với quyết định phê duyệt trong kết
quả lựa chọn nhà thầu.
+ Căn cứ vào những yêu cầu được cung cấp trong hồ sơ mời thầu, các nhà thầu sẽ liệt
kê khả năng đáp ứng cơng việc và trình bày các giải pháp thi công xây lắp cho chủ đầu
tư đánh giá.
+ Chủ đầu tư sẽ đánh giá các giải pháp và năng lực để chọn ra các nhà thầu thích hợp
nhất.

Hình 1.1:Sơ đồ tóm tắt hoạt động đấu thầu xây lắp

6


1.1.1.2. Phân loại đấu thầu
- Đấu thầu cạnh tranh trong nước:
Đấu thầu trong nước là hình thức đấu thầu chỉ có sự tham gia của các nhà thầu trong
nước tham dự. Khác với những hình thức mua bán bình thường khác chỉ có bên mua,
bên bán thương lượng riêng với nhau, hình thức đấu thầu cạnh tranh mở ra cơng khai
cho nhiều nhà kinh doanh cạnh tranh với nhau dưới các dạng khác nhau.
- Đấu thầu cạnh tranh quốc tế
Đấu thầu quốc tế là cuộc đấu thầu có các nhà thầu trongvà ngoài nước tham dự. Trong
một cuộc đấu thầu cạnh tranh quốc tế, bên mời thầu thường là một nước đang phát
triển do một cơ quan chính phủ hay một công ty quốc gia đại diện đứng ra tổ chức đấu
thầu. Cịn các cơng ty nước ngồi dự thầu thường là các cơng ty lớn có tiềm năng và
có kinh nghiệm kinh doanh quốc tế.
1.1.2. Sự ra đời và phát triển của hoạt động đấu thầu ở Việt Nam

Đấu thầu là một trong những phương thức mua sắm hàng hoá, dịch vụ ra đời và phát
triển cùng với phương thức sản xuất phát triển dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản
xuất. Nhà nước tư bản vừa là người đại diện, người bảo vệ cho giai cấp tư sản và vừa
là người điều tiết quá trình, sản xuất, vừa lá người cung cấp vốn để nghiên cứu, ứng
dụng các thành tựu Khoa học - thuật. Nhà nước điều tiết các chuơng trình, các mục
tiêu phát triền kinh te thơng qua hệ thống luật pháp, các chính sách kinh tế. Ngồi ra,
nhà nước cịn bỏ vốn xây dựng cơ sở hạ tầng, các cống trình cơng cộng, phát triển các
ngành kinh tế cần thiết cho xầ hội, nhưng lại có hiệu quả kinh tế thấp, lâu hồn vốn,
những mua sắm chi tiêu của Chính phủ đã trở thành mục tiêu cạnh tranh gay gắt giữa
các tổ chức kinh tế tài chính.
Sự hình thành quy chế đấu thầu ở Việt Nam như sau:
- Thông tư số 03 BXD_VKT ngày 10/1/1989 hướng dẫn về đấu thầu trong xây dựng
của bộ xây dựng về việc xây dựng đơn giá xây dựng cơ bản và dự tốn các cơng trình
xây dựng cơ bản

7


- Quy chế đấu thầu trong xây dựng số: 24-BXD/VKT ngày 12/02/1990 quy định nội
dung và thể thức đấu thầu trong xây dựng áp dụng cho tất cả các công trình thuộc các
nguồn vốn ngân sách và ngồi ngânsách Nhà nước (vốn phát triển sản xuất của đơn vị
cơ sở, vốn vay...) của các tổ chức Nhà nước, (xí nghiệp quốc doanh, cơ quan hành
chính sự nghiệp, đồn thể quần chúng...). Đối với các xí nghiệp tư doanh (bao gồm
những tổ chức sản xuất kinh doanh cùng tính chất như công ty hợp doanh, công ty cổ
phần, tổ hợp tư doanh...) và các hợp tác xã kh tổ chức đấu thầu xây dựng cũng vận
dụng Quy chế này.
- 03/1994 Bộ Xây dựng đã ban hành “ Quy chế đấu thầu xây lắp” số 60-BXD/VKT
thay thế cho “ Quy chế đấu thầu trong xây dựng” trước đây ban hành quy chế xây lắp
đối với tất cả các cơng trình xây dựng thuộc sở hữu Nhà nước (bao gồm các nguồn vốn
ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng, vốn tự bổ sung của các doanh nghiệp Nhà nước).

Các cơng trình có vốn trực tiếp đầu tư cuả nước ngồi, các cơng trình khơng thuộc sở
hữu Nhà nước (bao gồm cơng trình của doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp thành lập
theo Luật Công ty, các hợp tác xã...) , nếu tổ chức đấu thầu xây lắp cũng vận dụng Qui
chế này.
- Ngày 16/04/1994 ra quyết định về việc thành lập hội đồng quốc gia xét chọn đơn vị
trúng thầu các dự án đầu tư lớn (gọi tắt là hội đấu thầu quốc gia). Quy định về đấu thầu
mới bao quát mọi lĩnh vực mua sắm. Đây có thể coi là quy chế đáu thầu đầu tiên của
Việt Nam. Từ đó quy chế đấu thầu tiếp tục được bố sung để phù hợp hơn với tình hình
đất nước.
- 01/09/1999: Nghị định số: 88/1999/NĐ-CP ban hành quy chế đấu thầu nhằm thống
nhất quản lý các hoạt động đấu thầu tuyển chọn tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và
lựa chọn đối tác để thực hiện dự án hoặc từng phần dự án trên lãnh thổ nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- 29/11/2005: Ban hành luật đấu thầu số 61/2015/QH11. Luật này quy định về các hoạt
động đấu thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hoá, xây
lắp.

8


- 26/11/2013: Ban hành luật đấu thầu số 43/2013/QH13.Luật này quy định quản lý nhà
nước về đấu thầu; trách nhiệm của các bên có liên quan và các hoạt động đấu thầu.
1.1.3. Quy định chung về đấu thầu
Cũng như bất kỳ hình thức kinh doanh nào, đấu thầu cũngcó những quy định chung
cần được tuân thủ để đảm bảo tính khách quan, công bằng và hiệu quả. Các quy định
này áp dụng đối với cả bên mời thầu và bêndự thầu. Theo Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 thì đấu thầu có một số quy định chungsau:
- Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu: Hồ sơ mời thầu đượcphát hành
khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Kế hoạch đấu thầu đượcduyệt;

- Hồ sơ mời thầu đượcduyệt;
- Thông báo mời thầu hoặc danh sách nhà thầu được mời tham gia đấu thầu đã được
đăng tải theo quy định của phápluật.
- Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện góithầu;
- Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự tốn được người có thẩm quyền phê
duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tậptrung;
- Bảođảm bàn giao mặt bằng thi cơng theo tiến độ thực hiện gói thầu.
- Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầutư:
- Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩmquyền của nhà nước cấp;
- Hạch tốn tài chính độclập;
- Khơng đang trong q trình giải thể, khơng bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá
sản hoặc nợ khơng có khả năng chi trả theo quy định của phápluật;
- Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốcgia;
- Bảo đảm cạnhtranh trong đấu thầu:

9


- Nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu phải độc lập về pháplý, độc lập về tài chính với các nhà
thầu tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dựthầu, thẩm định kết quả đấu thầu;
- Nhà thầu tham gia dự thầu phải độc lập về pháp lý và tàichính với các bên sau:
+ Chủ đầu tư, bên mời thầu;
+ Các nhà thầu tưvấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó;
+ Các nhà thầu khác cùng tham dựthầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế;
- Nhà thầu tưvấn giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về pháp lý và tài chính với
nhà thầu thực hiện hợp đồng, nhà thầu tư vấn kiểm định gói thầu đó;
- Nhà đầu tư tham dự thầu phải độclập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên
sau đây.

+ Nhà thầu tưvấn đấu thầu đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư, dự án
đầu tư có sử dụng đất cho đến ngày ký kết hợp đồng dự án;
+ Nhà thầu tưvấn thẩm định dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư, dự án đầu tư
có sử dụng đất cho đến ngày ký kết hợp đồng dự án;
+ Cơ quan nhànước có thẩm quyền, bên mời thầu.
- Bảo đảm dự thầu:
- Bảo đảm dự thầu áp dụng trong các trường hợp sauđây:
+ Đấuthầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp
dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;
+ Đấu thầu rộng rãi và chỉđịnh thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.
- Nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng
thầu đối với hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu
hai giai đoạn, nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai.
10


- Giá trị bảođảm dự thầu được quy định như sau:
+ Đối với lựa chọn nhàthầu, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy mơ
và tính chất của từng gói thầu cụ thể;
+ Đối với lựa chọn nhà đầutư, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 0,5% đến 1,5% tổng mức đầu tư căn cứ
vào quy mơ và tính chất của từng dự án cụ thể.
- Thời gian có hiệulực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồsơ đề xuất cộng thêm 30 ngày.
- Trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồsơ dự thầu, hồsơ đề xuất sau thời
điểm đóng thầu, bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư gia hạn tương ứng
thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Trong trườnghợp này, nhà thầu, nhà đầu tư
phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được thay
đổi nội dung trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đã nộp. Trường hợp nhà thầu, nhà

đầutư từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sẽ khơng cịn giá trị và bị loại;
bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư
trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.
- Trườnghợp liên danh tham dự thầu, từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện
bảo đảm dự thầu riêng rẽ hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực
hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên danh. Tổng
giátrị của bảo đảm dự thầu không thấp hơn giá trị yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu
- Bên mờithầu có trách nhiệm hồn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu,
nhà đầu tư không được lựa chọn theo thời hạn quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu nhưng không quá 20 ngày, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
được phê duyệt.
- Bảođảm dự thầu khơng được hồn trả trong các trường hợp sau đây:

11


+ Nhà thầu, nhà đầutư rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và
trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
+ Nhà thầu, nhà đầutư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu
+ Nhà thầu, nhà đầutư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
+ Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoànthiện hợp đồng trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn
thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
+ Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoànthiện hợp đồng trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã
hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.
- Nguyên tắc đánhgiá hồ sơ dự thầu:
- Việc đánh giá hồsơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các
yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực,

kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.
- Việc đánhgiá hồ sơ dự thầu còn phải căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp và các tài liệu
giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu.
- Việc đánhgiá hồ sơ dự thầu phải tuân theo trình tự quy định của Pháp luật.
- Đấu thầu qua mạng:
- Đấu thầu quamạng được thực hiện trực tuyến thông qua hệ thống mạng. Việc đăng
tải thông báo mời thầu, phát hành hồ sơ mời thầu, nộp hồ sơ dự thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu và thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện trên hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia do cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu xây dựng và thống nhất
quản lý.
- Chính phủ quy định chitiết về việc áp dụng hình thức đấu thầu qua mạng.
- Quy định về thờigian trong trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư:

12


Căncứ vào tính chất của từng gói thầu, người có thẩm quyền quyết định cụ thể thời
gian trong đấu thầu theo quy định sau đây:
- Thời gian sơ tuyển nhàthầu tối đa là ba mươi ngày đối với đấu thầu trong nước, bốn
mươi lăm ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày phát hành hồ sơ mời sơ tuyển đến
khi có kết quả sơ tuyển được duyệt;
- Thời gian thông báo mờithầu tối thiểu là mười ngày trước khi phát hành hồ sơ mời
thầu;
- Thời gian chuẩn bị hồsơ dự thầu tối thiểu là mười lăm ngày đối với đấu thầu trong
nước, ba mươi ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày phát hành hồ sơ mời thầu đến
thời điểm đóng thầu;
- Thời gian có hiệulực của hồ sơ dự thầu tối đa là một trăm tám mươi ngày kể từ thời
điểm đóng thầu; trường hợp cần thiết có thể yêu cầu gia hạn thời gian có hiệu lực của
hồ sơ dự thầu nhưng khơng q ba mươi ngày;
- Thời gian đánhgiá hồ sơ dự thầu tối đa là bốn mươi lăm ngày đối với đấu thầu trong

nước, sáu mươi ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày mở thầu đến khi chủ đầu tư
có báo cáo về kết quả đấu thầu trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định;
- Thời gian thẩmđịnh tối đa là hai mươi ngày cho việc thực hiện đối với từng nội dung
về kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu. Đối với gói thầu
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, thời gian thẩm định tối đa là ba
mươi ngày cho việc thực hiện đối với từng nội dung về kế hoạch đấu thầu, kết quả lựa
chọn nhà thầu.
1.1.4. Các nguyên tắc cơ bản trong đấu thầu
1.1.4.1. Nguyên tắc công bằng
Những nội dung thông tin và yêu cầu trong quá trình chuẩn bị hồ sơ thầu và tham gia
dự thầu của chủ đầu tư đều sẽ được cung cấp một cách khách quan và bình đẳng tới
các nhà thầu. Sự công bằng này là điều kiện đảm bảo cạnh tranh công bằng, lành mạnh
giúp việc đấu thầu của chủ đầu tư nhận được nhiều thơng tin nhất từ phía các nhà thầu.

13


1.1.4.2. Nguyên tắc bảo đảm về năng lực cần thiết
Điều này nghĩa là khi nhà thầu tham gia đấu thầu sẽ phải có giấy tờ chứng minh mình
có đủ năng lực về các mặt: tài chính, kỹ thuật,... Khi các nhà thầu chứng minh được
mình có đủ năng lực để hoàn thành tốt dự án sẽ giúp chủ đầu tư dễ dàng lựa chọn hơn,
tránh được những rủi ro khi nhà thầu nhận dự án.
1.1.4.3. Nguyên tắc bí mật
Các nhà thầu phải hoạt động riêng rẽ, mức giá dự thầu, các ý kiến trao đổi của nhà
thầu với chủ đầu tư trong quá trình chuẩn bị hồ sơ dự thầu đều được giữ bí mật. Nếu
phát hiện các nhà thầu thơng thầu với nhau thì nhà thầu sẽ phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật đặc biệt là bị hủy kết quả và cấm tham gia hoạt động đấu thầu.
1.1.4.4. Nguyên tắc đầy đủ thông tin, dữ liệu
Các nhà thầu phải nhận được đầy đủ các dữ liệu và thông tin đấu thấu cần thiết, các
yêu cầu như khối lượng, quy mô dự án đã thực hiện tương tự, quy cách, tiến độ, chất

lượng của thiết bị cũng như cơng trình thực hiện. Để đảm bảo cung cấp đủ thông tin
này địi hỏi chủ dự án phải nghiên cứu, tra sốt và sàng lọc thơng tin thấu đáo mọi thứ
có liên quan, tiên liệu mọi việc sau đó tránh tình trạng hồ sơ sơ sài, tắc trách
1.1.5. Trình tự thực hiện đấu thầu
Trìnhtự thực hiện đấu thầu gồm các bước chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu, thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu, thơng báo kết quả đấu
thầu, thương thảo, hồn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng. Nộidung cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩnbị đấu thầu
Bước chuẩnbị đấu thầu gồm các công việc như sau:
- Lập kế hoạchđấu thầu
- Chuẩn bị nhân sự cho công tácđấu thầu
- Chuẩn bị hồ sơ mờithầu
- Xác định tiêu chuẩn đánh giá hồ sơdự thầu

14


Bước 2: Mời thầu
Việc mời thầu được thực hiện như sau:
- Thôngbáo mời thầu đối với đấu thầu rộng rãi
- Gửi thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế hoặc đối với đấu thầu rộng rãi cósơ tuyển
Bước 3: Nộp và nhận hồsơ dự thầu
Các hồsơ dự thầu nộp theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu phải được bên mời thầu tiếp
nhận và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ "Mật". Hồsơ dự thầu được gửi đến bên mời
thầu sau thời điểm đóng thầu đều được coi là không hợp lệ và được gửi trả lại cho nhà
thầu theo nguyên trạng. Bất kỳ tàiliệu nào được nhà thầu gửi đến sau thời điểm đóng
thầu để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự thầu đã nộp đều được coi là không hợp lệ.
Bước 4: Mở thầu
Việc mởthầu được tiến hành cơng khai ngay sau thời điểm đóng thầu đối với các hồ sơ
dự thầu được nộp theo u cầu của hồ sơ mời thầu. Thơng tin chính nêu

trong hồsơ dự thầu của từng nhà thầu được công bố trong buổi mở thầu, được ghi lại
trong biên bản mở thầu có chữ ký xác nhận của đại diện bên mờithầu, đại diện nhà
thầu và đại diện cơ quan liên quan tham dự.
Bước 5: Đánhgiá hồ sơ dự thầu
Việc đánhgiá hồ sơ dự thầu căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá và các yêu cầu nêu trong
hồ sơ mời thầu.
Bước 6: Trìnhduyệt kết quả đấu thầu
Thơngbáo kết quả đấu thầu thực hiện ngay sau khi nhận được quyết định phê duyệt kết
quả đấu thầu. Bên mờithầu phải gửi văn bản thông báo kết quả đấu thầu các nhà thầu
tham dự thầu, riêng đối với nhà thầu trúng thầu còn cần gửi kế hoạch thương thảo,
hoàn thiện hợp đồng.
Bước 7: Côngbố kết quả đấu thầu

15


- Việc thôngbáo kết quả đấu thầu được thực hiện ngay sau khi có quyết định phê duyệt
kết quả đấu thầu của người có thẩm quyền.
- Trong thơngbáo kết quả đấu thầu khơng phải giải thích lý do đối với nhà thầu khơng
trúng thầu.
Bước 8: Thương thảo, hồn thiện và ký kết hợp đồng
- Việc thươngthảo, hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng với nhà thầu trúng thầu.
- Kếtquả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng là cơ sở để chủ đầu tư và nhà
thầu tiến hành ký kết hợp đồng.
- Trường hợp việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng khơng thành thìchủ đầu tư cần
báo cáo người có thẩm quyền xem xét việc lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo.
Trường hợp các nhàthầu xếp hạng tiếp theo cũng khơng đáp ứng u cầu thì báo cáo
người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
1.1.6. Các hành vi bị cấm trong đấu thầu
Những hành vi bị cấm trong đấu thầu. [1]:

- Đưa,nhận hoặc địi hỏi bất cứ thứ gì có giá trị của cá nhân và tổ chức có liên quan
đến quá trìnhlựa chọn nhà thầu, thực hiện hợp đồng dẫn đến những hành động thiếu
trung thực, không khách quan trong việc quyết định lựa chọn nhà thầu, ký kết,
thựchiện hợp đồng.
- Dùng ảnh hưởng cánhân để tác động, can thiệp hoặc cố ý báo cáo sai hoặc không
trung thực về các thông tin làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, ký kết, thực hiện
hợp đồng.
- Cấu kết, thông đồng giữa bên mời thầu với nhà thầu, giữa cơ quan quản lý nhà nước
với bên mời thầu và với nhà thầu để thay đổi hồ sơdự thầu, thông đồng với cơ quan
thẩm định, thanh tra làm ảnh hưởng đến lợi ích của tập thể, lợi íchcủa quốc gia.
- Tổ chức hoặc cá nhân vừa tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu vừa thẩm địnhkết quả lựa
chọn nhà thầu đối với cùng một gói thầu.
16


- Nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hoá cụ thể trong hồ sơ mời thầu đối với đấu
thầu mua sắm hàng hố, xây lắp hoặc gói thầu EPC.
Tham gia đấuthầu với tư cách là nhà thầu đối với gói thầu do mình làm BMT. Chia dự
án thành cácgói thầu trái với quy định.
- Nhà thầu thamgia đấu thầu cung cấp hàng hố, xây lắp cho gói thầu do mình cung
cấp dịch vụ tư vấn, trừ trường hợp đối với gói thầu EPC.
Tiết lộ những tài liệu, thơng tin về đấu thầusau đây:
• Nội dung hồsơ mời thầu trước thời điểm phát hành theoquy định;
• Nội dung các hồ sơdự thầu (HSDT), các sổ tay ghi chép, các biên bản cuộc họp xét
thầu, các ý kiến nhận xét, đánh giá của chuyên gia hoặc nhà thầu tư vấn đối với từng
HSDT trước khi công bố kết quả lựa chọn nhà thầu;
• Các yêu cầu làm rõ HSDT của bên mời thầu và trả lời của nhà thầutrong quá trình
đánh giá HSDT trước khi cơng bố kết quả lựa chọn nhà thầu;
• Báo cáo của BMT, báo cáo của tổ chuyên gia, báo cáo của nhà thầutư vấn, báo cáo
của cơ quan chun mơn có liên quan trong q trình đấu thầu, xét thầu và thẩm định

trước khi cơng bố kết quả lựa chọn nhà thầu;
• Kết quả lựa chọn nhà thầu trước khi được phép công bốtheo quy định;
• Các tài liệu đấu thầu có liên quan khác được đóng dấu bảo mật theoquy định của
pháp luật về bảo mật.
- Sắp đặt để cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con
nuôi, condâu, con rể, anh chị em ruột tham gia các gói thầu mà mình làm Bên mời thầu
hoặc là thành viên tổ chuyên gia đấu thầu, tổ chuyên gia thẩm định kết quả lựa chọn
nhà thầu hoặc là người phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
- Làm trái quyđịnh quản lý vốn, gây khó khăn trong thủ tục cấp phát, thanh quyết toán
theo hợp đồng đã ký giữa CĐT và Nhà thầu.

17


×