Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Nghiên cứu thiết kế cải tiến kết cấu cảng và giải pháp công nghệ thi công phù hợp áp dụng với cảng nghi sơn thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 119 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn “ Nghiên cứu cải tiến kết cấu cảng
và giải pháp công nghệ thi công phù hợp – Áp dụng cho cảng Nghi SơnThanh Hóa ” tơi đã nhận đuợc sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của những cá
nhân, tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và
tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Trước hết tôi xin bày tỏ sự cảm ơn đối với Ban giám hiệu nhà trường,
khoa sau đại học và các thầy cô giáo bộ môn Xây dựng cơng trình biển, các
thầy cơ khoa Kỹ thuật Biển của Trường Đại học Thuỷ lợi đã tạo mọi điều kiện
giúp đỡ tơi hồn thành chương trình học tập và nghiên cứu.
Có được kết quả ngày hơm nay tơi vơ cùng biết ơn và bày tỏ lịng kính
trọng sâu sắc đối với PGS.TS Lê Xuân Roanh người đã tận tình hướng dẫn
giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Xin gửi sự cảm ơn chân thành nhất đến bố mẹ, gia đình và bạn bè
đã quan tâm, động viên và giúp đỡ trong suốt q trình học tập và cơng tác.
Tuy nhiên trong khuôn khổ một luận văn thạc sĩ, do điều kiện thời gian
hạn chế và trình độ có hạn nên luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.
Qua luận văn tác giả rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cơ
giáo, các đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, 16 tháng 11 năm 2013.
Tác giả luận văn

Nguyễn Tuấn Anh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
hoàn toàn trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đã ghi trong lời cảm ơn.
Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.


Tác giả luận văn

Nguyễn Tuấn Anh


i

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TRÌNH CẢNG BIỂN
VIỆT NAM ....................................................................................................... 4
1.1. KHÁI NIỆM VỀ CẢNG BIỂN ................................................................. 4
1.1.1. Giới thiệu................................................................................................. 4
1.1.2. Định nghĩa cảng biển ............................................................................. 4
1.1.3. Các bộ phận của cảng ............................................................................. 5
1.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CẢNG BIỂN ..... 6
1.2.1. Chức năng ............................................................................................... 6
1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của cảng biển ................................................... 6
1.2.3. Trang thiết bị cảng ................................................................................ 7
1.3. PHÂN LOẠI CẢNG BIỂN........................................................................ 8
1.3.1. Mục đích phân loại cảng biển ................................................................. 8
1.3.2. Phân loại cảng biển ở Việt Nam ........................................................... 10
1.4. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN TRÊN THẾ
GIỚI VÀ VIỆT NAM ..................................................................................... 13
1.4.1. Xu thế chung về phát triển cảng biển trên thế giới ............................... 13
1.4.2. Phát triển cảng biển Việt Nam .............................................................. 14
1.4.3. Nội dung quy hoạch .............................................................................. 17
1.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG............................................................................ 29
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ KIẾN TRÚC – CẤU TRÚC CHUNG CỦA CƠNG
TRÌNH CẢNG BIỂN ...................................................................................... 30

2.1. TỔNG QUAN VỀ MỘT SỐ CƠNG TRÌNH BẾN CẢNG..................... 30
2.1.1. Cơng trình bến trọng lực ....................................................................... 30
2.1.2. Cơng trình bến tường cừ ....................................................................... 37
2.1.3. Cơng trình bến bệ cọc cao ..................................................................... 38
2.2. TÍNH TỐN LỰC TÁC DỤNG LÊN KẾT CẤU ................................. 41
2.2.1. Các tải trọng tác động lên cơng trình bến ............................................. 41


ii

2.2.2.Các tổ hợp tải trọng ................................................................................ 43
2.3. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN KẾT CẤU VẬT LIỆU ................................ 45
2.3.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn kết cấu cơng trình bến............. 45
2.3.2. Phương án kết cấu bến số 2 cảng Nghi Sơn – Thanh Hóa.................... 50
2.3.3. Thiết kế sơ bộ phương án đã được xây dựng ........................................ 51
CHƯƠNG III: NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN KẾT CẤU CẢNG ÁP DỤNG
CHO BẾN SỐ 2 CẢNG NGHI SƠN – THANH HÓA .................................. 56
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CẢNG NGHI SƠN – THANH HÓA .......... 56
3.1.1. Sơ lược dự án xây dựng bến số 2 cảng Nghi Sơn - Thanh Hóa............ 56
3.1.2. Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng ................................................... 57
3.1.3. Điều kiện khai thác................................................................................ 64
3.1.4. Phân tích điều kiện và khả năng xây dựng cơng trình ......................... 64
3.2. PHÂN TÍCH, ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN CẢI TIẾN KẾT CẤU ............ 65
3.2.1. Đề xuất phương án cải tiến ................................................................... 65
3.2.2. Tính tốn kết cấu phương án: Thay đổi kết cấu tường góc sau bến ... 65
3.3. KHÁI TOÁN PHƯƠNG ÁN ĐỀ XUẤT ................................................ 78
3.3.1. Kinh phí xây dựng theo phương án cũ .................................................. 78
3.3.2. Kinh phí xây dựng theo phương án cải tiến - Thay đổi kết cấu tường góc ..... 79
3.4. NHỮNG ƯU ĐIỂM CỦA PHƯƠNG ÁN CẢI TIẾN SO VỚI PHƯƠNG
ÁN CŨ


................................................................................................... 79

3.4.1. Giảm được vật liệu dắt tiền và hiện trường bố trí mặt bằng thi cơng ... 79
3.4.2. Tăng tính ổn định phần nền cơng trình ................................................. 80
3.4.3. Cơng nghệ thi cơng đơn giản ................................................................ 80
3.4.4. Thời gian và kinh phí thi công giảm ..................................................... 80
3.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG............................................................................ 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 82
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 86


iii

MỤC LỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Cảng biển .......................................................................................... 4
Hình 1.2. Sơ đồ cảng là đầu mối giao thơng .................................................... 5
Hình 2.1 – Các bộ phận chính của cơng trình bến trọng lực .......................... 30
Hình 2.2 – Sơ đồ truyền lực qua lớp đệm đá .................................................. 31
Hình 2.3 – Cấu tạo cơng trình bến kiểu khối xếp ........................................... 32
Hình 2.4 – Sơ đồ xếp so le khối theo phương thẳng đứng.............................. 33
Hình 2.5 – Một số dạng khối đá giảm tải sau bến........................................... 34
Hình 2.6 – Bến thùng chìm ............................................................................. 35
Hình 2.7 – Cơng trình bến loại tường góc (Neo ngồi – Neo trong) .............. 36
Hình 2.8 – Cơng trình bến tường cừ ............................................................... 37
Hình 2.9 – Cơng trình bến bệ cọc cao ............................................................. 39
Hình 2.10 – Sơ đồ tính độ cứng của bệ cọc .................................................... 40
Hình 2.11 – Phương án kết cấu bến số 2......................................................... 50
Hình 2.12 – Mơ hình tường góc trên nền cọc ................................................. 55
Hình 3.1 - Vị Trí Cảng Biển Nhóm 2 ............................................................. 58

Hình 3.2 - Hoa gió trạm Tĩnh Gia .................................................................. 60
Hình 3.3 - Mặt cắt địa chất dọc theo tuyến mép bến ...................................... 63
Hình 3.4 – Kích thước tường góc sau bến ...................................................... 66
Hình 3.5 – Bố trí cọc dưới đáy đài .................................................................. 70
Hình 3.6 – Cung trượt mái đất kè gầm bến ..................................................... 77
Hình 3.7 – Kích thước khối phủ mái dưới gầm bến ....................................... 78


iv

MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1. DANH MỤC CẢNG BIỂN VIỆT NAM ....................................... 11
Bảng 2.1 - Giá trị vượt tải của một số tải trọng .............................................. 44
Bảng 2.2 – Phạm vi sử dụng của các loại kết cấu bến .................................... 48
Bảng 3.1-Một số cơn bão ảnh hưởng tới khu vực Thanh Hoá (1985-1995) .. 60
Bảng 3.2 - Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất ........................................................ 63
Bảng 3.3 – Bảng tính tốn ma sát hơng .......................................................... 68
Bảng 3.4 – Bảng tính góc ma sát trong trung bình ......................................... 72
Bảng 3.5 – Bảng tính trọng lượng móng khối quy ước .................................. 72
Bảng 3.6 – Hệ số tra A, B, D .......................................................................... 73
Bảng 3.7 – Bảng tính độ lún móng ................................................................. 75
PHỤ LỤC 1 - DANH MỤC CẢNG BIỂN TRONG QUY HOẠCH PHÁT
TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG BIỂN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 (Ban hành
kèm theo Quyết định số 2190/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ) ............................................................................................ 86
Phụ lục 2 - Chi phí xây dựng cơ bản theo phương cũ ................................... 101
Phụ lục 3 - Chi phí xây dựng cơ bản theo phương án cải tiến ...................... 102
Phụ lục 7 – Hệ số mf ..................................................................................... 106
Phụ lục 8 – Các hệ số φI, α và β .................................................................... 107
Phụ lục 9 – Mặt bằng phân đoạn 1 bến ......................................................... 110

Phụ lục 10 – Mặt đứng phân đoạn 1 bến....................................................... 111
Phụ lục 11 – Mặt cắt ngang đại diện theo phương án kết cấu cũ ................. 112
Phụ lục 12 – Mặt cắt ngang đại diện theo phương án kết cấu mới ............... 113


1

MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam có vị trí địa lý quan trong trong khu vực châu Á, nằm trong
khu vực có mạng lưới vận chuyển hàng hóa bằng đường biển năng động vào
bậc nhất châu Á. Trong những hoạt động kinh tế từ biển, hoạt động từ các
loại hình vận tải biển, cảng biển ln là thế mạnh, ln đi đầu, phát triển
nhanh chóng ở nước ta và các nước trên thế giới. Giao thông biển ln an
tồn, nhanh chóng, thuận lợi và giá thành hợp lý, vì vậy vận tải biển ở các
quốc gia có hệ thống cảng biển lớn chiếm tỷ trọng lớn trong việc giao thương
hàng hóa trên thế giới.
Nghị quyết IV của Trung ương Đảng khóa X về chiến lược biển Việt
Nam đến năm 2020 xác định: “Nước ta phải trở thành quốc gia mạnh về biển,
làm giàu từ biển, trên cơ sở phát huy mọi tiềm năng từ biển, phát triển toàn
diện các ngành nghề biển với cơ cấu phong phú, hiện đại, tạo ra tốc độ phát
triển nhanh, bền vững, hiệu quả cao với tầm nhìn dài hạn.” Vì vậy muốn
mạnh về biển, muốn “tiến ra biển” làm giàu từ biển, nước ta cần có những
thương cảng tổng hợp, có công nghệ khai thác hiện đại, cùng với một quy
hoạch cảng biển mang tính tổng thể cao.
Hiện nay phương án thường được sử dụng để bảo vệ bến cảng thường
là kè mái nghiêng, đây là phương án quen thuộc và thường dễ thi cơng nhưng
khối lượng cơng trình lại lớn. Phần bến phía trên có dạng đài mềm bằng
BTCT nằm trên nền cọc khoan nhồi nên địi hỏi kích thước cọc rất lớn, ngồi
ra với phương án này thì khả năng ổn định của phần bến phía trên khơng cao.

II. Mục tiêu của đề tài
- Đề ra phương án cải tiến kết cấu tối ưu đảm bảo về mặt kinh tế và kỹ
thuật của cơng trình.
- Kiến nghị phương pháp thiết kế thi công phù hợp nhất.


2

III. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
- Thu thập, tổng hợp, phân tích các tài liệu về thiết kế, thi cơng và q
trình khai thác vận hành hệ thống các cảng biển đã được xây dựng và đi vào
khai thác sử dụng.
- Tính tốn, so sánh các phương án để đề xuất giải pháp xử lý hiệu quả
và khả thi.
IV. Kết quả dự kiến đạt được
Tính tốn, so sánh các phương án để đề xuất giải pháp xử lý hiệu quả cho
phương án nghiên cứu.
V. Nội dung của luận văn
- Phần mở đầu: Giới thiệu tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài, mục đích,
đối tượng và phương pháp nghiên cứu.
Chương 1. Giới thiệu chung về công trình cảng biển Việt Nam
1.1.

Khái niệm về cảng biển

1.2.

Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cảng biển

1.3.


Phân loại cảng biển Việt Nam

1.4.

Tình hình chung về xây dựng cảng ở Việt Nam

1.5.

Kết luận chương

Chương 2. Thiết kế kiến trúc, cấu trúc chung của cảng
2.1. Tổng quan về một số công trình bến cảng
2.2. Tính tốn lực tác động lên kết cấu
2.3. Phân tích lựa chọn kết cấu, vật liệu
2.4. Kết luận chương
Chương 3. Nghiên cứu cải tiến kết cấu cảng- Áp dụng cho Cảng biển
Nghi Sơn
3.1. Giới thiệu chung về cảng Nghi Sơn
3.2. Cơ sở lý thuyết tính tốn và thiết kế tường chắn đất


3

3.3. Khái toán phương án đề xuất
3.4. Những ưu điểm của phương án mới so với phương án cũ
3.5. Kết luận chương
- Kết luận và kiến nghị.
- Tài liệu tham khảo.
- Phụ lục.



4

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TRÌNH CẢNG BIỂN
VIỆT NAM
1.1.

KHÁI NIỆM VỀ CẢNG BIỂN
1.1.1. Giới thiệu
Việt Nam nằm ở bán đảo Đơng Nam Á bên bờ Thái Bình Dương có

vùng lãnh hải và đặc quyền kinh tế rộng lớn, với trên 1 triệu km2, gấp 3 lần so
với diện tích đất liền. Bờ biển VN trải dài 3.260 km, gồm các tuyến hàng hải
quốc tế xuyên Á – Âu và khu vực. Dọc theo bờ biển có rất nhiều vị trí với
điều kiện tự nhiên lý tưởng để xây dựng cảng biển. Ngành kinh tế cảng biển
đóng vai trị thật sự quan trọng đối với sự nghiệp phát triển nền kinh tế xã hội
của đất nước. Nghị quyết số 03 – NQ/ TW, ngày 06/05/1993, của Bộ Chính
Trị khố VII, đã chỉ rõ: “Vận tải biển cần phát triển đồng bộ với cảng, đội tàu,
dịch vụ hàng hải, công nghiệp sửa chữa đóng tàu. Nâng cấp và xây dựng mới
các cảng biển tổ chức lại một cách hợp lý”.
1.1.2. Định nghĩa cảng biển
Cảng biển được hiểu là nơi ra vào, neo đậu của tàu biển, là nơi phục vụ
tàu bè và hàng hố, là đầu mối giao thơng quan trọng của một nước. (Theo từ
điển Hàng hải)

Hình 1.1. Cảng biển


5


Còn theo L. Kuzma: “Cảng biển là một đầu mối vận tải liên hợp mà ở đó
có nhiều phương tiện vận tải khác nhau tiếp cận vận tải, đó là tàu biển, tàu
sông, xe lửa, ô tô, máy bay và đường ống. Ở khu vực cảng xuất hiện việc xếp
dỡ hàng hoá hoặc sự lên xuống tàu của khách hàng giữa các tàu biển và các
phương tiện vận tải còn lại – điều này có nghĩa là xuất hiện sự thay đổi
phương tiện vận tải trong vận chuyển hàng hoá và người” [5].
Đối với quan điểm hiện đại, cảng không phải là điểm cuối hoặc kết thúc
của quá trình vận tải mà là điểm luân chuyển hàng hoá và khách hàng. Nói
cách khác, cảng như một mắt xích trong dây chuyền vận tải. Ở khái niệm này
cảng cịn mang tính rộng hơn: nhiệm vụ kích thích lợi ích của các bên của
cảng không bị giới hạn bởi thời gian và khơng gian. Mục đích của một khu
vực, một quốc gia hoặc nhiều quốc gia để đảm bảo cải thiện chất lượng của
cuộc sống. Cảng biển thiết lập một thành phần của hệ thống vận tải đất nước
và quốc tế. Hoạt động kinh tế của cảng là hoạt động phức tạp và liên hợp có
quan hệ đến các giai đoạn cịn lại của mắt xích vận tải.
1.1.3. Các bộ phận của cảng
Bất kỳ một cảng nào cũng gồm có 2 bộ phận chính: khu đất và khu nước:

Hình 1.2. Sơ đồ các bộ phận của cảng


6

+ Khu nước gồm: tuyến kênh dẫn tàu vào cảng và các vùng nước để cho tàu
quay trở, neo đậu tạm thời, truyền tải và neo đậu trước bến để bốc xếp hàng hoá giữa
tàu với bờ. Khu nước của cảng được giới hạn bởi tuyến đê chắn sóng (nếu có) [4].
+ Khu đất: là nơi bố trí kho, bãi, hệ thống giao thông, thiết bị xếp dỡ và các
công trình phụ trợ khác như nhà làm việc, hệ thống cấp thoát nước …
Ranh giới giữa khu đất và khu nước là tuyến bến nơi để tàu neo cập sát vào khu

đất cho q trình bốc, xếp hang hóa an tồn và thuận tiện. Nếu gọi S là diện tích khu
nước và T và diện tích khu đất, thường có tỷ số T/S = 0,5 ÷ 2. Đối với các cảng bốc
container thường T/S lớn. Lựa chọn S và T chủ yếu phụ thuộc vào điều kiện địa hình
cụ thể của mỗi cảng. Chọn T và S chính xác cịn phải xét đến tổng chiều dài tuyến bến
L, tổng trọng tải các tàu đến và rời bến trong một năm I, tổng lượng hàng thông qua
cảng trong một năm Q và tổng chiều dài hệ thống đường sắt l có trong cảng.

1.2.

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CẢNG BIỂN
1.2.1. Chức năng
- Phục vụ tàu biển: cảng biển là nơi ra vào, neo đậu của tàu, là nơi cung

cấp các dịch vụ đưa đón tàu ra vào, lai dắt, cung ứng dầu, nước ngọt, vệ sinh,
sửa chữa tàu…
- Phục vụ hàng hoá: cảng phải làm nhiệm vụ xếp dỡ, giao nhận, chuyển
tải, bảo quản, lưu kho, tái chế, đóng gói, phân phối hàng hố xuất nhập khẩu.
Cảng cịn là nơi tiến hành các thủ tục xuất nhập khẩu, là nơi bắt đầu, tiếp tục
và kết thúc quá trình vận tải…
1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của cảng biển
-

Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển của cảng biển trong phạm vi
trách nhiệm.

- Phối hợp hoạt động của các tổ chức, cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước chuyên ngành tại cảng biển.


7


- Kiểm tra, giám sát viên thực hiện các quy định của pháp luật về đảm
bảo an toàn cảng và luồng ra vào cảng.
- Phối hợp với các cơ quan thực hiện các hoạt động tìm kiếm, cứu nạn và
xử lý sự cố ô nhiễm môi trường.
- Cấp giấy phép cho tàu ra vào cảng và thực hiện các yêu cầu về bắt giữ
và tạm giữ hàng hải.
- Yêu cầu các cá nhân, cơ quan hữu quan cung cấp các thông tin, tài liệu
để thực hiện chức năng quản lý nhà nước của cảng.
1.2.3. Trang thiết bị cảng
- Bến tàu: là nơi đậu của tàu có cấu trúc “Ke” hoặc cầu tàu (Quay hoặc
pier). Chiều dài và độ sâu của bến tàu tùy thuộc vào số lượng và kích
cỡ của các con tàu ra vào. Trung bình một con tàu chở 20,000 – 30,000
DWT địi hỏi bến đậu có chiều dài 250m – 300m và độ sâu 8m – 10m.
- Thềm bến (Apron): là khu vực bề mặt “Ke” hoặc cầu tàu (Quay
surface) sát liền với bến tàu, có chiều rộng từ 20 m –30 m, phù hợp với
chiều ngang của chân đế giàn cẩu khung hoặc loại công cụ bốc dỡ
khác. Thềm bến được xây dựng chắc chắn, trên mặt thềm có trải nhựa
hoặc láng xi măng. Thơng thường, 2 giàn cẩu khung được bố trí hoạt
động dọc theo bến tàu và có năng lực bốc dỡ đạt 40 – 50 chiếc
container / giờ.
- Bãi chứa container (Container yard): là nơi tiếp nhận và lưu chứa
container. Bãi chứa container (CY) có thể phân thành một số khu vực:
khu vực bố trí container chuẩn bị bốc xuống tàu, khu vực dành tiếp
nhận container từ tàu lên bờ, khu vực chứa container rỗng. Tùy theo số
lượng container đi đến, lưu chứa mà diện tích bãi chứa có quy mơ lớn.
Thơng thường, tương ứng với chiều dài 300 m Ke, diện tích bãi chứa
chiếm khoảng 105,000 m2.



8

- Trạm container làm hàng lẻ (Container Freight Station): là nơi tiến
hành nghiệp vụ chuyên chở hàng lẻ, nó có chức năng:
+ Tiếp nhận các lô hàng lẻ của chủ hàng từ nội địa, lưu kho,
phân loại và giao trả hàng cho các chủ hàng lẻ.
+ Tiếp nhận các container hàng lẻ, rút hàng ra, phân loại, tái
đóng hàng vào container và gửi tiếp hàng đến đích. Trạm làm
hàng lẻ container (CFS) thường được bố trí bên ngồi, sát bãi chứa
container, tại nơi cao ráo và có kho chứa tạm có mái che, thuận lợi cho
việc làm hàng, đóng hàng vào và rút hàng ra khỏi container, dưới sự
kiểm soát của hải quan.
- Cảng thông quan nội địa (Inland Clearance Depot – ICD): là khu vực
có thể ở trong nội địa, được dùng làm nơi chứa, xếp dỡ, giao nhận hàng
hoá, container, làm thủ tục hải quan, thủ tục xuất nhập khẩu. ICD có cơ
quan hải quan và hoạt động như một cảng nên người ta gọi ICD là cảng
cạn hay cảng khô (Dry Port).
-

Công cụ phục vụ vận chuyển, xếp dỡ hàng hoá gồm: cẩu trục tự hành,
cần cẩu dàn bánh lốp (Rubber tyred Gantry Crane), cần cẩu giàn (Ship
shore Gantry Crane), cần cẩu chân đế, xe nâng hàng bánh lốp, xe khung
nâng bánh lốp, xe xếp tầng (Stacker), xe nâng chụp trên (Toplift stuck),
máy bơm hút hàng rời hàng lỏng, băng chuyền, ô tô, đầu kéo, Chassis,
Container, Paller…

1.3.

PHÂN LOẠI CẢNG BIỂN
1.3.1. Mục đích phân loại cảng biển

Phân loại cảng là một công cụ quản lý Nhà nước nhằm đạt được mục tiêu

chính sách trong lĩnh vực cảng. Mục tiêu chính sách trong lĩnh vực cảng là
nhằm hỗ trợ các mục tiêu phát triển của đất nước như đẩy mạnh tăng trưởng
kinh tế-xã hội thông qua việc triển khai cơ sở vật chất thiết bị cảng hiệu quả.


9

Tuy nhiên, do nguồn vốn ngân sách dành cho phát triển cảng có hạn, cần phải
quản lý cảng phù hợp và hiệu quả nhằm tối ưu hóa hiệu quả đầu tư cảng.
Phân bổ đầu tư cảng phù hợp
Nhằm tăng cường phát triển cảng để có thể hỗ trợ các mục tiêu trọng yếu
của đất nước, cần đề xuất phân loại cảng trên cơ sở xem xét các tiêu chí phân
bổ các nguồn lực quốc gia có hạn trong phát triển cảng. Cảng hoặc dự án cảng
có tầm ảnh hưởng lớn hơn tới kinh tế-xã hội sẽ được ưu tiên ngân sách cao
hơn.
Kinh phí đầu tư phát triển cảng sẽ chủ yếu có nguồn từ ngân sách nhà
nước. Tuy vậy, trong một số trường hợp, có thể sử dụng nguồn vốn từ thành
phần ngoài quốc doanh trong hoạt động phát triển ưu tiên đối với cảng. Dù
sao, trong trường hợp này, cần quản lý các hoạt động của thành phần ngoài
quốc doanh nhằm đảm bảo các mục tiêu của chính sách quốc gia. Do đó, cơng
tác phân loại cảng cần phải phù hợp với chính sách quốc gia và các tiêu chí
nhằm đảm bảo đầu tư thỏa đáng.
Tăng cường quản lý và khai thác cảng hiệu quả
Các bến cảng Việt Nam do rất nhiều chủ thể khác nhau quản lý mà chưa
có một hệ thống quản lý cảng tồn diện. Trong những năm gần đây, lượng
hàng thơng qua các cảng chính đã tăng lên nhanh chóng nên yêu cầu phối hợp
giữa các cảng liền kề cũng tăng lên, đặc biệt là khu vực phía Nam-Tại đây, 2
hoặc nhiều hơn các bến cảng có vị trí rất sát nhau.

Do vậy, cần đưa các bến cảng, khu vực phát triển tiềm năng và những cơ
sở vật chất thiết bị của tư nhân vào khuôn khổ quản lý của một cơ quan/chủ
thể quản lý toàn diện vùng nước, vùng đất cảng. Việc phát triển luồng hàng
hải và quản lý hành hải cũng như đường bộ, đường sắt trong vùng hấp dẫn
đều thuộc phạm vi thẩm quyền của cơ quan này. Để thực hiện quản lý cảng


10

hiệu quả, cần thành lập cơ quan quản lý cảng (Port Management Body) cho
mỗi cảng biển chính.
1.3.2. Phân loại cảng biển ở Việt Nam
Theo Điều 59 và 60 của Bộ luật Hàng hải Việt Nam, các cảng biển Việt
Nam được chia làm ba loại Loại I là cảng biển đặc biệt quan trọng phục vụ
việc phát triển kinh tế-xã hội của cả nước hoặc liên vùng; loại II là cảng biển
quan trọng phục vụ phát triển kinh tế-xã hội của vùng, địa phương; loại III là
cảng biển phục vụ hoạt động của doanh nghiệp.
Quyết định 16/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 xếp 17 cảng biển vào
loại I, đó là: Hải Phịng, Cẩm Phả, Hòn Gai, Nghi Sơn, Cửa Lò, Vũng Áng,
Chân Mây, Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Vân Phong, Nha Trang, Ba
Ngòi, Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Đồng Nai và Cần Thơ. Một số cảng biển đã
được xây dựng và thực hiện bốc dỡ hàng triệu tấn hàng hóa mỗi năm, tuy
nhiên trong đó có một số cảng là cảng tiềm năng sẽ được xây dựng trong
tương lai gần hoặc đã được xây dựng một phần và được kỳ vọng sẽ nâng cao
khối lượng hàng hóa thơng qua.
Cảng biển loại II có 23 cảng, bao gồm các cảng tương đối nhỏ đang
hoặc sẽ phục vụ chủ yếu vận tải ven biển. Vùng hấp dẫn của cảng loại II
thường chỉ giới hạn trong phạm vi tỉnh.
Cảng biển loại III có 9 cảng tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Đây là các
cảng biển ngồi khơi phục vụ hoạt động dầu khí. Các cảng loại III trong

tương lai sẽ không chỉ bao gồm cảng dầu khí mà cịn bao gồm cảng cơng
nghiệp phục vụ nhà máy thép, nhà máy lọc dầu, nhà máy xi-măng, nhà máy
điện hoặc các ngành công nghiệp nặng khác. Các cảng loại III chủ yếu là cảng
chuyên dùng phục vụ các ngành công nghiệp quy mô lớn. Các cảng loại I và
II cũng bao gồm các ngành công nghiệp như vậy và các cảng loại III chỉ được


11

xếp loại trong trường hợp ngành công nghiệp nặng xây cảng chun dụng
phục vụ mục đích riêng của mình.
Bảng 1-1. DANH MỤC CẢNG BIỂN VIỆT NAM
TT

Tên cảng biển

Thuộc địa phận tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương

I

Cảng biển loại I

1

Cảng biển Cẩm Phả

Quảng Ninh

2


Cảng biển Hòn Gai

Quảng Ninh

3

Cảng biển Hải Phòng

Hải Phịng

4

Cảng biển Nghi Sơn

Thanh Hố

5

Cảng biển Cửa Lị

Nghệ An

6

Cảng biển Vũng Áng

Hà Tĩnh

7


Cảng biển Chân Mây

Thừa Thiên Huế

8

Cảng biển Đà Nẵng

Đà Nẵng

9

Cảng biển Dung Quất

Quảng Ngãi

10

Cảng biển Quy Nhơn

Bình Định

11

Cảng biển Vân Phong

Khánh Hòa

12


Cảng biển Nha Trang

Khánh Hòa

13

Cảng biển Ba Ngịi

Khánh Hịa

14

Cảng biển TP. Hồ Chí Minh

TP. Hồ Chí Minh

15

Cảng biển Vũng Tàu

Bà Rịa - Vũng Tàu


12

16

Cảng biển Đồng Nai


Đồng Nai

17

Cảng biển Cần Thơ

Cần Thơ

II

Cảng biển loại II

1

Cảng biển Mũi Chùa

Quảng Ninh

2

Cảng biển Diêm Điền

Thái Bình

3

Cảng biển Nam Định

Nam Định


4

Cảng biển Lệ Mơn

Thanh Hố

5

Cảng biển Bến Thuỷ

Nghệ An

6

Cảng biển Xuân Hải

Hà Tĩnh

7

Cảng biển Quảng Bình

Quảng Bình

8

Cảng biển Cửa Việt

Quảng Trị


9

Cảng biển Thuận An

Thừa Thiên Huế

10

Cảng biển Quảng Nam

Quảng Nam

11

Cảng biển Sa Kỳ

Quảng Ngãi

12

Cảng biển Vũng Rô

Phú Yên

13

Cảng biển Cà Ná

Ninh Thuận


14

Cảng biển Phú Quý

Bình Thuận

15

Cảng biển Bình Dương

Bình Dương

16

Cảng biển Đồng Tháp

Đồng Tháp

17

Cảng biển Mỹ Thới

An Giang


13

18

Cảng biển Vĩnh Long


Vĩnh Long

19

Cảng biển Mỹ Tho

Tiền Giang

20

Cảng biển Năm Căn

Cà Mau

21

Cảng biển Hịn Chơng

Kiên Giang

22

Cảng biển Bình Trị

Kiên Giang

23

Cảng biển Côn Đảo


Bà Rịa - Vũng Tàu

III

Cảng biển loại III (Cảng dầu khí ngồi khơi)

1

Cảng biển mỏ Rồng Đơi

Bà Rịa - Vũng Tàu

2

Cảng biển mỏ Rạng Đông

Bà Rịa - Vũng Tàu

3

Cảng biển mỏ Hồng Ngọc

Bà Rịa - Vũng Tàu

4

Cảng biển mỏ Lan Tây

Bà Rịa - Vũng Tàu


5

Cảng biển mỏ Sư Tử Đen

Bà Rịa - Vũng Tàu

6

Cảng biển mỏ Đại Hùng

Bà Rịa - Vũng Tàu

7

Cảng biển mỏ Chí Linh

Bà Rịa - Vũng Tàu

8

Cảng biển mỏ Ba Vì

Bà Rịa - Vũng Tàu

9

Cảng biển mỏ Vietsopetro01

Bà Rịa - Vũng Tàu


1.4.

TÌNH HÌNH CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN TRÊN THẾ
GIỚI VÀ VIỆT NAM
1.4.1. Xu thế chung về phát triển cảng biển trên thế giới
Xu thế phát triển cảng biển của thế giới [5]:


14

- Tăng số lượng tàu vào cảng, cải tiến đóng mới, làm thay đổi kích
thước và chất lượng tàu. Đẩy mạnh hướng là tàu chờ bến hơn là bến chờ tàu.
- Tập trung lượng hàng vào một số cảng lớn: ở Pháp có 300 cảng biển
và sơng, 87% lượng hàng bốc dỡ trong 6 cảng chính; ở Ý có 114 cảng, 85%
lượng hàng bốc xếp trong 16 cảng lớn; ở Nhật có 1060 cảng lớn nhỏ, 35%
lượng hàng ở cảng lớn; ở Liên Xơ cũ có 65 cảng mà 90% lượng hàng bốc xếp
trong 28 cảng.
- Thu hẹp chuyển tải, giải pháp chuyển tải ln ln là giải pháp tình
thế làm tăng cước phí vận tải. Ngồi ra q trình chuyển tải phụ thuộc nhiều
vào điều kiện tự nhiên.
- Phát triển cảng đồng thời với các khu công nghiệp.
- Xây dựng các bến nước sâu và siêu sâu. Hiện nay tồn cầu có tới 36
cảng biển có tàu trên 200.000 DWT cập bến, với mớn nước T ≥ 18 m.
- Tăng cường các bến container: theo tài liệu nghiên cứu của các nước
thì nhu cầu về cảng container sẽ tăng khoảng 125% trong giai đoạn 1996 đến
2000 và tiếp tục tăng hơn nữa vào năm 2000 đến 2010, trong đó Trung Quốc
sẽ tăng khoảng 125%. Đông Nam Á là 170% trong giai đoạn 1996 – 2000.
- Lượng hàng vận chuyển bằng đường biển dự kiến vào năm 2010 của
thế giới là 11 tỷ tấn; trong đó dầu là 6 tỷ tấn, lương thực thực phẩm là 2307

triệu tấn, còn lại là máy móc thiết bị và khống sản.
1.4.2. Phát triển cảng biển Việt Nam
Quan điểm phát triển của Việt Nam đến năm 2020 và định hướng phát
trển đến năm 2030 [5]:
- Tận dụng tối đa lợi thế về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên để phát
triển toàn diện hệ thống cảng biển, đột phá đi thẳng vào hiện đại, nhanh chóng
hội nhập với các nước tiên tiến trong khu vực về lĩnh vực cảng biển nhằm góp
phần thực hiện mục tiêu của Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020, từng


15

bước đưa kinh tế hàng hải trở thành mũi nhọn hàng đầu trong 5 lĩnh vực kinh
tế biển, đồng thời góp phần củng cố an ninh, quốc phịng của đất nước.
- Phát triển hợp lý giữa các cảng tổng hợp quốc gia, cảng chuyên dùng,
cảng địa phương, đảm bảo tính thống nhất trong toàn hệ thống. Chú trọng
phát triển các cảng nước sâu ở cả ba miền Bắc, Trung, Nam tạo những cửa
mở lớn vươn ra biển xa có sức hấp dẫn ảnh hưởng tới địa bàn các nước lân
cận trong khu vực; từng bước củng cố, nâng cấp mở rộng các cảng khác; coi
trọng công tác duy tu bảo trì để đảm bảo khai thác đồng bộ, hiệu quả.
- Phát triển đồng bộ giữa cảng biển với mạng cơ sở hạ tầng sau cảng,
giữa kết cấu hạ tầng cảng biển với hạ tầng công cộng kết nối với cảng biển.
Đặc biệt chú trọng đảm bảo sự kết nối liên hồn giữa cảng biển với mạng giao
thơng quốc gia và đầu mối logistic ở khu vực.
- Phát triển hướng mạnh ra biển để tiếp cận nhanh chóng với biển xa,
giảm thiểu khó khăn trở ngại về luồng tàu vào cảng; kết hợp tạo động lực phát
triển các khu kinh tế, công nghiệp – đô thị ven biển.
- Huy động mọi nguồn lực trong và ngoài nước để phát triển cảng biển.
Đẩy mạnh xã hội hóa việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cảng biển, không
chỉ đối với cầu bến cảng mà cịn cả hạ tầng cơng cộng kết nối với cảng biển

(luồng tàu, đê ngăn sóng, chắn cát, hệ thống đường giao thông, hệ thống điện
nước nối cảng …).
- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển cảng biển với quản lý bảo vệ môi
trường, đảm bảo sự phát triển bền vững; gắn liền với yêu cầu bảo đảm an
ninh, quốc phòng.
Mục tiêu, định hướng phát triển:
- Mục tiêu chung:


16

Phát triển hệ thống cảng biển theo một quy hoạch tổng thể và thống nhất
trên quy mô cả nước nhằm đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước; tạo cơ sở vật chất kỹ thuật để nhanh chóng đưa nước ta hội nhập và đủ
sức cạnh tranh trong hoạt động cảng biển với các nước trong khu vực và trên
thế giới, khẳng định vị trí và ưu thế về kinh tế biển của đất nước; đồng thời
góp phần bảo đảm an ninh, quốc phòng của đất nước. Hình thành những đầu
mối giao lưu kinh tế quan trọng với quốc tế làm động lực phát triển các khu
kinh tế, đô thị - công nghiệp ven biển.
- Các mục tiêu cụ thể:
+ Bảo đảm thơng qua tồn bộ lượng hàng xuất nhập khẩu và giao lưu
giữa các vùng miền trong nước bằng đường biển đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước. Dự kiến lượng hàng thơng qua tồn bộ hệ thống
cảng biển tại các thời điểm trong quy hoạch như sau:
* 500 ÷ 600 triệu T/năm vào năm 2015;
* 900 ÷ 1.100 triệu T/năm vào năm 2020;
* 1.600 ÷ 2.100 triệu T/năm vào năm 2030.
+ Tập trung xây dựng một số cảng nước sâu cho tàu trọng tải lớn đạt
tiêu chuẩn quốc tế. Đặc biệt là cảng trung chuyển quốc tế Vân Phong – Khánh
Hòa để tiếp nhận được tàu container sức chở 9.000 ÷ 15.000 TEU hoặc lớn

hơn, tàu chở dầu 30 ÷ 40 vạn DWT; cảng cửa ngõ quốc tế tại Hải Phòng, Bà
Rịa – Vũng Tàu để tiếp nhận được tàu trọng tải 8 ÷ 10 vạn DWT, tàu
container sức chở 4.000 ÷ 8.000 TEU và vùng kinh tế trọng điểm khác khi có
điều kiện; cảng chuyên dùng cho các liên hợp lọc hóa dầu, luyện kim, trung
tâm nhiệt điện chạy than (tiếp nhận được tàu trọng tải 10 ÷ 30 vạn DWT hoặc
lớn hơn). Chú trọng cải tạo nâng cấp các cảng đầu mối khu vực hiện có; xây


17

dựng có trọng điểm một số cảng địa phương theo chức năng, quy mô phù hợp
với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và khả năng huy động vốn.
+ Phát triển bến cảng tại các huyện đảo với quy mô phù hợp với điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội để vận tải hàng hóa, hành khách phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phịng.
+ Nâng cấp, phát triển có chiều sâu trang thiết bị, dây chuyền công
nghệ bốc xếp và quản lý để nhanh chóng khắc phục tình trạng lạc hậu về trình
độ kỹ thuật – cơng nghệ, yếu kém về chất lượng phục vụ, tăng khả năng cạnh
tranh trong hội nhập quốc tế về cảng biển.
+ Nghiên cứu kết hợp chính trị với cải tạo nâng cấp luồng tàu vào
cảng để đảm bảo tàu trọng tải lớn ra vào thuận lợi an tồn, đồng bộ với quy
mơ cầu bến và phù hợp với chức năng vai trò của cảng.
1.4.3. Nội dung quy hoạch
1.4.3.1. Theo vùng lãnh thổ
Hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng phát triển đến
năm 2030 gồm 6 nhóm:
- Nhóm 1: Nhóm cảng biển phía Bắc từ Quảng Ninh đến Ninh Bình;
- Nhóm 2: Nhóm cảng biển Bắc Trung Bộ từ Thanh Hóa đến Hà Tĩnh;
- Nhóm 3: Nhóm cảng biển Trung Trung Bộ từ Quảng Bình đến Quảng
Ngãi;

- Nhóm 4: Nhóm cảng biển Nam Trung Bộ từ Bình Định đến Bình
Thuận;
- Nhóm 5: Nhóm cảng biển Đông Nam Bộ (bao gồm cả Côn Đảo và
trên sơng Sồi Rạp thuộc Long An, Tiền Giang);


18

- Nhóm 6: Nhóm cảng biển đồng bằng sơng Cửu Long (bao gồm cả
Phú Quốc và các đảo Tây Nam).
1.4.3.2. Theo quy mô, chức năng nhiệm vụ
Hệ thống cảng biển Việt Nam có các loại cảng:
- Cảng tổng hợp quốc gia: là các cảng chính trong hệ thống cảng biển
Việt Nam, bao gồm:
+ Cảng trung chuyển quốc tế: Vân Phong – Khánh Hòa;
+ Cảng cửa ngõ quốc tế: Hải Phòng, Bà Rịa – Vũng Tàu;
+ Cảng đầu mối khu vực: Hịn Gai – Quảng Ninh, Nghi Sơn – Thanh
Hóa, Nghệ An, Sơn Dương, Vũng Áng – Hà Tĩnh, Dung Quất – Quảng Ngãi,
Quy Nhơn – Bình Định, Nha Trang, Ba Ngịi – Khánh Hịa, thành phố Hồ Chí
Minh, Đồng Nai, Cần Thơ.
- Các cảng địa phương: có phạm vi hấp dẫn và chức năng phục vụ chủ
yếu trong phạm vi địa phương (tỉnh, thành phố).
- Cảng chuyên dùng: phục vụ trực tiếp cho các cơ sở công nghiệp tập
trung, hàng qua cảng có tính đặc thù chun biệt (dầu thơ, sản phẩm dầu, than
quặng, xi măng, clinke, hành khách, …) và là một hạng mục tổng thể cơ sở
công nghiệp mà nó phục vụ. Riêng cảng chuyên dùng tiếp chuyển than nhập
ngoại cho nhiệt điện, sẽ bố trí đầu mối tiếp nhận chung cho từng cụm nhà
máy theo vùng lãnh thổ.
Trong mỗi cảng có thể có nhiều khu bến, mỗi khu bến có thể có nhiều
bến, mỗi bến có thể có nhiều cầu cảng với cơng năng và quy mơ khác nhau,

bổ trợ nhau về tổng thể. Trong cảng chuyên dùng có thể có bến bốc xếp hàng
tổng hợp với chức năng chính là chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho cơ sở
công nghiệp.


19

Cảng tiềm năng xác định trong quy hoạch được phát triển khi có nhu
cầu và khả năng đầu tư, chủ yếu vào giai đoạn sau của quy hoạch; cần dành
quỹ đất thích hợp để phát triển các cảng này theo các yếu tố về kinh tế - kỹ
thuật nhằm đảm bảo hiệu quả đầu tư trong tương lai.
1.4.3.3. Chức năng, quy mơ phát triển của từng nhóm cảng
- Nhóm cảng biển phía Bắc (nhóm 1):
Lượng hàng qua cảng dự kiến khoảng: 86 ÷ 90 triệu T/năm (2015); 118
÷ 163 triệu T/năm (2020); 242 ÷ 313 triệu T/năm (2030).
+ Các cảng chính trong nhóm:
. Hải Phịng: cảng tổng hợp quốc gia, cửa ngõ quốc tế (loại IA), có các
khu chức năng:
Lạch Huyện: là khu bến chính của cảng, chủ yếu làm hàng tổng hợp,
container xuất nhập khẩu trên tuyến biển xa cho tàu 5 ÷ 8 vạn DWT, 4.000 ÷
6.000 TEU.
Đình Vũ: chủ yếu làm hàng tổng hợp, container trên tuyến biển gần, có
bến chun dùng cho tàu 2 ÷ 3 vạn DWT (giảm tải).
. Cảng Hòn Gai – Quảng Ninh: cảng tổng hợp quốc gia, đầu mối khu
vực (loại I), gồm:
Cái Lân: là khu bến chính, chủ yếu làm hàng tổng hợp, container cho
tàu 5 vạn DWT, 3.000 TEU.
+ Các bến chuyên dùng và địa phương trong nhóm:
Một số bến chuyên dùng, vệ tinh cho các cảng chính như bến chuyên
dùng sản phẩm dầu; bến xi măng; bến than cho nhà máy nhiệt điện; bến khách

Hòn Gai (xây dựng đồng bộ thành đầu mối hành khách đường biển cho tàu du


×