BỘ G IÁ O D ỤC VÀ Đ ÀO TẠO
TRƯỜ NG ĐẠI HỌC NGO ẠI THƯƠN G
TIỂU LUẬN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Phân tích và định giá cổ phiếu Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đại
Dương (Mã chứng khốn OGS)
Họ và tên: Trần Thế Thành
Lớp: Cao học QTKD K6.2
Số thứ tự: 90
Giảng viên: PGS, TS Nguyễn Đình Thọ
Hà Nội, th áng 12/2020
Tiểu luận mơn học Thị trường chứng khốn
Giảng viên: PGS,T S Nguyễn Đình
Thọ
PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN ĐẠI DƯƠNG (MCK: O
GC)
I. Thơng tin cơ bản về Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đại dương
Tên doanh nghiệp: Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đại dương
Địa chỉ: Số 04 phố Láng Hạ, quận Ba Đình, Hà Nội
Mã chứng khốn: OGC
Sàn niêm yết: HOSE
Lĩnh vực: Bất động sản và tài chính
Website: www.oceangroup.vn
1. Ngành nghề kinh doanh
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu cơng nghiệp, cơng trình dân dụng * Tư vấn đầu tư
(không bao gồm tư vấn pháp luật và tài chính) * Giới thiệu và xúc tiến thương
mại; Cung cấp các dịch vụ viễn thông, truyền thông, phát thanh, truyền hình;
Quảng cáo thương mại * Đầu tư xây dựng cơng trình thủy điện * Kinh doanh
khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ (khơng bao gồm kinh doanh phịng hát karaoke,
vũ trường, quán bar) * Kinh doanh trung tâm thương mại; Kinh doanh sàn giao
dịch bất động sản * Buôn bán lương thực, thực phẩm, đồ hộp, nước tinh khiết,
nước giải khát và dần ăn các loại * Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh
doanh; Thiết kế kiến trúc cơng trình; Đối với các ngành nghề kinh doanh có
điều kiện, doah nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật.
2. Lĩnh vực kinh doanh
Tập đoàn Đại Dương là doanh nghiệp kinh doanh đa ngành có chức năng,
ngành nghề khác nhau nhưng tương trợ tốt cho hoạt động của nhau.
OceanGroup đang hình thành cho mình một thế mạnh riêng để tồn tại và phát
triển bai gồm: Bất động sản, truyền thơng, tài chính ngân hàng, chứng khoán,
thương mại. Là đơn vị hạch toán độc lập, tự ch ịu trách nhiệm đối với các khoản
nợ trong phạm vi vốn góp, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, hoạt
động vì lợi ích cơng ty. OGC hoạt động theo mơ hình cơng ty mẹ - công ty con
với những công ty thành viên gồm: Ngân hàng Đại Dương (OceanBank),
CTCK Đại Dương (OceanSecurities), Công ty Truyền thông Đại Dương
(OceanMedia), Bất động sản (OceanRealstate) và Dịch vụ Khách sạn (
OceanHospitality)... Trong đó hai lĩnh vực trụ cột là ngân hàng và bất động
sản.
3. Thị trường kinh doanh
Học viên: Trần Thế Thành
Lớp Cao học QTKD K6.2 – Đại học Ngoại Thương
T rang 2
Tiểu luận mơn học Thị trường chứng khốn
Giảng viên: PGS,T S Nguyễn Đình
Thọ
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của OGC chủ yếu từ hoạt động đầu tư tài chính
và kinh doanh bất động sản.
Học viên: Trần Thế Thành
Lớp Cao học QTKD K6.2 – Đại học Ngoại Thương
T rang 3
Hiện tại OGC đang chi phối 5 công ty con: Đầu tư vào Ngân hàng Thương
mại cổ phần Đại Dương (OJB) 20% vốn điều lệ của OJB, tương đương 400
tỷ đồng. Công ty là một trong những đối tác chiến lược, cổ đông lớn của
OJB; Đầu tư vào Công ty cổ phần Chứng khoán Đại Dương (OCS) 75% vốn
điều lệ của OCS, tương đương 225 tỷ đồng và là công ty mẹ của OCS; Đầu
tư vào Công ty cổ phần Khách sạn và Dịch vụ Đại Dương (OCH) 79% vốn
điều lệ của OCH, tương đương 420 tỷ đồng và là công ty mẹ của OCH; Đầu
tư vào Công ty cổ phần Truyền thông Đại Dương (OMC) 50% vốn điều lệ
của OM C, tương đương 10 tỷ đồng; Đầu tư vào Công ty cổ phần Đầu tư
phát triển hạ tầng VNT (chủ đầu tư KCN Minh Đức, Hưng Yên) 50% vốn
điều lệ của VN T, tương đương 40 tỷ đồng.
Về lĩnh vực bất động sản, hiện tại, OGC đang triển khai thực hiện các dự án
bất động sản lớn tại Hà Nội và các tỉnh, thành phố lớn, như:
Tên dự án
Vị trí
C ơng năng
VNT Tower Nguyễn Trãi
Số 19 Nguyễn Trãi,
Cơng trình cơng cộng, văn
Thanh Xn, Hà Nội
phịng và nhà ở
St ar city Lê Văn Lương
Lô số 2 4.1-CC Lê Văn
Khu chung cư , văn phịng và
Lương, Hà Nội
nhà ở
Lơ HH khu đô thị Đông Căn hộ cao cấp, văn phòng và
St ar city center
Nam, đường T rần Duy
khu thư ơng mại
Hưng, Hà Nội
K hu công nghiệp Minh Đức Huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Xây dựn g và kinh doanh hạ
n
tầng kỹ thuật
4. Thơng tin chứng khốn OGC trên sàn chứng khoán (cập nhật ngày 10/12/ 2010)
Giá tham chiếu
24600 VNĐ
Giá mở cửa
24700 VNĐ
Giá thấp nhất/cao nhất
24500VNĐ/25500 VNĐ
Khối lượng giao dịch
1236400 Cổ phiếu
Hệ số thanh khoản
0.4946%
EPS
1290 VNĐ
PE
20
Vốn thị trường
6450 tỷ VNĐ
Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành
250 triệu Cổ phiếu
Giá sổ sách
12800 VNĐ
ROA
5%
RO E
11%
5. Kế hoạch doanh thu và lợi nhuận của OGC trong 3 năm tới:
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Vốn điều lệ
Doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
2010
2.500.000
2.042.649
1.053.774
2011
3.000.000
2.559.009
1.342.297
2012
3.000.000
3.126.674
1.638.570
II. Phân tích mơi trư ờng kinh doanh
1. Môi trư ờng kinh tế vĩ mô
2. Môi trư ờng cạnh tranh ngành
III.
Phân tích doanh nghiệp
1. Phân tích cơ cấu mặt hàng kinh doanh
2. Phân tích cơ cấu thị trường kinh doanh
3. Phân tích SWOT
IV.
Phân tích một số chỉ tiêu tài chính
BẢNG CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
Chỉ tiêu tài chính
2008
2009
9T/2010
I. Khả n ăng thanh tốn (lần)
1. K/năng thanh tốn hiện hành
0,898
1,065
1,369
2. Khả năng thanh toán nhanh
0,90
1,06
1,37
II. Hiệu qu ả hoạt động (vịng/ngày)
1. Kỳ thu tiền bình qn
N /A
8.468,4
885,1
2. Vịng quay khoản phải thu
N /A
0,04
0,41
Tiểu luận mơn học Thị trường chứng khốn
Giảng viên: PGS,T S Nguyễn Đình
Thọ
3. Vịng quay hàng tồn kho
N /A
71,54
310,22
4. Vịng quay tài sản cố định
N /A
17,15
118,25
5. Vòng quay tổng t ài sản
N /A
0,02
0,16
1. Hệ số nợ
46,64%
22,58%
15,67%
4. Hệ số nợ vay/vốn chủ sở hữu
85,78%
6,71%
6,09%
5. Hệ số lợi nhuận hoạt động/lãi
vay
IV. Hệ số về kh ả n ăng sinh lời
N /A
0,06
11,31
1. LN TT/ doanh thu
N /A
99,87%
70,82%
2. EBIT /doanh thu
N /A
189,79%
73,13%
3. LN ST/ doanh thu
N /A
99,87%
53,05%
4. RO CE
0,97%
92,08%
64,10%
5. RO A
0,02%
1,70%
11,06%
6. Hsố lợi nhuận gộp/TTS
0,40%
3,23%
11,43%
7. H/s ố LN điều chỉnh/Tổng TS
0,40%
3,23%
8,56%
6. RO E
0,04%
2,20%
13,12%
9. Hệ số thu nhập/tổng vốn đầu
tư
V. Đánh giá thu nhập
0,76%
3,34%
13,12%
Thu nhập trên cổ phần (VND )
4
225
1.277
Tăng trư ởng tổng tài sản
N /A
255,58%
48,21%
Tăng trưởng doanh thu
N /A
N/A
1259,91%
Tăng trư ởng lợi nhuận trư ớc
thuế
Tăng trư ởng vốn điều lệ
N /A
30922,11%
864,30%
N /A
404,62%
27,03%
Giá vốn/doanh t hu
N /A
94,83%
73,76%
Chi phí bán hàng/doanh thu
N /A
13,19%
0,74%
III. Cơ cấu vốn
Học viên: Trần Thế Thành
Lớp Cao học QTKD K6.2 – Đại học Ngoại Thương
T rang 6
Tiểu luận mơn học Thị trường chứng khốn
Giảng viên: PGS,T S Nguyễn Đình
Thọ
Chi phí quản lý/doanh thu
N /A
4,40%
0,96%
Chi phí t ài chính/doanh thu
N /A
108,00%
2,81%
Giá trị sổ sách (VN D)
10.001
10.225
12.991
Về năng lự c t ài chính, với số vốn điều lệ là 1.968 tỷ đồng (thực góp) tại thời
điểm 31/12/2009 và 2500 tỷ đồng tại thời điểm 31 /10/2010, hệ số nợ phải trả và
nợ thấp chỉ chiếm 22,58% và 15, 67% trên tổng t ài sản, các khoản phải trả khác
chủ yếu là nhận góp vốn, đặt cọc từ các tổ chức, cá nhân để t hực hiện các dự án
bất động sản.
Chỉ tiêu về khả năng thanh t ốn cho thấy trạng thái tài chính của O GC hiện nay
khá tốt. OG C chủ động trong việc thanh toán nợ ngắn hạn. Quý I/2010, OGC
tăng vốn từ 1.968 tỷ đồng lên 2.500 tỷ đồng điều này giúp cho OG C có khả
năng tài chính dồi dào, hệ số thanh toán hiện hành của OGC đạt 1,369 lần. Cơ
cấu vốn của O GC an toàn khi nguồn vốn chính từ vốn chủ sở hữu. Đến quý
III/2010 hệ s ố thanh toán nhanh lên 1,366 lần cho th ấy tình hình t ài chính của
O GC khá lành mạnh. Về mặt tài chính, OG C ngày càng tự chủ hơn. Tuy nhiên
tài sản ngắn hạn của OG C chủ yếu là tiền mặt do đó vịng quay hàng tồn kho
tương đối lớn, thêm vào đó vịng quay tổng tài sản tương đối thấp do doanh
nghiệp liên tục tăng trư ởng tổng tài s ản.
Nợ vay chỉ bằng 6,71% so với vốn chủ sở hữu trong năm 2009 và 6,09 lần tại
thời điểm này. Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần và Hệ số lợi nhuận từ
HĐK D/Doanh thu thuần trong 9 tháng 2010 của O GC khá cao. Tuy nhiên, hoạt
động kinh doanh của O GC trong năm 2010 lợi nhuận thu đư ợc chủ yếu từ BĐ S
và cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty con và công ty liên kết, hoạt động
kinh doanh bất động s ản đang dần chiếm tỷ trọng cao. Sang năm 2010, các dự
án bất động sản được triển khai, OGC đã kiểm sốt tốt chi phí nhằm thu đư ợc
lợi nhuận cao nhất. Hệ số lợi nhuận s au thuế/Vốn chủ sở hữu và Hệ số lợi
nhuận sau thuế/Tổng t ài s ản trong 9 tháng năm 2010 đã cao hơn năm 2009 tuy
nhiên vẫn khá thấp so với các doanh nghiệp trong cùng ngành do OGC tăng vốn
và hoạt động kinh doanh bất động sản đư ợc mới bắt đầu được triển khai rộng.
Theo kế hoạch kinh doanh OG C trong các năm sau, lợi nhuận năm 2010 của
O GC hơn 1000 tỷ đồng.
V. Phân tích định giá cổ phiếu
Sử dụng phương pháp P/B và P/ E
Việc định giá cho cổ phiếu của OGC được thực hiện theo phương pháp định
giá tương đối trên cơ sở kết hợp sử dụng hai chỉ số P/E và P/ B.
OGC mặc dù là 1 tập đoàn kinh doanh đa ngành, nhưng hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản và đầu tư tài chính dài hạn vào các
công ty con và công ty liên kết. Trong đó, các dự án bất động sản của tập
đồn được dự báo sẽ đóng góp trên dưới 70% doanh thu và thu nhập cho
tồn tập đồn. Vì thế, việc xếp O GC vào cùng nhóm với các cơng ty
kinh
Học viên: Trần Thế Thành
Lớp Cao học QTKD K6.2 – Đại học Ngoại Thương
T rang 7
doanh bất động sản đang niêm yết trên sàn chứng khốn là hồn tồn có cơ
sở.
Hiện nay trên thị trường Việt nam có khoảng 30 cơng ty đang hoạt động
trong lĩnh vực này, trong đó 11 cơng ty trong bảng trên đã được chọn ra để
tính tốn các chỉ số quan trọng cho nhóm cơng ty cùng ngành (peer
companies) dựa trên tiêu chí lựa chọn là các cơng ty lấy kinh doanh bất
động sản là hoạt động kinh doanh cốt lõi.
Mã CP
EPS
ROE
RO A
Giá CP
Giá trị sổ
sách
HAG
5782
23%
11%
78000
23600
ITA
2758
11%
7%
15600
15500
KBC
6366
32%
12%
32000
13000
VIC
2555
25%
5%
94500
9300
SJS
9276
45%
27%
60500
20500
TDH
7295
22%
15%
37000
32700
LGL
4707
18%
9%
19800
13000
BCI
4667
20%
8%
30200
17300
10775
23%
8%
80000
44900
NBB
P/B
P/E
3.31
13. 49
1.01
5.66
2.46
5.03
10. 16
36. 99
2.95
6.52
1.13
5.07
1.52
4.21
1.75
6.47
1.78
7.42
Giá trị vốn
hoá thị
trườ ng
(tỷ đồng)
22817
29641
5900
1220
400
2305
1255
(Số liệu thống kê EPS, ROE, ROA , Giá CP, Giá trị sổ sách và giá t rị vốn
hóa thị trường được lấy tại thời điểm ngày 10/12/2010 t rên website:
www.cophieu68.com)
Do phân phối P/E và P/B của nhóm cơng ty cùng ngành có xuất hiện outliers
(P/E của HAG và VIC lần lượt là 13.49 và 36.99; P/B của VIC là 10.16 - cao
bất thường so với các cơng ty trong nhóm), nên giá trị P/E và P/B trung vị
được lựa chọn làm cơ sở cho việc định giá thay vì P/E và P/ B trung bình
nhóm cơng ty.
Ghi chú: Trong lý thuyết xác suất và thống kê, số trung vị (là một số tách
giữa nửa lớn hơn và nửa bé hơn của một mẫu, một quần thể, hay một phân
bố xác suất. Nó là giá trị giữa trong một phân bố, mà số số nằm trên hay
dưới con số đó là bằng nhau. Điều đó có nghĩa rằng 1/2 quần thể sẽ có các
giá trị nhỏ hơn hay bằng số trung vị, và một nửa quần thể sẽ có giá trị bằng
hoặc lớn hơn số trung vị.
Theo đó, P/B trung vị của ngành tính được là 1.78 và P/E trung vị của
ngành là 7.42
Tính tới ngày 10/ 12/2010, giá trị sổ sách của 1 cổ phiếu OGC là 12800
VNĐ/cổ phiếu, như vậy, giá mục tiêu của cổ phiếu OGC tính theo
phương pháp P/B sẽ vào k hoảng 1.78 x 12000 = 22806 VNĐ/cổ phiếu.
Với những kết quả đạt được trong 9 tháng qua, học viên ước lượng mức EPS
dự phóng năm 2010 sẽ đạt 3.000 VND/CP, như vậy, giá mục tiêu của cổ
phiếu OGC tính theo phương pháp P/E sẽ vào khoảng 7.42 x 3000 =
22.273 đồng/cổ phiếu
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH GIÁ
Phương pháp
Giá (Đồng/cổ phiếu)
Trọng số (% )
P/B
22806
50%
P/E
22273
50%
Tổng hợp
22540
Kết hợp 2 phương pháp trên lại, g iá mục tiêu của cổ phiếu OGC ước t ính
được sẽ vào khoảng 22,540VNĐ/cổ phiếu. So với mức giá đóng cửa 25,500
VNĐ/ CP ngày 10/12/2010 thì có thể thấy cổ phiếu OGC đang được giao
dịch khá gần mức giá hợp lý.
TÀI LIỆU THAM KH ẢO
(1) Slide bài giảng môn Thị trường chứng khốn, PGS TS Nguyễn Đình Thọ
- trường Đại học Ngoại Thương
(2) W ebs ite:
(3) W ebsite:
(4) W ebs ite: />s=778 (5)