Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

(Luận văn thạc sĩ file word) Giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn huyện Đông Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.52 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

ĐỖ THỊ THU VŨ

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐƠNG HỊA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Tp. Hồ Chí Minh - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

ĐỖ THỊ THU VŨ

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐƠNG HỊA
CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
MÃ SỐ


60580302

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN BÁ UÂN

Tp. Hồ Chí Minh - 2015


LỜI CẢM ƠN
Sự thành công nào cũng luôn gắn liền với những sự hướng dẫn, giúp
đỡ tận tình của người khác dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp.
Trong suốt 2 năm qua từ khi bắt đầu học tập tại Cơ sở 2 - Trường đại học
Thủy lợi đến nay, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của
q thầy cơ, Gia đình và bạn bè. Tác giả xin gửi lời cám ơn đến quý thầy
cô ở đã tâm huyết giảng giạy và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho
tác giả trong suốt thời gian học tập vừa qua.
Tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Bá Uân, người đã tận
tâm hướng dẫn em trong quá trình làm luận văn. Những ý kiến đóng góp,
hướng dẫn của Thầy đã góp phần rất quan trọng cho sự thành công của luận
văn này.
Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã thường xuyên
giúp đỡ, chia sẻ và luôn động viên tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu
và hồn thành luận văn.
Cuối cùng tác giả kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành
công trong sự nghiệp cao quý. Chúc gia đình, bạn bè đồng nghiệp sức khỏe,
hạnh phúc, luôn là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho tác giả.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. HCM, ngày

tháng 5 năm 2015


Học Viên

Đỗ Thị Thu Vũ


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng
tơi. Các thơng tin, tài liệu trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn
gốc, kết quả nêu trong Luận văn này là hồn tồn trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng và chưa từng được công bố ở các nghiên cứu khác.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về kết quả nghiên cứu trong Luận
văn tốt nghiệp của mình.
TP. HCM, ngày

tháng

Học Viên

Đỗ Thị Thu Vũ

năm 2015


DANH MỤC CÁC CH VI T T T
HĐND Hội đồng nhân dân
UBND y ban nhân dân
CTXD Cơng trình xây dựng
QPPL Quy phạm pháp luật
ATLĐ An toàn lao động

VSMT Vệ sinh môi trường
TCXD Tiêu chuẩn xây dựng
TCN Tiêu chuẩn Ngành
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
QLNN Quản lý nhà nước
QLXD Quản lý xây dựng
NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
KT&HT Kinh tế và Hạ tầng
CLCT Chất lượng cơng trình
CĐT Chủ đầu tư
TCTC Tổ chức thi công
HT&TĐC Hỗ trợ và tái định cư
HĐXD Hoạt động xây dựng
QLDA Quản lý dự án


DANH MỤC CÁC BẢNG BI
U
Biểu 2.1. Thống kê số lượng cấp phép xây dựng từ 2010-2014
Biểu 2.2. Một số công trình tính thiếu khối lượng trên địa bàn Huyện
Biểu 2.3. Một số cơng trình vi phạm chất lượng trên địa bàn Huyện
Biểu 2.4. Một số cơng trình ảnh hưởng cơng tác BTHT&TĐC trên địa bàn
Huyện
Biểu 2.5. Tổng hợp số lượt tiếp công dân qua các năm
Biểu 2.6. Tổng hợp đơn thư, khiếu nại, tố cáo qua các năm
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy QLNN về xây dựng
Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống văn bản pháp luật QLNN về xây dựng
Hình 1.3. Sơ đồ quan hệ giữa tiêu chuẩn và quy chuẩn
Hình 1.4. Mơ hình các nhóm QLNN về xây dựng

Hình 1.5. Mơ hình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Hình 1.6. Các hình thức vi phạm hành chính trong xây dựng của CĐT
Hình 1.7. Các hình hức vi phạm hành chính trong xây dựng của nhà thầu
Hình 2.1 . Thị trấn Hịa Vinh – huyện Đơng Hịa, Phú n
Hình 2.2. Cảng Vũng Rô – Cảng biển quốc tế trong tương lai
Hình 2.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy QLNN về XD trên địa bàn huyện
Hình 2.4. Sập trần hội trường UBND huyện Đơng Hịa
Hình 2.5. Các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng cơng trình


MỤC
1.1. Cơ sở lý luận quản lý Nhà
nướcLỤC
về xây dựng.................................... 1
1.1.1. Khái niệm quản lý Nhà nước về xây dựng......................................1
1.1.1.1. Khái niệm quản lý Nhà nước....................................................1
1.1.1.2. Khái niệm quản lý Nhà nước về xây dựng............................... 1
1.1.2. Vai trò và sự cần thiết của quản lý Nhà nước về xây dựng.............2
1.1.2.1. Vai trò của quản lý Nhà nước về xây dựng.............................. 2
1.1.2.2. Sự cần thiết của quản lý Nhà nước về xây dựng......................4
1.1.3. Mục đích, yêu cầu của quản lý Nhà nước về xây dựng..................4
1.1.3.1. Mục đích quản lý Nhà nước về xây dựng.................................4
1.1.3.2. Yêu cầu của quản lý Nhà nước về xây dựng............................ 5
1.1.4. Công cụ quản lý Nhà nước về xây dựng.........................................6
1.1.4.1. Pháp luật..................................................................................6
1.1.4.2. Bộ máy quản lý Nhà nước........................................................6
1.1.4.3. Chính sách................................................................................7
1.1.4.4. Kế hoạch...................................................................................8
1.1.4.5. Tài sản quốc gia.......................................................................8
1.1.5. Phân cấp quản lý Nhà nước về xây dựng........................................8

1.2. Nội dung quản lý Nhà nước về xây dựng........................................... 9
1.2.1.Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, kế hoạch phát triển các
hoạt động xây dựng......................................................................... 9
1.2.2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản QPPL về xây dựng...10
1.2.3. Ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng....................................11
1.2.3.1. Quy chuẩn xây dựng...............................................................11
1.2.3.2. Tiêu chuẩn xây dựng.............................................................. 11
1.2.4. Quản lý chất lượng, lưu trữ hồ sơ cơng trình xây dựng................12
1.2.4.1. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng............................... 12
1.2.4.2. Quản lý lưu trữ hồ sơ cơng trình xây dựng............................14
1.2.5. Cấp, thu hồi các loại giấy phép xây dựng..................................... 15
1.2.5.1. Cấp các loại giấy phép xây dựng...........................................15
1.2.5.2. Thu hồi các loại giấy phép xây dựng..................................... 15
1.2.6. Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt
động xây dựng...............................................................................16
1.2.7. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật về xây dựng 18
1.2.8. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công chức làm công tác quản lý
Nhà nước về xây dựng.................................................................. 19
1.2.9. Nghiên cứu khoa học và công nghệ trong hoạt động xây dựng....20
1.3. Những căn cứ pháp lý trong quản lý Nhà nước về xây dựng.........21
1.3.1. Căn cứ pháp lý...............................................................................21
1.3.2. Căn cứ vào quy hoạch xây dựng...................................................22


MỤClược
LỤCphát triển kinh tế xã hội ở địa
1.3.3. Căn cứ vào mục tiêu, chiến
phương...........................................................................................23
1.3.3.1. Căn cứ vào mục tiêu...............................................................23
1.3.3.2. Căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế xã hội ở địa phương

............................................................................................................. 23
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác QLNN về xây dựng........25
1.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan................................................................ 25
1.4.2. Nhóm nhân tố khách quan.............................................................26
1.5. Những kết quả đạt được trong công tác QLNN về xây dựng.........27
1.5.1. Công tác tuyên truyền, vận động...................................................27
1.5.2. Công tác đào tạo, tập huấn............................................................ 28
1.5.3. Công tác quy hoạch, thẩm định.....................................................29
1.6. Những bài học kinh nghiệm trong công tác QLNN về xây dựng .
29 Kết luận chương 1......................................................................... 32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG HÒA GIAI ĐOẠN 2010-2014............33
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Đơng Hịa...............33
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên......................................................................... 33
2.2. Thực trạng hoạt động xây dựng trên địa bàn huyện Đơng Hịa.....36
2.2.1. Tình hình đầu tư xây dựng............................................................36
2.2.2. Những kết quả đạt được trong lĩnh vực xây dựng.........................39
2.2.2.1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch........................................ 39
2.2.2.3. Công tác phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội........................... 40
2.2.2.4. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.............................42
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng trên địa bàn Huyện.........42
2.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn........42
2.3.2. Thực trạng công tác quản lý Nhà nước về hoạt động xây dựng....45
2.3.2.1. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về xây
dựng
45
2.3.2.2. Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.................47
2.3.2.3. Công tác quản lý lưu trữ hồ sơ cơng trình xây dựng..............49
2.3.2.4. Cơng tác bồi thường và hỗ trợ và tái định cư.........................49
2.3.2.5. Công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn huyện...........51

2.3.2.6. Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong
hoạt động xây dựng
52


MỤCgiáo
LỤC
2.3.2.7. Tổ chức tuyên truyền,
dục, phổ biến pháp luật về xây
dựng
54
2.3.2.8. Đào tào, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công chức làm cơng tác
QLNN về xây dựng
55
2.4. Đánh gía chung về công tác quản lý Nhà nước về xây dựng trên địa

bàn huyện Đơng Hịa trong thời gian qua.........................................55
2.4.1. Những kết quả và bài học đạt được...............................................55
2.4.1.1. Những kết quả........................................................................ 55
2.4.1.2. Những bài học đạt được......................................................... 58
2.4.2. Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân.........................................60
2.4.2.1. Những tồn tại công tác QLNN về xây dựng trên địa bàn....60
2.4.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại..............................................64
Kết luận chương 2......................................................................................... 65
CHƯƠNG 3....................................................................................................66
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐƠNG HỊA........................ 66
GIAI ĐOẠN 2015-2020.................................................................................66
3.1. Định hướng phát triển của huyện Đơng Hịa đến năm 2020..........66
3.1.1. Mục tiêu tổng quát.....................................................................66

3.1.2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................67
3.1.3. Định hướng phát triển về xây dựng...........................................68
3.1.3.1. Về công tác quy hoạch, kế hoạch và quản lý đầu tư..............68
3.1.3.2. Về đầu tư xây dựng.................................................................68
3.2. Quan điểm đề xuất giải pháp trong quản lý Nhà nước về xây dựng
của Huyện............................................................................................69
3.2.1. Tuân thủ các quy định pháp luật............................................... 69
3.2.2. Có cơ sở khoa học và thực tiễn................................................. 70
3.2.3. Có tính khả thi và hiệu quả........................................................70
3.3. Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý
hoạt động xây dựng của huyện Đông Hịa trong thời gian tới.......70
3.3.1. Hồn thiện tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về xây dựng.....71
3.3.1.1. Căn cứ đề xuất giải pháp........................................................71
3.3.2.1. Căn cứ đề xuất giải pháp............................................................ 73
Để khắc phục những hạn chế trên cũng như đẩy nhanh tiến độ công tác
lập và phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn huyện Đơng
Hịa..........................................................................................................73


MỤC
3.3.3. Xây dựng quy chế phối
hợp LỤC
trong quản lý trật tự xây dựng........75
3.3.4. Hồn thiện hệ thống thơng tin trong quản lý nhà nước về xây dựng
................................................................................................................. 77
3.3.5. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra về trật tự xây dựng.......78
3.3.6. Giải quyết dứt điểm, kịp thời các đơn thư khiếu nại của dân........81
3.3.7. Đào tạo nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công
chức quản lý nhà nước về xây dựng.............................................84
3.3.8. Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về xây dựng trên

địa bàn huyện Đơng Hịa..............................................................86
Kết luận chương 3......................................................................................... 92
K T LUẬN VÀ KI N NGHỊ.............................................................. 92


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng là hoạt động có vai trị quan trọng phát triển kinh tế xã hội.
Hoạt động xây dựng liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều ngành, nhiều chủ thể
do đó cơng tác quản lý nhà nước về xây dựng rất đa dạng và phức tạp. Để
hoạt động xây dựng thực sự có hiệu quả, phục vụ tốt cho sự nghiệp phát triển
kinh tế u cầu Nhà nước phải có tầm nhìn, có quy hoạch, kế hoạch chiến
lược, có tổ chức bộ máy quản lý, có phương pháp, có cơng cụ quản lý phù
hợp với hoạt động xây dựng.
Trong những năm qua, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà
nước thực sự đóng vai trị chủ đạo, ngồi ra Nhà nước cũng có những chính
sách khuyến khích thu hút các nguồn vốn của xã hội cho đầu tư xây dựng, làm
cho xây dựng ngày cáng phát triển và có nhiều đóng góp cho sự nghiệp phát
triển kinh tế của đất nước. Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản đã có
nhiều tiến bộ, đã phân cấp mạnh hơn cho các cấp, quy định cụ thể về quyền,
nghĩa vụ và trách nhiệm của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng. Việc
sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng,
đấu thầu đã tạo khung pháp lý hoàn thiện hơn, công tác chỉ đạo, điều hành lập
và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch từ Trung ương đến các địa phương
ngày càng chặt chẽ hợp lý và cụ thể, cơng tác kiểm tra, thanh tra, kiểm tốn
của các cơ quan chức năng, công tác giám sát của các cơ quan và cộng đồng
đối với đầu tư xây dựng cơ bản bước đầu phát huy hiệu quả, phát hiện được
những yếu kém, tiêu cực trong công tác quản lý và thực hiện các dự án, cơng
trình, góp phần hạn chế và khắc phục những vi phạm pháp luật trong đầu tư
xây dựng cơ bản.



Từ việc xác định vai trò quan trọng trong hoạt động xây dựng, Đơng
Hịa là một huyện của tỉnh Phú Yên, trong những năm qua, được sự quan tâm,
chỉ đạo sâu sát của các cấp, Ban Thường vụ Huyện ủy và UBND Huyện đã
tăng cường chỉ đạo đối với công tác đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để tạo
động lực thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển và cũng để tạo bước đà
cho Huyện đến năm 2020 cơ bản trở thành thị xã công nghiệp.
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, công tác quản lý hoạt động đầu tư
xây dựng cơ bản của huyện Đông Hịa cịn nhiều thiếu sót, và tồn tại. Ngun
nhân là do: Công tác lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng cơ bản của Huyện
chưa đồng bộ, chất lượng chưa cao, thiếu sự gắn kết giữa quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội với quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây
dựng; tình trạng đầu tư dàn trải, lãng phí, thất thốt xảy ra khá phổ biến ở tất
cả các khâu của quá trình đầu tư xây dựng, từ quy hoạch, chủ trương đầu tư,
chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, nghiệm thu, thanh quyết toán đưa cơng
trình vào khai thác, sử dụng; tình trạng nợ đọng vốn đầu tư xây dựng kéo dài;
trình độ đội ngũ cán bộ công chức trong quản lý nhà nước về xây dựng khơng
đồng bộ, cịn yếu, chưa được đào tạo về chun mơn nghiệp vụ nên trong q
trình thực thi nhiệm vụ cịn nhiều lúng túng vì thế hiệu quả đầu tư của một số
dự án chưa cao.
Xuất phát từ những nhận thức nêu trên, với những kiến thức chuyên
môn được học tập và nghiên cứu trong Nhà trường và kinh nghiệm thực tiễn
trong q trình cơng tác, tác giả chọn đề tài luận văn tốt nghiệp với tên gọi
“Giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về xây dựng trên địa
bàn huyện Đơng Hịa” làm đề tài nghiên cứu nhằm góp phần tìm kiếm giải
pháp đóng góp cho việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước cấp huyện về
lĩnh vực xây dựng.



2. Mục đích nghiên cứu
Dựa trên cơ sở nghiên cứu hệ thống lý luận quản lý nhà nước về xây
dựng, căn cứ vào thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng trên địa bàn
huyện Đơng Hịa trong thời gian vừa qua. Luận văn nghiên cứu đề xuất một
số giải pháp nhằm tăng cường hơn nữa công tác quản lý nhà nước về xây
dựng trên địa bàn huyện Đơng Hịa trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương
pháp nghiên cứu sau phương pháp điều tra khảo sát thực tế; phương pháp
thống kê; phương pháp hệ thống hóa; phương pháp phân tích tổng hợp;
phương pháp phân tích so sánh; phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản
pháp quy và phương pháp điều tra xã hội để tìm ra được giải pháp có tính khả
thi đối với vấn đề nghiên cứu.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý nhà nước về xây
dựng và những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản lý nhà nước
về xây dựng trên địa bàn huyện Đơng Hịa.
4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu nội dung chủ yếu vào công tác quản lý nhà
nước về xây dựng trên địa bàn huyện Đơng Hịa trong giai đoạn 2010-2014 và
đề xuất các giải pháp tăng cường chất lượng công tác này trong thời gian tới
năm 2020.
5. Ý ngh a khoa học và thực ti n của đề tài
5.1. Ý ngh a khoa học
Đề tài góp phần hệ thống hố, cập nhật và hồn thiện những vấn đề lý
luận cơ bản về công tác quản lý nhà nước về xây dựng, làm rõ nhiệm vụ, vai


trị, trách nhiệm của các chủ thể trong cơng tác đầu tư xây dựng trên địa bàn

cấp huyện. Những nghiên cứu này có giá trị làm tài liệu tham khảo cho công
tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu về công tác quản lý xây dựng.
5.2. Ý ngh a thực ti n
Nghiên cứu của đề tài sẽ là những tài liệu tham khảo có giá trị gợi mở
trong việc hồn thiện, tăng cường hơn nữa hiệu quả và chất lượng cơng tác
quản lý nhà nước về xây dựng cơng trình trên địa bàn huyện Đơng Hịa nói
riêng và các địa phương cấp huyện trên cả nước nói chung.
6. Kết quả dự kiến đạt được
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sẽ phải nghiên cứu, giải
quyết được những vấn đề sau
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước đối với
hoạt động xây dựng cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý
xây dựng trên địa bàn cấp huyện, những bài học kinh nghiệm và những cơng
trình nghiên cứu có liên quan;
- Phân tích thực trạng chất lượng công tác công tác quản lý nhà nước về xây
dựng trên địa bàn huyện Đơng Hịa,tỉnh Phú n trong những năm vừa qua.
- Nghiên cứu đề xuất những giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn, có tính
khả thi nhằm tăng cường hơn nữa chất lượng công tác quản lý nhà nước về
xây dựng trên địa bàn huyện Đơng Hịa, tỉnh Phú n từ nay đến năm 2020.
7. Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung của luận văn được cấu trúc với 3 chương nội dung chính sau
- Chương 1 Tổng quan lý luận và thực tiễn trong công tác quản lý Nhà nước về
xây dựng;


- Chương 2 Thực trạng quản lý Nhà nước về xây dựng trên địa bàn huyện
Đơng Hịa trong giai đoạn 2010-2014;
- Chương 3 Giải pháp tăng cường công tác quản lý Nhà nước về xây trên địa
bàn huyện Đơng Hịa giai đoạn 2015-2020.



16

CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG
1.1. Cơ sở lý luận quản lý Nhà nước về xây dựng
1.1.1. Khái niệm quản lý Nhà nước về xây dựng
1.1.1.1. Khái niệm quản lý Nhà nước
Quản lý Nhà nước là hoạt động thực thi quyền lực nhà nước do các cơ
quan nhà nước tiến hành đối với tất cả mọi cá nhân và tổ chức trong xã hội,
trên tất cả các mặt của đời sống xã hội bằng cách sử dụng quyền lực nhà nước
có tính cưỡng chế đơn phương nhằm mục tiêu phục vụ lợi ích chung của cả
cộng đồng, duy trì ổn định, an ninh trật tự và thúc đẩy xã hội phát triển theo
một định hướng thống nhất của nhà nước. Quản lý nhà nước có tính tồn diện,
bao gồm tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội như chính trị, kinh tế, văn
hóa xã hội, an ninh, quốc phòng,…
Chủ thể quản lý nhà nước là các cơ quan nhà nước (cán bộ, cơng chức có
thẩm quyền phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao). Những chủ thể này
tham gia vào quá trình tổ chức quyền lực nhà nước về lập pháp, hành pháp, tư
pháp theo quy định của pháp luật. [8]
1.1.1.2. Khái niệm quản lý Nhà nước về xây dựng
Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư
xây dựng cơng trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng cơng trình, thi
cơng xây dựng, giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, quản lý dự án đầu tư
xây dựng, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác
có liên quan đến xây dựng cơng trình. [16]
Quản lý nhà nước về xây dựng là tác động của các cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền từ trung ương đến địa phương trong việc tổ chức, điều
hành, điều chỉnh và trên cơ sở qui hoạch, kế hoạch, đảm bảo hài hòa kiến trúc

quy hoạch và các qui định của pháp luật về trật tự xây dựng, nhằm điều chỉnh


các hành vi của các chủ thể khi tham gia quan hệ pháp luật về xây dựng, đảm
bảo cho các hoạt động xây dựng có trật tự, kỷ cương theo đúng quy định của
pháp luật.
1.1.2. Vai trò và sự cần thiết của quản lý Nhà nước về xây dựng
1.1.2.1. Vai trò của quản lý Nhà nước về xây dựng
Nhà nước ln đóng vai trị quan trọng, chủ đạo và quyết định trong sự
phát triển kinh tế xã hội nói chung và xây dựng nói riêng trong nền kinh tế thị
trường phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa, được thể hiện cụ thể như
sau:
Nhà nước đã ban hành các Luật và các Văn bản quy phạm pháp luật
trong quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, trong cơng tác khảo sát, thiết
kế, thi công xây dựng và quản lý, sử dụng, bảo trì cơng trình phải đảm bảo an
tồn cho con người, tài sản, thiết bị, cơng trình và các cơng trình lân cận và
đảm bảo tối đa sự vận hành liên tục của cơng trình.
Đơn giản hố thủ tục hành chính trong đầu tư xây dựng như lập, thẩm
định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng; lập, thẩm tra, thẩm
định, phê duyệt dự án đầu tư; phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán dự án đầu
tư; phê duyệt quyết toán; cấp phép xây dựng
Quy định cụ thể các quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước
về xây dựng trong việc ban hành, hướng dẫn thực hiện quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia, tiêu chuẩn áp dụng, đề ra yêu cầu đối với các công việc như Lập dự
án, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng cơng trình, khởi cơng xây dựng cơng
trình.... để bảo đảm cho việc xây dựng cơng trình tuân thủ các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật, phù hợp với yêu cầu sử dụng và đáp ứng các u cầu về
vệ sinh, an tồn, phịng chống cháy, nổ, bảo vệ cảnh quan và môi trường.
Cấp, thu hồi các loại giấy phép trong hoạt động xây dựng.



Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử lý các vi phạm đối với các dự án theo
quy định. Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành và phân cấp cho địa phương
trong việc quản lý các dự án đầu tư xây dựng; tạo môi trường kinh doanh
thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động xây dựng.
Có chính sách tạo điều kiện và môi trường thuận lợi cho các doanh
nghiệp đầu tư xây dựng.
Quản lý Nhà nước trong lĩnh vực xây dựng nhằm góp phần đảm bảo hài
hồ kiến trúc, phù hợp về kiến trúc quy hoạch, cấp giấy phép xây dựng, đình
chỉ xây dựng, giám sát trong quá trình thi cơng xây dựng cơng trình, điều tra
thống kê, thanh quyết tốn và lưu trữ hồ sơ các cơng trình đã xây dựng, kiểm
tra xử phạt các vi phạm trật tự xây dựng. Mỗi dự án qui hoạch có tính khả thi
cao đến đâu nếu công tác quản lý nhà nước về xây dựng mà lỏng lẻo thì cũng
dẫn đến tình trạng xây dựng lộn xộn, cảnh quan kiến trúc đô thị bị phá vỡ.
Tùy vào tình hình thực tế của mỗi địa phương có những cách quản lý và
mức độ quản lý khác nhau. Tuy nhiên có một điểm chung của quản lý nhà
nước về xây dựng đều tập trung vào hai nội dung chính đó là quản lý con
người và quản lý sản phẩm trong hoạt động xây dựng [12].
Quản lý con người là quản lý các cá nhân, tổ chức tham gia hoạt động
xây dựng và đề ra những điều kiện, những tiêu chuẩn như chứng chỉ hành
nghề, giấy phép hành nghề, giấy chứng nhận đăng ký hành nghề…cho cá
nhân, các tổ chức. Và chỉ khi nào có đủ các giấy tờ theo yêu cầu thì các cá
nhân, tổ chức hoạt động xây dựng được coi là hợp pháp.
Quản lý sản phẩm trong hoạt động xây dựng là quản lý các giai đoạn để
tạo ra sản phẩm xây dựng như giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện
đầu tư xây dựng và giai đoạn kết thúc đầu tư đưa cơng trình vào sử dụng.


1.1.2.2. Sự cần thiết của quản lý Nhà nước về xây dựng
Công tác quản lý đầu tư xây dựng không ngừng nâng cao về chất lượng

trong thời gian qua, các cơng trình xây dựng đã phát huy mục đích đầu tư,
tăng năng lực phục vụ quản lý, sản xuất cho các đơn vị. Tuy nhiên, ở một số
đơn vị, địa phương cơng tác quản lý đầu tư xây dựng cịn nhiều bất cập, hạn
chế, cụ thể như sau
Quản lý chi phí, quản lý chất lượng trong q trình đầu tư cịn có những
tồn tại cần phải khắc phục thể hiện qua việc chất lượng hồ sơ thiết kế, chất
lượng công trình cịn nhiều hạn chế như hồ sơ thiết kế khơng đạt u cầu kỹ
thuật và có sai sót, hoặc thiết kế lãng phí nên phải điều chỉnh thiết kế; hoặc dự
toán áp dụng sai định mức cần phải điều chỉnh, bổ sung.
Hoạt động xây dựng không phù hợp với quy hoạch được duyệt, khơng
đảm bảo hài hịa kiến trúc và cảnh quan đơ thị, tình trạng xây dựng trái phép
khơng xin phép cịn diễn ra nhiều.
Sử dụng vật liệu khơng phù hợp với loại hình cơng trình làm ảnh hưởng
đến chất lượng cơng trình, khai thác nguồn tài ngun không hợp lý.
Chưa thực hiện tốt công tác bảo vệ mơi trường, ATLĐ trong q trình thi
cơng.
1.1.3. Mục đích, u cầu của quản lý Nhà nước về xây dựng
1.1.3.1. Mục đích quản lý Nhà nước về xây dựng
Trong q trình hoạt động xây dựng cần phải có sự quản lý của Nhà
nước nhằm mục đích
Đảm bảo hoạt động đầu tư xây dựng diễn ra theo đúng chủ trương,
đường lối, chính sách, kế hoạch đã định và tuân thủ các qui định của pháp
luật, các qui định quản lý của các lĩnh vực chuyên ngành khác liên quan như
các qui định về kiến trúc, quy hoạch, đất đai, nhà ở, cảnh quan mơi trường;
bảo vệ các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh; an tồn vệ sinh mơi trường;


đảm bảo các dự án cơng trình đầu tư xây dựng hiện đại và phù hợp với truyền
thống, bản sắc của dân tộc ta.
Nâng cao chất lượng trong việc lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt các

dự án đầu tư xây dựng cơng trình để tránh việc phải điều chỉnh dự án và điều
chỉnh tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Do đó tiết kiệm
ngân sách, thời gian của nhà nước, chủ đầu tư và nhân dân.
Hồn thành dự án, cơng trình đảm bảo chất lượng, kỹ thuật; đúng tiến độ;
đảm bảo trong phạm vi ngân sách được duyệt.
Không ngừng nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức trong
lĩnh vực QLNN về đầu tư xây dựng cơng trình, thực hiện đầu tư; bảo vệ tài
ngun mơi trường, đất đai, khống sản trong hoạt động xây dựng
Quản lý đầu tư và xây dựng một cách đồng bộ và tồn diện, tạo mơi
trường thuận lợi cho kinh doanh của các doanh nghiệp xây dựng
1.1.3.2. Yêu cầu của quản lý Nhà nước về xây dựng
Nhằm đảm bảo thực hiện được mục đích của quản lý nhà nước về xây
dựng đòi hỏi phải đạt được những yêu cầu sau
Thực hiện đúng theo các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, đảm
bảo đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt.
Quản lý đầu tư xây dựng cơng trình phải bảo đảm mục tiêu, hiệu quả dự
án đầu tư xây dựng cơng trình và phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường.
Đảm bảo đầu tư xây dựng cơng trình phù hợp với các giai đoạn đầu tư
xây dựng, các bước thiết kế, loại nguồn vốn và các quy định của Nhà nước.
Đảm bảo tính thơng suốt, liên tục, hiệu quả về quản lý và tổ chức thực hiện;
phải phân công, phân cấp rõ ràng nhằm tránh đùn đẩy và né tránh trách
nhiệm.
Cần phải đảm bảo hài hịa lợi ích giữa các tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân. Cần phải quy định cụ thể các chủ thể chịu trách nhiệm toàn diện về việc


quản lý từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình
vào khai thác, sử dụng. Đồng thời cần phải có biện pháp xử lý nghiêm đối với
các hành vi vi phạm trong quá trình thực hiện.
1.1.4. Cơng cụ quản lý Nhà nước về xây dựng

1.1.4.1. Pháp luật
Pháp luật là hệ thống những qui tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do
nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí của
giai cấp thống trị và là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội phát triển phù
hợp với lợi ích của giai cấp mình.
Pháp luật được biểu hiện cụ thể là những qui phạm pháp luật, được Nhà
nước ban hành hay thừa nhận không chỉ dành riêng cho một cá nhân, tổ chức
cụ thể mà áp dụng cho tất cả các chủ thể. Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp
luật do đó pháp luật là cơng cụ chính trong quản lý kinh tế nói chung và quản
lý nhà nước về xây dựng nói riêng.
Hệ thống văn bản QPPL trong quản lý nhà nước về xây dựng bao gồm
- Văn bản do Quốc hội ban hành Luật, Nghị quyết .
- Văn bản dưới luật do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Trung ương ban
hành như Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ,
Thơng tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ…
- Văn bản do Hội đồng nhân dân, UBND các cấp ban hành;
1.1.4.2. Bộ máy quản lý Nhà nước
Bộ máy quản lý nhà nước về xây dựng bao gồm Chính phủ thống nhất
quản lý nhà nước về xây dựng trong phạm vi cả nước; Bộ Xây dựng chịu
trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về xây
dựng; Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình phối hợp với Bộ Xây dựng để thực hiện quản lý nhà nước về xây dựng;


UBND các cấp có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về xây dựng trên
địa bàn theo phân cấp của Chính phủ.
Quốc hội
Chính phủ
Bộ Xây dựng và Các
Bộ có liên quan

UBND tỉnh

Sở xây dựng và các Sở có liênUBND
quan cấp huyện, thị xã, thành phố

UBND cấp xã, phường, thị trấn
Phịng KT&HT và các Phịng có liên quan
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy QLNN về xây dựng
1.1.4.3. Chính sách
Chính sách là tập hợp các chủ trương, các biện pháp khuyến khích đối
tượng phụ thuộc vào chính sách nhằm đạt được mục đích của chủ thể ra chính
sách. Chính sách là một trong các cơng cụ chủ yếu của Nhà nước sử dụng để
quản lý nền kinh tế quốc dân.
Mỗi chính sách cụ thể là một tập các giải pháp nhất định để thực hiện các
mục tiêu bộ phận trong quá trình đạt tới các mục tiêu chung của sự phát triển
kinh tế -văn hóa - xã hội – môi trường.


1.1.4.4. Kế hoạch
Kế hoạch là một tập hợp những hoạt động, cơng việc được sắp xếp theo
trình tự nhất định để đạt được mục tiêu đã đề ra. Kế hoạch là tiêu chuẩn, là
thước đo kết quả so với những gì đã đề ra.
Kế hoạch là cơng cụ quan trọng, là căn cứ cơ bản của quản lý kinh tế
quốc dân. Kế hoạch quy định mục tiêu cơ bản của phát triển kinh tế - xã hội
trong một thời kỳ nhất định, quy định hàng loạt chỉ tiêu quan trọng về tốc độ,
tỷ lệ, hiệu quả, bước đi cơ bản của sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước theo quỹ
đạo và mục tiêu đã định. Tất cả mọi hoạt động kinh tế đều lấy việc thực hiện
mục tiêu của kế hoạch là mục tiêu.
1.1.4.5. Tài sản quốc gia
Tài sản quốc gia có thể được hiểu theo nghĩa rộng hoặc theo nghĩa hẹp.

Tài sản quốc gia theo nghĩa rộng bao gồm tài nguyên thiên nhiên của đất
nước, các loại tài sản được sản xuất ra và nguồn vốn con người. Theo nghĩa
hẹp, các loại tài sản được sản xuất ra do lao động sáng tạo của con người
được tích lũy lại qua thời gian theo tiến trình lịch sử phát triển của đất nước.
Nói chung tài sản quốc gia là toàn bộ nguồn lực vật chất và tinh thần của
một đất nước hiện có bao gồm Cơng sở là nơi làm việc của các cơ quan hành
chính nhà nước; Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu chi của Nhà
nước trong dự toán đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định,
nguồn vốn con người, Các nguồn tài nguyên thiên nhiên, Hệ thống thông tin
Nhà nước, Kết cấu hạ tầng, Doanh nghiệp Nhà nước.
1.1.5. Phân cấp quản lý Nhà nước về xây dựng
Phân cấp là việc phân công chức năng, phân định nhiệm vụ, quyền hạn
cho từng cấp hành chính để việc quản lý đất nước được thuận lợi và hiệu quả
hơn.


Bản chất của phân cấp là việc cấp trên chuyển giao những nhiệm vụ,
quyền hạn nhất định do mình đang nắm giữ và thực hiện cho cấp dưới thực
hiện một cách thường xuyên, liên tục bằng phương thức ban hành văn bản
quy phạm pháp luật hoặc bằng cách chuyển cho cấp dưới thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn nhằm phát huy tính năng động, sáng tạo, quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của chính quyền địa phương trên cơ sở phân định rõ, cụ thể
nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của mỗi cấp trong bộ máy chính quyền nhà
nước; bảo đảm sự quản lý tập trung, thống nhất và thông suốt của Chính phủ,
tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước phục vụ tốt hơn nhu cầu và lợi ích của nhân dân, thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội ở từng địa phương trong điều kiện chuyển sang nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa .
Phân cấp quản lý nhà nước về xây dựng là giao cho các cấp chính quyền,
các bộ phận trong bộ máy nhà nước những nhiệm vụ, quyền hạn để thực hiện,

giải quyết những công việc đầu tư xây dựng của nhà nước. Những nhiệm vụ,
quyền hạn được giao cho các cơ quan nhà nước mỗi cấp được xác định sao
cho hợp pháp và hợp lý. Căn cứ vào vị trí, tính chất và chức năng trong bộ
máy nhà nước thể hiện dưới dạng các quyền, trách nhiệm của cơ quan nhà
nước nhằm phát huy tính tự chủ, năng động, sáng tạo.
1.2. Nội dung quản lý Nhà nước về xây dựng
1.2.1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, kế hoạch phát triển các hoạt
động xây dựng
Định hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội là một trong các nhiệm
vụ then chốt của mỗi tỉnh, thành phố trên cả nước hướng đến một nền kinh tế
- xã hội ổn định, bền vững và phát triển theo nhu cầu tất yếu của xã hội. Nhà
nước tiến hành lập chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và qui hoạch tổng thể


sử dụng lãnh thổ cho các mục đích sản xuất - kinh doanh - dịch vụ và các mục
đích sinh hoạt xã hội khác theo từng giai đoạn.
Qua đó, Nhà nước tiến hành qui hoạch tổng thể về mặt xây dựng các dự
án, cơng trình trên tồn lãnh thổ và từng địa phương. Trên cơ sở đó, mỗi địa
phương xây dựng chương trình hành động cụ thể phù hợp với đặc điểm của
từng vùng và tổ chức triển khai thực hiện.
1.2.2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản QPPL về xây dựng
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành
hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục được
quy định trong Luật này hoặc trong Luật ban hành văn bản QPPL của HĐND,
UBND, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung được
Nhà nước bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội [9].
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ở nước ta hiện nay:
-

Hiến pháp, Luật, Nghị quyết của Quốc hội.


-

Pháp lệnh, Nghị quyết của y ban thường vụ Quốc hội.

-

Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước.

-

Nghị định của Chính phủ.

-

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

-

Thơng tư, Quyết định, Chỉ thị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ.

-

Nghị quyết của HĐND các cấp, Quyết định chỉ thị của (UBND) các
cấp.


×