Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 130 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ HOA

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ HOA

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60 34 01 02



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. BÙI NỮ HOÀNG ANH

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi,
chƣa cơng bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là
những thông tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2014

Tác giả luận văn

Trần Thị Hoa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii
LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành luận văn này tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Đảng ủy, Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh, Phòng Đào tạo đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt thời gian học tập
tại đây.
Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên, Các
doanh nghiệp, Khách hàng, đồng nghiệp... đã giúp tôi nắm bắt đƣợc thực
trạng, cũng nhƣ những vƣớng mắc và đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng
tín dụng đối với Doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Đầu tƣ Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Ngun.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới: TS. Bùi Nữ Hồng Anh, cơ giáo
hƣớng dẫn luận văn cho tôi, cô đã giúp tôi có phƣơng pháp nghiên cứu đúng
đắn, nhìn nhận vấn đề một cách khoa học, lơgíc, qua đó đã giúp cho đề tài của
tơi có ý nghĩa thực tiễn và có tính khả thi.
Cảm ơn gia đình và đồng nghiệp đã luôn ở bên tôi động viên, chia sẻ và
giúp đỡ tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2014

Tác giả luận văn

Trần Thị Hoa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ................. 4
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp xây lắp .......................................................... 4
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 4
1.1.2. Lĩnh vực xây lắp...................................................................................... 4
1.1.3. Đặc trƣng của doanh nghiệp xây lắp ....................................................... 5
1.2. Chất lƣợng tín dụng Ngân hàng đối với doanh nghiệp xây lắp ................. 9
1.2.1. Khái niệm ................................................................................................ 9
1.2.2. Đặc điểm và các hình của tín dụng ngân hàng đối doanh nghiệp
xây lắp ................................................................................................. 11
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng ngân hàng đối với
doanh nghiệp xây lắp .......................................................................... 16
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng đối với doanh
nghiệp xây lắp của Ngân hàng thƣơng mại ........................................ 23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


iv
1.3.1. Các yếu tố bên trong ngân hàng ............................................................ 23
1.3.2. Các yếu tố bên ngoài ngân hàng ........................................................... 26
1.4. Kinh nghiệm về nâng cao chất lƣợng tín dụng Ngân hàng đối với
doanh nghiệp xây lắp .......................................................................... 29
1.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu ACB ......... 30
1.4.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam .............. 31
1.4.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng Việt Nam Thịnh vƣợng - VPbank .......... 32
1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho BIDV ............................................................ 34
1.5. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 35
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 36
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 36
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 36
2.2.1. Tiếp cận nghiên cứu .............................................................................. 36
2.2.2. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................... 37
2.2.3. Thu thập thông tin ................................................................................. 37
2.2.4. Xử lý, tổng hợp thông tin ...................................................................... 38
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 39
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG TMCP ĐT&PT THÁI NGUYÊN ....................................... 40
3.1. Khái quát về chi nhánh Ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển
Thái Nguyên ....................................................................................... 40
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 40
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Thái Nguyên ............................................................................... 41
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP đầu tƣ và
phát triển Thái Nguyên ....................................................................... 41
3.2. Sơ lƣợc về nhóm khách hàng là các DNXL của BIDV ........................... 52

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v
3.2.1. Những đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Thái
Nguyên tác động đến các doanh nghiệp xây lắp................................. 52
3.2.2. Tình hình chung các doanh nghiệp xây lắp .......................................... 55
3.2.3. Tình hình hoạt động các DNXL trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .......... 57
3.2.4. Nguyên nhân tồn tại .............................................................................. 59
3.3. Thực trạng chất lƣợng tín dụng đối với các doanh nghiệp xây lắp
tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Thái Nguyên ................... 59
3.3.1. Chính sách cho vay của ngân hàng ....................................................... 59
3.3.2. Quy trình cấp tín dụng........................................................................... 61
3.3.3. Chất lƣợng cán bộ tín dụng ................................................................... 66
3.3.4.Chất lƣợng thông tin .............................................................................. 67
3.3.5. Công tác kiểm tra, kiểm soát cho vay của Ngân hàng .......................... 68
3.3.6. Trang thiết bị, công nghệ của Ngân hàng ............................................. 68
3.3.7. Phân tích chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Thái Nguyên ........................ 69
3.4. Đánh giá chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Thái Nguyên ........................ 82
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 82
3.4.2. Hạn chế.................................................................................................. 84
3.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 86
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐT&PT THÁI NGUYÊN ................................................................. 95
4.1. Căn cứ đề xuất giải pháp .......................................................................... 95
4.1.1. Định hƣớng tín dụng ............................................................................. 95

4.1.2. Kết quả nghiên cứu đề tài...................................................................... 99
4.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNXL tại BIDV
Thái Nguyên ...................................................................................... 100
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi
4.2.1. Xúc tiến tổng hợp điều tra và tiến hành xếp hạng Doanh nghiệp
xây lắp ............................................................................................... 100
4.2.2. Chủ động tìm kiếm khách hàng và đa dạng hóa phƣơng thức cho
vay đối với các Doanh nghiệp xây lắp .............................................. 100
4.2.3. Hoàn thiện chính sách tín dụng đối với Doanh nghiệp xây lắp .......... 101
4.2.4. Xây dựng quy trình tín dụng Doanh nghiệp xây lắp........................... 103
4.2.5. Tăng cƣờng quản lý, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của các
Doanh nghiệp xây lắp ....................................................................... 108
4.2.6. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ tín dụng .................................... 110
4.2.7. Các giải pháp hỗ trợ khác.................................................................... 111
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 114
4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ............................................................... 114
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc .................................................... 115
4.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam ................................... 116
KẾT LUẬN .................................................................................................. 117
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 118

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BIDV

: Ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam

CBTD

: Cán bộ tín dụng

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nƣớc

DNNQD

: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DNXL

: Doanh nghiệp xây lắp

ĐT&PT

: Đầu tƣ và phát triển

KTXH

: Kinh tế xã hội


NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thƣơng mại cổ phần

TSCĐ

: Tài sản cố định

XDCB

: Xây dựng cơ bản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Huy động vốn từ năm 2011-2013 của Ngân hàng TMCPĐầu
tƣ và Phát triểnThái Nguyên ......................................................... 44
Bảng 3.2: Kết quả tín dụ

2011 - 2013 của Ngân hàng

TMCP Đầu tƣ và Phát triển Thái Nguyên .................................... 47
Bảng 3.3: Thu phí dịch vụ

2011 - 2013 của NH TMCP Đầu

tƣvà Phát triển Thái Nguyên ......................................................... 49
Bảng 3.4: Kết quả

2011 - 2013 của Ngân hàng

TMCP Đầu tƣ và Phát triển Thái Nguyên .................................... 51
Bảng 3.5: Quy mô về vốn của các DNXL ...................................................... 56
Bảng 3.6: Quy mô về lao động của các DNXL .............................................. 56
Bảng 3.7: Tình hình vốn lƣu động của các DNXL ......................................... 57
Bảng 3.8: Tình hình tài sản cố định của các DNXL đến 31/12/2013 ............. 57
Bảng 3.9. Dƣ nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh .................................. 73
Bảng 3.10: Tình hình dƣ nợ của DNXL giai đoạn 2011 - 2013 ..................... 74
Bảng 3.11: Dƣ nợ cho vay DNXL theo thành phần kinh tế............................ 75
Bảng 3.12: Dƣ nợ cho vay DNXL theo kỳ hạn............................................... 76
Bảng 3.13: Tỷ lệ nợ quá hạn của DNXL giai đoạn 2011 - 2013 .................... 76

Bảng 3.14: Phân loại Nợ quá hạn của DNXL theo thời gian.......................... 78
Bảng 3.15: Tỷ lệ dƣ nợ DNXL có tài sản bảo đảm giai đoạn 2011 - 2013 ......... 79
Bảng 3.16: Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng đối với DNXL ............................. 81
3.17: Thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp xây lắp................. 81

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH

Hình 1.1.

Khung phân tích về các yếu tố ảnh hƣởng đến chất
lƣợngtín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp của NHTM ........ 29

Sơ đồ 3.1.

Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣvà
Phát triển Thái Nguyên ............................................................. 41

Biểu đồ 3.1. Huy động vốn từ năm 2011-2013 của Ngân hàng
TMCPĐầu tƣ và Phát triểnThái Nguyên .................................. 45
Biểu đồ 3.2. Kết quả tín dụ

2011 - 2013 của Ngân hàng

TMCP Đầu tƣ và Phát triển Thái Nguyên ................................ 48
Biểu đồ 3.3. Thu phí dịch vụ


2011 - 2013 của NH TMCP Đầu

tƣvà Phát triển Thái Nguyên ..................................................... 50
Đồ thị 3.1.

Tỷ lệ nợ quá hạn của DNXL giai đoạn 2011 - 2013 ................ 77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn sản xuất kinh doanh đều phải có
lƣợng vốn nhất định. Ngồi vốn tự có ban đầu doanh nghiệp còn huy động
vốn từ nhiều nguồn khác nhau trong đó nguồn vốn vay từ Ngân hàng đóng vai
trị rất quan trọng. Ngân hàng và doanh nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau. Doanh nghiệp không trả đƣợc nợ đến hạn doanh thu của Ngân hàng
giảm, ảnh hƣởng đến sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Để tránh đƣợc
rủi ro này Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Thái Ngun ln chủ động
kiểm sốt và nâng cao chất lƣợng tín dụng, mở rộng hoạt động cho vay dƣới
nhiều loại hình và lĩnh vực khác nhau.
Trong những năm vừa qua, số lƣợng khách hàng có quan hệ với Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Thái Nguyên ngày càng tăng, đặc biệt khách
hàng là Doanh nghiệp xây lắp. Sự phát triển của loại hình doanh nghiệp này,
từ lâu đã làm hình thành nên một nhóm khách hàng khá đông trên một thị
trƣờng đƣợc đánh giá là thị trƣờng quan trọng cho việc nâng cao và tăng
trƣởng tín dụng của Ngân hàng. Với vai trị của mình, tín dụng Ngân hàng có

tác động tích cực trong việc đáp ứng nhu cầu bức thiết về vốn giúp doanh
nghiệp xây lắp đổi mới trang thiết bị, mua nguyên vật liệu, mua sắm máy
móc, thiết bị thi cơng…góp phần tạo ra những năng lực cạnh tranh mới trong
lĩnh vực xây dựng cho các doanh nghiệp này. Từ khi thành lập cho đến nay
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Thái Ngun ln coi trọng việc nâng
cao chất lƣợng tín dụng với các doanh nghiệp xây lắp là nhiệm vụ hết sức
quan trọng. Tuy nhiên, việc nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với doanh
nghiệp xây lắp gặp rất nhiều khó khăn do đặc điểm riêng biệt của loại hình
doanh nghiệp này và do cơ chế quản lý của Ngân hàng.
Thời gian gần đây, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn do ảnh hƣởng suy
thoái kinh tế thế giới, đồng thời, Nghị quyết XI về cắt giảm chỉ tiêu công
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2
đƣợc ban hành và triển khai thực hiện, tốc độ xây dựng trong nƣớc nói chung
cũng nhƣ tại tỉnh Thái Ngun có chiều hƣớng giảm hẳn so với trƣớc. Tình
trạng các doanh nghiệp xây lắp không giành đƣợc thắng lợi trong các cuộc
đấu thầu cơng trình xây dựng, tình trạng các doanh nghiệp thua lỗ dấn tới khả
năng hoàn trả các khoản nợ, trong đó có khoản nợ ngân hàng xảy ra phổ biến.
Ngân hàng BIDV có nhiều khách hàng là những doanh nghiệp xây dựng, do
vậy không tránh khỏi nguy cơ xuất hiện nợ xấu, làm giảm chất lƣợng tín dụng
theo quan điểm từ phía ngân hàng với tƣ cách là ngƣời cho vay.
Vậy làm thế nào để nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với Doanh nghiệp xây
lắp? Với mong muốn tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi thực tế đó, tơi lựa chọn đề
tài “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên” cho nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng
đối với các doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
chi nhánh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hố những lý luận cơ bản về chất lƣợng tín dụng đối với
doanh nghiệp xây lắp của các Ngân hàng thƣơng mại.
- Đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp
tại BIDV Thái Nguyên.
- Nhận diện các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng đối với
DNXL tại BIDV Thái Nguyên.
- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNXL tại
BIDV Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp xây
lắp tại BIDV Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu chỉ đề cập đến chất lƣợng tín dụng thông qua hoạt động
cho vay.
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng chỉ bao gồm các yếu tố
đã đƣợc trình bày trong khung phân tích.
3.2.2. Phạm vi thời gian nghiên cứu
Số liệu đƣợc thu thập trong giai đoạn 2011 - 2013. Các giải pháp đề
xuất cho giai đoạn 2015-2018.

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Nghiên cứu này đã đề cập đến một vấn đề đang đƣợc các Ngân hàng và
doanh nghiệp quan tâm. Tác giả đã sử dụng những cơ sở lý luận và kinh
nghiệm thực tiễn trong nƣớc, sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học
(có sự kết hợp hài hịa giữa phƣơng pháp định tính và định lƣợng, giữa
phƣơng pháp truyền thống với phƣơng pháp hiện đại) để luận giải thực trạng
và đề xuất một số giải pháp quan trọng, phù hợp nhằm nâng cao chất lƣợng
tín dụng đối với Doanh nghiệp xây lắp tại BIDV Thái Nguyên đảm bảo Ngân
hàng hoạt động an toàn, hiệu quả, đạt đƣợc các mục tiêu đề ra.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận nội dung của Luận văn gồm 4 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở khoa học về chất lƣợng tín dụng Ngân hàng đối với
doanh nghiệp xây lắp.
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp xây
lắp tại BIDV Thái Nguyên.
- Chƣơng 4: Giải pháp cho BIDV Thái Nguyên để nâng cao chất lƣợng
tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4
Chƣơng 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp xây lắp
1.1.1. Khái niệm
Để hiểu một cách đầy đủ về doanh nghiệp xây lắp, trƣớc tiên chúng ta

cần hiểu định nghĩa về lĩnh vực hoạt động thi công xây lắp.
Hoạt động thi công xây lắp đƣợc hiểu một cách cơ bản là những cơng
việc thuộc q trình xây dựng và lắp đặt thiết bị các cơng trình, hạng mục
cơng trình. Cơng trình xây dựng là sản phẩm của công nghệ lắp đặt gắn liền
với đất (bao gồm cả khoảng không, mặt nƣớc, mặt đất, mặt biển, thềm lục
địa) đƣợc tạo thành bởi vật liệu xây dựng, thiết bị và lao động.
Doanh nghiệp xây lắp là các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh
tế đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký ngành nghề kinh
doanh trong lĩnh vực thi công, xây lắp.
1.1.2. Lĩnh vực xây lắp
DNXL có hai lĩnh vực hoạt động chủ yếu là:
(1) Hoạt động tìm kiếm hợp đồng xây dựng
(2) Hoạt động bàn giao cơng trình hồn thành và thanh quyết tốn hợp
đồng xây dựng với chủ đầu tƣ cơng trình.
Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp có trách nhiệm:
- Đăng ký hoạt động xây dựng tại các cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật.
- Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và Chủ đầu tƣ về các nội dung đã
cam kết trong hợp đồng, bao gồm cả số lƣợng, chất lƣợng, tính chính xác của
sản phẩm theo thời gian thực hiện hợp đồng, có quy định và hƣớng dẫn sử
dụng cơng trình trƣớc khi bàn giao cơng trình xây dựng, thực hiện bảo hành
chất lƣợng sản phẩm xây dựng và cơng trình theo quy định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5
- Thực hiện chế độ bảo hiểm cơng trình xây dựng, thực hiện an tồn lao
động, bảo vệ mơi trƣờng sinh thái trong q trình xây dựng. Thơng tin rộng
rãi về năng lực hoạt động của doanh nghiệp để Chủ đầu tƣ biết và lựa chọn.

1.1.3. Đặc trưng của doanh nghiệp xây lắp
So với các ngành sản xuất khác, ngành XDCB có những đặc điểm về
kinh tế - kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá
trình tạo ra sản phẩm của ngành.Những đặc điểm riêng của ngành và đặc
điểm sản phẩm xây lắp sẽ chi phối công tác tổ chức quản lý, điều hành. Việc
nghiên cứu nắm rõ các đặc điểm này, giúp Ngân hàng đƣa ra những quyết
định chính xác, nắm rõ đƣợc những hạn chế và đề ra những phƣơng án khắc
phục nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Về sản phẩm xây lắp
+) Sản phẩm xây lắp có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc:
Mỗi sản phẩm đều có thiết kế riêng theo yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế,
mặc dù sản phẩm xây lắp có thể giống nhau về hình thức song về kết cấu, quy
phạm thì khơng giống nhau hoàn toàn nếu xây dựng ở những địa điểm khác
nhau, nên mặc dù có thể sản xuất hàng loạt theo mẫu thiết kế thống nhất
nhƣng chi phí xây dựng khơng thống nhất. Bên cạnh đó, với đặc điểm quy mơ
(thể tích) lớn và phức tạp của sản phẩm xây lắp dẫn đến chu kỳ sản xuất dài,
vốn đầu tƣ bỏ vào để xây dựng dễ bị ứ đọng, gây lãng phí, hoặc ngƣợc lại nếu
thiếu vốn sẽ làm công tác thi công bị gián đoạn, kéo dài thời gian xây dựng.
Từ đặc điểm này, yêu cầu của công tác quản lý tài chính cần phải có kế
hoạch, tiến độ thi cơng, dự tốn cụ thể cho từng cơng trình, từng hạng mục
cơng trình và dự tốn chi tiết theo thiết kế tổ chức thi cơng, có biện pháp kỹ
thuật thi công tốt để rút ngắn thời gian xây dựng, tiết kiệm vật tƣ, lao động,
tiết kiệm chi phí quản lý để hạ giá thành xây dựng.
+) Sản phẩm xây lắp có tính chất cố định, nơi sản xuất gắn liền với nơi
tiêu thụ sản phẩm:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6

Các tƣ liệu sản xuất (các máy móc, thiết bị thi công,...) phải di chuyển
theo địa điểm đặt sản phẩm. Đặc điểm này làm khó khăn cho cơng tác tổ chức
sản xuất. Việc bố trí các cơng trình tạm phục vụ thi công (lán trại, kho tàng…)
phối hợp với các phƣơng tiện, máy móc thiết bị nảy sinh nhiều vấn đề phức
tạp và tốn kém. Do đó, để giảm thiểu lãng phí, thất thốt trên địi hỏi trƣớc khi
khởi cơng xây dựng cơng trình phải làm thật tốt cơng tác chuẩn bị đầu tƣ và
chuẩn bị xây dựng; hiệu quả kinh doanh sẽ phụ thuộc rất lớn vào trình độ tổ
chức quản lý của đơn vị xây lắp.
+) Sản phẩm xây lắp chịu ảnh hƣởng của điều kiện thiên nhiên, khí hậu,
địa chất, thuỷ văn...
Chất lƣợng và giá cả (chi phí xây dựng) sản phẩm xây lắp phụ thuộc
trực tiếp vào các điều kiện tự nhiên. Các Doanh nghiệp xây lắp khơng thể
lƣờng trƣớc đƣợc hết những khó khăn do tác động của thời tiết, khí hậu. Rủi
ro xảy ra tác động tới tiến độ thi cơng cơng trình, giá thành cơng trình, thậm
chí cả chất lƣợng cơng trình. Do đó, các doanh nghiệp xây lắp phải lập tiến độ
thi cơng, tổ chức thi cơng hợp lý, có phƣơng án sử dụng cũng nhƣ bảo quản
nguyên, nhiên vật liệu để tránh bị tác động xấu của các điều kiện tự nhiên và
quản lý hiệu quả chi phí.
+) Sản phẩm xây lắp đƣợc tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận
với chủ đầu tƣ (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp
khơng thể hiện rõ. Đối tƣợng hạch tốn chi phí cụ thể trong xây lắp là các hạng
mục cơng trình, các giai đoạn của hạng mục hay nhóm hạng mục. Do đó, DNXL
phải lập dự tốn chi phí và tính giá thành theo từng hạng mục cơng trình hay giai
đoạn của hạng mục cơng trình.
+) Sản phẩm xây lắp liên quan đến nhiều ngành khác nhau trong quá
trình xây dựng và sử dụng: Tài sản cố định của các ngành khác nhau là sản
phẩm của ngành xây lắp. Do vậy, chất lƣợng sản phẩm xây lắp liên quan đến
chất lƣợng đầu tƣ của các ngành và hiệu quả đầu tƣ trong nền kinh tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

7
- Đặc điểm về tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh
+) Hoạt động kinh doanh của DNXL là hoạt động mang tính đặc thù,
sản phẩm của họ là những cơng trình xây dựng (từ cơng trình xây dựng công
nghiệp đến dân dụng, cầu đƣờng, cơ sở hạ tầng, xây lắp điện…), các DNXL
chỉ sản xuất những sản phẩm mà chủ đầu tƣ đặt hàng và đƣợc tiêu thụ khi
chủ đầu tƣ chấp thuận theo các điều kiện đã ký kết. Hoạt động sản xuất kinh
doanh của DNXL phần nào phụ thuộc vào khả năng phát triển, đầu tƣ và mở
rộng của nền kinh tế, nếu đầu tƣ của nền kinh tế tăng trƣởng cao thì thị
trƣờng tiêu thụ của DNXL có khả năng đƣợc mở rộng. Trên cơ sở đó, hoạt
động cho vay của Ngân hàng đối với khách hàng DNXL để tham gia thi
cơng các cơng trình phục vụ cho nhu cầu phát triển của nền kinh tế cũng có
khả năng mở rộng.
+) Kết quả sản xuất kinh doanh của DNXL đƣợc thực hiện khi các cơng
trình xây lắp (sản phẩm xây lắp) đƣợc chủ đầu tƣ chấp thuận và thanh tốn,
chỉ khi đó DNXL mới có khả năng trả nợ ngân hàng. Vì vậy, quan hệ tín dụng
giữa DNXL và Ngân hàng, hay nói cách khác chất lƣợng cho vay đối với
DNXL sẽ phụ thuộc lớn vào mối quan hệ giữa chủ đầu tƣ (bên A) và DNXL
(bên B), mối quan hệ này thể hiện ở: Chất lƣợng thực hiện cơng trình, phƣơng
thức nghiệm thu thanh toán của chủ đầu tƣ, tiến độ xây dựng, nguồn vốn xây
dựng cơ bản của chủ đầu tƣ…
- Về tình hình tài chính của doanh nghiệp xây lắp
+) Nhu cầu vốn lƣu động thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nhu cầu
vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh:
Do tính chất hoạt động của DNXL nên cơ cấu vốn có đặc thù riêng
khác với ngành công nghiệp và các ngành khác, cụ thể là nhu cầu vốn lƣu
động (vốn kinh doanh ngắn hạn) cho hoạt động SXKD chiếm tỷ trọng lớn
nhất. Các Ngân hàng thƣờng cho vay các DNXL chủ yếu để tài trợ vốn lƣu

động phục vụ thi công các cơng trình. Đối với nhu cầu đầu tƣ mới, thay thế và
cải tiến máy móc thiết bị, nâng cao năng lực sản xuất, Ngân hàng chỉ tham gia
tài trợ một phần, phần còn lại các DNXL phải bỏ vốn tự có của mình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8
+) Tốc độ chu chuyển vốn trong các DNXL thƣờng không cao:
Do đặc điểm xây dựng một đơn vị sản phẩm địi hỏi phải bỏ nhiều chi
phí, thời gian thi cơng kéo dài dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn sản xuất ở các
hạng mục cơng trình thi cơng dở dang. Khi cơng trình hồn thành, cơng tác
nghiệm thu, quyết tốn và thanh tốn cịn phải phụ thuộc vào chủ đầu tƣ. Các
DNXL thƣờng xuyên bị chiếm dụng vốn trong thời gian dài nên tốc độ quay
vòng vốn lƣu động thƣờng rất thấp, nhu cầu vốn lƣu động cần thiết cho thi
cơng lớn. Trong khi đó vốn chủ hữu chiếm tỷ lệ nhỏ trên tổng nguồn vốn nên
để đủ vốn hoạt động, các DNXL phải huy động vốn bên ngoài mà chủ yếu là
vốn vay ngân hàng.
+) Khả năng tự chủ về tài chính thấp:
Thực tế hiện nay, vốn chủ sở hữu của DNXL thƣờng chỉ chiếm khoảng
5-20% trong tổng nguồn vốn, còn lại là vốn vay ngân hàng và vốn chiếm
dụng khác. Do đó gánh nặng về chi phí lãi vay lớn gây áp lực đến hiệu quả
kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Lợi nhuận đạt đƣợc
không cao nên khả năng bổ sung vốn chủ sở hữu và đầu tƣ nâng cao năng lực
sản xuất thi cơng thƣờng hạn chế. Trong khi đó, do sản lƣợng thi công tăng
lên cùng với yêu cầu cao về chất lƣợng cơng trình địi hỏi phải có những thiết
bị thi công hiện đại nên nhu cầu vốn (cả vốn lƣu động và vốn đầu tƣ trung dài
hạn) ngày càng tăng. Vì vậy, các DNXL phải vay ngân hàng ngày càng nhiều
để tài trợ cho nhu cầu vốn của mình.
+) Ngoài ra, trong thực tế hiện nay, để phát triển hoạt động, tăng năng

lực tài chính, hiệu quả kinh doanh nhiều DNXL khơng chỉ hoạt động dƣới
hình thức nhà thầu thi cơng mà cịn tiến hành đầu tƣ các dự án đầu tƣ bất động
sản, thủy điện, kinh doanh nhà hàng khách sạn… Do đó, nhu cầu vốn vay của
các doanh nghiệp này ngày càng tăng cả về vốn ngắn hạn và trung dài hạn;
các ngân hàng khi thẩm định, tài trợ vốn cho DNXL cũng phải chú trọng đến
tính chất hoạt động đa ngành, đa nghề của DNXL để quyết định mức cho vay,
điều kiện cho vay phù hợp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9
1.2. Chất lƣợng tín dụng Ngân hàng đối với doanh nghiệp xây lắp
1.2.1. Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa)
giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá
nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao
tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận,
bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho
vay khi đến hạn thanh toán.
Bàn về chất lƣợng, trong ba yếu tố: chất lƣợng, giá cả và lƣợng bán thì
chất lƣợng là yếu tố quan trọng nhất, bởi vì khi chất lƣợng đƣợc nâng lên, độ
thỏa mãn của khách hàng cả về chất lƣợng, giá cả sẽ đƣợc tăng thêm, tạo điều
kiện nâng cao tỷ lệ thị phần chiếm giữ.
Với nhiều cách đề cập về chất lƣợng, nhiều nhà kinh tế, nhiều nhà kinh
doanh đã nói đến chất lƣợng bằng nhiều cách khác nhau. Chẳng hạn nhƣ, chất
lƣợng là: “ sự phù hợp với mục đích sử dụng”, là “ một trình độ dự kiến về độ
đồng đều và độ tin cậy với chi phí thấp và phù hợp với thị trường” hoặc “
chất lượng là năng lực của một sản phẩm hoặc một dịch vụ nhằm thỏa mãn
những nhu cầu của người sử dụng”.

Với cách tiếp cận nhƣ vậy, có thể hiều: “ chất lƣợng tín dụng là sự đáp
ứng yêu cầu của khách hàng, phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội và đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng”.
Qua khái niệm có thể thấy, khi xem xét chất lƣợng tín dụng cần tính
đến 3 tác nhân, đó là: NHTM, khách hàng và nền kinh tế.
- Thứ nhất, đối với NHTM thì chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện ở
phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với năng lực của bản thân
ngân hàng và đảm bảo đƣợc tính cạnh tranh trên thị trƣờng với nguyên tắc
hồn trả đúng và có lãi.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10
Đứng trên góc độ ngân hàng thì tín dụng đƣợc coi là có chất lƣợng cao
khi vốn vay đƣợc khách hàng sử dụng vào đúng mục đích, tạo ra số tiền lớn,
ngân hàng thu đƣợc cả vốn và lãi, còn doanh nghiệp vừa trả đƣợc nợ ngân
hàng đúng hạn và bù đắp đƣợc chi phí và lợi nhuận. Nhƣ vậy, ngân hàng vừa
tạo ra hiệu quả kinh tế, vừa đem lại hiệu quả xã hội.
- Thứ hai, đối với khách hàng thì khoản tín dụng có chất lƣợng là vốn
vay ngân hàng đáp ứng đủ, kịp thời nhu cầu của doanh nghiệp và số vốn đó
đƣợc sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh đúng mục đích, hiệu quả
nhằm tạo ra khoản tiền lớn hơn nó có đủ khả năng trang trải chi phí, có lợi
nhuận đủ khả năng trả lãi và gốc cho ngân hàng.
- Thứ ba, đối với nền kinh tế khoản tín dụng có chất lƣợng là khoản tín
dụng phải hỗ trợ cho hoạt động sản xuất và lƣu thơng hàng hóa, góp phần giải
quyết cơng ăn việc làm, khai thác tiềm tàng trong nền kinh tế, thúc đẩy q
trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trƣởng
tín dụng và tăng trƣởng kinh tế.

Nhƣ vậy, chất lƣợng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể (thể hiện qua
các chỉ tiêu có thể tính tốn nhƣ kết quả kinh doanh, nợ quá hạn…) vừa trừu
tƣợng ( thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế..).
Chất lƣợng tín dụng chịu ảnh hƣởng của bởi các nhân tố chủ quan ( khả năng
quản lý, trình độ cán bộ, sự tuân thủ quy trình nghiệp vụ…) và khách quan ( sự
thay đổi của môi trƣờng bên ngoài, sự cố ý của khách hàng). Chất lƣợng tín dụng
là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh mức độ thích nghi của ngân hàng thƣơng mại
đối với sự thay đổi nhu cầu mơi trƣờng bên ngồi, thể hiện sức cạnh tranh của
một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại và đƣợc xác định qua nhiều
yếu tố: thu hút đƣợc khách hàng, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an tồn
của vốn tín dụng, chi phí tổng thể về lãi suất, chi phí nghiệp vụ…

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11
1.2.2. Đặc điểm và các hình của tín dụng ngân hàng đối doanh nghiệp
xây lắp
1.2.2.1. Đặc điểm
Xuất phát từ đặc trƣng hoạt động của DNXL, nghiệp vụ cho vay phục
vụ thi cơng xây lắp cũng có những đặc điểm riêng:
Thứ nhất, DNXL với vai trị Nhà thầu thi cơng có nhu cầu vay vốn lƣu
động để thanh toán các chi phí phát sinh cho Nhà cung cấp đầu vào khi dịng
tiền chủ đầu tƣ thanh tốn cho các Nhà thầu và dịng tiền Nhà thầu phải thanh
tốn cho các Nhà cung cấp là không trùng khớp nhau.
Đối tƣợng cho vay vốn lƣu động phục vụ thi công xây lắp là những chi
phí trực tiếp liên quan và phục vụ cho doanh nghiệp thực hiện các Hợp đồng
thi công xây lắp, cụ thể nhƣ sau:
- Chi phí nguyên vật liệu phục vụ thi công xây lắp: cát, đá sỏi, thuê xe

vận chuyển, xi măng, sắt thép và các chi phí nguyên vật liệu khác.
- Chi phí nhân cơng: Lƣơng Cán bộ nhân viên, cơng nhân xây dựng,
nhân cơng th ngồi và các chi phí nhân cơng khác.
- Chi phí th thiết bị máy móc thi cơng, chi phí sửa chữa nhỏ thiết bị,
cơng cụ phân bổ vào cơng trình.
- Chi phí ban đầu triển khai thi cơng cơng trình nhƣ: Chi phí lán trại,
chuyển máy móc thiết bị và các chi phí khác.
- Chi phí chung.
- Thanh tốn cho nhà thầu phụ (B’) trong trƣờng hợp khách hàng là
Nhà thầu chính.
- Các chi phí khác phục vụ thi cơng cơng trình xây lắp trong dự tốn
xây lắp cơng trình.
Thứ hai, việc cho vay phải căn cứ trên cơ sở Hợp đồng giao nhận thầu
xây lắp đã đƣợc ký kết giữa Bên nhận thầu và Bên giao thầu; Bên giao thầu
có thể chính là Chủ đầu tƣ hoặc là ngƣời đƣợc Chủ đầu tƣ ủy quyền. Đồng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

12
thời, để xác định doanh số cho vay đối với một cơng trình cần dựa vào các
yếu tố: Giá trị hợp đồng xây lắp cơng trình; Vốn tự có và huy động khác tham
gia vào cơng trình là bao nhiêu? Lợi nhuận định mức của cơng trình là bao
nhiêu? vốn chủ đầu tƣ ứng trƣớc tiền là bao nhiêu?... từ đó xác định doanh số
cho vay đối với một cơng trình.
Xuất phát từ đặc điểm này, để đảm bảo chất lƣợng khoản vay, quản lý
đƣợc rủi ro tín dụng, các ngân hàng thƣờng phải thực hiện cho vay theo từng
công trình, đánh giá hiệu quả kinh doanh, khả năng trả nợ của từng cơng trình
để đƣa ra quyết định cho vay hay không.
Thứ ba, Thời gian cho vay vốn lƣu động thƣờng kéo dài hơn thời gian

cho vay của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khác (Doanh nghiệp
thƣơng mại, sản xuất kinh doanh khác). Vì đặc điểm của ngành xây lắp là thời
gian thi công, nghiệm thu, thanh tốn và quyết tốn của cơng trình thƣờng kéo
dài, vịng quay vốn lƣu động của các doanh nghiệp xây lắp thƣờng lâu hơn
vòng quay vốn lƣu động của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khác.
Thứ tư, Nguồn trả nợ vay ngân hàng của DNXL là nguồn vốn thanh
toán giá trị khối lƣợng hồn thành cơng trình, do vậy trƣớc khi cho vay,
ngân hàng phải xác định rõ nguồn vốn thanh tốn của từng cơng trình về cơ
cấu nguồn vốn (vay Ngân hàng, Vốn tự có, nguồn vốn khác), thời gian
thanh toán, điều kiện thanh toán. Sau khi cho vay phải theo dõi chặt chẽ
tiến độ thi công, kiểm sốt dịng tiền thanh tốn để thu hồi nợ vay. Vì vậy,
ngồi DNXL, ngân hàng phải tăng cƣờng mối liên hệ đối với Chủ đầu tƣ,
thƣờng xuyên tiến hành đối chiếu công nợ giữa Chủ đầu tƣ và Nhà thầu để
biết đƣợc nguồn thu của Cơng trình.
Ngồi ra, để bám sát nguồn tiền thanh tốn cơng trình, Ngân hàng cho
vay có thể yêu cầu Chủ đầu tƣ thực hiện chuyển tiền thanh tốn cho nhà thầu
thi cơng về tài khoản tiền gửi của Nhà thầu tại Ngân hàng cho vay. Biên bản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

13
xác nhận chuyển tiền về tài khoản của khách hàng tại Ngân hàng có thể ký
giữa hai bên đó là Khách hàng và Chủ đầu tƣ và xuất trình Biên bản đó cho
Ngân hàng. Tuy nhiên, trong một số trƣờng hợp để đề phòng Khách hàng và
Chủ đầu tƣ ký lại Xác nhận chuyển tiền thì Biên bản xác nhận chuyển tiền sẽ
đƣợc ký 3 Bên giữa Ngân hàng, Khách hàng và Chủ đầu tƣ.
Thứ năm, khi cho vay phải thƣờng xun kiểm tra tình hình thi cơng
cơng trình, tiến độ thi cơng, thanh tốn có đúng theo quy định trong Hợp đồng
giao nhận thầu hay khơng để từ đó phát hiện ra những khó khăn vƣớng mắc

và có biện pháp ứng xử kịp thời. Chất lƣợng cho vay đối với DNXL sẽ phụ
thuộc rất lớn vào nguồn vốn xây dựng của chủ đầu tƣ (Bên A) thanh toán cho
nhà thầu thi cơng và chất lƣợng cơng trình, phƣơng thức nghiệm thu thanh
toán của chủ đầu tƣ, tiến độ xây dựng...
1.2.2.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng đối với DNXL
Hoạt động cho vay đối với DNXL của ngân hàng có nhiều hình thức đa
dạng, việc phân loại chỉ có tính chất tƣơng đối. Tuỳ thuộc vào tiêu thức phân
loại mà có thể chia ra các hình thức cho vay khác nhau. thì ta có thể chia
thành các loại sau:
*) Căn cứ vào thời hạn cho vay
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng với ngân hàng vì liên
quan mật thiết đến tính an tồn và sinh lợi của hoạt động tín dụng cũng nhƣ
khả năng hồn trả của khách hàng. Dựa vào căn cứ này, có thể phân chia cho
vay đối với DNXL thành các loại nhƣ sau:
Cho vay ngắn hạn: Là các khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng.
Cho vay ngắn hạn đối với DNXL thƣờng bao gồm hai loại sau:
+ Cho vay từng lần (cho vay theo món):
+ Đối tƣợng áp dụng: Đối với khách hàng có quan hệ khơng thƣờng
xun, có nguồn thu khơng ổn định và một số khách hàng có nhu cầu vay
theo món khác nhƣ vay bù đắp thiếu hụt tài chính tạm thời, vay bắc cầu…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

14
+ Mức cho vay thƣờng đƣợc xác định nhƣ sau:
Mức cho vay

= Chi phí cần thiết cho SXKD - Vốn tự có -


Chi phí cần
thiết cho SXKD

=

Giá trị
hợp đồng thi
cơng xây lắp

Khấu hao
- Thuế
cơ bản

Vốn khác
Lợi
- nhuận
định mức

+ Mức trả nợ và kỳ hạn trả nợ có thể đƣợc xác định dựa trên cơ sở từng
chu kỳ sản xuất kinh doanh, hoặc khả năng thu tiền tại thời điểm gần nhất của
khách hàng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng:
+ Đối tƣợng áp dụng: Đối với các khách hàng có sản xuất kinh doanh
ổn định, có hiệu quả và có quan hệ vay thƣờng xuyên, tín nhiệm với ngân
hàng và có nhu cầu vay vốn theo hạn mức.
Hạn mức
TD

Chi phí
sx cần

thiết

=

CF SX cần thiết
trong năm KH
Vòng quay VLĐ

-

Tổng giá trị sản lƣợng
= (Doanh thu thuần) theo
khấu hao

Vốn tự có và coi
nhƣ vốn tự có

-

Khấu
hao cơ
bản

-

Các khoản
huy động khác

- Thuế -


Lợi nhuận
định mức

+ Việc xác định thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ, mức trả nợ phải căn cứ
vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, vòng quay vốn lƣu động, dòng tiền của
doanh nghiệp để xác định thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ phù hợp. Đối với
cho vay thƣờng xuyên thì mức trả nợ đƣợc xác định dựa vào mức độ luân
chuyển, chu kỳ sản xuất, và do ngân hàng và khách hàng thoả thuận với nhau.
+ Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng cho vay theo hạn mức, khách
hàng có thể vừa rút vốn vay, vừa trả nợ tiền vay song phải đảm bảo số dƣ nợ
khơng đƣợc vƣợt hạn mức tín dụng đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
hạn mức.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×