Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Một số tính chất của hàm tựa lồi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 53 trang )

..

THÁI NGUYÊN – 2008
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
ĐẠI
HỌC THÁI NGUYÊN
---------*****-------TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

---------*****--------

TÔ CÔNG DOANH
TÔ CÔNG DOANH

MỘT SỐ TÍNH CHẤT
CỦA
TỰACHẤT
LỒI
MỘTHÀM
SỐ TÍNH
CỦA HÀM TỰA LỒI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC

THÁI NGUYÊN – 2008


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM



---------*****--------

TÔ CÔNG DOANH

MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA HÀM TỰA LỒI

Chun ngành: Tốn giải tích
Mã số : 60.46.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TỐN HỌC

Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS ĐỖ VĂN LƯU

THÁI NGUYÊN – 2008


MỤC LỤC
Trang

Mở đầu ..........................................................................................

1

Chương I
HÀM TỰA LỒI KHÔNG TRƠN
1.1.

Các khái niệm và định nghĩa ............................................................


3

1.2.

Hai tính chất đặc trưng của hàm tựa lồi, nửa liên tục dưới ..............

7

1.3.

Các hàm tựa lõm và tựa affine .........................................................

15

1.4.

Hàm giả lồi …………………………………………………………

19

1.5.

Hàm không hằng số radian . ……………………………………….

25

Chương II
CÁC HÀM TỰA LỒI CHẶT VÀ BÁN CHẶT KHÔNG TRƠN
2.1. Dưới vi phân Clarke – Rockafellar ......................................................


30

2.2. Tính chất đặc trưng cho hàm tựa lồi bán chặt .....................................

36

2.3. Tính chất đặc trưng cho hàm tựa lồi chặt ………………………........

43

2.4. Áp dụng vào bài toán bất đẳng thức biến phân ………………….......

46

KẾT LUẬN …………………………………………………….

50

TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………… …….... ..

51


MỞ ĐẦU

Lớp các hàm lồi và hàm lồi suy rộng đóng một vai trị quan trọng trong lý
thuyết tối ưu hoá. Hàm tựa lồi được nhiều nhà toán học quan tâm nghiên cứu
và thu được nhiều kết quả sâu sắc.
Trong [10] O.L. Mangasarian đã trình bày lí thuyết các hàm tựa lồi, hàm

giả lồi khả vi và mối quan hệ giữa hàm tựa lồi và các hàm lồi suy rộng liên
quan. D. Aussel [1] đã nghiên cứu các tính chất đặc trưng của các hàm tựa lồi
và giả lồi không trơn qua tính tựa đơn điệu và giả đơn điệu của dưới vi phân
của hàm đó và mối quan hệ giữa các khái niệm này. A. Daniilidis và N.
Hadjisavvas [3] nghiên cứu các hàm tựa lồi chặt và tựa lồi bán chặt không
trơn. Kết quả chỉ ra rằng một ánh xạ Lipschitz địa phương là tựa lồi bán chặt
hoặc tựa lồi chặt nếu và chỉ nếu dưới vi phân Clarke của nó tương ứng là tựa
đơn điệu bán chặt hoặc tựa đơn điệu chặt.
Luận văn tập trung trình bày các tính chất đặc trưng của các hàm tựa lồi,
giả lồi, tựa lồi chặt và tựa lồi bán chặt không trơn tương ứng qua tính tựa đơn
điệu, giả đơn điệu, tựa đơn điệu chặt và tựa đơn điệu bán chặt của dưới vi
phân của hàm đó.
Luận văn bao gồm phần mở đầu, hai chương, kết luận và danh mục các tài
liệu tham khảo.
Chương I . Hàm tựa lồi khơng trơn.
Trình bày các tính chất đặc trưng của các hàm tựa lồi và giả lồi khơng trơn
tương ứng qua tính tựa đơn điệu và giả đơn điệu của dưới vi phân của hàm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




đó. Kết quả chỉ ra rằng hàm liên tục radian, nửa liên tục dưới f là giả lồi khi
và chỉ khi f là tựa lồi và thoả mãn điều kiện :

0f  x   f có cực tiểu tồn cục tại x.
Chương II. Các hàm tựa lồi chặt và bán chặt khơng trơn.
Trình bày các tính chất đặc trưng của các hàm tựa lồi chặt và tựa lồi bán
chặt khơng trơn tương ứng qua tính tựa đơn điệu chặt và tựa đơn điệu bán

chặt của dưới vi phân của nó. Phần cuối chương trình bày một áp dụng chứng
minh sự tồn tại nghiệm của bài toán bất đẳng thức biến phân.
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS – TS Đỗ Văn Lưu –
Viện tốn học Việt Nam, người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và
nghiêm khắc trong khoa học để tác giả hoàn thành bản luận văn. Tác giả cũng
xin trân trọng cảm ơn tập thể giảng viên Khoa Toán đã giảng dạy và tạo điều
kiện thuận lợi trong suốt quá trình tác giả học tập, nghiên cứu. Tác giả xin
chân thành cảm ơn các phòng ban chức năng và khoa tốn trường Đại Học Sư
Phạm Thái Ngun, các thầy cơ giáo và bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ rất
nhiều để tác giả hoàn thành bản luận văn này.
Tác giả

2


Chương I
HÀM TỰA LỒI KHƠNG TRƠN
Chương I trình bày các tính chất đặc trưng của hàm tựa lồi và giả lồi khơng
trơn qua tính tựa đơn điệu và giả đơn điệu của dưới vi phân của hàm đó, và
mối quan hệ giữa hai khái niệm này. Kết quả cũng chỉ ra rằng hàm liên tục
radian, nửa liên tục dưới f là giả lồi khi và chỉ khi f là tựa lồi và thoả mãn
điều kiện :

0 f  x   f có cực tiểu tồn cục tại x.
Kết quả trong chương này là của D. Aussel [1].
1.1 Các khái niệm và định nghĩa
Giả sử X là không gian Banach, X * là không gian đối ngẫu tôpô của X
và <.,.> là cặp đối ngẫu. Giá trị của hàm u  X * tại u  X là u , u .
*


*

Với x  X ,   0 , ta ký hiệu B  x  là hình cầu tâm x bán kính  :

B  x   x '  X : x ' x    .
Với x, y  X , ta ký hiệu đoạn thẳng đóng  x, y  là :

 x, y   tx  1  t  y :

0  t  1 ,

Khoảng mở  x, y  là :

 x, y   tx  1  t  y :

0  t  1 .

3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Tương tự ta có các khoảng  x, y  ,  x, y  .
Hầu hết các hàm f : X     được xét trong chương này là hàm
nửa liên tục dưới và domf là miền hữu hiệu của f

domf : x  X : f  x   






Xét ánh xạ đa trị A : X  X *. Ký hiệu domA : x  X : A  x    .
Định nghĩa 1.1 ([2])
Dưới vi phân của hàm nửa liên tục dưới f : X     tại x  X
mà ta ký hiệu f  x  , là tập con của tập X * thoả mãn 3 điều kiện sau :



(P1): f  x   x  X *:  x , y  x   f  x   f  y  , y  X
*

*



khi f

là hàm lồi ;
(P2): 0 f  x  nếu x  domf là cực tiểu địa phương của f;
(P3):   f  g  x   f  x   g  x  khi g là hàm giá trị thực lồi liên tục,
và g là  - khả vi tại x.
Ở đây g là  - khả vi tại x nghĩa là cả g  x  và    g  x  là khác rỗng.
Ta nói rằng một hàm f là  - dưới khả vi tại x khi f  x   
Khái niệm dưới vi phân trừu tượng trên bao hàm một lớp rộng các dưới vi
phân chẳng hạn : dưới vi phân Clarke – Rockafeller 
và dưới vi phân trên Dini 

D


CR

f ; dưới vi phân dưới

f và  D  f ; dưới vi phân Hadamard dưới

 H  f ; dưới vi phân Fréchet  F f , …
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Nhắc lại, một hàm là 

D

 khả vi (  H   khả vi ,  F  khả vi) tại x nếu

và chỉ nếu nó là khả vi Gâteaux tại x ( Hadamard, Fréchet).
Sau đây ta sẽ tập trung vào lớp các dưới vi phân  mà nó thoả mãn các tính
chất (P1), (P2), (P3) và một trong các bao hàm thức sau :

   D ;
hoặc

   CR .
Chú ý rằng, các dưới vi phân Clarke – Rockafeller, dưới vi phân Dini trên là
lớn nhất trong số các dưới vi phân cổ điển.

Nói riêng, ta có (xem [2])

 F   H   CR
 H    D   D .
Ta nhắc lại định nghĩa của dưới vi phân Clarke – Rockafeller và định nghĩa
của dưới vi phân trên Dini :





CR f  x   x*  X *: x* , v  f   x, v  , v  X ,
với f



 x, v   sup inf
 0

sup

 0 uB  x 

 f  u  td    
.
t
dB  v 
inf

 0 B  f  x  


 0
f  u 

t 0, 

Có thể lấy   f  u  khi f là hàm nửa liên tục dưới;
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên








 D f  x   x*  X *: x* , v  f D  x, v  , v  X ,
với

f D  x, v   lim sup

f  x  tv   f  x 
t

t 0

.

Định nghĩa 1.2

Một chuẩn

.

trên X gọi là   trơn nếu các hàm giá trị thực, lồi, liên tục

có dạng sau là   khả vi
2

(i) d  a ,b   x  : min x  c , trong đó [a,b] là đoạn thẳng đóng trong X;




2

c a ,b 

(ii)  2  x  :

2

 n x  vn , trong đó
n

n  1, n  0;  vn 

n

hội tụ


trong X .
Ta nói rằng một khơng gian Banach nhận một chuẩn mới   trơn nếu nó
nhận một chuẩn tương đương mà chuẩn đó là   trơn.
Cho một vài ví dụ về chuẩn   trơn trong [2] :
(a) Một chuẩn là 

D

 trơn nếu nó là  D  khả vi trên X \ 0 , nghĩa là

nếu nó là khả vi Gâteaux trên X \ 0 .
(b) Một chuẩn bất kỳ là 

CR

 trơn bởi vì các hàm d 2a ,b  , 2 là hàm



Lipchitz địa phương.
Kết quả sau đây là trường hợp đặc biệt của bất đẳng thức giá trị trung bình
trong [2].
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Mệnh đề 1.1

Giả sử X là không gian Banach với một chuẩn mới   trơn và hàm

f : X     nửa liên tục dưới. Với bất kỳ a  domf ; b  X sao
cho

f  a   f  b  , c   a, b  và dãy

xn 

hội tụ đến c và

xn* ; xn*  f  x n  sao cho
xn* , d  xn  0, n , với mọi d  c  t  b  a  , t  0 .
1.2 Hai tính chất đặc trưng của hàm tựa lồi, nửa liên tục dưới
Nhắc lại rằng f là hàm tựa lồi nếu x, y  X , z   x, y  thì

f  z   max  f  x  , f  y .
Ta biết rằng, trong trường hợp khả vi, hàm tựa lồi thoả mãn :

f  x  , y  x  0  f  x   f  y  .
Trường hợp không khả vi, tính chất trên trở thành

Q 

x*  f  x  : x* , y  x  0  f  x   f  y  .

Kết quả đầu tiên khẳng định rằng tính chất hỗn hợp mạnh hơn một chút sau
đây đặc trưng cho tính tựa lồi của hàm nửa liên tục dưới.

 Qs 


x*  f  x  : x* , y  x  0  f  z   f  y  , z   x, y  .

Ví dụ 1.1. Xét hàm số f xác định trên  như sau :

7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




khi x  0,
 x,

f  x   0,
khi 0< x  1,
 x  1, khi x  1.

Khi đó f là hàm tựa lồi trên  , nhưng f không là hàm lồi trên  .
Định lý 1.1
Giả sử X là không gian Banach với một chuẩn mới   trơn và

f : X     là một hàm nửa liên tục dưới. Ta có các khẳng định
sau là tương đương:
(i)

f là hàm lồi;

(ii)


x*  f  x  : x* , y  x  0  f  z   f  y  , z   x, y  .

Chứng minh
(i)  (ii) Trong trường hợp f  

CR

f.

Giả sử x, y  domf , x  f  x  thoả mãn
*

f   x, y  x   x* , y  x  0 .
Vì vậy, tồn tại

  0 sao cho n  có thể tìm được xn  B  x 
n

Và khi đó, y  xn  B  y  x  , tn   0,1 thoả mãn

f  xn  tn  y  xn    f  xn  .
Do f là hàm tựa lồi, theo bất đẳng thức trên kéo theo t   0,1 ta có

f  xn  t  y  xn    f  y  .
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





Và vì vậy, do tính chất nửa liên tục dưới của hàm f ta suy ra

f  z   f  y  , z   x, y  .
Trường hợp f  

D

f .

Thật vậy, nếu x, y và x  
*

D

f  x  thoả mãn

f D   x, y  x   0 ,
thì
_
_
_
f  z   f  x  với z nào đó z   x, y  .
 

Do tính chất tựa lồi của hàm f ,

f  y   f  z  , z   x, y  .

 ii    i  :
Giả sử x, y  domf và z   x  1    y   x, y 

với

f  z   f  x.
Theo mệnh đề 1.1 tồn tại dãy  xn  ,

xn*  sao cho

_

xn  x   x, z  , xn* f  xn  ,


xn* , y  xn  0, n   .
9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Giả thiết (ii) kéo theo n  , mọi điểm zn   x, y  xác định bởi

zn   x  1    y
thoả mãn

f  z  f  y.
Do đó theo tính chất nửa liên tục dưới ta có f  z   f  y  .
Kết quả sau đây chỉ ra rằng một hàm liên tục hoặc liên tục radian (có nghĩa
là liên tục trên mỗi đoạn ) hai tính chất (Q) và ( Qs ) là tương đương.
Mệnh đề 1.2
Giả sử X là không gian Banach với chuẩn mới   trơn. Mọi hàm liên tục

radian, nửa liên tục dưới thoả mãn tính chất (Q) là hàm tựa lồi.
Chứng minh
Giả sử x, y  X , z   x, y  thoả mãn

f  z   max  f  x  , f  y  .

 

Áp dụng mệnh đề 1.1 cho các điểm x, z ta nhận được hai dãy an  và an ,
*

*
với an hội tụ về a   x, z  , an  f  a n  và an , c  an  0, n   và
*

c   x, z  . Khi đó, theo tính chất (Q) ta suy ra
f  an   f  c  .
Vì vậy, sử dụng tính chất nửa liên tục dưới của hàm f ta có

f  a   min f  c  .
c z , y 

10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Lý luận tương tự như trên thì do f  z   f  y  ta suy ra b   z, y  sao
cho


f  b   min f  c  .
c z , y 

Vì vậy,

f  a   f  b   min f  c  .
c x, y 

Vì hàm f là hàm liên tục radian cho nên tồn tại

f a  f  z  

t  max t   0,1 : f  a  t  z  a   
.
2


_

_

_

Áp dụng mệnh đề 1.1 cho điểm a  a  t  z  a    a, z  và y, sử dụng tính

 
chất (Q) ta suy ra a '  a, z  sao cho
 


f  a '  f  b  .
Điều mâu thuẫn nhận được do

f  a ' 

f a  f  z
2

 f b   f  a  .

Nhắc lại, ánh xạ đa trị A : X  X * là tựa đơn điệu nếu x, y  X ,

x*  A  x  : x* , y  x  0  y *  A  y  : y * , y  x  0 .
Sự tương tự giữa tính chất tựa lồi của hàm và tựa đơn điệu của dưới vi phân
của nó đã được nghiên cứu trong [2] cho trường hợp   

CR

.

Mục đích của hai kết quả tiếp theo chỉ ra rằng
11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




f là hàm tựa lồi  f là tựa đơn điệu.
và suy luận ngược lại là hệ quả của định lý 1.1.
Mệnh đề 1.3

Giả sử X là không gian Banach. Khi đó dưới vi phân Clarke – Rockafellar
và dưới vi phân Dini trên của hàm tựa lồi f : X     là tựa đơn
điệu.
Chứng minh
Giả sử rằng f là hàm tựa lồi và giả sử

x, y  dom CR f , x*   CR f  x 
sao cho

x* , y  x  0 .
Ta chỉ cần chứng minh rằng

f   y, x  y   0 .
Ta có với   0,    0,   sao cho

x* , v  x  0, v  B  y  .
_

Cố định v  B  y  . Bởi vì f




 x, v  x  là dương chặt cho nên


_

 '   0,     : u_  B '  x  ,   B ' ( f  x ) và    0,1
v


sao cho
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




_ 
v  u_  B '  v  x  ,
v


_




_

f  u_    v  u _      f  u _  .
v 
 v

 v
Từ các bất đẳng thức này theo giả thiết tựa lồi của hàm f ta suy ra
_
_ 

f  v t  u_  v   

 v



Hơn nữa, từ việc chọn

_
f  v  , t   0,1 .
 

 và  ' suy ra
_

u_  v  B  x  y  .
v

Tổng hợp các bước trên ta có :   0;   0 sao cho

v  B  y  và   B  f  y   ; f  v   
và t   0,1 ta tìm được phương w  uv  v  B  x  y  sao cho

f  v  t  uv  v    
t

 0.

Điều này kéo theo

f   y, x  y   0 .
Trong trường hợp dưới vi phân Dini trên, từ tính tựa lồi của hàm f ta có


f D   x, y  x   0  f  x   f  y  ,
hoặc
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




f  x   f  y   f D  y, x  y   0 .
Vì vậy nếu x  
*

D

f  x  thoả mãn
x* , y  x  0 ,

thì ta nhận được

f  x  f  y .
Vì vậy, f

D

 y, x  y   0 .

Như vậy ta đã chỉ ra rằng 

D


f là ánh xạ đa trị tựa đơn điệu.

Định lý 1.2
Giả sử X là không gian Banach, với chuẩn mới   trơn và hàm

f : X     nửa liên tục dưới. Khi đó, f là hàm tựa lồi nếu và chỉ
nếu f là tựa đơn điệu.
Chứng minh
Bởi vì dưới vi phân trừu tượng f được giả thiết nằm trong 

CR

f hoặc

 D  f , cho nên phần “chỉ nếu” được chứng minh từ mệnh đề 1.3.
Để chứng minh phần “nếu”, ta giả sử rằng f là tựa đơn điệu, ta phải
chứng minh rằng hàm nửa liên tục dưới f thoả mãn tính chất ( Qs ).
Giả sử x  domf , y  domf , x  y và z   x, y  sao cho

f  z  f  y .

14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




 yn   y   x, y  và dãy  yn* 
_


Áp dụng mệnh đề 1.1 cho y, z ta có dãy
thoả mãn yn  f  yn  và
*

yn* , x  yn  0, n   .
Do tính tựa đơn điệu của f ta có

x* , x  yn  0, n và x*  f  x  .
Khi đó,

x ,yx 
*

yx
_

_

x , y  x  0.
*

y x
Như vậy hàm f thoả mãn tính chất ( Qs ).
1.3. Các hàm tựa lõm và hàm tựa affine
Hàm f được gọi là hàm tựa lõm nếu (- f) là hàm tựa lồi. Hàm f được gọi
là tựa affine nếu f và (- f) là hàm tựa lồi.
Ví dụ 1.2. Xét hàm số



 2 x,
khi x  0,

1

f  x   0,
khi 0  x  ,
2

1

2
x

1,
khi
x

.

2
Khi đó f là hàm tựa lồi và tựa lõm trên  . Do đó f là hàm tựa affine trên  .
15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Xét tính chất hỗn hợp sau đây


 Qs 

x*  f  x  : x* , y  x  0  f  z   f  y  , z   x, y  .

Đặc trưng tính tựa lõm của hàm f bằng tính chất

 Qs  nói chung khơng thể

suy ra được từ định lý 1.1.
Thật vậy, khi xét hàm (- f ) thay cho hàm f trong định lý 1.1 cho ta đặc
trưng của tính tựa lõm của hàm f theo ngơn ngữ của    f

 mà    f 

nói chung là khác f .
Mệnh đề 1.4
Giả sử X là không gian Banach với chuẩn mới   trơn và hàm

f : X     là liên tục. Khi đó, f là hàm tựa lõm nếu và chỉ nếu

x, y  X , hàm f thoả mãn tính chất  Qs 

 Qs 

x*  f  x  : x* , y  x  0  f  z   f  y  , z   x, y  .

Chứng minh
Suy ra đúng như chứng minh của định lý 1.1.

   và x, y  X , z  x, y 


Giả sử f thoả mãn tính chất Qs
thoả mãn

f  z  f  y.
Từ mệnh đề 1.1 ta suy ra tồn tại hai dãy

an   a   z, y 

và dãy

an* , an*  f  a  thoả mãn
n

16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




an* , y  an  0, n   .
Cho t1 , t2 là hai số dương thoả mãn 0  t1  t2 , sao cho

z  a  t1  a  y  , x  a  t2  a  y  ;
Và xác định hai dãy  xn ,

zn  bởi






zn  an  t1 a  y ; xn  an  t2  an  y  .
n
Với n đủ lớn ta có

an* , xn  an  0 .

   ta có

Vì vậy theo tính chất Qs

f  zn   f  xn  .
Cuối cùng, do f là hàm liên tục ta có

f  z   f  x.
Ngược lại, giả sử f là hàm tựa lõm, giả sử

x  domf , y  X , z   x, y  , x*  f  x 
thoả mãn

x* , y  x  0 .
Nếu f  

CR

f thì các điểm x và y thoả mãn f   x, x  y   0 , và vì





1
n

vậy   0 sao cho n  có thể tìm được xn  B  x  , tn   0, 
n

17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




thoả mãn

f  xn  tn  xn  y    f  xn  .
Với n bất kỳ, hai điểm xn và zn   xn  1  t  y ( với

 định nghĩa bởi

z   x  1  t  y nằm trên đoạn thẳng  xn  tn  xn  y  , y  ).
Do f là hàm tựa lõm nên ta có

f   xn  1  t  y   f  y  .
Do f là hàm nửa liên tục trên nên

f  z  f  y.
Nếu f  

D


f , ta có

f D  x, x  y   0 .



1
n

Vì vậy, với mọi n, tồn tại tn   0,  thoả mãn

f  x  tn  x  y    f  x  .





Nhưng f là hàm tựa lõm và x  x  tn  x  y  , y , n .

 


Vì vậy, f  z   f  y  và f thoả mãn tính chất Qs .

Hệ quả 1.1
Giả sử X là không gian Banach với chuẩn mới   trơn và hàm

f : X     liên tục. Khi đó, các khẳng định sau là tương đương :
(i)


f là hàm tựa affine;
18

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




(ii)

x*  f  x  : x* , d  0

 f  x  t1d   f  x  t2d  , t1  t2 .

   tương đương với

Thật vậy, kết hợp các tính chất  Qs  và Qs

x* f  x  : x* , d  0  f x,d : t  f  x  td  không tăng trên  .
Đó chính là khẳng định (ii). Tương đương khác của (ii) là :

z   x, y  , z *  f  z  : z * , y  x  0  f  x   f  y  .
1.4. Hàm giả lồi
Hàm f được gọi là giả lồi nếu x, y  X ta có :

x*  f  x  : x* , y  x  0  f  x   f  y  .
Trong trường hợp f khả vi Fréchet, định nghĩa có dạng :

f  x  , y  x  0  f  y   f  x  ,

trong đó f  x  là ký hiệu đạo hàm Fréchet của hàm f tại x.
Trong trường hợp khả vi, mọi hàm giả lồi thoả mãn tính chất cơ bản sau :
(a)

Mọi cực tiểu địa phương của hàm f là cực tiểu toàn cục.

(b)

0 f  x   f có cực tiểu tồn cục tại x.

Mối quan hệ giữa tính tựa lồi và giả lồi là khơng đơn giản.
Ví dụ 1.3.
(a) Hàm số f  x   x là tựa lồi và không là hàm giả lồi trên  .
3

(b) Hàm f trong ví dụ 1.1 khơng là hàm giả lồi trên  .
19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




(c) Xét hàm số

 x, khi x  0,

f  x  1
 2 x, khi x  0.
là hàm giả lồi trên  .
Định lý sau đây cho ta mối quan hệ giữa tính giả lồi và tính tựa lồi của hàm

nửa liên tục dưới, liên tục radian.
Định lý 1.3
Giả sử X là không gian Banach với chuẩn mới   trơn và hàm

f : X     nửa liên tục dưới và liên tục radian. Khi đó, các khẳng
định sau đây là tương đương :
(i)

f là hàm giả lồi;

(ii)

f là hàm tựa lồi và ( 0 f  x   f có cực tiểu tồn cục tại x).

Chứng minh

 i    ii  :

Từ định nghĩa của hàm giả lồi ta có

Nếu 0 f  x  thì f  x   f  y  , y  X .
Vậy x là cực tiểu toàn cục của hàm f . Mặt khác, f là hàm nửa liên tục dưới,
liên tục radian và thoả mãn tính chất (Q) bởi vì mọi hàm giả lồi thoả mãn tính
chất (Q) . Khi đó theo mệnh đề 1.2 hàm f là hàm tựa lồi.

 ii    i  :

Giả sử x  domf , y  X và x  f  x  sao cho
*


x* , y  x  0 .

20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Nếu 0 f  x  thì x là cực tiểu tồn cục của f, và ta có

f  x  f  y .
Trong trường hợp 0 f  x  thì tồn tại d  X sao cho

x* , d  0 .
Bây giờ ta định nghĩa dãy  yn  bởi

yn  y 

1
d.
2n d

Với n  , điểm yn thoả mãn yn  B1  y  ,
n

x* , yn  x  x* , yn  y  x* , y  x 

1
2n d


x* , d  0 .

Sử dụng định lý 1.1 ta nhận được n   ,

f  yn   f  x  .
Và do tính chất liên tục radian của f ta suy ra

f  y  f  x .
Bây giờ sử dụng quan hệ giữa tính tựa lồi và tính giả lồi và đặc trưng của
tính tựa lồi bởi tính tựa đơn điệu của dưới vi phân của nó thì có thể cho hai
đặc trưng của hàm giả lồi, liên tục radian, nửa liên tục dưới.
Nhắc lại rằng, ánh xạ đa trị A : X  X * gọi là giả đơn điệu nếu

x, y  X ta có
21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




x*  A  x  , x* , y  x  0  y *  A  y  ,

y* , y  x  0 .

Định lý 1.4
Giả sử X là không gian Banach với chuẩn mới   trơn và hàm

f : X     nửa liên tục dưới, liên tục radian. Khi đó, các khẳng
định sau đây là tương đương:
(i)


f là hàm giả lồi;

(ii)

x*  f  x  : x* , y  x  0  f  z   f  y  , z   x, y  ;

(iii)

f là giả đơn điệu.

Chứng minh

 i    ii  :

*
Giả sử x  domf , x  f  x  sao cho x , y  x  0 .
*

Theo định nghĩa của hàm giả lồi ta có f  x   f  y  .
Nhưng theo định lý 1.3 thì hàm f là hàm tựa lồi. Vì vậy, z   x, y 

f  z  f  y.

 ii    i  :
 i    iii  :

Hiển nhiên .
Trường hợp f  


CR

f.

Giả sử ngược lại rằng f là hàm giả lồi và f khơng giả đơn điệu. Điều này
có nghĩa là x, y  domf , x  f  x  và y  f  y  sao cho
*

*

x* , y  x  0,

y* , y  x  0 .
22

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




×