Tải bản đầy đủ (.ppt) (80 trang)

THUẾ THU NHẬP cá NHÂN - Áp dụng từ ngày 1/1/2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 80 trang )

THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Áp dụng từ ngày 1/1/2009


Cơ sở pháp lý



LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN NGÀY
21/11/2007.



NGHỊ ĐỊNH số 100/2008/NĐ-CP NGÀY 08/09/2008
Quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế Thu nhập
cá nhân



THÔNG TƯ 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài Chánh
ngày 30/09/2008
Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập
cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/
NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân


HƯỚNG DẪN VỀ
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN


PHẦN A:

NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG

PHẦN B:

CĂN CỨ TÍNH THUẾ
ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ
TRÚ

PHẦN C:

ĐĂNG KÝ THUẾ, KHẤU
TRỪ THUẾ, KHAI
THUẾ,
QUYẾT TỐN
THUẾ, HỒN THUẾ.


PHẦN A

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

I.

ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ

II.


CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU
THUẾ : 10 khoản

III.

CÁC KHOẢN THU NHẬP ĐƯỢC
MIỄN THUẾ : 14 khoản

IV.

GIẢM THUẾ : 3 trường hợp

V.

KỲ TÍNH THUẾ


I. Đối tượng nộp thuế TNCN
1.

Đối tượng nộp thuế TNCN là cá nhân cư trú có thu
nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ
Việt Nam và cá nhân khơng cư trú có thu nhập chịu
thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

2.

Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều
kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong

một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể
từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi
ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam
theo hợp đồng thuê có thời hạn.

3.

Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều
kiện quy định tại khoản 2 Điều này.


II. Các khoản Thu nhập chịu thuế TNCN
1.

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh của cá nhân bao gồm cá
nhân hành nghề độc lập và hộ kinh doanh cá thể.

2.

Thu nhập từ tiền lương, tiền công.

3.

Thu nhập từ đầu tư vốn.

4.

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.


5.

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

6.

Thu nhập từ trúng thưởng.

7.

Thu nhập từ bản quyền.

8.

Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

9.

Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong
các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài
sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

10.

Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong
các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài
sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.


Pháp lệnh thuế TNCN chỉ qui định




Thu nhập chịu thuế từ tiền
lương, tiền công (k.2)



Thu nhập từ trúng thưởng
(k.6)



Thu nhập từ bản quyền
(k.7)


1.Thu nhập từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh, gồm:
a/ Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ;
b/ Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy
phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Hiện hành cá nhân có phát sinh khoản thu nhập này thì phải chịu
thuế TNDN theo qui định của Luật Thuế TNDN.
Đến 01/01/2009 chuyển sang nộp thuế TNCN.

Đây là khoản thu nhập mớiqui định



2.Thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập nhận
được từ hoạt động cho cơ sở SX-KD vay, mua cổ
phần hoặc góp vốn SX-KD dưới các hình thức
sau :
a) Tiền lãi cho vay (Trừ lãi tiền gửi nhận được từ
ngân hàng, tổ chức tín dụng,lãi từ hợp đồng bảo
hiểm nhân thọ);
b) Lợi tức cổ phần;
c) Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức
khác(Trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ).
Theo Pháp lệnh thuế TNCN hiện hành thì các khoản
thu nhập từ đầu tư vốn tạm thời không phải chịu
thuế TNCN.
Đây là khoản thu nhập mới được bổ sung


3.Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn Là khoản tiền lãi nhận
được từ việc chuyển nhượng vốn của cá nhân trong các
trường hợp sau :
a) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ
chức kinh tế;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức
khác
Hiện hành cá nhân có phát sinh khoản thu nhập từ
chuyển nhượng vốn thì phải chịu thuế TNDN theo
qui định của Luật Thuế TNDN.
Đến 01/01/2009 chuyển sang nộp thuế TNCN

Đây là khoản thu nhập mới được bổ sung


4.Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước;
d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động
sản.
Hiện hành , chỉ có cá nhân chuyển quyền sử dụng đất cùng với tài
sản trên đất phải nộp thuế CQSDĐ tính trên giá đất do UBND tỉnh,
Thành phố trực thuộc Trung ương quy định; Cá nhân chuyển nhượng
nhà không phải nộp thuế. (Thuế suất 4% đất ở)
Đây là khoản thu nhập mới được bổ sung


5.Thu nhập từ trúng thưởng
Thu nhập từ trúng thưởng bao gồm tiền và hiện vật
a. Trúng thưởng xổ số;
b. Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại.
c. Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino;
d. Trúng thưởng trong các trị chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức
trúng thưởng khác.
Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên
10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần trúng
thưởng. (Thuế suất 10%)
Theo Pháp lệnh thuế TNCN hiện hành : nếu giá trị giải thưởng vượt trên

15 triệu đồng thì tính trên toàn bộ số tiền trúng thưởng. (Thuế suất 10%)
Đây là khoản thu nhập hiện hành đã có nhưng có điều chỉnh sửa đổi


6.Thu nhập từ bản quyền
Thu nhập từ bản quyền bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng
các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;
b) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
Thu nhập chịu thuế từ bản quyền là phần thu nhập
vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận
được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng. (Thuế
suất 5%)
Theo Pháp lệnh thuế TNCN hiện hành : nếu giá trị
hợp đồng có giá trịt trên 15 triệu đồng thì tính trên
tồn bộ số tiền nhận theo hợp đồng. (Thuế suất 5%)
Đây là khoản thu nhập hiện hành
đã có nhưng có điều chỉnh sửa đổi


7.Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
Nhượng quyền thương mại là hoạt động
thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho
phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến
hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ theo các điều kiện của bên nhượng quyền.
Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương
mại là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng
mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng
hợp đồng nhượng quyền (Thuế suất 5%)


Đây là khoản thu nhập mới được
bổ sung


8.Thu nhập từ nhận thừa kế
Thu nhập nhận được theo di chúc hoặc theo qui
định của pháp luật về tài sản thừa kế có 4 trường
hợp : chứng khốn, phần vốn trong các tổ chức
kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài
sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử
dụng.
Thu nhập từ nhận thừa kế là phần giá trị tài sản
thừa kế vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng
nộp thuế nhận được theo từng lần phát sinh.
(Thuế suất 10%)
Đây là khoản thu nhập mới được bổ sung


9.Thu nhập từ nhận quà tặng
Thu nhập từ quà tặng có 4 trường hợp : chứng
khốn, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở
kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải
đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
Thu nhập từ quà tặng là phần giá trị quà tặng
vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế
nhận được theo từng lần phát sinh. (Thuế suất
10%)
Hiện hành , khoản thu nhập này không phải chịu
thuế TNCN


Đây là khoản thu nhập mới được bổ sung


10.Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền cơng;
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp;
(Trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người
có cơng, phụ cấp quốc phịng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với
những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy
hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật, trợ cấp
khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một
lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao
động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp
mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động, các khoản trợ cấp khác do
Bảo hiểm xã hội chi trả, trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội).
Hiện hành được trừ phụ cấp thâm niên,đặc thù,chức vụ,trách nhiệm.
c) Tiền thù lao dưới các hình thức;
d) Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm
soát, hội đồng quản lý và các tổ chức;


Thu nhập từ tiền lương, tiền công (TT)
đ) Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc khơng bằng tiền mà người lao
động được hưởng ngồi tiền lương, tiền cơng do người sử dụng lao
động trả, hoặc trả hộ cho người lao động;
( Trừ các khoản chi cho người lao động được ghi trong hợp đồng lao
động : văn phòng phẩm, điện thoại, cơng tác phí, trang phục- Riêng
tiền trang phục bỏ mức khống chế 1.000.000 đồng)

e) Các khoản Tiền thưởng.
( Trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các hình thức khen
thưởng theo qui định của pháp luật về thi đua khen thưởng như :
+ Tiền thưởng kèm theo Kỷ niệm chương, Huy hiệu.
+ Tiền thưởng kèm theo Bằng khen, Giấy khen.
Hiện hành , khoản thu nhập này chịu thuế TNCN).


Thu nhập miễn thuế TNCN
1.

2.

Thu nhập miễn thuế TNCN: Có 14 khoản
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ
với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ
nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con
dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với
cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh,
chị, em ruột với nhau.
Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng
đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong
trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy
nhất.
Hiện hành , khoản thu nhập này chịu thuế CQSDĐ
theo qui định của Luật thuế CQSDĐ.

3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân
được Nhà nước giao đất.



Thu nhập miễn thuế TNCN (TT)
4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản
giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha
nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với
con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội
với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
anh, chị, em ruột với nhau.
5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất
nơng nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh
bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm
khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.
Hiện hành , khoản thu nhập này chịu thuế CQSDĐ
theo qui định của Luật thuế CQSDĐ-Thuế suất 2%.



×