Tải bản đầy đủ (.pdf) (213 trang)

Nghiên cứu các giải pháp quản lý kỹ thuật tổng thể nhằm phục vụ công tác cải tạo và phục hồi môi trường cho các mỏ khai thác than lộ thiên vùng hòn gai cẩm phả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.59 MB, 213 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

ĐẶNG THỊ HẢI YẾN

NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ – KỸ THUẬT TỔNG THỂ
NHẰM PHỤC VỤ CÔNG TÁC CẢI TẠO VÀ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
CHO CÁC MỎ KHAI THÁC THAN LỘ THIÊN
VÙNG HÒN GAI – CẨM PHẢ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT

HÀ NỘI – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

ĐẶNG THỊ HẢI YẾN

NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ – KỸ THUẬT TỔNG THỂ
NHẰM PHỤC VỤ CÔNG TÁC CẢI TẠO VÀ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
CHO CÁC MỎ KHAI THÁC THAN LỘ THIÊN
VÙNG HÒN GAI – CẨM PHẢ

Ngành: Khai thác mỏ
Mã số: 62520603

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1: PGS.TS BÙI XUÂN NAM
2: PGS.TS.NGƯT HỒ SĨ GIAO

HÀ NỘI - 2014


i

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập, nghiên cứu và được đào tạo nghiên cứu sinh ngành Khai
thác mỏ tại Bộ môn Khai thác lộ thiên, Khoa Mỏ, Trường Đại học Mỏ - Địa chất
dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Bùi Xuân Nam, Trường Đại học Mỏ - Địa
chất và PGS.TS.NGƯT. Hồ Sĩ Giao, Hội Khoa học và Công nghệ Mỏ Việt Nam, tôi
đã trau dồi thêm được các kiến thức chuyên sâu về lý luận và thực tiễn của chuyên
ngành Khai thác mỏ lộ thiên, trong đó có kỹ thuật cải tạo và phục hồi mơi trường
các mỏ khai thác than lộ thiên. Đặc biệt, trong quá trình thực hiện luận án, kiến thức
chuyên ngành liên quan đến nội dung nghiên cứu của tôi đã được nâng cao, góp
phần giúp tơi hồn thành tốt hơn cơng tác của bản thân tại Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Quảng Ninh.
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành Luận án, NCS ln
nhận được sự giúp đỡ đầy trách nhiệm và tình cảm của Tiểu ban hướng dẫn, của tập
thể các thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp tại Bộ môn Khai thác lộ thiên; sự giúp
đỡ nhiệt tình của nhiều thầy, cơ giáo trong Khoa Mỏ và Trường Đại học Mỏ - Địa
chất. Tôi cũng đã nhận được sự tạo điều kiện và giúp đỡ đặc biệt của Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Quảng Ninh để bản thân được tham gia những cơng trình nghiên
cứu của địa phương có liên quan đến nội dung luận án và tập trung thời gian hoàn
thành nhiệm vụ nghiên cứu của mình.

NCS cũng đã nhận được nhiều ý kiến đóng góp q báu của các thầy cơng tác
tại Hội Khoa học và Công nghệ Mỏ Việt Nam, Hội Kỹ thuật Nổ mìn Việt Nam,
Khoa Địa Lý - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội, Bộ
môn Khai thác lộ thiên - Khoa Mỏ - Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Cục thẩm định
và Đánh giá tác động Môi trường,... và nhiều ý kiến bổ ích của các nhà khoa học,
các chuyên gia về môi trường tại tỉnh Quảng Ninh.
Với tất cả lòng chân thành, NCS xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những cá
nhân và tập thể trên đã góp phần quan trọng cho sự thành cơng của luận án. Nhân
dịp này, cho phép NCS gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu Trường Đại


ii

học Mỏ - Địa chất, Ban Chủ nhiệm Khoa Mỏ, Ban Chủ nhiệm Bộ môn Khai thác lộ
thiên... các cơ quan, các nhà khoa học cùng bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã
giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2014
Nghiên cứu sinh

Đặng Thị Hải Yến


iii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng bản Luận án này là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc
lập của tôi. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận án này là trung thực, chưa hề
được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự tham
khảo cho việc thực hiện Luận án đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2014

Nghiên cứu sinh

Đặng Thị Hải Yến


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

i

LỜI CAM ĐOAN

iii

MỤC LỤC

iv

KÝ HIỆU VIẾT TẮT

vii

DANH MỤC BẢNG

viii

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ


ix

MỞ ĐẦU

1

1. Tính cấp thiết của luận án

1

2. Mục tiêu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án

2

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài

3

4. Điểm mới của luận án

3

5. Luận điểm bảo vệ

4

6. Cơ sở tài liệu

4


7. Nơi thực hiện đề tài

5

8. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu

5

9. Cách tiếp cận

6

10. Quy trình nghiên cứu

8

11. Phương pháp nghiên cứu

11

12. Quan điểm nghiên cứu

12

13. Cấu trúc, nội dung của luận án

14

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC CẢI TẠO PHỤC HỒI


15

MÔI TRƯỜNG CHO CÁC MỎ LỘ THIÊN TRÊN THẾ GIỚI VÀ
Ở VIỆT NAM
1.1. Tổng quan về công tác CTPHMT cho các mỏ lộ thiên trên thế giới

15

1.1.1. Khái quát công tác CTPHMT sau khai thác tại một số mỏ lộ thiên ở

15

khu vực ASEAN
1.1.2. Trồng rừng CTPHMT và cải tạo các khu khai thác khoáng sản

16

thành các trung tâm du lịch, giải trí, thể thao
1.1.3. CTPHMT khai trường khai thác thành hồ chứa nước:

22

1.1.4. CTPHMT bãi thải để sử dụng cho nông nghiệp hoặc lâm nghiệp

22

1.1.5. Ổn định các sườn dốc

22



v

1.1.6. Hịa nhập khu vực được hồn thổ với phong cảnh xung quanh

23

1.1.7. CTPHMT khu mỏ thành trung tâm vui chơi giải trí

24

1.2. Tổng quan về cơng tác CTPHMT tại các mỏ lộ thiên ở Việt Nam

25

1.2.1. Khái quát về tình hình khai thác khống sản ở Việt Nam

25

1.2.2. Hiện trạng công tác CTPHMT sau khai thác ở Việt Nam

28

1.3. Đánh giá chung về công tác CTPHMT tại các mỏ lộ thiên trên thế

30

giới và ở Việt Nam
1.3.1. Công tác CTPHMT cho các mỏ lộ thiên trên thế giới


30

1.3.2. Công tác CTPHMT cho các mỏ lộ thiên ở Việt Nam

32

1.4. Kết luận chương

34

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẢI TẠO PHỤC HỒI

36

MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC MỎ KHAI THÁC THAN LỘ THIÊN
VÙNG HÒN GAI - CẨM PHẢ
2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên vùng Hòn Gai - Cẩm Phả

36

2.2. Tài nguyên đất vùng Hòn Gai - Cẩm Phả

37

2.3. Thực trạng khai thác than lộ thiên vùng Hòn Gai - Cẩm Phả

39

2.3.1. Khái quát hoạt động khai thác than lộ thiên


39

2.3.2. Đánh giá chung về những tác động mơi trường chính gây ra

41

do khai thác than lộ thiên tại vùng Hòn Gai - Cẩm Phả
2.4. Hiện trạng công tác cải tạo, phục hồi môi trường tại các mỏ khai

44

thác than lộ thiên tại vùng Hòn Gai - Cẩm Phả
2.4.1. Cơ sở pháp lý và công tác CTPHMT giai đoạn 1993-2008

44

2.4.2. Cơ sở pháp lý và công tác CTPHMT giai đoạn 2008-2013

46

2.4.3. Phương án CTPHMT của các mỏ than lộ thiên được lập theo

48

quy định tại Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg.
2.4.4. Định hướng giải pháp cải tạo và phục hồi môi trường chung của

51

ngành than.

2.5. Công tác quản lý CTPHMT cho các mỏ khai thác than lộ

52

thiên vùng Hòn Gai - Cẩm Phả
2.5.1. Công tác quản lý cải tạo và phục hồi môi trường của Vinacomin

52


vi

2.5.2. Công tác quản lý nhà nước về cải tạo và phục hồi mơi trường

54

2.5.3. Vai trị của các tổ chức chính trị xã hội và cộng đồng đối với công

58

tác quản lý tài nguyên và môi trường trong hoạt động khống sản
2.5.4. Cơng tác quản lý kỹ thuật cải tạo và phục hồi môi trường

58

2.6. Kết luận chương

65

CHƯƠNG III: NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TỔNG


68

THỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CẢI TẠO VÀ PHỤC HỒI MÔI
TRƯỜNG CHO CÁC MỎ KHAI THÁC THAN LỘ THIÊN TẠI
VÙNG HÒN GAI – CẨM PHẢ
3.1. Các giải pháp quản lý hành chính

68

3.1.1. Cơ sở thực tiễn định hướng công tác quản lý hành chính

68

CTPHMT
3.1.2. Các giải pháp về tổ chức bộ máy

69

3.1.3. Các giải pháp cơ chế chính sách

69

3.1.4. Các giải pháp về khoa học công nghệ

71

3.1.5. Các giải pháp về tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức công đồng

73


3.2. Giải pháp quản lý kỹ thuật

73

3.2.1. Cơ sở thực tiễn định hướng quản lý kỹ thuật CTPHMT

73

3.2.2. Các giải pháp quản lý kỹ thuật

75

3.3. Giải pháp quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng đất của khu vực

77

CTPHMT cho các mỏ khai thác than lộ thiên vùng Hòn Gai - Cẩm Phả
3.3.1. Giải pháp áp dụng hệ số điều chỉnh kinh phí ký quỹ CTPHMT

77

theo vị trí khai thác
3.3.2. Giải pháp nghiệm thu cơng tác CTPHMT theo các tiêu chí

79

đánh giá kết quả CTPHMT
3.3.3. Giải pháp quản lý bằng một số nội dung quy định cần thiết


82

khác liên quan đến công tác CTPHMT
3.3.4. Giải pháp quản lý CTPHMT cho các mỏ than khai thác than lộ thiên

83

tại vùng trọng điểm.
3.3.5. Giải pháp quản lý mơi trường vùng (trong đó có CTPHMT) bằng

85

cơng cụ ”Đánh giá môi trường tổng hợp”.
3.3.6. Giải pháp phân vùng chức năng sử dụng đất phục vụ công tác

99


vii

quản lý CTPHMT
3.3.7. Dự kiến kết quả mơ hình định hướng vùng chức năng

105

CTPHMT phục vụ công tác quản lý CTPHMT cho một số mỏ than
KTLT vùng Hòn Gai
3.4. Kết luận chương

110


CHƯƠNG IV: NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CẢI

116

TẠO VÀ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG CHO CÁC MỎ THAN LỘ
THIÊN VÙNG HÒN GAI – CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH
4.1. Định hướng công tác kỹ thuật CTPHMT

116

4.2. Các dạng biến đổi địa hình do KTLT gây ra

118

4.2.1. Các dạng biến đổi địa hình khai trường mỏ lộ thiên

118

4.2.2. Các dạng bãi thải mỏ lộ thiên

119

4.3. Đề xuất các phương án CTPHMT

122

4.3.1. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với khai trường

122


4.3.2. Phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với bãi thải đất đá

125

4.3.3. Cải tạo phục hồi môi trường đa mục tiêu

125

4.3.4. CTPHMT bờ mỏ, bãi thải... bằng giải pháp lập lại thảm thực vật

126

4.4. Đề xuất các giải pháp kỹ thuật cụ thể cho mỗi mỏ than KTLT lồng

129

ghép trong quá trình khai thác mỏ
4.4.1. Giải pháp đổ thải trên một số địa hình đặc trưng

129

4.4.2. Giải pháp kỹ thuật cải tạo hình dáng khai trường

132

4.4.3. Giải pháp kỹ thuật cải tạo mặt tầng (thực hiện ngay trong quá

134


trình khai thác tại giai đoạn kết thúc khai thác)
4.4.4. Giải pháp kỹ thuật cải tạo sườn tầng khai thác

135

4.4.5. Giải pháp kỹ thuật cải tạo bãi thải

136

4.4.6. Giải pháp giảm thiểu nguy cơ tai biến sạt lở đất và nguy cơ lũ

139

bùn đá tại vùng khai thác than lộ thiên vùng Hòn Gai – Cẩm Phả
4.5. Kết luận chương

154

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

156

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ

159

TÀI LIỆU THAM KHẢO

162


PHỤ LỤC


viii

KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BVMT

Bảo vệ môi trường

BT

Bãi thải

CKBVMT

Cam kết bảo vệ môi trường

CTPHMT

Cải tạo phục hồi môi trường

ĐMC

Đánh giá môi trường chiến lược

ĐMT

Đánh giá môi trường tổng hợp


ĐTM

Báo cáo đánh giá tác động mơi trường

HĐKS

Hoạt động khống sản

HTKT

Hệ thống khai thác

HG-CP

Hịn Gai – Cẩm Phả

KCN

Khu cơng nghiệp

KHCN

Khoa học cơng nghệ

KTLT

Khai thác lộ thiên

KT-XH


Kinh tế - xã hội

MXTG

Máy xúc tay gàu

MXTL

Máy xúc thủy lực

MXTLGN

Máy xúc thủy lực gàu ngược

MXTLGT

Máy xúc thủy lực gàu thuận

NCKH

Nghiên cứu khoa học

QCCP

Quy chuẩn cho phép

QCMT

Quy chuẩn môi trường


QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TNTN

Tài nguyên thiên nhiên

TN&MT

Tài nguyên và mơi trường

Vinacomin

Tập đồn Cơng nghiệp Than - Khống sản Việt Nam


ix

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Sản lượng khai thác một số khoáng sản chủ yếu

27

Bảng 1.2: Sản lượng một số khoáng sản chủ yếu giai đoạn 20102020

27

Bảng 1.3: Kết quả điều tra sát hiện trạng và nhu cầu CTPHMT của một số


29

mỏ khoáng sản kim loại ở Việt Nam
Bảng 2.1: Tài nguyên đất vùng nghiên cứu Hòn Gai - Cẩm Phả

38

Bảng 2.2: Sản lượng than và đất đá bóc vùng Hịn Gai-Cẩm Phả

39

Bảng 2.3: Khối lượng đất đá thải của một số mỏ lộ thiên lớn

40

Bảng 2.4: Dự báo khối lượng đất đá thải vùng Hòn Gai-Cẩm Phả

40

Bảng 3.1: Giá trị hệ số Kv theo vùng, khu vực

78

Bảng 3.2: Quy ước hệ số Ki

82

Bảng 3.3: So sánh ĐMC, ĐTM, CKBVMT và ĐMT

87


Bảng 4.1: So sánh công tác đổ thải theo các phương thức đổ bãi thải

120

Bảng 4.2: Góc nghiêng của bờ mỏ phụ thuộc vào đặc tính đất đá

142

Bảng 4.3: Thơng số đổ đường dốc 4m

151


x

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 0.1: Quy trình nghiên cứu giải pháp quản lý - kỹ thuật tổng thể phục

10

vụ công tác CTPHMT cho các mỏ than KTLT vùng HG - CP
Hình 1.1: Trình tự CTPHMT trong khai thác bauxit ở Nabalco

21

Hình 1.2: Minh họa kết quả của một dự án hồn phục mơi trường tại CHLB

23


Đức
Hình 1.3: Khai trường thiếc được CTPHMT với sân golf tại Clearwater

24

Sanctuary Golf Resort
Hình 1.4: Hệ sinh thái phong phú được phục hồi ở Paya Indah

24

Hình 1.5: Minh họa kết quả của một dự án hồn phục mơi trường tại CH

25

Pháp
Hình 2.1: Vị trí vùng Hạ Long và Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh

36

Hình 2.2: Bản đồ đánh giá độ dốc địa hình vùng Hịn Gai - Cẩm Phả

36

Hình 2.3: Vị trí, ranh giới khai thác than tại vùng Hịn Gai - Cẩm Phả

38

Hình 2.4: Phân bố khối lượng đổ thải các khu vực khai thác lộ thiên

41


Hình 2.5: Xói mịn đất đá thải tại bãi thải cũ khu KTLT Bù Lù - mỏ Tân Lập

42

Hình 2.6: Cảnh quan bãi thải Nam Lộ Phong sau 5 năm CTPHMT

48

Hình 2.7: Đập chắn bằng rọ đá bị mất tác dụng do đất đá bị rửa trôi tại bãi

59

thải mức +110 mỏ Tân Lập - Công ty Đông Bắc
Hình 2.8: Mặt cắt đào đắp cải tạo sườn dốc bờ moong

60

Hình 2.9: Cơng tác nạo vét hàng năm để duy trì hiệu quả của đập chắn đất đá trơi

61

tại bãi thải Nam Đèo Nai
Hình 2.10: CTPHMT bãi thải Đèo Nai (sử dụng Quỹ Môi trường tập trung

62

của Vinacomin và của Cơng ty than Đèo Nai)
Hình 2.11: Trồng cây CTPHMT trên bãi thải khu vực Khe Sim


63

Hình 3.1: Sơ đồ đề xuất các biện pháp quản lý CTPHMT cho các mỏ khai

85

thác lộ thiên tại vùng trọng điểm
Hình 3.2: Sơ đồ vị trí, ranh giới một số mỏ than KTLT vùng Hịn Gai.

113

Hình 3.3: Sơ đồ phân vùng chức năng sử dụng đất CTPHMT cho một số mỏ 114
than KTLT vùng Hịn Gai (dự kiến)
Hình 3.4: Sơ đồ phối cảnh kết quả CTPHMT của một số mỏ than KTLT 115


xi

vùng Hịn Gai (dự kiến).
Hình 4.1: Sơ đồ địa hình khai thác để lại hố sâu moong khai thác

118

Hình 4.2: Sơ đồ khai thác vỉa kéo dài, kết thúc từng khu vực làm bãi thải 118
trong
Hình 4.3: Sơ đồ địa hình đáy khai trường khi khai thác vỉa kéo dài, kết thúc 118
từng khu vực làm bãi thải trong
Hình 4.4: Sơ đồ khai thác các khai trường liền kề, khai trường kết thúc trước 119
sẽ làm bãi thải cho khai trường kết thúc sau
Hình 4.5: Sơ đồ địa hình đáy các khai trường liền kề, khai trường kết thúc 119

trước sẽ làm bãi thải cho khai trường kết thúc sau
Hình 4.6: Sơ đồ sử dụng bãi thải tạm và bãi thải trong đối với mỏ có nhiều

119

động tụ
Hình 4.7: Giải pháp đổ thải bãi thải trong khi không gian đổ thải là một

130

động tụ kín (là khai trường khai thác lộ thiên đã kết thúc khai thác)
Hình 4.8: Giải pháp đổ thải khi bãi thải cao hơn mép động tụ kín

130

Hình 4.9: Giải pháp đổ thải khi khơng gian đổ thải là một động tụ hở

131

Hình 4.10: Giải pháp đổ thải bãi thải trong hay bãi thải tạm tại động tụ hở

132

Hình 4.11: Hình dáng khai trường Vỉa 11, 13, 14 cánh Đông mỏ Núi Béo 133
khi kết thúc (theo thiết kế)
Hình 4.12: Hình dáng khai trường Vỉa 11, 13, 14 cánh Đông đề nghị thực 133
hiện tại giai đoạn kết thúc khai thác
Hình 4.13: Hình dáng khai trường Khu II, Bắc Hữu Nghị mỏ Hà Lầm và 134
Vỉa 14 cánh Tây mỏ Núi Béo khi kết thúc (theo thiết kế)
Hình 4.14: Hình dáng khai trường Khu II, Bắc Hữu Nghị mỏ Hà Lầm và 134

Vỉa 14 cánh Tây mỏ Núi Béo cải tạo
Hình 4.15: Hình dáng mặt tầng khai thác khi kết thúc

135

Hình 4.16: Hình dáng mặt tầng đã cải tạo

135

Hình 4.17: Hình dáng sườn tầng khai thác khi kết thúc

136

Hình 4.18: Hình dáng sườn tầng khai thác sau khi cải tạo

136

Hình 4.19: Tầng thải cao

136

Hình 4.20: Tầng thải đã cải tạo bằng giải pháp đổ bổ sung thêm các phân 136
tầng


xii

Hình 4.21: Tầng thải đã cải tạo bằng giải pháp cắt thành các phân tầng

137


Hình 4.22: Đổ thải nhiều lớp tại thung lũng

137

Hình 4.23: Đổ thải 01 lớp tại thung lũng

137

Hình 4.24: Hình dáng bãi thải Chính Bắc theo thiết kế

138

Hình 4.25: Đổ thải bãi thải Chính Bắc sau cải tạo

138

Hình 4.26: Kỹ thuật đổ thải tạo vùng trũng chứa nước cải tạo đất

139

Hình 4.27: Bản đồ nguy cơ lũ bùn đá khu vực Hạ Long - Cẩm Phả

141

Hình 4.28: Sơ đồ mơ phỏng cơng tác thốt nước mặt và nước ngầm

142

Hình 4.29: Nâng cao độ ổn định bờ mỏ bằng neo


143

Hình 4.30: Nâng cao độ ổn định bờ mỏ bằng cọc bê tống cốt thép

144

Hình 4.31: Bảo vệ bờ mỏ bằng tường chắn ở chân mái dốc

144

Hình 4.32: Bóc bỏ tồn bộ phần khơng ổn định hoặc có nguy cơ trượt lở

145

Hình 4.33: Sơ đồ nạp khoan lỗ khoan nổ (a) và sơ đồ phân bố lỗ khoan 146
biên (b)
Hình 4.34: Lịch trình của các bước hình thành bãi thải đổ thải theo lớp

151

Hình 4.35: Đổ đường dốc lớp 4m

152

Hình 4.36: Sơ đồ quay đảo chiều khi đổ lớp 4 m

152

Hình 4.37: Sơ đồ xác định bờ an tồn cho xe CAT 773E và CAT 773F


153


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Tỉnh Quảng Ninh nằm trong địa bàn động lực của vùng kinh tế trọng điểm Bắc
Bộ, cùng với Hà Nội và Hải Phòng, Quảng Ninh đóng vai trị là một trong những
tỉnh đầu tàu về phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH), tạo ra sức lan tỏa trong quá
trình phát triển của cả vùng. Tầm nhìn chiến lược của tỉnh Quảng Ninh là tạo bước
phát triển đột phá, đưa tỉnh Quảng Ninh trở thành tỉnh dịch vụ, công nghiệp hiện đại
vào năm 2020, giữ vai trò là một trong những đầu tàu kinh tế của miền Bắc, là địa
phương đi đầu trong cả nước đổi mới mơ hình tăng trưởng, chuyển đổi phương thức
phát triển từ “Nâu” sang “Xanh”, đẩy mạnh phát triển kinh tế biển, tạo nền tảng
vững chắc để Quảng Ninh phát triển nhảy vọt, toàn diện sau năm 2020.
Trong tỉnh Quảng Ninh, có thành phố Hạ Long và Cẩm Phả có sự phát triển
KT-XH rất sơi động, tốc độ phát triển kinh tế luôn đạt trên 10% trong những năm
gần đây, đặc biệt là phát triển công nghiệp (than, xi măng), cảng biển và du lịch.
Hoạt động khai thác than lộ thiên vùng Hòn Gai - Cẩm Phả (HG-CP) (thuộc
địa bàn thành phố Hạ Long và Cẩm Phả), phát triển ở sườn các dãy núi phía Bắc
đường 18A, trên chiều dài khoảng 50 km, chiều rộng khoảng 15 km. Các mỏ than
đều phân bố ở khu vực có địa hình đồi núi thấp (100÷300m), thuộc phạm vi các lưu
vực nước quan trọng; tiếp giáp khu vực đô thị trọng điểm, tập trung dân cư và các
hệ sinh thái cửa sông, ven biển Bái Tử Long và vịnh Hạ Long (di sản - kỳ quan
thiên nhiên thế giới).
Hiện nay, toàn vùng Hòn Gai đã cơ bản kết thúc khai thác lộ thiên (KTLT),
chuyển mạnh sang khai thác hầm lò; tại vùng Cẩm Phả, hầu hết hoạt động KTLT tại
các lộ vỉa đã kết thúc khai thác và trong giai đoạn tới một số mỏ lớn ở vùng này sẽ

chuyển sang giai đoạn chuẩn bị đóng cửa mỏ.
Việc quản lý cải tạo và phục hồi môi trường (CTPHMT) mới được xác lập rõ
ràng cách đây 5 năm, từ khi Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg, ngày 29 tháng 5 năm


2

2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt
động khai thác khống sản than (Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg), cơng tác quản lý
kỹ thuật CTPHMT hiện nay còn nhiều bất cập.
Lịch sử lâu dài của quá trình KTLT các mỏ than đã để lại và tiếp tục để lại
những hậu quả lâu dài, tồn diện về mơi trường ngay cả khi kết thúc khai thác thì
các khai trường và bãi thải của vẫn mỏ tiếp tục là nguồn tiềm ẩn gây ô nhiễm môi
trường và các tai biến môi trường như nguy cơ xói mịn đất, trượt lở, lũ qt, bồi
lắng; mơi trường khơng khí, mơi trường đất, mơi trường nước tiếp tục bị ô nhiễm
trong thời gian chưa CTPHMT và khi việc CTPHMT chưa đạt hiệu quả về môi
trường cảnh quan, chống xói mịn, trượt lở bền vững và chưa mang lại hiệu quả
kinh tế và duy trì hiệu quả CTPHMT bền vững, thì sẽ làm ảnh hưởng đáng kể đến
đời sống của nhân dân và sự phát triển của các ngành kinh tế khác từ thế hệ này
sang thế hệ khác.
Như vậy, việc nghiên cứu, tìm tịi các giải pháp quản lý - kỹ thuật tổng thể
nhằm phục vụ công tác CTPHMT cho các mỏ khai thác than lộ thiên để phục vụ lợi
ích hiện tại, tương lai cho dân cư vùng mỏ Hịn Gai - Cẩm Phả nói riêng và tồn
tỉnh Quảng Ninh nói chung là cần thiết và cấp bách.
Đề tài luận án “Nghiên cứu các giải pháp quản lý - kỹ thuật tổng thể nhằm
phục vụ công tác cải tạo và phục hồi môi trường cho các mỏ khai thác than lộ
thiên vùng Hòn Gai - Cẩm Phả” là vấn đề khoa học có tính cấp thiết và thực tiễn
cao, là cơ sở để quản lý CTPHMT khai thác than lộ thiên vùng phụ cận phát triển
kinh tế với quỹ đất hạn hẹp cho việc phát triển không gian đô thị, du lịch, phù hợp
với sự phát triển kinh tế đa dạng của địa bàn và môi trường tự nhiên, để tiếp tục

phát huy hiệu quả sử dụng đất sau khai thác mỏ nhằm đáp ứng được các mục tiêu về
CTPHMT đối với các hoạt động khai thác than lộ thiên trong khu vực.
2. Mục tiêu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
2.1. Mục tiêu


3

- CTPHMT và duy trì kết quả CTPHMT bền vững cho mỗi một dạng mỏ
KTLT nhưng vẫn thống nhất trong mỗi cụm mỏ nhằm giảm thiểu tối đa các ảnh
hưởng xấu của hoạt động KTLT trong quá trình khai thác và sau khi dừng khai thác.
- Thực hiện quản lý - kỹ thuật CTPHMT đối với khu vực có các mỏ than tiếp
giáp và lân cận các vùng phát triển kinh tế, đảm bảo việc CTPHMT theo hướng đa
mục tiêu để thuận lợi cho việc sử dụng nguồn tài nguyên đất sau này, nhằm tăng
cường hiệu quả sử dụng đất, tăng quỹ đất sử dụng cho phát triển kinh tế và mang lại
việc làm cho người lao động (khi mỏ dừng khai thác), nhằm tiếp tục phát triển kinh
tế địa phương.
- Sử dụng nguồn tiền ký quỹ và huy động vốn đầu tư hợp lý, phù hợp với khả
năng kinh tế của chủ mỏ hoặc chủ đầu tư của cộng đồng trong và ngồi nước nhằm
từng bước giải quyết ơ nhiễm môi trường vùng trọng điểm, cách ly khu vực có hoạt
động khống sản than và tạo sự chuyển biến rõ nét về kết quả CTPHMT.
2.2. Ý nghĩa khoa học
- Đưa ra cơ sở khoa học của công cụ quản lý - kỹ thuật phục vụ công tác
CTPHMT cho các mỏ than KTLT;
- Bổ sung cơ sở khoa học trong việc định hướng phân vùng sử dụng hợp lý tài
nguyên đất và bảo vệ môi trường (BVMT) tại các mỏ than KTLT.
2.3. Ý nghĩa thực tiễn
- Góp phần nâng cao hiệu quả công tác CTPHMT cho các mỏ than KTLT vùng
HG-CP;
- Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các mỏ than KTLT vùng HG-CP

sau khai thác và nâng cao chất lượng môi trường khu vực.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: các mỏ than KTLT vùng HG-CP, tỉnh Quảng Ninh.
- Phạm vi nghiên cứu: công tác CTPHMT tại các mỏ than KTLT vùng HG-CP.
4. Điểm mới của luận án


4

- Lần đầu tiên đề xuất sự cần thiết phải bổ sung “Đánh giá mơi trường tổng
hợp” vào khung chính sách về công cụ BVMT; đồng thời xây dựng định hướng, nội
dung, nhiệm vụ và phương pháp thực hiện báo cáo ĐMT nhằm mục tiêu đảm bảo
phát triển bền vững cho các tiểu vùng công nghiệp trọng điểm.
- Lần đầu tiên đề xuất các tiêu chí cụ thể, có tính định lượng vào việc đánh giá
kết quả hoạt động CTPHMT cho các mỏ than KTLT vùng HG-CP.
- Đề xuất được giải pháp quản lý CTPHMT trên cơ sở định hướng phân vùng
chức năng sử dụng đất CTPHMT sau khai thác mỏ than KTLT nhằm sử dụng hợp
lý tài nguyên đất trong khu vực nghiên cứu.
- Đề xuất được các phương án CTPHMT hợp lý cho từng dạng mỏ than KTLT.
- Đề xuất được giải pháp kỹ thuật lồng ghép hoạt động CTPHMT vào quá trình
khai thác tại các mỏ than lộ thiên vùng HG-CP nhằm đảm bảo các tiêu chí về kỹ
thuật CTPHMT, tiết kiệm thời gian và giảm chi phí vận hành.
5. Luận điểm bảo vệ
- Luận điểm 1: CTPHMT đa mục tiêu cho một số mỏ than KTLT trong cụm
mỏ KTLT vùng HG-CP có vai trị quan trọng trong việc bảo vệ và phát huy Di sản
thiên nhiên thế giới - Vịnh Hạ Long và Bái Từ Long, đồng thời là động lực để phát
triển KT-XH khu vực.
- Luận điểm 2: Các tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác CTPHMT sẽ đảm bảo
sự khách quan và minh bạch trong việc nghiệm thu CTPHMT cho từng mỏ than
KTLT vùng HG-CP.

- Luận điểm 3: Các hoạt động kỹ thuật CTPHMT lồng ghép trong quá trình
khai thác là yếu tố chính giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường, tai biến mơi trường và chi
phí CTPHMT sau khai thác tại các mỏ than KTLT vùng HG-CP.
6. Cơ sở tài liệu
Tài liệu về cơng tác CTPHMT đối với hoạt động khai thác khống sản của một
số mỏ lộ thiên trên Thế giới và ở Việt Nam; Các dự án CTPHMT đối với họat động


5

khai thác than lộ thiên vùng HG-CP; Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam
đến năm 2020 có xét triển vọng đến năm 2030; Tài liệu quy hoạch bảo vệ môi
trường của tỉnh Quảng Ninh và một số tài liệu kỹ thuật ngành mỏ.
7. Nơi thực hiện đề tài
Bộ môn Khai thác lộ thiên, Khoa Mỏ, Trường Đại học Mỏ - Địa Chất.
8. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu
a. Khái niệm cải tạo và phục hồi mơi trường
- CTPHMT trong khai thác khống sản là hoạt động đưa môi trường, hệ sinh
thái (đất nước, không khí, cảnh quan thiên nhiên, thảm thực vật,…) tại khu vực khai
thác khoáng sản và các khu vực bị ảnh hưởng do hoạt động khai thác khoáng sản về
trạng thái môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu hoặc đạt được các tiêu
chuẩn, quy chuẩn về an toàn, mơi trường và phục vụ các mục đích có lợi cho con
người (theo Quyết định số 18/2013/TT-Tg, ngày 29/3/2013 về CTPHMT đối với
hoạt động khai thác khoáng sản (Quyết định số 18/2013/TT-Tg)).
- CTPHMT đa mục tiêu là CTPHMT đạt được các tiêu chuẩn, quy chuẩn về an
tồn, mơi trường và tiếp tục sử dụng tài nguyên đất phát triển kinh tế.
- CTPHMT thông thường là CTPHMT đạt được các tiêu chuẩn, quy chuẩn về
an tồn, mơi trường.
b. Khái niệm đánh giá môi trường tổng hợp
Đánh giá môi trường tổng hợp (ĐMT) là việc phân tích, tổng hợp các tác động

mơi trường cộng hưởng; tác động mơi trường tích lũy; khả năng chịu tải của nguồn
tiếp nhận; các trọng điểm dẫn đến sự vượt ngưỡng các chỉ tiêu môi trường của các
hoạt động phát triển kinh tế trong vùng, khu vực trọng điểm để chỉ ra các vấn đề
môi trường vùng, vùng ưu tiên để đề xuất giải pháp tổng hợp và riêng lẻ nhằm tập
trung nguồn kinh phí hạn hẹp của ngân sách nhà nước và của doanh nghiệp trong
nền kinh tế đang phát triển để giải quyết triệt để.


6

c. Khái niệm phân vùng chức năng sử dụng đất đối với vùng cải tạo và phục
hồi môi trường sau khai thác mỏ lộ thiên
Không phải bất cứ một sự phân chia địa lý nào của bề mặt Trái đất cũng được
gọi là phân vùng và cũng không phải bất cứ một phạm vi nào được chia ra trên bản
đồ cũng là một vùng, nghĩa là kết quả của công tác phân vùng phải được kết hợp
giữa tính thống nhất của các yếu tố, hiện tượng bên trong và bên ngoài. Như nhiều
tác giả khẳng định “phân vùng trước hết là sự phân chia các vùng giữ được tính
tồn vẹn lãnh thổ và giữ được thống nhất nội tại xuất phát từ tính thống nhất trong
lịch sử phát triển trong địa lý, trong các quá trình địa lý và trong gắn bó về lãnh thổ
của các bộ phận cấu tạo riêng biệt” [39].
Tóm lại, “Phân vùng là một hệ thống hóa khoa học đặc biệt các sự vật và hiện
tượng tạo nên các tổng thể có quy luật về mặt lãnh thổ và đặc tính của chúng phụ
thuộc vào vị trí địa lý” [29].
Phân vùng chức năng sử dụng đất là phân vùng trong đó các vùng với các
chức năng sử dụng đất phát triển kinh tế khác nhau phù hợp với điều kiện khách
quan, đồng thời đảm bảo giá trị sử dụng thực tiễn của các vùng được phân chia.
Việc thực hiện CTPHMT theo định hướng phân vùng chức năng sử dụng đất
của vùng CTPHMT đối với hoạt động khai thác than lộ thiên nhằm tái tạo lại môi
trường; khôi phục tài nguyên đất nhằm tổ chức lại không gian, môi trường sử dụng
lại tài nguyên đất, trên cơ sở các vùng đã khai thác hết tài nguyên; khắc phục cảnh

quan xấu, mang lại cảnh quan mới về môi trường với một hệ sinh thái mới và tiếp
tục mang lại hiệu quả phát triển kinh tế phục vụ đời sống con người.
d. Khái niệm lồng ghép CTPHMT trong quá trình khai thác mỏ than lộ thiên
Việc lồng ghép CTPHMT trong quá trình khai thác mỏ than lộ thiên ở đây là
một quá trình lặp đi lặp lại việc lồng ghép các hoạt động CTPHMT với quá trình
khai thác mỏ trong các giai đoạn từ thiết kế cải tạo mở rộng mỏ đến giai đoạn kết
thúc mỏ. Quá trình này là sự lỗ lực của nhiều bên liên quan cho mục tiêu giảm thiểu


7

chi phí CTPHMT, rút ngắn thời gian CTPHMT và triệt tiêu nguy cơ tai biến môi
trường,...
9. Cách tiếp cận
Hầu hết các mỏ than lộ thiên tại vùng HG-CP đã được tiến hành khai thác từ rất
lâu (có mỏ có thời gian tồn tại đã hơn 100 năm); các mỏ than này luôn được thiết kế
mở rộng, cải tạo mỏ sau mỗi một giai đoạn khai thác.
Thực tế, hoạt động KTLT vùng HG-CP đã góp phần tạo ra sự phát triển kinh tế
khác như cảng biển, phát triển các dịch vụ, du lịch,… nhưng cũng đã làm thay đổi
địa hình, làm xấu cảnh quan và gây ra ô nhiễm môi trường xung quanh,… làm ảnh
hưởng không nhỏ đến sự phát triển của các ngành khác như: du lịch, cảng biển, nuôi
trồng thủy sản,…
Do vậy, cách tiếp cận về nghiên cứu các giải pháp quản lý - kỹ thuật CTPHMT
tổng thể nhằm phục vụ cho các mỏ than KTLT vùng HG-CP như sau: coi việc
CTPHMT là một trong các khâu trong quá trình của hoạt động khai thác. Đó là một
dịng liên tục được gắn kết, xem xét lồng ghép CTPHMT ngay từ khâu thiết kế mở
rộng, trong quá trình khai thác, cho tới khi cải tạo phục hồi đất đai và việc sử dụng
đất sau đó.
Trước khi hoạt động mở rộng khai thác được tiếp tục, những dự định vạch ra
về CTPHMT chi tiết phải được lồng ghép trong quá trình thiết kế khai thác mở

rộng, ví dụ khi xem xét, nghiên cứu tạo một cảnh quan mới (sau khi kết thúc khai
thác mỏ than lộ thiên) phù hợp với địa hình, cảnh quan xung quanh, hệ thống thốt
nước,... Những khu vực này được thiết kế khai thác mở rộng và được dự định
CTPHMT thành một số loại hình sử dụng đất. Như vậy, việc chỉ rõ loại hình sử
dụng đất được xem xét trước khi bắt đầu tiến hành khai thác mở rộng.
Một phương án CTPHMT chi tiết được xem xét ngay từ khi thiết kế khai thác
mở rộng sẽ giúp cho việc thiết kế thực hiện lồng ghép giữa hoạt động khai thác và


8

những hoạt động CTPHMT đồng thời và quá trình lồng ghép kỹ thuật này mới có
thể thực hiện được.
Cách tiếp cận trên cho phép xử lý toàn bộ vấn đề CTPHMT cho một mỏ trong
tổng thể nhiều mỏ hơn là giải quyết CTPHMT cho mỗi một mỏ riêng biệt (chỉ được
thực hiện sau khi mỏ đã kết thúc khai thác) vì sẽ giảm được đáng kể thời gian và
kinh phí CTPHMT.
Nếu hoạt động khai thác than lộ thiên được thực hiện theo đúng thiết kế, đồng
thời có tính định hướng phục vụ cho công tác CTPHMT trong giai đoạn kết thúc sẽ
tạo được thuận lợi rất lớn và giảm đáng kể kinh phí đầu tư cho cơng tác CTPHMT.
Ngược lại, khi khơng quan tâm đến cơng tác này thì sau đó sẽ gặp rất nhiều khó
khăn và phải mất một khoản kinh phí lớn để cải tạo, phá bỏ những nội dung
CTPHMT chưa phù hợp. Ví dụ, các bãi thải của những mỏ khai thác than lộ thiên
thực hiện theo đúng thiết kế với các phân tầng (30 m/tầng), kiểu như ruộng bậc
thang, thì bãi thải đó đã có bờ tầng, mặt tầng ổn định, triệt tiêu được nguy cơ tai
biến sạt lở bãi thải, rất thuận lợi cho công tác trồng cây, thậm chí canh tác (khơng
phải tiêu tốn kinh phí cắt tầng, san gạt tạo mặt tầng mới giữa các tầng thải).
Tóm lại, cách tiếp cận coi CTPHMT là một quá trình BVMT lồng ghép trong
quá trình khai thác mang tính đặc thù riêng của q trình khai thác mỏ. Chỉ khi nào
CTPHMT cùng tiến hành đồng thời với quá trình khai thác mỏ theo định hướng

chức năng sử dụng đất (được xác lập trên cơ sở ĐMT vùng trọng điểm, trong đó có
phân vùng CTPHMT), có luận cứ khoa học, có cân nhắc tính tốn tồn diện về các
mặt kinh tế - xã hội - môi trường (KT-XH-MT)), thì khi đó mới có giải pháp BVMT
(giải pháp CTPHMT) thiết thực và hiệu quả.
Khi đó, hoạt động CTPHMT các mỏ than KTLT sẽ giải quyết được triệt để
vấn đề ô nhiễm, tai biến môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản và tiếp tục
là vùng đất làm cho xã hội phát triển và ổn định, đó là điều kiện để các yếu tố kinh


9

tế và kỹ thuật của hoạt động khai thác tài nguyên được đầu tư trở lại cho môi trường
được bền vững.
10. Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu trải qua 2 bước cơ bản được trình bày trong hình 0.1 như sau:
Bước 1: Tổng hợp, phân tích và đánh giá công tác CTPHMT của một số mỏ
khai thác lộ thiên trên thế giới và ở Việt Nam; Điều tra, phân tích và đánh giá các
điều kiện tự nhiên, KT-XH-MT lân cận và của khu vực nghiên cứu; Tổng hợp, phân
tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý hành chính - kỹ thuật CTPHMT; Các
giải pháp kỹ thuật đã và đang áp dụng cho công tác CTPHMT đối với các mỏ than
KTLT vùng HG-CP.
Bước 2: Nghiên cứu các giải pháp quản lý CTPHMT theo vùng ưu tiên
(tương ứng vùng CTPHMT ưu tiên) tại các khu vực có tiềm năng phát triển kinh tế
(ở lân cận các khu đô thị trọng điểm, các khu phát triển kinh tế,...) trên cơ sở nghiên
cứu ĐMT vùng, khu vực trọng điểm; Nghiên cứu các phân vùng chức năng sử dụng
đất đối với khu vực CTPHMT của mỏ than KTLT; Đề xuất các giải pháp quản lý
hành chính CTPHMT cho các mỏ than KTLT vùng HG-CP; mơ hình định hướng tổ
chức khơng gian sử dụng hợp lý quỹ đất sau CTPHMT nhằm đáp ứng nhu cầu đất
sử dụng cho các vùng kinh tế phụ cận và BVMT khu dân cư, vịnh Hạ Long và Bái
Tử Long. Nghiên cứu việc đánh giá kết quả công tác CTPHMT theo một số tiêu chí

định lượng theo các cơng thức tốn học nhằm áp dụng cho các mỏ than KTLT tại
vùng HG-CP; Nghiên cứu các giải pháp CTPHMT cho các dạng mỏ than KTLT đặc
trưng; Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật CTPHMT (cho mỗi một dạng đặc trưng
trong các dạng mỏ than KTLT kết thúc khai thác) lồng ghép trong ngay quá trình
khai thác mỏ than KTLT nhằm tăng cường hiệu quả CTPHMT và sử dụng nguồn
kinh phí ký quỹ.


10

Tổng hợp, phân tích và đánh giá
cơng tác CTPHMT của một số
mỏ khai thác lộ thiên trên
thế giới và Việt Nam

Điều tra, phân tích và đánh giá
các điều kiện tự nhiên, KT-XH
và môi trường lân cận và của
khu vực nghiên cứu

Tổng hợp, phân tích và đánh giá
thực trạng cơng tác quản lý
hành chính - kỹ thuật CTPHMT

Các giải pháp kỹ thuật đã và
đang áp dụng CTPHMT cho
mỏ than KTLT vùng HG-CP.
(I.4)

Bước 1


Nghiên cứu đánh
giá môi trường tổng
hợp vùng, khu vực
trọng điểm

Bước 2

Nghiên cứu các giải pháp quản lý
CTPHMT theo vùng ưu tiên tại
các khu vực có tiềm năng
phát triển kinh tế

Nghiên cứu phân
vùng chức năng sử
dụng đất đối với khu
vực CTPHMT cho
mỏ than KTLT

Đề xuất các giải pháp quản lý hành chính
CTPHMT cho các mỏ than KTLT vùng
HG-CP; mơ hình sử dụng đất
sau CTPHMT vùng HG-CP
Nghiên cứu việc đánh giá kết quả CTPHMT theo
tiêu chí định lượng theo cơng thức toán học

Nghiên cứu một số
dạng khai trường mỏ
than KTLT đặc trưng


Đề xuất các giải pháp CTPHMT cho
các dạng mỏ than KTLT đặc trưng

Nghiên cứu một số
dạng bãi thải

Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật CTPHMT lồng
ghép trong quá trình khai thác mỏ lộ thiên

Hình 0.1: Quy trình nghiên cứu giải pháp quản lý - kỹ thuật tổng thể
phục vụ công tác CTPHMT cho các mỏ than KTLT vùng HG-CP


11

11. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp phân tích và tổng hợp
Phương pháp này được sử dụng giúp làm rõ hơn cơ sở lý luận và các hướng
nghiên cứu cũng như các cơng trình nghiên cứu đã thực hiện ở khu vực nghiên cứu.
Việc phân tích và tổng hợp, tổng luận các tài liệu và các cơng trình nghiên cứu
trước đó giúp tránh sự trùng lặp trong nghiên cứu; thừa kế các kết quả nghiên cứu
trước đó; biết được hạn chế của các nghiên cứu trước đó và định hướng nghiên cứu
cho luận án.
b. Phương pháp thu thập tài liệu
Trong quá trình nghiên cứu, NCS đã thu thập 55 tài liệu tham khảo; nhiều bản
đồ, ảnh vệ tinh trong và ngồi nước có liên quan với các nội dung nghiên cứu. Các
tài liệu này được phân tích một cách chi tiết để tìm ra các nội dung phù hợp và cần
thiết cho luận án.
c. Phương pháp khảo sát thực địa
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện, NCS đã nghiên cứu, khảo sát tổng hợp

vùng khai thác than lộ thiên vùng HG-CP vào 2 mùa khác nhau trong thời gian
nghiên cứu (mùa mưa và mùa khô).
Các kết quả nghiên cứu, khảo sát thực tế đó đã giúp làm rõ hơn về các đặc
điểm tự nhiên, hiện trạng CTPHMT tại các mỏ than KTLT vùng HG-CP. Đây là cơ
sở quan trọng cho các nghiên cứu và đề xuất giải pháp quản lý - kỹ thuật, đảm bảo
tính logic, tính khoa học và thực tiễn, cho phép áp dụng được ngay trong điều kiện
cụ thể của các mỏ than KTLT trong các khu vực này.
d. Phương pháp tốn học
Trong q trình thực hiện, NCS đã sử dụng toán học ứng dụng, một nhánh toán
học liên quan đến việc ứng dụng kiến thức toán học vào những lĩnh vực nghiên cứu
và sử dụng những cơng thức tốn học thuần túy với những ứng dụng thực tiễn
thường được khám phá từ những các đại lượng, các thơng số,… đặc trưng cho loại
hình nghiên cứu. Thơng qua việc sử dụng những phương pháp lơgic, tốn học để
tính tốn, đo lường áp dụng vào nghiên cứu có hệ thống các thông số liên quan (lĩnh


×