Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường nước trên địa bàn thành phố bắc kạn giai đoạn 2011 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 91 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ THỊ CHÂM

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ DIỄN BIẾN
CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC KẠN
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MƠI TRƢỜNG

Thái Ngun - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ THỊ CHÂM

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ DIỄN BIẾN
CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC KẠN
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015


Ngành: Khoa học Môi trƣờng
Mã số: 60 44 03 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Hải

Thái Nguyên – 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản Luận văn tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu
thực sự của cá nhân tôi, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu
khảo sát và phân tích từ thực tiễn dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Nguyễn
Thanh Hải.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong
luận văn này là hồn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ cho một học
vị nào, phần trích dẫn tài liều đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày….. tháng …. Năm 2015

Tác giả

Hà Thị Châm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





ii

LỜI CẢM ƠN

Đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
khoa Sau đại học và thầy giáo hƣớng dẫn khoa học TS. Nguyễn Thanh Hải, tôi tiến
hành thực hiện luận văn “Đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lƣợng nƣớc trên địa
bàn Thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2011 - 2015”. Sau gần một năm nghiên cứu, tơi
đã hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thanh Hải – Phó trƣởng
khoa Khoa Mơi trƣờng – Đại học Nông Lân Thái Nguyên, thầy giáo hƣớng dẫn
khoa học đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực
hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ Ban Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng, các đồng nghiệp tại Trung tâm Quan trắc môi trƣờng, UBND thành phố và
các đơn vị trên địa bàn Thành phố Bắc Kạn đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành
luận văn.
Cuối cùng tơi xin gửi đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp
đỡ tơi trong q trình thực tập, nghiên cứu thực hiện luận văn lời cảm ơn chân thành nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2015

Tác Giả


Hà Thị Châm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Mục lục ......................................................................................................................iii
Danh mục các ký hiệu các chữ viết tắt ...................................................................... vi
Danh mục bảng ........................................................................................................ vii
Danh mục hình ........................................................................................................viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 1
2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................... 1
2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................................ 2
3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................ 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................. 2
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................ 3
1.1. Cơ sở khoa học vấn đề nghiên cứu ......................................................................... 3
1.2. Khái quát về chất lƣợng môi trƣờng nƣớc .......................................................... 4
1.2.1. Ơ nhiễm nƣớc mặt ........................................................................................... 4
1.2.2. Mơi trƣờng nƣớc ngầm .................................................................................... 5
1.3. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc ......................................................... 6

1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ................................................................... 6
1.3.1.1. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc mặt ................................................................... 6
1.3.1.2. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc ngầm ................................................................ 6
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ..................................................................... 7
1.3.2.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trƣờng nƣớc tại Việt Nam ...................................... 7
1.3.2.2. Các biện pháp đƣợc áp dụng nhằm bảo vệ môi trƣờng nƣớc tại Việt Nam ..... 11
1.3.2.3. Các kết quả nghiên cứu có liên quan .......................................................... 20
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 23
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 23
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................... 23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 23
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ..................................................................... 23
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................................... 23
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ..................................................................................... 23
2.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 23
2.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Thành phố Bắc Kạn ........................ 23
2.3.2. Đánh giá hiện trạng môi trƣờng nƣớc năm 2015 trên địa bàn Thành phố Bắc
Kạn ........................................................................................................................... 24
2.3.3. Đánh giá diễn biến chất lƣợng môi trƣờng nƣớc trên địa bàn Thành phố Bắc
Kạn giai đoạn 2011 – 2015 ...................................................................................... 24
2.3.4. Các nguồn tác động đến môi trƣờng nƣớc trên địa bàn Thành phố Bắc Kạn ..... 24
2.3.5. Đề xuất một số giải pháp quản lý và bảo vệ môi trƣờng nƣớc trên địa bàn
Thành phố Bắc Kạn .................................................................................................. 24

2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 24
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu, thông tin thứ cấp ............................... 24
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra khảo sát thực địa và đánh giá nhanh ........................... 25
2.4.3. Phƣơng pháp lấy mẫu phân tích phịng thí nghiệm........................................ 26
2.4.4. Phƣơng pháp phỏng vấn ngƣời dân về hiện trạng môi trƣờng ...................... 29
2.4.5. Phƣơng pháp tổng hợp và so sánh.................................................................. 29
2.4.6. Phƣơng pháp xử lý số liệu .............................................................................. 29
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 30
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Thành phố Bắc Kạn ........................... 30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 30
3.1.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................. 30
3.1.1.2. Địa hình, địa chất, cảnh quan tự nhiên ........................................................ 30
3.1.1.3. Khí hậu, thuỷ văn ........................................................................................ 31
3.1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên ................................................................................ 32
3.1.2. Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội .............................................................. 32
3.1.2.1. Sự gia tăng dân số và q trình đơ thị hóa .................................................. 32
3.1.2.2. Tăng trƣởng kinh tế và sức ép đối với mơi trƣờng ..................................... 34

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

3.2. Đánh giá hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng nƣớc năm 2015 trên địa bàn thành
phố Bắc Kạn ............................................................................................................. 41
3.2.1. Hiện trạng chất lƣợng nƣớc mặt năm 2015 .................................................... 41
3.2.2. Hiện trạng chất lƣợng nƣớc ngầm năm 2015 ................................................. 47
3.3. Đánh giá diễn biến chất lƣợng môi trƣờng nƣớc địa bàn Thành phố Bắc Kạn

giai đoạn 2011 – 2015 .............................................................................................. 52
3.3.1. Diễn biến chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt giai đoạn 2011-2015 ................. 52
3.3.2. Diễn biến chất lƣợng môi trƣờng nƣớc ngầm giai đoạn 2011-2015 .............. 55
3.4. Các nguồn gây tác động đến chất lƣợng nƣớc trên địa bàn Thành phố Bắc Kạn
.................................................................................................................................. 57
3.4.1. Nƣớc thải ........................................................................................................ 57
3.4.1.1. Nƣớc thải sinh hoạt ..................................................................................... 57
3.4.1.2. Nƣớc thải công nghiệp - dịch vụ ................................................................. 59
3.4.1.3. Nƣớc thải y tế .............................................................................................. 61
3.4.1.4. Nƣớc thải từ hoạt động nông nghiệp ........................................................... 62
3.4.2. Chất thải rắn ................................................................................................... 64
3.4.2.1. Chất thải rắn sinh hoạt................................................................................. 64
3.4.2.2. Chất thải rắn công nghiệp – dịch vụ ........................................................... 65
3.4.2.3. Chất thải rắn y tế ......................................................................................... 65
3.4.2.4. Chất thải rắn nông nghiệp ........................................................................... 67
3.4.3. Biến đổi khí hậu ............................................................................................. 69
3.5. Đề xuất một số giải pháp quản lý và bảo vệ môi trƣờng .................................. 70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................. 74
Kết luận .................................................................................................................... 74
Kiến nghị .................................................................................................................. 75
TÀI LIỆU THÂM KHẢO ........................................................................................ 76

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu

STT

Viết tắt

1

BOD5

Nhu cầu ô xy sinh học

2

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

3

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

4

BVTV

Bảo vệ thực vật


5

COD

Nhu cầu ô xy hóa học

6

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

7

CCN

Cụm cơng nghiệp

8

DO

Ơ xy hồ tan

9

ĐTM

Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng


10

KCN

Khu công nghiệp

11

KLN

Kim loại nặng

12

KT-XH

Kinh tế, xã hội

13

KTTĐ

Kinh tế trọng điểm

14

KTTV

Khí tƣợng thủy văn


15

LVS

Lƣu vực sơng

16

QCCP

Quy chuẩn cho phép

17

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

18

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

19

TNN

Tài nguyên nƣớc


20

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng

21

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

22

UBND

Uỷ ban nhân dân

23

WQI

Chỉ số chất lƣợng nƣớc
DANH MỤC BẢNG

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vii

Bảng 1.1. Tải lƣợng tác nhân ô nhiễm do con ngƣời đƣa vào hàng ngày ................. 4
Bảng 1.2. Hàm lƣợng trung bình các thơng số ơ nhiễm nƣớc dƣới đất .................. 11
Bảng 2.1. Xác định vị trí lấy mẫu mơi trƣờng nƣớc mặt, nƣớc ngầm ..................... 25
Bảng 2.2. Loại mẫu, số lƣợng, vị trí và thời gian lấy mẫu....................................... 26
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu và phƣơng pháp phân tích mơi trƣờng nƣớc mặt ................ 27
Bảng 2.4. Các chỉ tiêu và phƣơng pháp phân tích mơi trƣờng nƣớc ngầm ............. 28
Bảng 3.1. Sản lƣợng lúa và một số hoa màu Thành phố Bắc Kạn qua các năm ..... 36
Bảng 3.2. Khối lƣợng phân bón vơ cơ sử dụng qua các năm .................................. 36
Bảng 3.3. số lƣợng gia súc, gia cầm tại Thành phố Bắc Kạn qua các năm ............. 37
Bảng 3.4. Sản xuất lâm nghiệp qua các năm ........................................................... 38
Bảng 3.5. Kết quả phân tích mẫu nƣớc mặt đợt 1 tháng 01 năm 2015 .................... 42
Bảng 3.6. Kết quả phân tích mẫu nƣớc mặt đợt 2 tháng 05 năm 2015 .................... 44
Bảng 3.7. Kết quả phân tích mẫu nƣớc ngầm đợt 1 tháng 01 năm 2015 ................. 48
Bảng 3.8. Kết quả phân tích mẫu nƣớc ngầm đợt 2 tháng 05 năm 2015 ................. 50
Bảng 3.9. Kết quả điều tra nƣớc thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố ...................... 58
Bảng 3.10. Dự báo nhu cầu sử dụng nƣớc thành phố Bắc Kạn qua các năm .......... 59
Bảng 3.11. Lƣợng nƣớc thải phát sinh trong các loại hình cơng nghiệp – dịch vụ . 60
Bảng 3.12. Kết quả điều tra nƣớc thải công nghiệp- dịch vụ ..................................... 60
Bảng 3.13. lƣợng nƣớc thải phát sinh từ hoạt động y tế trên địa bàn Thành phố .... 61
Bảng 3.14. Kết quả điều tra nƣớc thải y tế trên địa bàn thành phố Bắc Kạn ............. 61
Bảng 3.15. Ƣớc tính lƣợng nƣớc thải của một số loại vật ni chính ..................... 63
Bảng 3.16. Tỷ lệ xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố ............................ 64
Bảng 3.17. Khối lƣợng và loại chất thải rắn công nghiệp-dịch vụ phát sinh ........... 65
Bảng 3.18. Chất thải rắn y tế phát sinh trên địa bàn thành phố ............................... 66
Bảng 3.19. Tỷ lệ xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn thành phố ............................. 66
Bảng 3.20. Ƣớc lƣợng chất thải rắn phát sinh của các lồi vật ni........................ 68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cơ cấu tổng lƣợng nƣớc thải theo loại hình xả thải LVS Cầu và Nhuệ Đáy....... 8
Hình 1.2. Diễn biến hàm lƣợng BOD5 trung bình năm trên các con sơng chính giai
đoạn 2005 – 2009 ....................................................................................................... 8
Hình 1.3. diễn biến hàm hƣợng coliform trung bình năm trên các sơng chính giai
đoạn 2005 -2009 ......................................................................................................... 9
Hình 1.4. Diễn biến hàm lƣợng BOD5 trung bình tại một số sông hồ, kênh rạch nội
thị giai đoạn 2005 – 2009 ........................................................................................... 9
Hình 1.5. Khai thác nƣớc vùng nơng thơn và các vùng trong cả nƣớc giai đoạn 1999
– 2008 ....................................................................................................................... 10
Hình 3.1. Dân số Thành phố Bắc Kạn qua các năm ................................................ 32
Hình 3.2. Mật độ dân số Thành phố Bắc Kạn qua các năm ..................................... 32
Hình 3.3. Mức tăng trƣởng dân số và nhu cầu sử dụng tài nguyên nƣớc ................ 33
Hình 3.4. Tỷ lệ dân số thành thị và nông thôn Thành phố Bắc Kạn qua các năm
2011 – 2014 .............................................................................................................. 33
Hình 3.5. Số vốn đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng TP Bắc Kạn qua các năm ........... 34
Hình 3.6. Biểu đồ diện tích đất giao thơng Thành phố Bắc Kạn qua các năm ........ 34
Hình 3.7. Cơ cấu kinh tế thành phố Bắc Kạn năm 2014 .......................................... 35
Hình 3.8. Diện tích mặt nƣớc ni trồng thủy sản và sản lƣợng thủy sản qua các
năm 2011 – 2014 ...................................................................................................... 39
Hình 3.9. Giá trị sản xuất cơng nghiệp theo các năm .............................................. 40
Hình 3.10. Diện tích nhà ở xây mới trên địa bàn Thành phố Bắc Kạn qua các năm
2011 – 2014 .............................................................................................................. 41
Hình 3.12. Giá trị BOD5 trong 2 đợt quan trắc năm 2015 ....................................... 46

Hình 3.13. Giá trị TSS giữa 2 mùa mƣa và mùa khơ năm 2015 .............................. 46
Hình 3.14. Hàm lƣợng giá trị COD giữa 2 mùa mƣa và mùa khô năm 2015 .......... 46
Hình 3.15. Hàm lƣợng COD trong nƣớc ngầm 2 đợt quan trắc năm 2015 .............. 51
Hình 3.16. Hàm lƣợng coliform trong nƣớc ngầm năm 2015 ................................. 51

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

Hình 3.17. Diễn biến nồng độ BOD5 tại các điểm quan trắc vào mùa mƣa qua các
năm 2011 – 2015 ...................................................................................................... 52
Hình 3.18. Diễn biến nồng độ BOD5 tại các điểm quan trắc vào mùa khô qua các
năm 2011 – 2015 ...................................................................................................... 53
Hình 3.19. Diễn biến nồng độ COD vào mùa khô tại các điểm quan trắc qua các
năm 2011 – 2015 ...................................................................................................... 53
Hình 3.20. Diễn biến nồng độ COD vào mùa mƣa tại các điểm quan trắc qua các
năm 2011 – 2015 ...................................................................................................... 54
Hình 3.21. Biểu đồ nồng độ TSS vào mùa mƣa tại các điểm quan trắc qua các năm
2011 – 2015 .............................................................................................................. 54
Hình 3.22. Diễn biến nồng độ TSS vào mùa khô tại các điểm quan trắc qua các năm
2011 – 2015 .............................................................................................................. 55
Hình 2.23. Diễn biến nồng độ COD tại các điểm quan trắc qua các năm 2011 – 2015
.................................................................................................................................. 56
Hình 3.24. Diễn biến coliform tại các vị trí quan trắc qua các năm 2011-2015 ...... 56
Hình 3.25. Tỷ lệ nguồn nƣớc sinh hoạt sử dụng tại thành phố Bắc Kạn ................. 58
Hình 3.26. Tỷ lệ xử lý nƣớc thải sinh hoạt tại thành phố Bắc Kạn .......................... 58
Hình 3.27. Tỷ lệ số lƣợng ngành sản xuất cơng nghiệp – dịch vụ có hệ thống xử lý

nƣớc thải ................................................................................................................... 61
Hình 3.28. Tỷ lệ số cơ sở y tế có hệ thống xử lý nƣớc thải y tế .............................. 62
Hình 3.29. Tỷ lệ nƣớc thải phát sinh thải vào mơi trƣờng ....................................... 64
Hình 3.30. Tỷ lệ các biện pháp xử lý rác thải sinh hoạt ........................................... 65
Hình 3.31. Tỷ lệ cơ sở có xử lý chất thải rắn y tế ................................................... 67
Hình 3.32. Tỷ lệ chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động ....................................... 69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, cùng với sự phát triển đất nƣớc theo hƣớng CNH - HĐH, q trình
đơ thị hóa diễn ra mạnh mẽ, mơi trƣờng đã và đang bị tác động rất lớn từ các q
trình trên. Mơi trƣờng nƣớc hiện nay đang bị tác động xấu và có diễn biến ngày
càng gia tăng mức độ tác động. Nếu con ngƣời khơng có nhận thức và thay đổi cách
đối với mơi trƣờng thì từ những tác động của con ngƣời với môi trƣờng sẽ là những
hậu quả mà con ngƣời phải gánh chịu trong tƣơng lai khơng xa.
Thành phố Bắc Kạn là trung tâm chính trị, kinh tế - văn hóa của tỉnh Bắc
Kạn, đang trên đà phát triển thành một trung tâm kinh tế, chính trị phát triển phù
hợp với tiềm năng của tỉnh Bắc Kạn. Theo định hƣớng phát triển Thành phố Bắc
Kạn lên thành phố trực thuộc tỉnh vào năm 2015, hiện nay Thành phố Bắc Kạn đang
đẩy mạnh các bƣớc phát triển kinh tế - văn hóa, xã hội, dân số, cơ sở hạ tầng để
nhanh chóng trở thành thành phố phát triển trong tƣơng lai gần.
Bên cạnh sự phát triển nhanh, mạnh kinh tế - xã hội thì vấn đề môi trƣờng tại
Thành phố Bắc Kạn cũng cần đƣợc quan tâm hơn và đó cũng là một trong những tiêu

chí phát triển Thành phố một cách bền vững. Hiện trạng môi trƣờng Thành phố Bắc
Kạn cũng đã và đang là một vấn đề tại nhiều khu vực nhƣ: môi trƣờng nƣớc sơng,
suối bị ơ nhiễm, khơng khí bị tác động bởi các hoạt động giao thơng,... mơi trƣờng
nói chung và mơi trƣờng nƣớc nói riêng hiện nay càng có nhiều diễn biến phức tạp
ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khỏe ngƣời dân sinh sống và làm việc trên địa bàn.
Xuất phát từ thực tế nêu trên, đƣợc sự nhất trí của nhà trƣờng, dƣới sự hƣớng
dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thanh Hải tôi tiến hành thực hiện luận văn: “Đánh
giá hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường nước trên địa bàn Thành phố
Bắc Kạn giai đoạn 2011 - 2015”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá đƣợc hiện trạng và diễn biến chất lƣợng môi trƣờng nƣớc trên địa
bàn Thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2011 – 2015, từ đó đề xuất các biện pháp góp
phần giảm thiểu các tác động tới môi trƣờng đất, nƣớc, khơng khí từ các hoạt động
phát triển kinh tế xã hội của Thành phố.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

2.2. Mục tiêu cụ th
- Đánh giá hiện trạng môi trƣờng nƣớc trên địa bàn thành phố Bắc Kạn từ
công tác lấy mẫu, phân tích mơi trƣờng nƣớc theo hiện trạng khảo sát các thành
phần môi trƣờng chịu tác động lớn trên địa bàn.
- Đánh giá diễn biến môi trƣờng nƣớc qua các năm từ năm 2011 đến năm
2015, từ đó thấy đƣợc chiều hƣớng chất lƣợng mơi trƣờng đất, nƣớc, khơng khí theo
chiều hƣớng tiêu cực hay tích cực, từ đó thấy đƣợc phần nào cơng tác quản lý và bảo

vệ môi trƣờng tại Thành phố Bắc Kạn hiệu quả hay chƣa hiệu quả.
- Tìm hiểu các nguyên nhân tác động đến môi trƣờng nƣớc trên địa bàn
Thành phố Bắc Kạn, từ đó đƣa ra ngun nhân chính tác động lên môi trƣờng nƣớc.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu sẽ đánh giá đƣợc hiện trạng và diễn biến môi trƣờng nƣớc trên địa
bàn Thành phố Bắc Kạn, đƣa ra đƣợc xu hƣớng biến đổi của mơi trƣờng trong vịng 5
năm và các nguyên nhân dẫn đến hiện trạng môi trƣờng hiện nay. Trên cơ sở đó đƣa
ra một số biện pháp nhằm giảm thiểu các tác động đến môi trƣờng nƣớc, không khí
trên địa bàn Thành phố Bắc Kạn. Là cơ sở cho các nhà quản lý, nhà hoạch định chính
sách nhận thấy đƣợc hiện trạng mơi trƣờng từ đó có các chính sách quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội hợp lý theo hƣớng bền vững trong tƣơng lai.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn, phịng Tài ngun và Mơi trƣờng
Thành phố Bắc Kạn thực hiện công tác quản lý và bảo vệ môi trƣờng hiệu quả hơn.
- Là cơ sở để cho cơ quan quản lý quy hoạch có những cái nhìn tổng quát về
hiện trạng môi trƣờng nƣớc và đƣa ra các quy hoạch đô thị phù hợp với sự phát
triển của Thành phố trong tƣơng lai đi đôi với công tác bảo vệ môi trƣờng hiệu quả.
- Tạo số liệu làm cơ sở cho công tác lập kế hoạch xây dựng chính sách bảo
vệ mơi trƣờng và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Thành phố Bắc Kạn nói
riêng và tỉnh Bắc Kạn nói chung.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

Chƣơng 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học vấn đề nghiên cứu
- Khái niệm môi trường:
Theo khoản 1 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trƣờng Việt Nam năm 2014, môi
trƣờng đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Môi trƣờng là hệ thống các yếu tố vật chất tự
nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con ngƣời và sinh
vật” [8].
- Khái niệm ô nhiễm môi trường:
Theo khoản 8 điều 3 Luật Bảo Vệ Mơi trƣờng Việt Nam 2014: “Ơ nhiễm
mơi trƣờng là sự biến đổi của thành phần môi trƣờng không phù hợp với quy chuẩn
kỹ thuật môi trƣờng và tiêu chuẩn môi trƣờng, gây ảnh hƣởng xấu đến con ngƣời,
sinh vật” [8].
- Khái niệm ơ nhiễm mơi trường nước:
“Ơ nhiễm nƣớc là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật lý - hoá học
- sinh học của nƣớc, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nƣớc
trở nên độc hại với con ngƣời và sinh vật. Làm giảm độ đa dạng sinh vật trong
nƣớc. Xét về tốc độ lan truyền và quy mô ảnh hƣởng thì ơ nhiễm nƣớc là vấn đề
đáng lo ngại hơn ô nhiễm đất” [9].
- Khái niệm Quy chuẩn và tiêu chuẩn môi trường:
Theo khoản 5, 6 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trƣờng Việt Nam 2014:
“Quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng là mức giới hạn của các thông số về chất
lƣợng môi trƣờng xung quanh, hàm lƣợng các chất gây ơ nhiễm có trong chất thải,
các u cầu kỹ thuật và quản lý đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành
dƣới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trƣờng” [8].
“Tiêu chuẩn môi trƣờng là mức giới hạn của các thông số về chất lƣợng môi
trƣờng xung quanh, về hàm lƣợng của chất gây ô nhiễm trong chất thải, các yêu cầu
kỹ thuật và quản lý đƣợc các cơ quan nhà nƣớc và các tổ chức công bố dƣới dạng
văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ mơi trƣờng” [8].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





4

1.2. Khái qt về chất lƣợng mơi trƣờng nƣớc
1.2.1. Ơ nhiễm nước mặt
* Nguồn gốc tự nhiên: Sự ô nhiễm nƣớc có nguồn gốc tự nhiên là do sự
nhiễm mặn, nhiễm phèn, gió bão, lũ lụt. Nƣớc mƣa rơi xuống mặt đất, mái nhà,
đƣờng phố, đô thị, khu công nghiệp kéo theo các chất bẩn xuống sông, hồ hoặc
các sản phẩm của hoạt động sống của sinh vật, vi sinh vật kể cả xác chết của
chúng. Sự ô nhiễm này cịn gọi là sự ơ nhiễm khơng xác định đƣợc nguồn.
* Nguồn gốc nhân tạo: Sự ô nhiễm nhân tạo chủ yếu là do xả nƣớc thải từ
các vùng dân cƣ, khu công nghiệp, hoạt động giao thông vận tải, đặc biệt là giao
thông vận tải đƣờng biển.
- Nƣớc thải sinh hoạt: là nƣớc thải phát sinh từ các hộ gia đình, bệnh viện,
khách sạn, cơ quan trƣờng học chứa các chất thải trong quá trình vệ sinh, sinh hoạt
của con ngƣời.
Thành phần cơ bản của nƣớc thải sinh hoạt là các chất hữu cơ dễ bị phân hủy
sinh học (cacbonhydrat, protein, dầu mỡ), chất dinh dƣỡng (photpho, nitơ), chất rắn
và vi trùng.
Tùy theo mức sống và lối sống mà lƣợng thải cũng nhƣ tải lƣợng các chất đó
có trong nƣớc thải của mỗi ngƣời là khác nhau. Nhìn chung mức sống càng cao thì
lƣợng nƣớc thải và tải lƣợng thải càng cao.
Bảng 1.1. Tải lượng tác nhân ô nhiễm do con người đưa vào hàng ngày
Tác nhân ô nhiễm

TT

Tải lƣợng (g/ngƣời/ngày)


1

BOD5

45-54

2

COD

(1,6 - 1,9).BOD5

3

Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

170 - 220

4

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

70 - 145

5

Clo (Cl-)

4-8


6

Tổng nitơ (tính theo N)

6 - 12

7

Tổng photpho (tính theo P)

0,8 - 4
(Nguồn: Nguyễn Thanh Hải,2013) [10]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

- Nƣớc thải đô thị: là loại nƣớc thải tạo thành do sự gộp chung nƣớc thải sinh
hoạt, nƣớc thải vệ sinh và nƣớc thải của các cơ sở thƣơng mại, công nghiệp mỏ
trong khu đô thị. Thông thƣờng ở các đơ thị có hệ thống cống thải, khoảng 70 - 90%
tổng lƣợng nƣớc sử dụng của đô thị sẽ trở thành nƣớc thải đô thị và chảy vào đƣờng
cống. Nhìn chung nƣớc thải đơ thị có thành phần tƣơng tự nhƣ nƣớc thải sinh hoạt.
- Nƣớc thải công nghiệp: là nƣớc thải từ các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, giao thông vận tải. Khác với nƣớc thải sinh hoạt hay đô thị, nƣớc
thải công nghiệp khơng có thành phần cơ bản giống nhau, mà phụ thuộc vào ngành
sản xuất công nghiệp cụ thể.

- Nƣớc chảy tràn: là nƣớc chảy tràn từ mặt đất do mƣa hoặc do thốt nƣớc từ
đồng ruộng là nguồn gây ơ nhiễm nƣớc sơng, hồ. Nƣớc chảy tràn qua đồng ruộng
có thể cuốn theo các chất rắn, hóa chất bảo vệ thực vật, phân bón. Nƣớc chảy tràn
qua khu vực dân cƣ, đƣờng phố, cơ sở sản xuất cơng nghiệp, có thể làm ô nhiễm
nguồn nƣớc do chất rắn, dầu mỡ, hóa chất, vi trùng [7].
1.2.2. Mơi trường nước ngầm
- Nƣớc ngầm là một dạng nƣớc dƣới đất, tích trữ trong các lớp đất đá trầm tích
bở rời nhƣ cát, sạn, cát bột kết, trong các khe nứt, hang karst dƣới bề mặt Trái đất.
- Theo độ sâu phân bố, chia nƣớc ngầm thành 2 loại: nƣớc ngầm tầng mặt và
nƣớc ngầm tầng sâu.
- Các tác nhân gây ô nhiễm và suy thoái nƣớc ngầm bao gồm: các tác nhân tự
nhiên nhƣ nhiễm mặn, nhiễm phèn, Fe, Mn, KLN cao và các tác nhân nhân tạo.
- Suy thoái trữ lƣợng nƣớc ngầm biểu hiện bởi giảm công suất khai thác, hạ
thấp mực ngầm, lún đất.
- Ngày nay tình trạng ơ nhiễm nƣớc ngầm đang trở nên phổ biến ở các đô thị
và khu công nghiệp lớn
- Để hạn chế ô nhiễm và suy thoái nƣớc ngầm cần điều tra trữ lƣợng, chất
lƣợng và quy hoạch khai thác đồng bộ đi đôi với công tác quản lý chặt chẽ các
nguồn ô nhiễm từ nƣớc mặt, từ đất… [6].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

1.3. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
1.3.1.1. Hiện trạng mơi trường nước mặt

Trung bình mỗi ngày trên trái đất có khoảng 2 triệu tấn chất thải sinh hoạt đổ
ra sông hồ và biển cả, 70% lƣợng chất thải công nghiệp không qua xử lý bị trực tiếp
đổ vào các nguồn nƣớc tại các quốc gia đang phát triển. Đây là thống kê của Viện
Nƣớc quốc tế (SIWI) đƣợc công bố tại Tuần lễ Nƣớc thế giới (World Water Week)
khai mạc tại Stockholm, thủ đô Thụy Điển ngày 5/9.
Thống kê của UNICEF tại khu vực Nam và Đông Á cho thấy chất lƣợng
nƣớc ở khu vực này ngày càng trở thành mối đe dọa lớn đối với trẻ em. Tình trạng ơ
nhiếm a-sen (thạch tín) và flo (fluoride) trong nƣớc ngầm đang đe dọa nghiêm trọng
tình trạng sức khỏe của 50 triệu ngƣời dân trong khu vực. Các cơng trình nghiên
cứu mới đây đã cho thấy những bệnh do sử dụng nƣớc bẩn gây ra đã ảnh hƣởng đến
sức khỏe và làm giảm khả năng học hành của các em. Hàng ngày có rất nhiều em ở
các nƣớc đang phát triển khơng đƣợc đến trƣờng vì bị các bệnh nhƣ tiêu chảy,
nhiễm trùng đƣờng ruột. Hơn nữa, nhiều học sinh gái không thể đến trƣờng đi học
nếu khơng có cơng trình nƣớc và vệ sinh riêng biệt cho các em [12].
1.3.1.2. Hiện trạng môi trường nước ngầm
Nƣớc ngầm là nƣớc nằm bên dƣới mặt đất trong các khe hở và gãy xƣơng
của các thành tạo địa chất.Nếu sự hình thành địa chất có thể mang lại đủ nƣớc cho
một nguồn cung cấp nƣớc quan trọng sau đó các tầng nƣớc ngầm hạn thƣờng đƣợc
sử dụng. Các nghiên cứu về phân phối nƣớc ngầm và di chuyển thƣờng đƣợc gọi là
chất thủy văn [18].
Ngƣợc lại với hầu hết các nƣớc châu Âu khác, các tầng nƣớc ngầm nền tảng
tại Cộng hòa Ireland chỉ có tính thấm nứt. Hầu hết các tầng ngậm nƣớc là nền tảng
vững chắc không bị giới hạn. Phần lớn các "Trong khu vực quan trọng" tầng ngậm
nƣớc đƣợc karstified đá vơi, với một tỷ lệ cao của dịng ống dẫn.
Cát và sỏi làm nền tảng cho các tầng chứa nƣớc khoảng 2% của cả nƣớc là tầng
chứa nƣớc duy nhất có khả năng thẩm thấu giữa các hạt. Các tầng nƣớc ngầm thƣờng
khơng giới hạn và nói chung là tƣơng đối mỏng, thƣờng từ 5 - 15m chiều dày bão hịa.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





7

Nƣớc thƣờng từ các tầng ngậm nƣớc bằng cách bơm từ giếng hoặc giếng
khoan, mặc dù nƣớc có thể thấm vào bề mặt qua suối. Sâu trong tầng nƣớc ngầm
nền tảng thƣờng dao động từ 30 - 100m dƣới bề mặt. Nƣớc từ giếng khoan cũng hay
trừu tƣợng thƣờng là một hỗn hợp nƣớc từ tất cả các tầng đứt gãy hoặc ống dẫn
trong suốt chiều dài của nền tảng trong các lỗ khoan.
Tác động của con ngƣời vào nƣớc ngầm
Sự hiểu biết về khái niệm của hệ thống thủy văn và tác động của áp lực nƣớc
ngầm ở Cộng hòa Ireland đã đƣợc sử dụng để chuẩn bị các Điều 5 định tính chất và
Báo cáo đánh giá rủi ro cho thị khung nƣớc (WFD). Báo cáo này xác định cơ quan
có tiềm năng nƣớc ngầm có chất lƣợng nƣớc ngầm hoặc quá trừu tƣợng vấn đề, và
các dữ liệu giám sát đƣợc yêu cầu xác minh đánh giá rủi ro trong báo cáo này và
giúp xác định tình trạng của mỗi cơ thể ngầm.
Cơ quan Bảo vệ Môi trƣờng đã công bố Hƣớng dẫn về việc Cấp phép khai
thác và sử dụng nƣớc ngầm. Tài liệu này cung cấp hƣớng dẫn về đánh giá kỹ thuật
cần thiết để cho phép thải vào nƣớc ngầm, nhƣ một phƣơng tiện đáp ứng các yêu
cầu của mục tiêu (nƣớc ngầm) Quy định châu Âu cộng đồng về môi trƣờng, 2010
(SI số 9 năm 2010) [18].
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
1.3.2.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường nước tại Việt Nam
a/ Hiện trạng môi trường nước mặt
* Hiện trạng suy kiệt nguồn nƣớc mặt
Theo số liệu thống kê, tổng trữ lƣợng nƣớc mặt của Việt Nam đạt khoảng
hơn 830-840 tỷ m3, trong đó hơn 60% lƣợng nƣớc đƣợc sản sinh từ nƣớc ngồi
(Cục quản lý tài ngun nƣớc năm 2010). Tình trạng suy kiệt nguồn nƣớc trong hệ
thống sông, hồ chứa trên cả nƣớc đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng.
* Các nguồn gây ơ nhiễm nƣớc mặt

Tình trạng nhiều KCN, nhà máy, khu đô thị… xả nƣớc thải chƣa qua xử lý
xuống hệ thống sông, hồ đã gây ô nhiễm nguồn nƣớc trên diện rộng. Tại các LVS,
theo tình hình phát triển KT – XH của các tỉnh trong khu vực, tỷ lệ đóng góp lƣợng
thải ơ nhiễm nƣớc của các ngành khác nhau. Tuy nhiên áp lực nƣớc thải chủ yếu từ
hoạt động cơng nghiệp và sinh hoạt.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

Hình 1.1. Cơ cấu tổng lượng nước thải theo loại hình xả thải LVS Cầu và Nhuệ Đáy [19]
* Diễn biến chất lượng nước mặt
Đối với các LVS ô nhiễm chất hữu cơ đã và đang xảy ra ở nhiều đoạn sông,
tập trung ở vùng trung lƣu và hạ lƣu. Có nơi ơ nhiễm đã ở mức nghiêm trọng điển
hình nhƣ vấn đề ô nhiễm môi trƣờng nƣớc tại các khu vực hạ lƣu các con sông và
hệ thống ao hồ, kênh mƣơng và sông nhỏ trong khu vực nội thành, nội thị.
Nhìn chung, các đoạn sơng chảy qua các khu đô thị, khu vực tập trung các
hoạt động sản xuất cơng nghiệp, khai khống, sau khi tiếp nhận các nguồn nƣớc thải
chƣa qua xử lý của các khu đô thị và của các cơ sở sản xuất thì chất lƣợng nƣớc
thƣờng giảm sút đáng kể, Theo kết quả quan trắc các hệ thống sơng chính trên cả
nƣớc, nhiều chất ô nhiễm đã vƣợt quá QCCP từ 1,5 – 3 lần.

Hình 1.2. Diễn biến hàm lượng BOD5 trung bình năm trên các con sơng chính giai
đoạn 2005 – 2009 [19]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





9

Hình 1.3. Diễn biến hàm hượng coliform trung bình năm trên các sơng chính giai
đoạn 2005 -2009 [19]
Hiện nay hầu hết các hồ, ao, kênh rạch và các sông suối trong khu vực nội
thành, nội thị đều bị ô nhiễm nghiêm trọng vƣợt quá mức QCCP, nhiều nơi trở
thành kênh mƣơng nƣớc thải. Vấn đề ô nhiễm chủ yếu là ô nhiễm chất hữu cơ,
nhiều hồ trong nội thành bị phú dƣỡng, nƣớc hồ có màu đen và bốc mùi hơi gây mất
mỹ quan đơ thị.

Hình 1.4. Diễn biến hàm lượng BOD5 trung bình tại một số sơng hồ, kênh rạch nội
thị giai đoạn 2005 – 2009 [19]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

b/ Môi trường nước dưới đất
Hiện trạng ô nhiễm môi trường nước dưới đất tại Việt Nam
Nƣớc dƣới đất là nguồn cung cấp nƣớc quan trọng cho nhu cầu sinh hoạt,
công nghiệp và nông nghiệp. Hiện nay trữ lƣợng nƣớc dƣới đất cung cấp từ 35 –
50% tổng lƣợng nƣớc cấp sinh hoạt đơ thị tồn quốc.
Đối với các đơ thị, thị trấn, Thành phố, hiện có hơn 300 nhà máy và đơn vị
cấp nƣớc nhỏ, khai thác nƣớc phục vụ cho dân sinh và hoạt động công nghiệp. Các
công trình khai thác nƣớc hầu hết là giếng khoan, với lƣu lƣợng khai thác mạnh

nhất tập trung ở hai thành phố Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
Độ sâu trung bình các giếng khoan dao động từ dƣới 100m đối với các giếng
khoan ở ĐB Bắc Bộ, Trung Bộ và Tây Nguyên, ... và trên 300m đối với các giếng
khoan ở ĐB Sơng Cửu Long.

Hình 1.5. khai thác nước vùng nông thôn và các vùng trong cả nước giai đoạn 1999
– 2008 [18]
Hiện tại tổng trữ lƣợng khai thác nƣớc dƣới đất tồn quốc đạt gần 20 triệu
m3, tổng cơng suất của các nhà máy cấp nƣớc đô thị trên toàn quốc khai thác nguồn
nƣớc dƣới đất khoảng 1,47 triệu m3/ngày. Tuy nhiên công suất hoạt động thực tế chỉ
đạt 60 – 75% cơng suất thiết kế.
Các ngun nhân chính dẫn đến suy giảm chất lƣợng nƣớc dƣới đất bao
gồm: đặc tính địa chất của vùng chứa nƣớc dƣới đất; Thẩm thấu và rị rỉ nƣớc bề
mặt đã bị ơ nhiễm; do thay đổi mục đích sử dụng đất và khai thác nƣớc bất hợp lý;
ngồi ra cịn do nƣớc biển dâng dẫn đến hiện tƣợng xâm nhập mặn vào các tầng
nƣớc chứa ven biển.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

Phần lớn nƣớc dƣới đất ở nƣớc ta hiện chất lƣợng còn tƣơng đối tốt, đáp ứng
yêu cầu sử dụng nƣớc: nƣớc có pH dao động từ 6,0-8,0; nƣớc mềm (độ cứng <
1,5mgđl/l), hàm lƣợng các chất hữu cơ, vi trùng, hàm lƣợng KLN vƣợt ngƣỡng
QCCP không đáng kể.
Bảng 1.2. Hàm lượng trung bình các thơng số ơ nhiễm nước dưới đất

Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia năm 2010 [18]

Ở một số vùng do đặc điểm tự nhiên, nƣớc dƣới đất trong thành tạo Đệ tứ
nhƣ vùng Cao Bằng - Quảng Ninh, trong các thành tạo bở rời nhƣ dọc các thung
lũng sông khu vực Lào Cai – Hịa Bình bị ơ nhiễm sắt.
Hoạt động phát triển các ngành cũng thải ra một lƣợng lớn các chất ô nhiễm
theo nƣớc mặt ngấm xuống tầng nƣớc ngầm. Nhiều nơi đã phát hiện ô nhiễm
coliform vƣợt QCCP từ hàng trăm đến hàng nghìn lần.
1.3.2.2. Các biện pháp được áp dụng nhằm bảo vệ môi trường nước tại Việt Nam
a/ Hệ thống chính sách và văn bản quy phạm pháp luật
* Ban hành các định hƣớng chiến lƣợc và tạo hành lang pháp lý cho công tác
quản lý môi trƣờng nƣớc
Trong nhiều năm qua, công tác quản lý và BVMT nƣớc mặt luôn đƣợc
Đảng và Nhà nƣớc quan tâm. Nhiều chính sách, văn bản quy phạm pháp luật đã
đƣợc ban hành nhƣ Luật BVMT 2005, Luật Tài nguyên nƣớc năm 1998 (sửa đổi
năm 2012), Chiến lƣợc bảo vệ môi trƣờng quốc gia đến năm 2010 và định hƣớng
đến năm 2020. Chiến lƣợc bảo vệ môi trƣờng quốc gia đến năm 2020 tầm nhìn đến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

năm 2030. Đặc biệt, năm 2006, Thủ tƣớng Chính phủ đã phê duyệt Chiến lƣợc quốc
gia về tài nguyên nƣớc đến năm 2020 [19].
Luật Bảo vệ môi trƣờng đã đƣa ra các điều khoản quy định việc quản lý
chất lƣợng nƣớc và bảo vệ môi trƣờng nƣớc sông bao gồm các vấn đề về nguyên tắc
bảo vệ môi trƣờng nƣớc sơng; quy định về kiểm sốt, xử lý ơ nhiễm, suy thối mơi
trƣờng nƣớc LVS; trách nhiệm của UBND cấp tỉnh đối với BVMT LVS và quy
định về tổ chức BVMT nƣớc của LVS.
Luật Tài nguyên nƣớc từ năm 1998 đã có những quy định chi tiết về bảo

vệ tài nguyên nƣớc. Luật Tài nguyên nƣớc năm 2012 đƣợc sửa đổi bổ sung, thống
nhất với quan điểm của Luật BVMT 2005. Luật đã cụ thể hóa các quy định về quản
lý LVS; về tổ chức và điều phối hoạt động quản lý tài ngun nƣớc trong LVS;
phịng, chống ơ nhiễm, suy thối, cạn kiệt và ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm
nguồn nƣớc lƣu vực sông; trách nhiệm, thẩm quyền quản lý nhà nƣớc về LVS.
Nghị định số 120/2008/NĐ-CP43 đã quy định cụ thể về các biện pháp
BVMT nƣớc; phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nƣớc gây ra trên LVS;
kiểm sốt các nguồn gây ơ nhiễm và bảo vệ chất lƣợng nƣớc trên lƣu vực; kế hoạch
phịng, chống ơ nhiễm mơi trƣờng nƣớc và phục hồi các nguồn nƣớc bị ô nhiễm trên
LVS. Chiến lƣợc quốc gia về tài nguyên nƣớc đến năm 2020 đặt mục tiêu tổng quát
là bảo vệ, khai thác hiệu quả, phát triển bền vững tài nguyên nƣớc quốc gia
trên cơ sở quản lý tổng hợp, thống nhất tài nguyên nƣớc nhằm đáp ứng nhu cầu
nƣớc cho dân sinh, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh và bảo
vệ môi trƣờng trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc; chủ
động phịng, chống, hạn chế đến mức thấp nhất tác hại do nƣớc gây ra; từng bƣớc
hình thành ngành kinh tế nƣớc nhiều thành phần phù hợp với nền kinh tế thị trƣờng;
nâng cao hiệu quả hợp tác, bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các nƣớc có chung nguồn
nƣớc với Việt Nam. Chiến lƣợc bảo vệ môi trƣờng quốc gia đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030, đƣa ra các mục tiêu và nội dung nhằm giải quyết cơ bản các
vấn đề môi trƣờng tại các LVS; nội dung và biện pháp hƣớng tới mục tiêu nâng tỷ
lệ đô thị, khu, cụm cơng nghiệp, khu chế xuất có hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

đạt yêu cầu; cải tạo, phục hồi môi trƣờng các khu vực đã bị ơ nhiễm, suy thối, đẩy

mạnh cung cấp nƣớc sạch và vệ sinh mơi trƣờng... [19]
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trƣờng
giai đoạn 2012 - 2015 đã đặt mục tiêu khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trƣờng
đối với 47 làng nghề đang bị ô nhiễm môi trƣờng đặc biệt nghiêm trọng; triển khai
thực hiện các dự án thu gom, xử lý nƣớc thải từ các đô thị loại II trở lên, xả trực tiếp
ra 3 LVS Nhuệ - Đáy, Cầu và hệ thống sông Đồng Nai… với tổng vốn đầu tƣ của
Chƣơng trình là 5.863 tỷ đồng.
Song song với việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc sông, hồ; quy chuẩn nƣớc
thải sinh hoạt, nƣớc thải đối với các ngành công nghiệp... đã tạo cơ sở pháp lý cho
việc đẩy mạnh công tác BVMT nƣớc. Đặc biệt, việc ban hành các quy chuẩn cụ
thể đối với nƣớc thải của từng loại hình sản xuất cũng sẽ giúp cho việc đánh giá, so
sánh đƣợc sát hơn với tình hình thực tế.
b/ Hệ thống tổ chức và phân công trách nhiệm quản lý môi trường nước
Trong những năm qua, Nhà nƣớc đã từng bƣớc xây dựng và kiện toàn hệ
thống tổ chức quản lý BVMT nƣớc trên toàn quốc, từ cấp trung ƣơng, liên vùng và
địa phƣơng [19].
Cấp Trung ương
Ở cấp Trung ƣơng, Bộ TN&MT đƣợc giao trách nhiệm quản lý thống nhất
về tài nguyên nƣớc, môi trƣờng nƣớc, một số Bộ, ngành khác đƣợc giao trách
nhiệm quản lý, khai thác và sử dụng nƣớc theo mục tiêu phát triển của ngành. Tham
mƣu cho Bộ TN&MT thực hiện các chức năng quản lý nhà nƣớc nói trên là Tổng
cục Mơi trƣờng và Cục Quản lý Tài nguyên nƣớc. Hai đơn vị này đƣợc phân cơng
chịu trách nhiệm xây dựng và trình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, cơ
chế chính sách trong lĩnh vực tài nguyên nƣớc, BVMT nƣớc; chiến lƣợc, quy hoạch
phát triển, kế hoạch trong lĩnh vực tài nguyên nƣớc, BVMT nƣớc; quy định về giám
sát việc khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc; xác định, công bố ngƣỡng giới hạn
khai thác nƣớc đối với các sông; xây dựng, tổ chức thực hiện các chƣơng trình, dự

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





14

án, đề án BVMT khắc phục, cải tạo cảnh quan môi trƣờng LVS liên tỉnh bị ô nhiễm;
đầu mối quốc gia về BVMT các LVS liên quốc gia...
Cấp liên vùng và địa phương
Thực hiện Nghị định số 120/2008/NĐ-CP của Chính phủ và trƣớc thực tế về
tình trạng ơ nhiễm mơi trƣờng xảy ra ở một số LVS lớn, với yêu cầu của các địa
phƣơng về việc triển khai những giải pháp cấp bách để phục hồi môi trƣờng và hệ
sinh thái LVS, Bộ TN&MT đã phối hợp với các tỉnh, thành phố trên LVS Cầu,
Nhuệ - Đáy và Đồng Nai xây dựng, trình Thủ tƣớng Chính phủ thành lập 03 Ủy ban
BVMT LVS, gồm LVS Cầu, Nhuệ - Đáy và hệ thống sông Đồng Nai. Bộ TN&MT
đƣợc giao chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ƣơng trên các LVS triển khai các Đề án BVMT LVS. Để giúp việc cho
các Ủy ban, Bộ TN&MT cũng đã thành lập Văn phòng Ủy ban BVMT LVS đặt tại
Tổng cục Môi trƣờng.
Ủy ban BVMT các LVS hàng năm đều tổ chức các đồn cơng tác làm việc
với các địa phƣơng thuộc 3 LVS, đánh giá tình hình triển khai các nhiệm vụ, tiến độ
xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, dự án ƣu tiên.
Ở cấp địa phương, các Sở TN&MT cũng từng bƣớc kiện tồn bộ máy quản
lý. Theo đó, trực thuộc Sở TN&MT có 03 đơn vị có chức năng nhiệm vụ liên quan
đến BVMT nƣớc và quản lý tài nguyên nƣớc, bao gồm: Chi cục BVMT là đơn vị
giúp Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về mơi trƣờng; Phịng Tài ngun
nƣớc (hoặc Phịng Tài ngun nƣớc và Khoáng sản) giúp Sở thực hiện chức năng
quản lý Nhà nƣớc về tài nguyên nƣớc và Trung tâm Quan trắc môi trƣờng (trực
thuộc Sở TN&MT hoặc Chi cục BVMT) là đơn vị thực hiện công tác quan trắc,
giám sát chất lƣợng mơi trƣờng của địa phƣơng, trong đó có mơi trƣờng nƣớc [19].

c/ Thực hiện đánh giá tác động môi trường, cấp phép xả nước thải và điều
tra cơ bản, dự báo
* Thực hiện công tác đánh giá tác động môi trường
Đánh giá tác động môi trƣờng là một trong những công cụ giúp các cơ quan
quản lý nhà nƣớc về mơi trƣờng đánh giá và có những yêu cầu điều chỉnh kịp thời
đối với những dự án có nguy cơ, rủi ro cao đối với mơi trƣờng. Trong các báo cáo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×